You are on page 1of 2

BÁO CÁO THỰC HÀNH

MÔN: HÓA LÝ DƯỢC


Họ và tên sinh viên: Lớp:……………….. Nhóm:…
MSSV: Tiểu nhóm: ………………
Buổi thực tập:………………
Ngày thực tập:………………

Nhận xét của cán bộ giảng Điểm:

BÀI 6. PHẢN ỨNG BẬC II: XÀ PHÒNG HOÁ ETHYL ACETAT

1. MỤC TIÊU
Xác định hằng số tốc độ phản ứng bậc hai.

2. BÁO CÁO KẾT QUẢ


Gọi n2, n4, n6, n8, n10, n12 là số ml dung dịch NaOH 0,05 N cần dùng để định lượng các dung dịch ở từng
thời điểm khảo sát.
n∞: số ml dung dịch NaOH 0,05 N cần dùng để định lượng dung dịch khi phản ứng thủy phân xảy
ra hoàn toàn.

Hằng số tốc độ phản ứng: k  2, 303 lg b( a  x)


t(ab) a (b  x)

Trong đó:
t: thời điểm lấy mẫu để tính k tương ứng
a: nồng độ dung dịch NaOH ban đầu (0,05 mol/ l)
b: nồng độ ethyl acetat ban đầu

𝑛∞ × 0,05 × 1000 𝑛∞ × 0,05 𝑚𝑜𝑙


𝑏= = ( ⁄𝑙 )
1000 × 10 10

x: nồng độ ethyl acetat đã phản ứng ở thời điểm t

𝑛𝑡 × 0,05 × 1000 𝑛𝑡 × 0,05 𝑚𝑜𝑙


𝑥= = ( ⁄𝑙 )
1000 × 10 10

200×2,303 𝑛 (10−𝑛𝑡 )
Vậy ta có: 𝑘= ∞
× 𝑙𝑔 10(𝑛 )
(𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
𝑡(10−𝑛∞) ∞ −𝑛𝑡
Kết quả khảo sát phản ứng xà phòng hóa ethyl acetat ở nhiệt độ phòng
Thời VNaOH 2, 303  200
n(10–nt) lg[n(10– nt)] 10(n-nt) lg[10(n-nt)] (A) – (B) K
điểm 0,05N (ml) t (10  n )
(A) (B)
2 n2
4 n4
6 n6
8 n8
10 n10
12 n12
n∞1
n∞2
n∞
𝒌𝟐 + 𝒌𝟒 + 𝒌𝟔 + 𝒌𝟖 + 𝒌𝟏𝟎 + 𝒌𝟏𝟐
𝒌𝒕𝒃(𝟑𝟎𝟎𝑪) =
𝟔

3. TRẢ LỜI CÂU HỎI

You might also like