You are on page 1of 28

SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI

KINH TẾ XÃ HỘI LÀ MỘT QUÁ


TRÌNH TỰ NHIÊN
TỔ 11
THÀNH VIÊN
LÊ PHẠM THẢO VY - 111220404 - tổ trưởng
NGUYỄN NGỌC THIÊN AN - 111220005
NGUYỄN MỘNG HỒNG ANH- 111220009
LÊ NHẬT HOÀNG - 111220091
HÀ MẠNH HÙNG - 111220096
HỒ HUY - 111220109
PHAN PHÚC PHƯƠNG NAM - 111220200
LÊ HOÀNG NGUYÊN – 111220220
PHẠM GIA TRÍ - 111220359
01
Phạm trù hình thái
kinh tế xã hội
Hình thái kinh tế-xã hội
● Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật Những quan hệ vật chất của xã hội là
lịch sử. quan hệ cơ bản quyết định các quan hệ
xã hội khác.
● Dùng để chỉ ra rằng một xã hội nhất định nào
đó trong 1 giai đoạn lịch sử sẽ gắn liền với:
○ Một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho
xã hội đó.
○ Một trình độ nhất định của lực lượng
sản xuất.
○ Một kiến trúc thượng tầng tương ứng.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định gồm 3 yếu tố cơ bản:

Quan hệ sản xuất Kiến trúc


Lực lượng sản xuất
(cơ sở hạ tầng) thượng tầng
Lực lượng sản xuất
• Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội
Gồm những người lao động và tư liệu sản xuất, những gì
được con người sử dụng để thực hiện sản xuất.

Thời đại nguyên thủy Thời đại quá độ lên CNXH


• Con người săn bắt hái lượm. • CNXH phát triển hơn.
• Công cụ là đồ đá. • Lực lượng sản xuất đã phát
triển đến trình độ tự động
hóa, tin học hóa, tính chất
xã hội hóa rất cao.
• Khoa học đang trở thành
lực lượng sản xuất trực tiếp
chủ yếu.
Quan hệ sản xuất
(cơ sở hạ tầng)
• Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong sản xuất.
• Là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định mọi
quan hệ xã hội.
• Là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phần biệt bản chất các chế độ
xã hội khác nhau.
• Gồm 3 mặt:

Quan hệ trong sở Quan hệ giữa người với người Quan hệ trong phân
hữu tư liệu sản xuất trong tổ chức phối sản phẩm
Kiến trúc thượng tầng

Kiến trúc thượng tầng thể hiện các mối quan hệ giữa
người với người trong lĩnh vực tinh thần; tiêu biểu cho
bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.
Tính chất
Gồm 2 tính:

(1) Tính trừu tượng: (2) Tính cụ thể:


khái quát hoá những mặt, yếu tố chung Cho phép xem xét xã hội ở từng quốc gia,
nhất của mọi xã hội ở bất kỳ giai đoạn dân tộc, trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
lịch sử nào. dựa vào 3 yếu tố cơ bản nêu trên, đem lại
nhận thức sâu sắc cho con người, tính cụ thể
trong tư duy về lịch sử xã hội.
02
Tiến trình lịch sử - tự nhiên
của xã hội loài người
Sự tác động của 2 quy luật

Quy luật quan hệ


sản xuất phù hợp
với trình độ sản xuất Cộng sản
nguyên thủy

1 Phong kiến
2
3
Chiếm hữu 4
Quy luật mối quan Note nhẹ: có
nô lệ
hệ biện chứng giữa
gì nhớ xóa
(phần này
Xã hội
cơ sở hạ tầng và kiến Hồng anh kêu chủ nghĩa
trúc thượng tầng t vẽ sơ đồ nên
t ko thêm hết
mọi chữ vô đc
mn nhớ nói
thêm)
Tiến trình lịch sử của xã hội loài người là do đâu?
Tổng
Kết quả của sự thống nhất giữa tính chất logic và tính chất lịch sử
quan

Logic Thể hiện ở sự kế tiếp nhau của các hình thái kinh tế - xã hội
từ thấp đến cao, là con đường tất yếu của tiến bộ lịch sử

Tính Các hình thái kinh tế xã hội như những trạng thái khác nhau về chất
lịch sử trong tiến trình lịch sử

Sự thống nhất giữa logic và lịch sử đều đúng cho cả sự phát triển tuần
Kết luận tự đối với lịch sử phát triển toàn thế giới và sự phát triển“bỏ qua” một
hay vài hình thái kinh tế -xã hội đối với 1 số quốc gia, dân tộc cụ thể.
Sự bỏ qua một hay một vài hình hài kinh tế - xã hội
“ Tính quy luật chung của sự phát triển mang những đặc điểm
hoặc về hình thức, hoặc về trình tự của sự phát triển đó”
Lê-nin
Rút ngắn
01
BẢN
Các giai đoạn, bước đi của
nền văn minh loài người

Cốt lõi
Sự tăng trưởng nhảy vọt 02 CHẤT
của lực lượng sản xuất
Điều kiện khách quan

PHỤ
03 Quy luật kế thừa sự phát
triển lịch sử cho phép

THUỘC 04 Nhân tố chủ quan


Sự bỏ qua một hay một vài hình hài kinh tế - xã hội
“ Tính quy luật chung của sự phát triển mang những đặc điểm
hoặc về hình thức, hoặc về trình tự của sự phát triển đó”
Lê-nin

Sự hợp tác Sự phân biệt giàu nghèo


03
Giá trị khoa học bền vững
và ý nghĩa cách mạng
Một cuộc cách mạng trong toàn bộ quá trình lịch sử
Tập trung
1. Quan niệm duy vật biện
chứng về lịch sử xã hội
Bác bỏ
2. • Quan niệm trừu tượng
• Duy tâm
Nền tảng • Phi lịch sử về xã hội
3. • Khoa học xã hội
• Cơ sở phương pháp luận
khoa học và cách mạng
Động lực phát triển
4. • Không do một lực lượng tinh thần
hoặc siêu nhiên thần bí
• Do hoạt động thực tiễn của con người
Các yếu tố cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
3 yếu tố cơ bản

lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng

0 33,33% 66,66% 99,99%

Xem nhẹ hoặc tuyệt đối hóa yếu tố nào cũng là sai lầm, mà xét đến
cùng là bắt đầu từ việc xây dựng, phát triển lực lượng sản xuất.
04
Quá trình phát triển bỏ qua
tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam
Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội

Quá độ lên Chủ nghĩa Xã Hội

Bỏ qua chế độ Chủ nghĩa Tư Bản

Phù hợp với quy luật phát


triển rút ngắn trong lịch sử
loài người
Bản chất là sự rút ngắn các
giai đoạn, các bước đi trong
nền văn mInh loài người
Cốt lõi là sự tăng trưởng nhảy
vọt của lực lượng sản xuất
Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội
Cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa học:
+Trong quán triệt quan điểm đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội
+ Trong đấu tranh bác bỏ những quan điểm thù địch, sai trái, phiến diện về xã hội.
“Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là sự phát triển quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ (hình
thái kinh tế-xã hội) tư bản chủ nghĩa,
bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa nhưng tiếp thu,
kế thừa những thành tựu của tiến bộ
kinh tế, xã hội mà nhân loại đã đạt
được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt
là những thành tựu về kinh tế và khoa
học công nghệ, để phát triển nhanh
lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh
tế hiện đại”
Trích “Văn kiện Đảng toàn tập”
Cùng củng cố bài học nhá
Lực lượng sản xuất gồm gì? Ví dụ?

Ý 1: gồm người lao động và tư liệu sản xuất

Ý 2: ở thời nguyên thủy, săn bắt sử dụng đồ đá thô sơ


Cùng củng cố bài học nhá
Lịch sử xã hội loài người theo thứ tự từ trước đến nay?

a. Cộng sản nguyên thuỷ, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa

b. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, xã hội chủ nghĩa, tư bản chủ nghĩa, cộng sản nguyên thuỷ

c. Cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa

d. Cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, xã hội chủ nghĩa, tư bản chủ nghĩa
Cùng củng cố bài học nhá
Sự bỏ qua một hay nhiều hình thái kinh tế xã hội phụ thuộc vào?

a. Nhân tố chủ quan của mỗi quốc gia

b. Điều kiện khách quan của thời đại

c. Không có đáp án đúng

d. Cả b và c đều đúng
Cùng củng cố bài học nhá
Những yếu tố cơ bản để cải tạo xã hội?

a. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng), kiến trúc thượng tầng

b. Người lao động, tư liệu sản xuất

c. Chính sách Nhà nước

d. Không cần, xã hội tự thay đổi theo thời gian


Cùng củng cố bài học nhá
Động lực phát triển của lịch sử xã hội là gì? Dựa trên quan niệm gì?

a. Thần linh, chủ nghĩa duy vật siêu hình

b. Hoạt động thực tiễn của con người, chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Hoạt động thực tiễn của con người, chủ nghĩa duy tâm biện chứng

d. Tổ 11, chủ nghĩa duy vật biện chứng


CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE !

You might also like