You are on page 1of 32

Chủ nghĩa duy

vật lịch sử:


Giai cấp &
Dân tộc
GV.ThS.Hoàng Thị Thuý An
Table of contents
01 02
Giai cấp & đấu tranh giai cấp Dân tộc
1.1. Giai cấp 2.1. Các hình thức cộng đồng
1.2.Đấu tranh giai cấp người trước khi hình thành
1.3.Dấu tranh giai cấp của dân tộc (tự học)
giai cấp vô sản 2.2. Dân tộc – hình thức cộng
đồng người phổ biến hiện nay
03 3.1.Quan hệ giai cấp –
Mối quan hệ giai cấp – dân dân tộc
tộc – nhân loại 3.2. Quan hệ giai cấp, dân
tộc với nhân loại
Luận điểm của C.Mác về giai cấp:
“Cái mới mà tôi đã làm là chứng
minh rằng: 1) sự tồn tại của các giai
cấp chỉ gắn với những giai đoạn phát
triển lịch sử nhất định của sản xuất,
2) đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến
chuyên chính vô sản, 3) bản thân nền
chuyên chính này chỉ là bước quá độ
tiến tới thủ tiêu mọi giai cấp và tiến
tới xã hội không có giai cấp”.
(C.Mác và Ph.Ăngghen, Giáo trình triết học Mác-Lênin dành cho bậc đại học hệ
không chuyên ngành lý luận chính trị, tr.330)
01
Giai cấp & đấu tranh
giai cấp
1.1.Định nghĩa “giai cấp"
“Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to lớn,
khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất
xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với
những tư liệu sản xuất (thường thì những quan hệ này
được pháp luật quy định và thừa nhận), về vai trò của họ
trong tổ chức lao động xã hội, và do đó, khác nhau về
cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều
mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà
một tập đoàn có thể chiếm đoạt lao động của các tập đoàn
khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh
tế xã hội nhất định”
(V.I.Lênin, Giáo trình triết học Mác-Lênin dành cho bậc đại học hệ không chuyên ngành lý luận
chính trị, tr.332)
Đặc trưng cơ bản:
Sự khác nhau
Về ĐỊA VỊ (vị trí, vai trò) trong 1
hệ thống sản xuất
Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế – xã hội:
mối quan hệ kinh tế – vật chất giữa các nhóm trong PTSX

SỞ HỮU TƯ LIỆU SẢN XUẤT Tổ chức, quản lý sản xuất PHÂN PHỐI CỦA CẢI XÃ HỘI
Ai sở hữu? à sự khác Ai có vai trò tổ chức, Ai hưởng thụ thành quả
nhau cơ bản nhất điều hành phân công của lao động? Hưởng
lao động? thụ bao nhiêu
(nhiều/ít)?
Bản chất của quan hệ giai cấp:
sự chiếm đoạt lao động/ sản phẩm lao động
Quan hệ bóc lột - bị bóc lột Phạm trù mang tính lịch sử
Sự đối lập về lợi ích cơ bản Sự tồn tại của giai cấp gắn
giữa các giai cấp là nguyên với những PTSX dựa trên TƯ
nhân căn bản của các xung HỮU về tư liệu sản xuất.
đột xã hội. à Sự xuất hiện giai cấp, xét
đến cùng, là do nguyên nhân
kinh tế.
Nguồn gốc của giai cấp
Nguồn gốc sâu xa: sự phát triển của lực lượng sản xuất
Sự phát triển của LLSX làm năng suất lao động
tăng, xuất hiện của cải dư thừa, tạo điều kiện cho
sự chiếm đoạt sp lao động

Nguồn gốc trực tiếp: chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất


Giai cấp chỉ mất đi khi chế độ tư hữu về
tư liệu sản xuất hoàn toàn bị xoá bỏ
Kết cấu xã hội – giai cấp:
là tổng thể các giai cấp & mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn
lịch sử nhất định
Giai cấp cơ bản Giai cấp không cơ bản
Là giai cấp gắn với PTSX Là giai cấp gắn với PTSX
thống trị tàn dư, hoặc mầm mống/

Các tầng lớp, nhóm xã hội khác Kết cấu xã hội – giai cấp luôn
Không có địa vị kinh tế độc lập, vận động, biến đổi không ngừng
luôn bị phân hoá dưới tác động Giúp các đảng phái nhận thức
của nền sản xuất vật chất xã hội. đúng vị trí, vai trò & thái độ
chính trị của mỗi giai cấp.
1.2.Đấu tranh giai cấp
Định nghĩa Tính chất
Là cuộc đấu tranh của các TẤT YẾU, do sự đối lập về lợi
tập đoàn người to lớn có ích căn bản không thể điều hoà
lợi ích căn bản đối lập được giữa các giai cấp
nhau trong 1 PTSX nhất à Xuất phát từ tất yếu kinh tế, do
định sự đối kháng lợi ích của g/c
thống trị-bị trị
Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp chủ yếu & đầu tiên
là: đấu tranh của 2 giai cấp cơ bản đại diện cho PTSX THỐNG TRỊ.
à thực chất: cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp
bức, bóc lột, chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ sự
thống trị.
● Mục đích cao nhất mà 1 cuộc đấu tranh giai cấp cần đạt
được: giải phóng lực lượng sản xuất khỏi sự kìm hãm
của các quan hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo điều kiện để đẩy
nhanh sự phát triển của LLSX.
● Cuộc đấu tranh giai cấp à đấu tranh giai cấp của giai cấp

vô sản.
● Liên minh giai cấp: sự liên kết giữa các giai cấp với

nhau để chống lại các giai cấp khác. à cơ sở liên minh:


sự thống nhất về lợi ích cơ bản
VD: Liên minh công nhân - nông dân – trí thức
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội
có giai cấp
Thúc đẩy sự phát triển Là động lực trực tiếp &
Là phương thức, động lực của đời sống xã hội quan trọng
cơ bản của sự tiến bộ Cải tạo xã hội & Là đòn bẩy vĩ đại
Là phương thức cơ bản bản thân các giai của cuộc cách mạng
để giải quyết mâu thuẫn cấp cách mạng. xã hội hiện đại.
giữa LLSX & QHSX.
Đấu tranh của giai cấp vô sản trước khi giành chính quyền
Ba hình thức đấu tranh cơ bản: có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau,
nhưng vai trò ko ngang bằng nhau.
Đấu tranh kinh tế Đấu tranh chính trị Đấu tranh tư tưởng
- Nhiệm vụ: bảo vệ lợi ích - Là hình thức đấu tranh - Nhiệm vụ: đập tan hệ tư
hàng ngày của công nhân. cao nhất của g/c vô sản. tưởng của g/c tư sản, vũ
- Gồm nhiều hình thức đa - Nhiệm vụ: đánh đổ ách trang tư tưởng bằng hệ tư
dạng, bảo vệ lợi ích kinh thống trị, giành chính tưởng của g/c công nhân
tế của g/c vô sản. quyền là chủ nghĩa Mác-Lênin
- Giáo dục quần chúng
Ví dụ: đấu tranh kinh tế?
Ví dụ: đấu tranh chính trị
Ví dụ: đấu tranh tư tưởng?
Đấu tranh của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên CNXH
Đấu tranh là tất yếu Vừa thuận lợi vừa khó khăn
Mục tiêu: Xây dựng thành - Thuận lợi: Giai cấp cách
công chủ nghĩa xã hội vẫn mạng được giác ngộ và phát
chưa hoàn thành triển: tầng lớp công nhân?
Nông dân ? Trí thức?
- Khó khăn?
Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
hiện nay: tự học
02
Dân tộc
2.1.Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân
tộc (tự học)
Thị tộc Bộ lạc Bộ tộc
2.2.Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay
“Nation State”: quốc gia
– dân tộc
Khái niệm “dân tộc” VD: Việt Nam, Lào, Đức,
(nation) Hà Lan…

Nghĩa rộng & hẹp “Ethnic nation”: dân tộc


– tộc người
VD: Dân tộc Kinh,
Mông, Ê đê…
Dân tộc là 1 cộng đồng người
ổn định, được hình thành trên
cơ sở 1 lãnh thổ, 1 ngôn ngữ,
1 nền kinh tế thống nhất, 1
nền văn hoá & tâm lý, tính
cách bền vững, với 1 nhà nước
và pháp luật thống nhất.
Đặc trưng của quốc gia – dân tộc: Văn hoá, tâm lý, tính
Lãnh thổ chung Ngôn ngữ chung cách chung
Ngôn ngữ chung, - Thống nhất trong đa
Lãnh thổ & biên giới
chính thức dạng.
chung à thể chế hoá
- Hoà nhập, ko hoà tan.
bằng pháp luật quốc gia
& quốc tế
Nhà nước & pháp luật thống nhất
Kinh tế thống nhất
Chủ quyền kinh tế Đại diện để thực thi các chức
quốc gia năng đối nội & đối ngoại.
Qúa trình hình thành các dân tộc ở châu Âu & đặc thù sự hình thành
dân tộc ở châu Á (tự học)
Châu Âu
Quốc gia - Dân tộc gắn liền với
sự ra đời CNTB.

Phương Đông
Quốc gia dân tộc ra đời từ
rất sớm, ko gắn với sự ra Việt Nam: “Đại Việt”
đời CNTB Quốc gia - Dân tộc ra đời sớm, gắn với quá trình
đấu tranh chống giặc ngoại xâm, cải tạo tự
nhiên…
03
Mối quan hệ giai cấp – dân tộc
– nhân loại
3.1.Quan hệ giai cấp – dân tộc Giai cấp quyết định
Quyết định khuynh hướng phát triển
& tính chất của dân tộc

Giai cấp Dân tộc


- Dân tộc hình thành tạo điều
kiện thuận lợi cho đấu

-
tranh giai cấp.
Giải phóng dân tộc là điều
Ảnh hưởng
kiện, tiền đề cho đấu tranh
giải phóng giai cấp.
3.2. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
• Chỉ toàn thể cộng đồng
Nhân người sống trên trái đất.
• Bản chất xã hội là cơ sở
loại của tính thống nhất toàn
nhân loại.
Giai cấp, dân tộc & nhân loại có mối quan hệ biện chứng!

Sự tồn tại của


nhân loại là tiền Sự phát triển mọi
Lợi ích giai mặt của nhân loại
đề, điều kiện tất
cấp, dân tộc tạo điều kiện
yếu, thường
CHI PHỐI lợi thuận lợi cho đấu
xuyên của sự tồn
ích nhân loại tranh giải phóng
tại dân tộc & giai
cấp dân tộc & giai
cấp.
Thanks!
Do you have any questions?

CREDITS: This presentation template was


created by Slidesgo, and includes icons by
Flaticon, and infographics & images by Freepik

You might also like