You are on page 1of 23

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2021
Số: 280/BC-VSR

1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG CÔN TRÙNG
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2021

Phần I:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG CÔN TRÙNG NĂM 2020

I. PHÒNG CHỐNG VÉC TƠ SỐT RÉT


1. Kết quả giám sát véc tơ
1.1. Giám sát véc tơ sốt rét:
Năm 2020, Tổ chức giám sát véc tơ sốt rét và các biện pháp phun, tẩm tại
17 tỉnh trong cả nước.
Khu vực miền Bắc: Tổ chức giám sát véc tơ sốt rét và biện pháp phun,
tẩm tại 5 tỉnh với 8 lượt giám sát gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kạn,
Tuyên Quang, Hòa Bình. Muỗi chủ yếu bắt được bằng phương pháp soi chuồng
gia súc ban đêm, các phương pháp khác có mật độ thấp. Nhìn chung, mật độ véc
tơ chính An. minimus thấp ở một số điểm điều tra, trừ 3 điểm có mật độ An.
minimus cao bằng phương pháp soi chuồng gia súc ban đêm ở Chu Hương,
Nghiên Loan (Bắk Kạn) và Quyết Chiến (Hòa Bình) (từ 14,36 - 28,5
con/giờ/người), còn lại hầu hết các tỉnh đều bắt được các véc tơ phụ như An.
aconitus, An. jeyporiensis, An. maculatus.
Khu vực Miền Trung- Tây Nguyên: Thực hiện 14 đợt giám sát véc tơ sốt
rét tại 34 điểm thuộc 12 tỉnh: Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Khánh Hòa, Kon Tum. Kết quả giám sát cho thấy có 14/34 điểm có mặt véc tơ
sốt rét chính, trong đó có 01 điểm có mặt cả 2 véc tơ chính An. dirus và An.
minimus là: Quảng Trực (Đắk Nông).
Khu vực Miền Nam: Tổ chức 10 đợt giám sát véc tơ tại 8 tỉnh: Bình
Phước, Tây Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Long An, Kiên Giang, Bạc
Liêu. Tại Bình phước bắt được véc tơ chính An. dirus. Tại Cà Mau, Bạc Liêu,
Kiên Giang, Sóc Trăng và Long An bắt được véc tơ chính An. epiroticus.

2
Ngoài ra, giám sát véc tơ tại 6 tỉnh trọng điểm: Nghệ An, Quảng Bình,
Phú Yên, Gia Lai, Tây Ninh, Kiên Giang và 22 điểm nóng thuộc các tỉnh: Gia
Lai, Bình Phước, Lai Châu, Ninh Thuận, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên
thực hiện các hoạt động về đánh giá véc tơ sốt rét, tình hình phòng chống véc tơ
tại các địa phương, đánh giá việc phun tẩm hóa chất diệt côn trùng, hướng dẫn
công tác phòng chống véc tơ, trong đó có hướng dẫn kỹ thuật phun tẩm cho địa
phương.
1.2. Mức độ nhạy cảm của véc tơ sốt rét với các hóa chất diệt côn trùng
Năm 2020, đánh giá mức độ nhạy cảm của 8 loài véc tơ sốt rét gồm: An.
aconitus, An. dirus, An. epiroticus, An. minimus, An. jeyporiensis, An.
maculatus, An. sinensis, An. vagus đã được thử nhạy cảm (bioassay) tại các
điểm điều tra với 4 loại giấy tẩm hoá chất diệt côn trùng là alphacypermethrin
0,05% (69 điểm), lambdacyhalothrin 0,05% (47 điểm), deltamethrin 0,05% (48
điểm) và permethrin 0,75% (30 điểm).
Bảng 10. Kết quả thử nhạy cảm với alphacypermethrin
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
1 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 100 Nhạy
2 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
3 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 100 Nhạy
4 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
5 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. sinensis 23 Kháng
6 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. vagus 24 Kháng
7 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. dirus 100 Nhạy
8 Chăn Nưa, Sin Hồ, Lai Châu An. vagus 37 Kháng
9 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
10 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. aconitus 100 Nhạy
11 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. jeyporiensis 100 Nhạy
12 Chư Drăng, Krông Pa, Gia Lai An. vagus 49 Kháng
13 Đakrông, Đakrông, Quảng Trị An. maculatus 100 Nhạy
14 Đakrông, Đakrông, Quảng Trị An. sinensis 69 Kháng
15 Đắk Búk So, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 19 Kháng
16 Đắk Búk So, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 43 Kháng
17 Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Bình phước An. vagus 19 Kháng
18 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 40 Kháng
19 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 59 Kháng
20 Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
21 Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị An. sinensis 74 Kháng
22 Ia KDăm, Ia Pa, Gia Lai An. vagus 56 Kháng
23 Khánh Phú, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An. maculatus 100 Nhạy

3
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
24 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 26 Kháng
25 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 60 Kháng
26 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. sinensis 63 Kháng
27 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. vagus 62 Kháng
28 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. sinensis 71 Kháng
29 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. vagus 70 Kháng
30 Ma Nới, Ninh Sơn, Ninh Thuận An. vagus 30 Kháng
31 Mường Pồn, Điện Biên, Điện Biên An. maculatus 100 Nhạy
32 Núa Ngam, Điện Biên, Điện Biên An. vagus 47 Kháng
33 Nghiên Loan, Pác Nặm, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
34 Pa Ủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 99 Nhạy
35 Pa Vệ Sủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 100 Nhạy
36 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. sinensis 21 Kháng
37 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. vagus 41 Kháng
38 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. sinensis 22 Kháng
39 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. vagus 38 Kháng
40 Quài Nưa, Tuần Giáo, Điện Biên An. sinensis 39 Kháng
41 Quài Nưa, Tuần Giáo, Điện Biên An. vagus 47 Kháng
42 Quài Tở, Tuần Giáo, Điện Biên An. sinensis 42 Kháng
43 Quài Tở, Tuần Giáo, Điện Biên An. vagus 53 Kháng
44 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 20 Kháng
45 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 31 Kháng
46 Sơn Hạ, Sơn Hà , Quảng Ngãi An. vagus 65 Kháng
47 Sơn Linh, Sơn Hà, Quảng Ngãi An. sinensis 45 Kháng
48 Tân Phú, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 89 Kháng
49 TT Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 100 Nhạy
50 TT Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình An. sinensis 55 Kháng
51 Trà Dơn, Nam Trà My, Quảng Nam An. sinensis 66 Kháng
52 Trà Leng, Nam Trà My, Quảng Nam An. sinensis 69 Kháng
53 Trí Phải, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 89 Kháng
54 Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 99 Nhạy
55 Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình An. sinensis 53 Kháng
56 Quyết Chiến, Tân Lạc, Hòa Bình An.minimus 100 Nhạy cảm
57 Vĩnh Trạch, Bạc Liêu, Bạc Liêu An.epiroticus 79 Kháng
58 Thuận Yên, Hà Tiên, Kiên Giang An.epiroticus 77 Kháng
59 Tàh Bing, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
60 Tà Pơơ, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
61 Tân Hòa, Tân Châu, Tây Ninh An.vagus 76 Kháng
62 Ea Ly, Sông Hinh, Phú Yên An.vagus 74 Kháng
63 Khánh Phú, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An.maculatus 100 nhạy
64 Khánh Thành, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An.maculatus 100 nhạy

4
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
65 Ô Lâm, Tri Tôn, An Giang An.sinensis 24 Kháng
66 An Tức, Tri Tôn, An Giang An.sinensis 28 Kháng
67 Lai Hòa, Thị xã Vĩnh Châu, Sóc Trăng An. epiroticus 86 Kháng
68 Vĩnh Tân, Thị xã Vĩnh Châu, Sóc Trăng An. epiroticus 88 Kháng
69 Tạ An Khương, Đầm Dơi, Cà Mau An. epiroticus 76 Kháng

Các quần thể đã kháng với alphacypermethrin: An. epiroticus ở Cà Mau,


Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng; An. sinensis ở các tỉnh: Điện Biên, Quảng
Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk
Nông, Bình Phước, An Giang và Long An; An. vagus ở Điện Biên, Bình Phước,
Lai Châu, Gia Lai, Đắk Nông, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tây Ninh,
Phú Yên và Quảng Ngãi.
Các quần thể: An. aconitus, An. dirus, An. minimus, An. jeyporiensis, An.
maculatus còn nhạy cảm với alphacypermethrin.
Bảng 11. Kết quả thử nhạy cảm với lambdacyhalothrin
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
1 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 99 Nhạy
2 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
3 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 98 Nhạy
4 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
5 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. sinensis 20 Kháng
6 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. vagus 19 Kháng
7 Chăn Nưa, Sin Hồ, Lai Châu An. vagus 23 Kháng
8 Chư Drăng, Krông Pa, Gia Lai An. vagus 36 Kháng
9 Đakrông, Đakrông, Quảng Trị An. sinensis 64 Kháng
10 Đắk Búk So, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 18 Kháng
11 Đắk Búk So, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 27 Kháng
12 Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Bình phước An. dirus 100 Nhạy
13 Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Bình phước An. vagus 18 Kháng
14 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 32 Kháng
15 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 68 Kháng
16 Ia KDăm, Ia Pa, Gia Lai An. vagus 38 Kháng
17 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 26 Kháng
18 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 63 Kháng
19 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. sinensis 56 Kháng
20 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. vagus 63 Kháng
21 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. sinensis 77 Kháng
22 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. vagus 80 Kháng

5
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
23 Ma Nới, Ninh Sơn, Ninh Thuận An. vagus 29 Kháng
24 Núa Ngam, Điện Biên, Điện Biên An. vagus 60 Kháng
25 Pa Ủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 100 Nhạy
26 Pa Vệ Sủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 100 Nhạy
27 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. sinensis 21 Kháng
28 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. vagus 35 Kháng
29 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. sinensis 22 Kháng
30 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. vagus 40 Kháng
31 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 15 Kháng
32 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 17 Kháng
33 Tân Phú, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 85 Kháng
34 TT Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 98 Nhạy
35 TT Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình An. sinensis 54 Kháng
36 Trí Phải, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 86 Kháng
37 Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 100 Nhạy
38 Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình An. sinensis 54 Kháng
39 Quyết Chiến, Tân Lạc, Hòa Bình An.minimus 99 Nhạy cảm
40 Vĩnh Trạch, Bạc Liêu, Bạc Liêu An.epiroticus 81 Kháng
41 Thuận Yên, Hà Tiên, Kiên Giang An.epiroticus 55 Kháng
42 Tàh Bing, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
43 Tà Pơơ, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
44 Ô Lâm, huyện Tri Tôn, Tỉnh An Giang An.sinensis 29 Kháng
45 An Tức, huyện Tri Tôn, Tỉnh An Giang An.sinensis 30 Kháng
46 Lai Hòa, Thị xã Vĩnh Châu, Sóc Trăng An. epiroticus 84 Kháng
47 Vĩnh Tân, Thị xã Vĩnh Châu, Sóc Trăng An. epiroticus 86 Kháng

Các quần thể đã kháng với lambdacyhalothrin: An. epiroticus ở Cà Mau,


Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng; An. sinensis ở Bình Phước, Quảng Trị, Đắk
Nông, Bình Thuận, Long An, An Giang, Ninh Thuận, Quảng Bình; An. vagus ở
các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Bình Phước, Gia Lai, Đắk Nông, Bình Thuận,
Long An, Ninh Thuận.
Các quần thể: An. minimus, An. aconitus, An. dirus, An. maculatus còn
nhạy cảm với lambdacyhalothrin.

6
Bảng 12. Kết quả thử nhạy cảm với deltamethrin
Tỷ lệ Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
chết (%)
1 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 98 Nhạy
2 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 100 Nhạy
3 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 98 Nhạy
4 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 98 Nhạy
5 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. sinensis 14 Kháng
6 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. vagus 21 Kháng
7 Cầu Bà, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An. maculatus 100 Nhạy
8 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
9 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. jeyporiensis 100 Nhạy
10 Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Bình phước An. vagus 21 Kháng
11 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 40 Kháng
12 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 75 Kháng
13 Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị An. vagus 71 Kháng
14 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 27 Kháng
15 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 71 Kháng
16 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. sinensis 54 Kháng
17 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. vagus 53 Kháng
18 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. sinensis 73 Kháng
19 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. vagus 78 Kháng
20 Ma Nới, Ninh Sơn, Ninh Thuận An. vagus 27 Kháng
21 Nghiên Loan, Pác Nặm, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
22 Pa Ủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 100 Nhạy
23 Pa Ủ, Mường Tè, Lai Châu An. sinensis 24 Kháng
24 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. sinensis 27 Kháng
25 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. vagus 30 Kháng
26 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. sinensis 22 Kháng
27 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. vagus 23 Kháng
28 Quài Nưa, Tuần Giáo, Điện Biên An. sinensis 45 Kháng
29 Quài Nưa, Tuần Giáo, Điện Biên An. vagus 51 Kháng
30 Quài Tở, Tuần Giáo, Điện Biên An. sinensis 46 Kháng
31 Quài Tở, Tuần Giáo, Điện Biên An. vagus 57 Kháng
32 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 17 Kháng
33 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 16 Kháng
34 Sơn Linh, Sơn Hà, Quảng Ngãi An. vagus 46 Kháng
35 Tân Phú, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 83 Kháng
36 Trà Dơn, Nam Trà My, Quảng Nam An. sinensis 60 Kháng
37 Trà Leng, Nam Trà My, Quảng Nam An. sinensis 65 Kháng
38 Trí Phải, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 93 Kháng
39 Quyết Chiến, Tân Lạc, Hòa Bình An.minimus 100 Nhạy cảm

7
Tỷ lệ Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
chết (%)
40 Vĩnh Trạch, Bạc Liêu, Bạc Liêu An.epiroticus 68 Kháng
41 Thuận Yên, Hà Tiên, Kiên Giang An.epiroticus 71 Kháng
42 Tàh Bing, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
43 Tà Pơơ, Nam Giang, Quảng Nam An.maculatus 100 Nhạy cảm
44 Tân Hòa, Tân Châu, Tây Ninh An.vagus 74 Kháng
45 Ea Ly, Sông Hinh, Phú Yên An.vagus 71 Kháng
46 Khánh Phú, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An.maculatus 100 nhạy
47 Khánh Thành, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An.maculatus 100 nhạy
48 Tạ An Khương, Đầm Dơi, Cà Mau An. epiroticus 73 Kháng

Các quần thể đã kháng với deltamethrin: An. epiroticus ở Cà Mau, Bạc
Liêu, Kiên Giang; An. sinensis ở Lai Châu, Điện Biên, Bình Phước, Đắk Nông,
Bình Thuận, Long An, Ninh Thuận, Quảng Nam; An. vagus ở các tỉnh Điện
Biên, Bình Phước, Bình Thuận, Quảng Trị, Long An, Ninh Thuận, Đắk Nông,
Quảng Ngãi, Tây Ninh, Phú Yên.
Các quần thể: An. minimus, An. aconitus, An. jeyporiensis, An. maculatus
còn nhạy cảm với deltamethrin.
Bảng 13. Kết quả thử nhạy cảm với permethrin
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)
1 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 100 Nhạy
2 A Dơi, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 99 Nhạy
3 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. aconitus 100 Nhạy
4 Ba Tầng, Hướng Hóa, Quảng Trị An. maculatus 100 Nhạy
5 Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước An. sinensis 16 Kháng
6 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
7 Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn An. aconitus 100 Nhạy
8 Đakrông, Đakrông, Quảng Trị An. sinensis 71 Kháng
9 Đức Bình, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 55 Kháng
10 Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị An. sinensis 65 Kháng
11 Khánh Phú, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa An. maculatus 100 Nhạy
12 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. sinensis 37 Kháng
13 La Ngâu, Tánh Linh, Bình Thuận An. vagus 68 Kháng
14 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. sinensis 66 Kháng
15 Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An An. vagus 71 Kháng
16 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. sinensis 70 Kháng
17 Long Hựu Tây, Cần Đước, Long An An. vagus 69 Kháng
18 Ma Nới, Ninh Sơn, Ninh Thuận An. vagus 22 Kháng
19 Nghiên Loan, Pác Nặm, Bắc Kạn An. minimus 100 Nhạy
20 Pa Ủ, Mường Tè, Lai Châu An. maculatus 100 Nhạy

8
Tỷ lệ chết Nhận xét
TT Địa điểm (Xã, Huyện, Tỉnh) Loài muỗi
(%)

21 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. sinensis 27 Kháng


22 Phước Chiến, Ninh Thuận, Ninh Thuận An. vagus 33 Kháng
23 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. sinensis 20 Kháng
24 Phước Kháng, Thuận Bắc, Ninh Thuận An. vagus 53 Kháng
25 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. sinensis 16 Kháng
26 Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông An. vagus 20 Kháng
27 Tân Phú, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 85 Kháng
28 TT Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 99 Nhạy
29 Trí Phải, Thới Bình, Cà Mau An. epiroticus 90 Kháng
30 Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình An. aconitus 99 Nhạy

Các quần thể đã kháng với permethrin: An. epiroticus ở Cà Mau; An.
sinensis ở Bình Phước, Quảng Trị, Đắk Nông, Bình Thuận, Long An, Ninh
Thuận; An. vagus ở các tỉnh Bình Thuận, Long An, Ninh Thuận, Đắk Nông.
Các quần thể: An. minimus, An. aconitus, An. maculatus còn nhạy cảm
với permethrin.
2. Giám sát công tác phòng chống véc tơ
2.1. Quản lý vật tư, hóa chất
Năm 2020, Hoá chất đang được sử dụng trong phòng chống véc tơ sốt rét
là Fendona 10SC (alphacypermethrin) đã được cung cấp đủ theo kế hoạch đã
được phê duyệt ở 100% các tỉnh. Việc quản lý, bảo quản bình bơm và hoá chất
nói chung là tốt và được giao cho tuyến huyện. Phân phối hoá chất và sử dụng
đúng mục đích, đúng chỉ định chuyên môn của tuyến tỉnh. Sau mỗi đợt phun tẩm
vỏ chai hoá chất được thu gom và có hội đồng thiêu huỷ. Bình bơm đều được
kiểm tra trước khi sử dụng và rửa sạch trước khi bảo quản trong kho. Các bộ
phận của bình bơm hay hỏng nhất là các gioăng cao su ở nắp bình, ở vòi và một
số bộ phận khác như da bơm, đầu vòi, van.
2.2. Chỉ định biện pháp và tổ chức thực hiện phòng chống véc tơ
Năm 2020, Các địa phương đã lập kế hoạch, triển khai các biện pháp
phòng chống véc tơ đảm bảo tiến độ; Chỉ đạo vùng phun, tẩm phù hợp với
hướng dẫn của Dự án phòng chống và loại trừ sốt rét.
Các chỉ số điều tra liên quan đến phòng chống véc tơ sốt rét tại hộ gia đình
đã tiến hành ở 32 điểm trên toàn quốc:

9
Bảng 14. Kết quả điều tra các chỉ số liên quan đến phòng chống véc tơ
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Tỷ lệ Tỷ lệ
nhà hộ người Tỷ lệ
*Loại Tỷ lệ Diện tích màn người Tỷ lệ
được được ngủ người
Địa điểm (xã, vách nhà trung bình bình ngủ hộ ngủ
TT phun tẩm màn ngủ
huyện, tỉnh) chủ yếu kín phun/người quân sau 22 rẫy
thực thực thường rẫy
(%) (%) (m2) (người giờ (%)
tế tế xuyên (%)
/màn) (%)
(%) (%) (%)
A Dơi, Hướng Hóa,
1 86,67W 100 24,21 2,16 83,8
Quảng Trị
Ba Tầng, Hướng
2 96,67W 100 27,29 1,87 96,58
Hóa, Quảng Trị
Bù Gia Mập, Bù Gia
3 76,67B 100 13,07 1,76 97,68 9,59 16,67 9,41
Mập, Bình Phước
Châu Bình, Quỳ
4 82,76B 100 22,27 1,88 90,07 2,13 1,42
Châu, Nghệ An
Châu Hội, Quỳ
5 86,67W 100 32,68 100 1,57 91,43 4,29 2,14
Châu, Nghệ An
Đakrông, Đakrông,
6 82,67W 100 22,25 1,56 90,07
Quảng Trị
Đắk Búk So, Tuy
7 88,26B 100 15,51 1,74 98,25 13,1 17,34 10,7
Đức, Đắk Nông
Đắk Ơ, Bù Gia Mập,
8 76,81B 100 14,51 1,82 98,14 12,16 17,26 10,22
Bình phước
Đức Bình, Tánh
9 73,33B 100 25,94 100 1,26 76,67 60 26,92 85,71
Linh, Bình Thuận
Ea Sar, Ea Kar, Đắk
10 66,67B 100 18,76 1,56 91,77
Lắk
Ea Sô, Ea Kar, Đắk
11 76,67B 100 18,76 1,61 94,35 1,69
Lắk
Hướng Hiệp,
12 95,17W 100 25,29 1,67 97,58
Đakrông, Quảng Trị
La Ngâu, Tánh Linh,
13 96,67B 100 22,21 1,74 100 13,33 4,55
Bình Thuận
Long Hựu Đông,
14 96,67B 100 22,33 1,25 100
Cần Đước, Long An
Long Hựu Tây, Cần
15 100B 100 23,38 1,67 100
Đước, Long An
Mường Tè, Mường
16 86,7W 100 25,41 1,78 94,44 11,11
Tè, Lai Châu
Nghiên Loan, Pác
17 65,52W 100 31,79 1,34 100 22,14
Nặm, Bắc Kạn
Pa Ủ, Mường Tè,
18 50W 100 11,84 85 67,5 7,4 11,11 71,11
Lai Châu
Phước Chiến, Ninh
19 82,76B 100 22,27 1,88 90,07 2,13 1,42
Thuận, Ninh Thuận
Phước Kháng,
20 Thuận Bắc, Ninh 86,67W 100 32,68 100 1,57 91,43 4,29 2,14
Thuận
Quài Nưa, Tuần
21 76,67W 100 31,39 1,53 100 3,33 0,74
Giáo, Điện Biên
22 Quài Tở, Tuần Giáo, 86,67W 100 30,55 1,64 99,28

10
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Tỷ lệ Tỷ lệ
nhà hộ người Tỷ lệ
*Loại Tỷ lệ Diện tích màn người Tỷ lệ
được được ngủ người
Địa điểm (xã, vách nhà trung bình bình ngủ hộ ngủ
TT phun tẩm màn ngủ
huyện, tỉnh) chủ yếu kín phun/người quân sau 22 rẫy
thực thực thường rẫy
(%) (%) (m2) (người giờ (%)
tế tế xuyên (%)
/màn) (%)
(%) (%) (%)
Điện Biên
Quảng Trực, Tuy
23 76,67B 100 13,19 1,73 97,66 12,71 16,67 9,41
Đức, Đắk Nông
Sơn Cao, Sơn Hà,
24 89,61B 100 - 1,53 96,28
Quảng Ngãi
Sơn Linh, Sơn Hà,
25 89,23B 100 - 1,71 96 22,39
Quảng Ngãi
Tân Phú, Thới Bình,
26 66,67B 100 27,17 1,73 100 7,94
Cà Mau
TT Phong Nha, Bố
27 80W 100 25,85 2,2 98,37 22,76 3,33 0,81
Trạch, Quảng Bình
Trà Dơn, Nam Trà
28 84B 100 23,87 1,45 98,14 21,4 2 0,47
My, Quảng Nam
Trà Leng, Nam Trà
29 87,5W 100 13,59 2,31 91,89 0,9 22,92 11,26
My, Quảng Nam
Trí Phải0, Thới
30 70B 100 27,96 1,59 95,37 12,04
Bình, Cà Mau
Xuân La, Pác Nặm,
31 66,67W 100 40,56 1,31 100 15,56
Bắc Kạn
Xuân Trạch, Bố
32 100B 100 29,77 1,86 94,12 21,01
Trạch, Quảng Bình

Ghi chú: W: Gỗ; B: Gạch; L: Nứa, lá

Tổng số điểm điều tra là 32, tỷ lệ tường vách bằng 3 loại vật liệu chủ yếu là
gỗ 14 điểm; gạch 18 điểm chiếm tỷ lệ cao, 100% các hộ có nhà kín.
Độ bao phủ màn có 9/32 điểm có tỷ lệ màn trung bình trên 1,82 người/màn là
chưa đạt so với quy định (≤ 1,8 người / màn): xã Đắk Ơ (Bù Gia Mập, Bình
phước), Xuân Trạch (Bố Trạch, Quảng Bình), Ba Tầng (Hướng Hóa, Quảng
Trị), Châu Bình (Quỳ Châu, Nghệ An), Phước Chiến (Thuận Bắc, Ninh Thuận),
A Dơi (Hướng Hóa, Quảng Trị), TT Phong Nha (Bố Trạch, Quảng Bình), Trà
Leng (Nam Trà My, Quảng Nam), Pa Ủ (Mường Tè, Lai Châu). Tỷ lệ ngủ màn
thường xuyên cao (từ 76,67 - 100%). Có 16/32 điểm có người ngủ rẫy, đặc biệt
có một điểm tỷ lệ người ngủ rẫy cao 85,71% tại xã Đức Bình (Tánh Linh, Bình
Thuận) và 71,11% tại Pa Ủ (Mường Tè, Lai Châu).

11
2.3. Hiệu lực tồn lưu của hoá chất phun tồn lưu, tẩm màn
Năm 2020, đã đánh giá được hiệu lực tồn lưu ở 7 điểm thuộc 3 tỉnh trong đó
có 2 điểm tẩm màn, 5 điểm phun tồn lưu trên tường gỗ (Bảng 6). Các loài
Anopheles được sử dụng để thử là muỗi bắt tại địa phương gồm các loài An.
dirus, An. maculatus, An. aconitus.
Bảng 15. Kết quả thử tồn lưu trên các vật liệu
T Vật liệu Hoá chất phun Sau thời Tỷ lệ muỗi
Tỉnh Loài muỗi thử
T thử tẩm gian (ngày) chết (%)
1 Khánh Hòa An.dirus Màn tuyn ICON 2,5CS 60 100
2 Khánh Hòa An.dirus Màn tuyn ICON 2,5CS 60 94
Tường gỗ, FENDONA 10
3 Lai Châu An. maculatus 7 49,3
tre nứa SC
FENDONA 10
4 Quảng Trị An. aconitus Tường gỗ 40 98
SC
FENDONA 10
5 Quảng Trị An. maculatus Tường gỗ 150 49
SC
FENDONA 10
6 Quảng Trị An. maculatus Tường gỗ 40 97
SC
FENDONA 10
7 Quảng Trị An. maculatus Tường gỗ 150 47
SC

Có 02 điểm còn hiệu lực diệt tồn lưu trên màn tuyn trong thời gian 60 ngày.
Có 02 điểm còn hiệu lực diệt tồn lưu trên tường gỗ trong thời gian 40 ngày.
3. Kết luận
3.1. Véc tơ sốt rét
Véc tơ chính An. minimus ở đa số các điểm chủ yếu bắt được bằng phương
pháp soi chuồng gia súc ban đêm và có mật độ thấp bằng phương pháp mồi
người.
Véc tơ chính An. dirus chủ yếu thu thập được trong rừng, rẫy và có mật độ
cao bằng phương pháp mồi người trong rừng, trong và ngoài nhà rẫy.
Véc tơ chính An. epiroticus thu thập được bằng tất cả các phương pháp
điều tra và có mật độ cao bằng phương pháp mồi người.
Các véc tơ phụ ở đa số các điểm điều tra, có mật độ cao bằng phương pháp soi
chuồng gia súc, tuy nhiên có một số điểm bắt được bằng phương pháp mồi người.
3.2. Mức độ nhạy cảm của véc tơ sốt rét với các hóa chất diệt côn trùng

12
Các véc tơ An. dirus, An. minimus, An. aconitus, An. jeyporiensis, An.
maculatus và An. subpictus nhạy cảm với các hóa chất alphacypermethrin,
lambdacyhalothrin, deltamethrin và permethrin.
Các véc tơ An. epiroticus, An. sinensis và An. vagus đã kháng và có thể
kháng với các hóa chất alphacypermethrin, lambdacyhalothrin, deltamethrin và
permethrin.

3.3. Công tác phòng chống véc tơ


Các địa phương đã thực hiện tốt chỉ đạo của chương trình phòng chống và
loại trừ sốt rét, có kế hoạch và thực hiện đảm bảo tiến độ. Hầu hết các điểm có
độ bao phủ màn đạt yêu cầu, tỷ lệ ngủ màn thường xuyên cao.
Các tỉnh Miền trung - Tây Nguyên và Đông Nam bộ có tỷ lệ người ngủ
rẫy cao ở hầu hết các điểm điều tra.

II. PHÒNG CHỐNG VÉC TƠ SỐT XUẤT HUYẾT


1. Mục tiêu
Góp phần làm giảm tỷ lệ mắc, tử vong do sốt xuất huyết, khống chế không
để dịch lớn xảy ra, xã hội hóa công tác phòng chống sốt xuất huyết.
2. Các hoạt động cụ thể
Năm 2020, Thực hiện 06 đợt giám sát hoạt động phòng chống sốt xuất
huyết dengue (SXHD), đánh giá hiện trạng véc tơ SXHD và công tác phòng
chống véc tơ tại địa phương. Giám sát hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ
gậy, lăng quăng tại hộ gia đình ở 06 tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thanh Hóa và Nam Định.
Thực hiện 04 đợt tập huấn tại Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Phòng.
Xác định độ nhạy cảm của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus với 03
hóa chất diệt côn trùng: deltamethrin; permethrin và malathion.
Đánh giá hiệu lực diệt muỗi Aedes của permethrin bằng phương pháp phun
ULV và phun mù nóng trong nhà, ngoài nhà tại thực địa.
Kiểm tra công tác phòng chống SXHD, Zika tại Thanh Hóa, Hà Tĩnh và
Nghệ An.
2.1. Kết quả giám sát véc tơ

13
Năm 2020, đã giám sát được 18 điểm thuộc 6 tỉnh: Vĩnh Phúc, Quảng
Ninh, Thanh Hóa, Bắc Ninh, Nam Định và Hải Phòng. Kết quả thể hiện tại bảng
7 và 8.

Bảng 16. Chỉ số mật độ muỗi, bọ gậy Aedes tại các điểm giám sát
Chỉ số muỗi Chỉ số bọ gậy
Địa điểm NC
MĐM DCCNCBG
TT (Xã/Huyện/Tỉnh) M BI CBG
(con/nhà) (%)
(%)
1 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh 0,13 10,0 57 6,7 25,0
2 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh 0,05 4,8 48 9,5 14,7
3 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh 0,04 3,8 104 3,8 27,0
4 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng 0,13 6,7 20 10,0 9,5
5 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định 0,03 2,9 6 2,9 13,3
6 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định 0,13 6,5 19 9,7 23,1
7 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 0,39 6,5 58 38,7 31,6

Bảng 17. Chỉ số mật độ muỗi, bọ gậy Aedes albopictus tại các điểm giám sát
TT Chỉ số muỗi Chỉ số bọ gậy
Địa điểm MĐM DC
NCM NCB
(Xã/Huyện/Tỉnh) (con/ BI CNCB
(%) G
nhà) G (%)
1 Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 0,30 10,0 133 53,3 51,3
2 Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc 0,07 3,3 527 36,7 77,8
3 Phúc Thắng, TP. Phúc Yên, Vĩnh Phúc 0,20 6,7 73 40,0 44,9
4 Vũ Ninh, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh 0,17 8,3 63 29,2 37,5
5 Đồng Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh 0,20 8,0 52 40,0 72,2
6 Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh 0,17 6,9 159 58,6 34,3
7 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh 0,33 16,7 57 43,3 25,0
8 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh 0,14 9,5 48 33,3 14,7
9 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh 0,42 19,2 104 65,4 27,0
10 Nam Ngạn, Thanh Hóa, Thanh Hóa 0,20 16,7 53 23,3 40,0
11 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 0,23 9,7 6 6,5 3,5
12 Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa 0,23 13,3 80 40,0 52,2

14
13 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định 0,16 12,9 29 16,1 34,6
14 Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Định 0,19 6,3 16 9,4 15,6
15 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định 0,15 5,9 15 8,8 33,3
16 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng 0,13 6,7 77 26,7 36,5
17 TT Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng 0,40 13,3 137 50,0 51,9
18 An Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng 0,27 16,7 103 60,0 43,7

Kết quả cho thấy trong 18 điểm điều tra có 7 điểm thu được cả 2 loài Ae.
aegypti và Ae. albopictus và cả 18 điểm thu được loài Ae. albopictus với mật độ
muỗi, bọ gậy khác nhau. Ae. aegypti có mật độ cao tại xã Hả Thanh, Tĩnh Gia,
Thanh Hóa (0,39 con/nhà). Ae. albopictus có mật độ cao tại một số điểm: Tiền
An, Quảng Yên, Quảng Ninh (0,42 con/nhà).
2.2. Mức độ nhạy cảm của véc tơ sốt xuất huyết với hóa chất diệt côn trùng
2.2.1. Mức độ nhạy cảm của Aedes aegypti với hóa chất diệt côn trùng
Bảng 18. Kết quả thử nhạy cảm muỗi Aedes aegypti với hóa chất
diệt côn trùng
Địa điểm Tỷ lệ muỗi
TT Giấy tẩm hóa chất Nhận xét
chết (%)
Deltamethrin 0,05% 88 Kháng
Hồng Hà, Hạ Long,
1 Permethrin 0,75% 93 Có thể kháng
Quảng Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 85 Kháng
Phương Đông, Uông
2 Permethrin 0,75% 94 Có thể kháng
Bí, Quảng Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Tiền An, Quảng Yên,
3 Permethrin 0,75% 92 Có thể kháng
Quảng Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 74 Kháng
Hồ Nam, Lê Chân, Hải
4 Permethrin 0,75% 81 Kháng
Phòng
Malathion 5% 99 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 95 Có thể kháng
Văn Miếu, Nam Định,
5 Permethrin 0,75% 92 Có thể kháng
Nam Định
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Hải Minh, Hải Hậu,
6 Permethrin 0,75% 100 Kháng
Nam Định
Malathion 5% 100 Nhạy

15
Deltamethrin 0,05% 93 Có thể kháng
Hải Thanh, Tĩnh Gia,
7 Permethrin 0,75% 83 kháng
Thanh Hóa
Malathion 5% 100 Nhạy
Các quần thể muỗi Aedes aegypti một số điểm đã kháng với deltamethrin,
permethrin. Tất cả các điểm Aedes aegypti còn nhạy cảm malathion.

2.2.2. Mức độ nhạy cảm của Aedes albopictus với hóa chất diệt côn trùng
Bảng 19. Kết quả thử nhạy cảm với một số hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Aedes albopictus với hóa chất diệt côn trùng
Tỷ lệ
T Địa điểm
Giấy tẩm hóa chất muỗi Nhận xét
TT (Xã/ Huyện/Tỉnh)
chết (%)
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Khai Quang, TP Vĩnh Yên,
1 Permethrin 0,75% 84 Kháng
Vĩnh Phúc
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 86 kháng
Trung Nguyên, Yên Lạc,
2 Permethrin 0,75% 94 Có thể kháng
Vĩnh Phúc
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 72 Kháng
P. Phúc Thắng, TP. Phúc
3 Permethrin 0,75% 78 Kháng
Yên, Vĩnh Phúc
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, Bắc
4 Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
Đồng Tiến, Yên Phong, Bắc
5 Permethrin 0,75% 99 Nhạy
Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
Phù Lãng, Quế Võ, Bắc
6 Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 98 Nhạy
Hồng Hà, Hạ Long, Quảng
7 Permethrin 0,75% 95 Kháng
Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Phương Đông, Uông Bí,
8 Permethrin 0,75% 96 Nhạy
Quảng Ninh
Malathion 5% 100 Nhạy
9 Tiền An, Quảng Yên, Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Quảng Ninh Permethrin 0,75% 99 Nhạy

16
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
Nam Ngạn, Thanh Hóa,
10 Permethrin 0,75% 99 Nhạy
Thanh Hóa
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 92 Có thể kháng
Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh
11 Permethrin 0,75% 99 Kháng
Hóa
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Permethrin 0,75% 100 Nhạy
12
Thanh Hóa
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
Văn Miếu, Nam Định, Nam
13 Permethrin 0,75% 95 Nhạy
Định
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
Nam Mỹ, Nam Trực, Nam
14 Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Định
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 98 Nhạy
Hải Minh, Hải Hậu, Nam
15 Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Định
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 98 Nhạy
Hồ Nam, Lê Chân, Hải
16 Permethrin 0,75% 99 Có thể kháng
Phòng
Malathion 5% 100 Nhạy
Deltamethrin 0,05% 99 Nhạy
TT Tiên Lãng, Tiên Lãng,
17 Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Hải Phòng
Malathion 5% 100 Nhạy
An Sơn, Thủy Nguyên, Hải Deltamethrin 0,05% 100 Nhạy
18
Phòng Permethrin 0,75% 100 Nhạy
Malathion 5% 100 Nhạy
Trong 18 điểm điều tra với muỗi Aedes albopictus có 11 điểm nhạy cảm
với deltamethrin; 1 điểm có thể kháng với deltamethrin; 3 điểm có thể kháng với
permethrin. Tất cả các điểm Aedes albopictus nhạy với malathion.

2.3. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng đối với muỗi Aedes
2.3.1. Kết quả thử hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp
phun ULV đối với Aedes
Hóa chất sử dụng Hanspec 50EC của Hanvet do chương trình cấp ở liều
lượng pha với nước 1:10 theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phun trong nhà
theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Kết quả thể hiện tại bảng 11 và 12.

17
Bảng 20. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun
ULV đối với muỗi Aedes aegypti
Tỷ lệ muỗi
TT Địa điểm Hóa chất chết sau 24 Nhận xét
giờ (%)
Hiệu lực diệt
1 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh Permethrin 97
tốt
Phương Đông, Uông Bí, Quảng Permethrin Hiệu lực diệt
2 95
Ninh tốt
Permethrin Hiệu lực diệt
3 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh 100
tốt
Permethrin Hiệu lực diệt
4 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng 100
tốt
Hiệu lực diệt
5 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định Permethrin 100
tốt
Hiệu lực diệt
6 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định Permethrin 100
tốt
Permethrin Hiệu lực diệt
7 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 98
tốt
Kết quả thử hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun
ULV đối với muỗi Aedes aegypti tại 7 điểm giám sát cho thấy permethrin có
hiệu lực diệt tốt tại 7/7 điểm.
Bảng 21. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun
ULV đối với muỗi Aedes albopictus
TT Tỷ lệ muỗi
Địa điểm
Hóa chất chết sau 24 Nhận xét
(Xã/Huyện/Tỉnh)
giờ (%)
1 Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
2 Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
3 Phúc Thắng, TP. Phúc Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 99 Hiệu lực diệt tốt
4 Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
5 Đồng Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
6 Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
7 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh Permethrin 95 Hiệu lực diệt tốt
8 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
9 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
10 Nam Ngạn, Thanh Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
11 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Permethrin 98 Hiệu lực diệt tốt
12 Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt

18
13 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
14 Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
15 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
16 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng Permethrin 97 Hiệu lực diệt tốt
17 TT Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
18 An Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
Kết quả thử hiệu lực của permethrin bằng phương pháp phun ULV đối với
muỗi Aedes albopictus có hiệu lực diệt tốt tại 18/18 điểm.
2.3.2. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun mù nóng
trong nhà đối với muỗi Aedes
Hóa chất sử dụng HAN-PEC 50EC của HANVET do chương trình cấp ở
liều lượng pha với dầu Diesel 1:100 theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phun
trong nhà theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Kết quả thể hiện tại bảng 13 và 14.
Bảng 22. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun
mù nóng trong nhà đối với muỗi Aedes aegypti
Tỷ lệ muỗi
TT Địa điểm Hóa chất chết sau 24 Nhận xét
giờ (%)
1 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh Permethrin 97 Hiệu lực diệt tốt
Phương Đông, Uông Bí, Quảng Permethrin
2 95 Hiệu lực diệt tốt
Ninh
3 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
4 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
5 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
6 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
7 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Permethrin 98 Hiệu lực diệt tốt
Kết quả thử hiệu lực của permethrin bằng phương pháp phun mù nóng
trong nhà đối với muỗi Aedes aegypti có hiệu lực diệt tốt tại 7/7 điểm.

Bảng 23. Hiệu lực của hóa chất diệt côn trùng bằng phương pháp phun mù
nóng trong nhà đối với muỗi Aedes albopictus
TT Tỷ lệ muỗi
Địa điểm
Hóa chất chết sau 24 Nhận xét
(Xã/Huyện/Tỉnh)
giờ (%)
1 Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
2 Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
3 Phúc Thắng, TP. Phúc Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 99 Hiệu lực diệt tốt
4 Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt

19
TT Tỷ lệ muỗi
Địa điểm
Hóa chất chết sau 24 Nhận xét
(Xã/Huyện/Tỉnh)
giờ (%)
5 Đồng Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
6 Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
7 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh Permethrin 95 Hiệu lực diệt tốt
8 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
9 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
10 Nam Ngạn, Thanh Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
11 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Permethrin 98 Hiệu lực diệt tốt
12 Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
13 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
14 Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
15 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
16 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng Permethrin 97 Hiệu lực diệt tốt
17 TT Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
18 An Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
1 Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
2 Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
3 Phúc Thắng, TP. Phúc Yên, Vĩnh Phúc Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
4 Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
5 Đồng Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
6 Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
7 Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh Permethrin 98 Hiệu lực diệt tốt
8 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
9 Tiền An, Quảng Yên, Quảng Ninh Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
10 Nam Ngạn, Thanh Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
11 Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
12 Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
13 Văn Miếu, Nam Định, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
14 Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
15 Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
16 Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
17 TT Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
18 An Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng Permethrin 100 Hiệu lực diệt tốt
Kết quả thử hiệu lực của permethrin bằng phương pháp phun mù nóng
trong nhà đối với muỗi Aedes albopictus có hiệu lực diệt tốt tại 18/18 điểm.
2.4. Tập huấn công tác phòng chống sốt xuất huyết
Tổ chức 04 đợt tập huấn tại Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải
Phòng cho 220 học viên là các cán bộ chuyên trách, phụ trách chương trình

20
SXH cho tuyến tỉnh, huyện về kiến thức phòng chống SXHD và đi sâu vào định
loại, điều tra côn trùng và xử lý ổ dịch.

2.5. Kiểm tra công tác phòng chống SXHD, Zika tại Hà Tĩnh và Nghệ An.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Y tế, đoàn công tác của Viện đã tham gia kiểm
tra và chỉ đạo tốt công tác phòng chống SXHD, Zika tại Hà Tĩnh và Nghệ An.
3. KẾT LUẬN
3.1. Giám sát véc tơ sốt xuất huyết
Tại 18 điểm điều tra có 6 điểm thu được cả 2 loài Ae. aegypti và Ae.
albopictus và cả 18 điểm thu được loài Ae. albopictus với mật độ muỗi, bọ gậy
khác nhau.
3.2. Mức độ nhạy cảm của véc tơ sốt xuất huyết với các hóa chất diệt côn
trùng
Một số điểm đã kháng và có thể kháng Ae. aegypti ở hầu hết các điểm
kháng với deltamethrin, permethrin.
Ae. albopictus ở hầu hết các điểm còn nhạy với deltamethrin, permethrin và
malathion.
3.3. Hiệu lực diệt đối với muỗi Aedes
- Phun ULV trong nhà: Tại tất cả các điểm giám sát permethrin có hiệu lực
diệt đối với cả 2 loài Ae. aegypti và Ae. allbopictus.
- Phun mù nóng trong nhà: Tại tất cả các điểm nghiên cứu permethrin có
hiệu lực diệt đối với cả 2 loài Ae. aegypti và Ae. allbopictus.

III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KHÁC


1. Nuôi giữ các chủng muỗi và động vật y học
Nuôi duy trì tốt 8 chủng muỗi (Aedes aegypti, Aedes albopictus, An. dirus
Khánh Hòa, An. minimus Hòa Sơn, An. epiroticus Tp. Hồ Chí Minh, An.
epiroticus Cà Mau, An. minimus Quyết Chiến, An. dirus Phú Yên) trong phòng
thí nghiệm.
Đánh giá mức độ nhạy cảm của các chủng muỗi nuôi trong phòng thí
nghiệm định với một số hóa chất diệt côn trùng như alphacypermethrin,
lambdacyhalothrin, deltamethrin và permethrin. Kết quả cho thấy các chủng
muỗi nuôi trong phòng thí nghiệm nhạy cảm với các hóa chất thử nghiệm với tỷ
lệ muỗi chết 98-100%.

21
Hoàn thiện và sản xuất 50 bộ tiêu bản bộ một số loài muỗi cung cấp cho
bảo tàng và phục vụ công tác nghiên cứu học tập. Đã đăng ký sở hữu trí tuệ về
kiểu dáng công nghiệp của hộp tiêu bản côn trùng.
Hoàn thiện 02 quy trình nuôi một số côn trùng truyền bệnh là: quy trình
nuôi ruồi nhà Musca domestica và quy trình nuôi Culex tritaeniorhynchus trong
phòng thí nghiệm.
Đảm bảo cung cấp đủ số lượng và chất lượng các chủng muỗi phục vụ
nghiên cứu, đào tạo và khảo nghiệm hóa chất theo kế hoạch.
2. Bảo quản, tu chỉnh, bổ sung mẫu vật cho bảo tàng côn trùng
Bảo tàng côn trùng được sắp xếp khoa học, hợp lý. Mẫu vật chủ được bảo
quản tốt. Mẫu côn trùng được sắp xếp theo các bộ, giống, loài và quản lý bằng
phần mềm Excel trong máy tính.
Tu chỉnh được 5.749 tiêu bản mẫu vật côn trùng mạt (Gamasoidea) trong
đó 3.786 tiêu bản đạt yêu cầu; 1.963 tiêu bản không đạt. Bảo quản thường xuyên
40 mẫu vật chủ. Trong năm tiến hành 3 lần xử lý mối, mọt.
Sản xuất 100 mẫu sản phẩm côn trùng đúc trong nhựa cứng trong để trưng
bày tiến tới phát triển dịch vụ. Sản xuất 30 bộ mẫu côn trùng dạng hộp để trưng
bày tiến tới phát triển dịch vụ. Đăng ký độc quyền về kiểu dáng công nghiệp bộ
mẫu côn trùng dạng hộp.
ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG CÔN TRÙNG 2021
1. Giám sát công tác phòng chống muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và
các côn trùng truyền bệnh. Đánh giá độ nhạy cảm của muỗi truyền bệnh sốt
rét, sốt xuất huyết đối với một số hóa chất diệt côn trùng.
2. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ tham gia công
tác phòng chống côn trùng 28 tỉnh miền Bắc.
3. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng các biện pháp phòng chống
véc tơ; Sản xuất các tiêu bản, mẫu vật côn trùng làm quà tặng hoặc mô hình
học tập.
4. Đề xuất biện pháp khống chế kịp thời, có hiệu quả đối với các loài côn trùng
nguy hiểm, được dư luận quan tâm. Tăng cường hoạt động của đội đặc
nhiệm phòng chống côn trùng gây bệnh.
5. Xây dựng bản đồ phân bố véc tơ, bản đồ kháng hóa chất của muỗi
Anopheles, Aedes.
6. Xây dựng bộ mẫu chuẩn: Muỗi culicinae, ve, mò, mạt, bọ chét … để cung
cấp cho các đơn vị có nhu cầu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học.
7. Xây dựng quy trình nhân nuôi một số loại côn trùng phục vụ cho việc đúc
trong nhựa cứng trong để trưng bày tiến tới phát triển dịch vụ.

22
8. Nâng cấp, số hóa bảo tàng côn trùng y học, ngân hàng tiêu bản muỗi; Bảo
quản, tu chỉnh, bổ sung tiêu bản muỗi, tiêu bản côn trùng y học và vật chủ
của bảo tàng côn trùng để phục vụ nghiên cứu và đào tạo.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học trong nước: Nhiệm vụ khoa học cấp bộ, 3
nhiệm vụ khoa học cấp viện, 2 nhiệm vụ thường quy.
10. Xây dựng kế hoạch và triển khai các dự án hợp tác quốc tế: WHO, NAMRU,
KCDC, HPA, TDR...
11. Nuôi giữ chủng muỗi thường quy đáp ứng nhu cầu cấp chủng phục vụ
nghiên cứu và đào tạo; Nuôi giữ động vật phục vụ nghiên cứu.
12. Phối hợp với Trung tâm Phòng chống côn trùng tổ chức các hoạt động dịch
vụ: Tư vấn phòng chống côn trùng, phun diệt côn trùng, phòng chống mối...
13. Tham gia đào tạo, đào tạo liên tục về muỗi sốt rét, sốt xuất huyết, côn trùng
y học.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- TT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Cục YTDP (để báo cáo);
- Vụ KHTC (để báo cáo);
- Lưu: VT, KHTH, CT.

Trần Thanh Dương

23

You might also like