Professional Documents
Culture Documents
Đề thi ĐÁP ÁN HKI 18 19
Đề thi ĐÁP ÁN HKI 18 19
Đáp án:
a. (0.5 điểm) Cấu trúc tinh thể (crystal structure) là sự sắp xếp theo một trật tự nhất định, được
lặp đi lặp lại trong không gian (3-chiều) của các nguyên tử/ ions/ phân tử.
(0.5 điểm) Cấu trúc nguyên tử (atomic structure) ngụ ý về cấu trúc của nguyên tử, bao gồm
hạt nhân và sự sắp xếp các electrons (điện tích, lớp, phân lớp…) xung quanh hạt nhân.
Cấu trúc nguyên tử (về mặt lý thuyết) là một trong những yếu tố quan trọng quyết định cấu
trúc tinh thể.
b.
- nguyên tố có cấu trúc lập phương tâm khối thuộc hệ tứ phương (chính phương) (0,25 điểm)
- Xác định khối lượng riêng
n A
Ta có (0.25 điểm)
VC N A
Trong đó:
n = 2 do hệ ô cơ sở lập phương tâm khối
29
Vc a b c 0.35 10 9 0.35 10 9 0.45 10 9 5.5110 m-3 (0.25
điểm)
(0.25 điểm) Khối lượng riêng của nguyên tố:
n A 2ntu 141 10 3 kg / mol
8.5 10 3 kg / m 3
VC N A 5.51 10 29 m 3 6.022 10 23 ntu / mol
`
Câu 2: (2.0 điểm)
Anh/chị hiểu thế nào là mật độ xếp chặt (theo thể tích) – atomic packing factor (APF)? Mô tả
mối liên hệ giữa mật độ xếp chặt và khối lượng riêng?
Đáp án:
(0.5 điểm) Mật độ xếp chặt (theo thể tích- APF) được định nghĩa bằng tỉ số của tổng thể tích
của các nguyên tử chiếm chỗ trong một ô cơ sở trên thể tích của ô cơ sở
(0.5 điểm) Mối liên hệ giữa mật độ xếp chặt và khối lượng riêng: Ví dụ cùng một một
chất/hợp chất nhưng có dạng thù hình khác nhau. Nghĩa là ô cơ sở có sắp xếp khác nhau
n A
Ta có khối lượng riêng được biểu diễn bằng công thức
VC N A
Thông thường n càng lớn thì APF càng tăng. Mà n tỉ lệ thuận với . Xét giả thiết Vc của ô cơ
sở không thay đổi khi n tăng. Như vậy, APF càng tăng thì càng tăng.
n Vatom
APF 100%
Ta có VC (0.25 điểm)
APF
V ions
100%
11VMg 2 22VFe3 44VO 2
100% 67.4% (bán kính của các ion
VC (9.36 108 cm) 3
Mg2+, Fe3+, O2- được tra trong bảng bán kính ion (chương vật liệu ceramics).
Câu 5 (2 điểm)
Cho giản đồ pha hệ 2 cấu tử như hình 1
a. Xác định thành phần hệ có nhiệt độ nóng chảy nhỏ nhất? Xác định nhiệt độ nóng chảy
tại điểm đó?
b. Với điểm hệ có 70% Cu, xác định số lượng pha, hàm lượng từng pha và thành phần của
từng cấu tử trong mỗi pha ở nhiệt độ 900C và 750C?
Đáp án:
Đáp án:
Qv
N fr N exp( )
(0.25 điểm) Số khuyết tật Frenkel được tính kT (1)
NT
) 5.55( g 3 ) 10 6 (cm 3 )
3
6.022 10 23 (
3
N A ZnO (10 6 cm 3 )
cm m
N m mol 4.11 10 28 (defects 3 )
AZn AO g g m
65.4( ) 16.0( )
mol mol
(0.25 điểm) Số khuyết tật Frenkel ở 1000 ℃ tính theo công thức
Nfr = 4.43.1023 defects/m3
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.2 1.3,]: Hiểu được các kiến thức cơ bản nhất về Câu 1,2, 4 ,5
vật liệu, các trạng thái của vật liệu và các loại vật liệu cơ
bản
[CĐR 2.4]: Tính toán được giản đồ pha Câu 5,6
[CĐR 4.1] : Vận dụng kiến thức cơ bản để giải thích tính Câu 3, 4
chất vật liệu.