You are on page 1of 12

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

PHẦN LỢI TỨC – RỦI RO


Câu 1: Với $100,000, dựa vào JOLbảng sau bạn hãy tính phần bù rủi ro của việc đầu tư
vào cổ phiếv u so với tài sản phi rủi ro (T – bill)?

Câu 2: Dựa vào bảng sau, hãy tính lợi nhuận kì vọng của danh mục đầu tư:

Cho bảng thông tin sau: (Dùng cho câu 3-5)

Câu 3: Lợi nhuận kì vọng của mỗi cổ phiếu X & Y là bao nhiêu?
Câu 4: Độ lệch chuẩn về lợi nhuận của 2 cổ phiếu này là bao nhiêu?
Câu 5: Giả sử bạn có $10,000 trong đó dành $9,000 cho X và $1,000 cho Y. Tính lợi
nhuận kì vọng của danh mục.
Câu 6: Cho bảng sau: Xác suất của mỗi điều kiện nền kinh tế có thể xảy ra và xác suất về
lợi nhuận của cổ phiếu trong từng điều kiện:
Tính xác suất để nền kinh tế trung bình (neutral) và lợi nhuận từ cổ phiếu là thấp
(poor)?
Câu 7: Nhà phân tích dự đoán lợi nhuận của cổ phiếu dựa trên điều kiện của nền kinh tế
như bảng sau:

Tính lợi nhuận kì vọng của cổ phiếu này?


Câu 8: Bạn có 2 phương án đầu tư trong vòng 2 năm:
- Đầu tư vào tài sản rủi ro mà phần bù rủi ro và lợi nhuận trong mỗi năm có xác
suất phân bố là giống nhau và không tương quan với nhau;
- Chỉ đầu tư vào tài sản rủi ro trong 1 năm, sau đó đầu tư vào tài sản phi rủi ro
Câu nào trong những câu sau nói về phương án 1 (so với phương án 2) là đúng?
a) Phần bù rủi ro của 2 phương án là như nhau
b) Độ lệch chuẩn về lợi nhuận (tính trong 2 năm) của 2 phương án là như nhau
c) Độ lệch chuẩn về lợi nhuận trong mỗi năm là thấp hơn
d) Chỉ số Sharpe cao hơn
e) Hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư có mức độ chấp nhận rủi ro thấp
Câu 9: Bạn có $5000 để đầu tư với 3 phương án lựa chọn
- Đầu tư vào thị trường tiền tệ, với kỳ hạn trung bình là 30 ngày với lãi suất là
6%/năm
- Gửi tiết kiệm trong 1 năm vớilãi suất là 7.5%
- Đầu tư trái phiếu Chính phủ kì hạn 20 năm, lợi tức là 9%/năm
Việc dự đoán lãi suất trong tương lai có vai trò gì trong các quyết định đầu tư của bạn?
Bổ sung
Bài 1. Một nhà môi giới chứng khoán đề nghị bạn xem xét đầu tư vào công ty máy tính
MNB hoặc công ty bia ABC. Sau khi phân tích báo cáo thường niên và các báo cáo khác,
bạn thấy rằng Thu nhập của MNB và ABC được phân phối lần lượt như sau:
MNB

Tỷ lệ thu nhập có thể đạt được Xác suất


-0.60 0.05
-0.30 0.20
-0.10 0.10
0.20 0.30
0.40 0.20
0.80 ……

ABC
Tỷ lệ thu nhập có thể đạt được Xác suất
-0.10 0.30
0.0 0.10
0.10 0.30
0.25 ……

Từ việc tính tỷ lệ thu nhập kỳ vọng [E(Ri)] và độ lệch chuẩn ( σ ) của 2 khoản đầu tư này,
bạn nên đầu tư vào công ty nào?
Bài 2. Cho bảng thông tin thu nhập dự kiến của 2 cổ phiếu X và Y:

KT suy thoái KT trung bình KT tăng trưởng tốt


Xác suất …… 0.55 0.30
Cổ phiếu X -10% 15% 40%
Cổ phiếu Y -25% 20% 10%
Tính tỷ lệ thu nhập kỳ vọng [E(Ri)] và độ lệch chuẩn ( σ ) của cổ phiếu X và Y. Từ đó,
bạn nên đầu tư vào cổ phiếu nào?
Bài 3. Bạn đang dự kiến mua cổ phiếu thường của ngân hàng UIB và công ty sản xuất
phần mềm XYZ. Thu nhập dự kiến của 2 cổ phiếu như sau:

KT suy thoái KT trung bình KT tăng trưởng tốt


Xác suất 0.20 0.45 ……
Cổ phiếu UIB -30% 15% 40%
Cổ phiếu XYZ -20% 20% 35%

Giả sử bạn có 10 triệu, trong đó dành 8 triệu cho UIB. Tính số tiền dự kiến bạn có được
khi đầu tư vào danh mục và rủi ro tương ứng với thu nhập dự kiến đó.
Bài 4. Bạn đang dự kiến mua cổ phiếu thường của công ty bất động sản GKC và công ty
sản xuất linh kiện máy tính SAT. Giả sử xác suất của 4 trường hợp của nền kinh tế là như
nhau, thu nhập dự kiến của 2 cổ phiếu:

Tỷ lệ thu nhập có thể đạt Tỷ lệ thu nhập có thể đạt


được của cổ phiếu GKC được của cổ phiếu SAT
-0.10 -0.20
0.0 0.15
0.10 0.35
0.25 0.40

Giả sử bạn có 100 triệu, trong đó dành 75 triệu cho GKC. Tính số tiền dự kiến bạn có
được khi đầu tư vào danh mục và rủi ro tương ứng với thu nhập dự kiến đó.
Bài 5. Bạn đang dự kiến mua cổ phiếu thường của tập đoàn viễn thông MNB và công ty
thép BVC. Thu nhập dự kiến của 2 cổ phiếu như sau::
KT suy thoái KT trung bình KT tăng trưởng tốt
Xác suất 0.20 …… 0.30
Cổ phiếu MNB -20% 25% 30%
Cổ phiếu BVC -10% 15% 20%
Giả sử bạn có 50 triệu. Tính số tiền dự kiến bạn có được khi đầu tư vào từng cổ phiếu
riêng lẻ và rủi ro tương ứng với thu nhập dự kiến đó.
Giả sử bạn chia số tiền đầu tư ban đầu của mình 25% dành cho cổ phiếu MNB. Tính số
tiền dự kiến bạn có được khi đầu tư vào danh mục và rủi ro tương ứng với thu nhập dự
kiến đó.
PHẦN LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ
Câu 1. Bạn dự đoán một danh mục đầu tư thụ động (bao gồm các tài sản rủi ro) có lợi
tức kỳ vọng là 13%, độ lệch chuẩn là 25%. Bạn cũng đang quản lý một danh mục chủ
động với lợi tức kỳ vọng là 18% và độ lệch chuẩn là 28%. Lãi suất phi rủi ro là 8%. Hãy
biểu diễn đường CML và đường CAL.
Câu 2. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra đối với lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu nếu các nhà đầu
tư nhận thấy sự biến động giá cao hơn trên thị trường?
Câu 3. Một danh mục đầu tư vào trái phiếu Chính phủ và cổ phiếu có tỷ trọng như sau:
Tỷ trọng TPCP Tỷ trọng CP
0 1
0.2 0.8
0.4 0.6
0.6 0.4
0.8 0.2
1 0
Biết độ lệch chuẩn và lợi tức của cổ phiếu lần lượt là 20% và 13%, lãi suất trái phiếu
Chính phủ là 5%
a. Xác định lợi tức kỳ vọng và phương sai của danh mục đầu tư
b. Xác định giá trị hữu dụng của danh mục trong trường hợp A = 2 và A = 3. Dựa trên
các kết quả tính được, anh (chị) có kết luận gì?
Câu 4. Bạn đang quản lý một danh mục đầu tư với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 18% và độ
lệch chuẩn là 28%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Ông Hải quyết định đầu tư vào danh
mục của bạn với tỷ trọng y, sao cho lợi tức kỳ vọng của toàn bộ danh mục là 16%.
Xác định tỷ lệ đầu tư của ông Hải?
Giả định rằng danh mục đầu tư của bạn bao gồm các chứng khoán với tỷ trọng như sau:
Cổ phiếu A: 25%
Cổ phiếu B: 32%
Cổ phiếu C: 43%
Xác định tỷ trọng của các chứng khoán trong danh mục đầu tư của ông Hải (bao gồm cổ
phiếu và tín phiếu kho bạc).
Xác định độ lệch chuẩn danh mục đầu tư của ông Hải?
Câu 5. Giả định bạn đang quản lý một danh mục đầu tư. Bà Mai quyết định đi vay để đầu
tư vào danh mục của bạn với lãi suất 9%. Biết rằng lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu là 13%
và độ lệch chuẩn là 25%, lãi suất phi rủi ro là 5%
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn đường CML của bà Mai và các đường cong thể hiện khả năng đi
vay và cho vay của các khách hàng khác đối với danh mục đầu tư.
Xác định mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng trong trường hợp tỷ trọng đầu tư vào
tài sản rủi ro bằng 1, giả định rằng khách hàng không đi vay và không cho vay trên thị
trường.
Bài 6. Bạn đầu tư 100 USD vào một tài sản rủi ro với lợi tức kỳ vọng là 11% và độ lệch
chuẩn là 20%. Lãi suất phi rủi ro là 3%. 
1. Xác định tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro và phi rủi ro để có 1 danh mục đầu tư
với lợi tức kỳ vọng là 8%.
2. Xác định tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro và phi rủi ro để có 1 danh mục đầu tư
với độ lệch chuẩn là 8%.
3. Xác định độ dốc của đường CAL được xây dựng từ danh mục tài sản trên.
Bài 7. Danh mục đầu tư X có lợi tức kỳ vọng là 18% và độ lệch chuẩn là 24%. Lãi suất
tín phiếu kho bạc là 6%. Một nhà đầu tư muốn bỏ 70% vốn của mình vào danh mục X và
30% dùng để mua tín phiếu kho bạc. Danh mục đầu tư dự kiến của nhà đầu tư sẽ có lợi
tức kỳ vọng và độ lệch chuẩn bằng bao nhiêu?
Bài 8. Cổ phiếu của công ty H được bán với giá 50.000 VNĐ. Việc trả cổ tức và giá cổ
phiếu phụ thuộc vào biến động của nền kinh tế cuối năm như sau:
Trạng thái nền kinh tế Cổ tức Giá cổ phiếu
Phát triển 2000 65000
Bình thường 3000 52000
Suy thoái 1000 35000
Biết rằng xác suất xảy ra 3 trạng thái của nền kinh tế là như nhau. Hãy xác định lợi tức kỳ
vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bao gồm 60% đầu tư vào cổ phiếu H và 40%
đầu tư vào tín phiếu kho bạc với mức sinh lời 5%/năm.
Bài 9: Một danh mục đầu tư gồm cổ phiếu E (tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 15%, độ lệch chuẩn
20%) và trái phiếu D (tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 8%, độ lệch chuẩn là 12%). Hiệp phương
sai giữa hai tài sản bằng 72. Xác định tỷ lệ lợi tức của danh mục đầu tư có phương sai
nhỏ nhất đầu tư vào hai tài sản trên.
Bài 10: Một danh mục đầu tư gồm cổ phiếu E (tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 17%, độ lệch
chuẩn 20%) và trái phiếu D (tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 10%, độ lệch chuẩn là 12%). Hiệp
phương sai giữa hai tài sản bằng 96. Xác định tỷ lệ lợi tức của danh mục đầu tư có
phương sai nhỏ nhất đầu tư vào hai tài sản trên.
Bài 11: E(Rp) = 12%; ϭp = 18%; rf = 7%. Mức độ ngại rủi ro (A) của nhà đầu tư là bao
nhiêu để hàm hữu dụng từ danh mục và TS phi rủi ro là như nhau?
Bài 12: Thông tin về lợi tức và rủi ro của 2 tài sản như sau: E(R1) = 12%; ϭ1 = 10%;
E(R2) = 8%; ϭ2 = 8%; ρ12 = 0,55. Giả sử rf = 4%.

1. Xác định tỷ trọng đầu tư vào TS 1, 2 trong danh mục p*


2. Phương trình đường CAL?
3. Xác định lợi tức và rủi ro của danh mục c trên đường CAL với tỷ trọng đầu tư
60:40 vào danh mục p và f
4. Xác định lợi tức của c nếu ϭc = 7,6837%
5. Xác định lợi tức của c nếu ϭc = 8,98%
6. Với A=10, tỷ trọng đầu tư vào p là bao nhiêu là phù hợp nhất đối với nhà đầu tư?
Khi đó, lợi tức và rủi ro của danh mục c là bao nhiêu?
Bài 13: Phương trình đường CML và vẽ CML với lợi tức thị trường 12,04%, rủi ro là
20,55% và lãi suất T-bill là 3,82%.
Bài 14: CAL (active): E(Rp*) = 18%; ϭp* = 28%; rf = 8%; p* gồm 25% cổ phiếu A,
32% cổ phiếu B và 43% cổ phiếu C.

1. Vẽ đường CAL
2. Viết phương trình đường CAL, tính độ dốc
3. Nếu A = 3 thì tỷ trọng đầu tư vào p là bao nhiêu là phù hợp nhất đối với nhà đầu
tư?
CML (passive): E(RM) = 13%; ϭM = 25%; rf = 8%.

4. Viết phương trình CML


5. Tính độ dốc
6. Vẽ đường CAL và CML trên cùng đồ thị
7. Chiến lược nào tốt hơn
8. Nếu chiến lược chủ động phải tính phí giao dịch, chiến lược bị động không mất
phí thì tỷ lệ phí giao dịch tối đa là bao nhiêu để chiến lược chủ động và bị động là
như nhau đối với nhà đầu tư (gợi ý: xem xét hệ số Sharpe).
Bài 15: Nhà quản lý quỹ hưu trí đang cân nhắc 3 quĩ đầu tư. Quỹ thứ nhất – quỹ đầu tư
cổ phiếu, quỹ thứ 2 – quỹ đầu tư trái phiếu và quỹ thứ 3 – quỹ thị trường tiền tệ T-bill.
Lợi tức quỹ TTtt 8%. Các thông tin liên quan khác như sau:

E(R) (%) Ϭ (%)

Quỹ cổ phiếu 20 30

Quỹ trái phiếu 12 15


Hệ số tương quan quỹ cổ phiếu và trái phiếu là 0,1

1. Tỷ trọng đầu tư vào CP, TP là bao nhiêu để đạt MVP?


2. Lợi tức và rủi ro của danh mục ở MVP?
3. Tỷ trọng đầu tư vào CP, TP trong danh mục p*? Lợi tức và rủi ro của danh mục
p*?
4. Xác định rủi ro và viết phương trình đường CAL (c = p* + f) nếu lợi tức mục tiêu
là 14%.
5. Nếu nhà đầu tư muốn danh mục không bao gồm tài sản phi rủi ro đạt lợi tức 14%
thì tỷ trọng đầu tư vào CP, TP là bao nhiêu? Rủi ro của danh mục là bao nhiêu?
6. Vẽ các đường EF, CAL, IC trên cùng một đồ thị.

Chương 2
1. Số liệu quá khứ của S&P 500 cho thấy: Phần bù rủi ro trung bình là 8.4% và độ lệch
chuẩn là 20.3%
a. Căn cứ theo dữ liệu lịch sử, hệ số chấp nhận rủi ro trung bình của nhà đầu tư
trên TTCK New York là bao nhiêu?
b. Nếu hệ số chấp nhận rủi ro là 3.5, thì phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu sẽ
phù hợp với độ lệch chuẩn quá khứ của thị trường?
2. Giả định rằng phần bù rủi ro của danh mục đầu tư thị trường được ước lượng bằng 8%
với độ lệch chuẩn 22%. Một danh mục đầu tư với cấu trúc 25% đầu tư vào General Motor
(GM) và 75% vào Ford, với hệ số beta lần lượt là 1.1 và 1.25, phần bù rủi ro của danh
mục đầu tư này là bao nhiêu?
3. Cổ phiếu XYZ với lợi tức kỳ vọng là 12%, và hệ số beta = 1. Cổ phiếu ABC có lợi tức
kỳ vọng là 13%, và hệ số beta = 1.5. Lợi tức kỳ vọng của thị trường là 11% và r f = 5%.
Hệ số alpha của từng cổ phiếu là bao nhiêu? Vẽ đường SML và điểm rủi ro – lợi nhuận
của từng cổ phiếu trên 1 hình. Vẽ alpha. Cho biết cổ phiếu nào định giá cao? Định giá
thấp?
4. Công ty X đang cân nhắc một dự án đầu tư với beta kỳ vọng là 1.3. Biết rằng lãi suất
phi rủi ro là 8% và lợi tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
a, Xác định tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của dự án đầu tư?
b, Nếu IRR kỳ vọng của dự án là 19%, dự án có được chấp nhận không?
5. Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu là $50. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu là 14%.
Lãi suất phi rủi ro là 6% và phần bù rủi ro thị trường là 8.5%. Nếu cổ phiếu có dấu hiệu
gia tăng rủi ro, hệ số beta tăng lên gấp đôi, giá thị trường của cổ phiếu sẽ là thay đổi như
thế nào? (và tất cả các thông số khác không đổi)? Giả định rằng cổ phiếu trả cổ tức cố
định hàng năm.
6. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp:
Lợi tức của thị trường Cổ phiếu A Cổ phiếu B
5% -2% 6%
25% 38% 12%
a. Hệ số beta của 2 cổ phiếu trên là bao nhiêu?
b. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu, nếu lợi tức của thị
trường lần lượt là 5% hoặc 25% (xác suất xảy ra mỗi trường hợp 50:50)?
c. Nếu lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6%, lợi tức thị trường lần lượt là 5%
hoặc 25%, vẽ đường SML của nền kinh tế.
d. Vẽ 2 cổ phiếu trên SML. Hệ số alpha của từng cổ phiếu là bao nhiêu nếu tỷ
lệ lợi tức dự tính của cổ phiếu A là 24% và B là 9%?
7. Trường hợp sau đây có thể được giải thích bằng mô hình CAPM (các tỷ lệ lợi tức
kỳ vọng được tính theo mô hình CAPM) không?
Danh mục Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng Beta/độ lệch chuẩn
A 20 1.4/25%
B 25 1.2/35%
8-10. giả định lãi suất phi rủi ro là 6% và tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
8. Một cổ phiếu được bán với giá 50$ vào ngày hôm nay. Nếu cổ tức là 6$ cho
mỗi cổ phiếu vào cuối năm. Hệ số beta là 1.2. Dự đoán giá của cổ phiếu vào cuối năm?
9. Nếu mua cổ phiếu của một công ty với dòng cổ tức cố định là 10$. Nếu beta của
công ty thay đổi từ 0.5 thành 1, giá trị của cổ phiếu thay đổi thế nào?
10. Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 4%, beta bằng bao nhiêu?

Chương 3
Bài 1: Cho biết các thông tin về công ty may XYZ giai đoạn 2015 – 2019 như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019
1. Thu nhập trước lãi vay và thuế 4210 5350 5500 5550 5650
2. Khấu hao 850 980 1010 1150 1320
3. Nhu cầu vốn lưu động 280 320 325 335 340
4. Chi tiêu vốn 1200 1230 1300 1380 1400
Cho biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Đầu năm 2012, công ty XYZ phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 5 tỷ đồng, kỳ hạn
10 năm, trả lãi 8,5%/năm. Tỷ lệ nợ/vốn chủ của công ty XYZ là 50/50. Mức lãi suất trên
thị trường đầu năm 2015 tăng so với đầu năm 2012 là 2%.
Từ năm 2020 trở đi, dự đoán luồng tiền tự do của công ty XYZ tăng đều đặn với tốc độ
6%/năm. Cổ phiếu của công ty tương đương đang giao dịch trên TTCK với mức chiết
khấu là 12%. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định:
1. Giá trị của công ty XYZ thời điểm đầu năm 2015.
2. Giá trị mỗi cổ phần của công ty XYZ thời điểm đầu năm 2015, biết rằng, công ty
XYZ có 1 triệu cổ phiếu thường.
Bài 2: Cho biết các thông tin về công ty sản xuất vật liệu xây dựng MNB giai đoạn 2015
– 2019 như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019
1. Thu nhập trước lãi vay và thuế 4570 5360 5470 5650 5750
2. Khấu hao 890 990 1030 1240 1320
3. Nhu cầu vốn lưu động 300 310 320 335 340
4. Chi tiêu vốn 1215 1260 1310 1340 1450
Cho biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Đầu năm 2012, công ty MNB phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 4 tỷ, kỳ hạn 10
năm, trả lãi 9.0%/năm. Tỷ lệ nợ/vốn chủ của công ty MNB là 40/60. Mức lãi suất trên thị
trường đầu năm 2015 tăng so với đầu năm 2012 là 1.5%.
Từ năm 2020 trở đi, dự đoán luồng tiền tự do của công ty MNB tăng đều đặn với tốc độ
7%/năm. Cổ phiếu của công ty tương đương đang giao dịch trên TTCK với mức chiết
khấu là 11.5%. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định:
1. Giá trị của công ty MNB thời điểm đầu năm 2015.
2. Giá trị mỗi cổ phần của công ty MNB thời điểm đầu năm 2015, biết rằng, công
ty MNB có 1.5 triệu cổ phiếu thường.

Bài 3: Cho biết các thông tin về công ty sản xuất thiết bị học tập CVB giai đoạn 2015 –
2019 như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019
1. Thu nhập trước lãi vay và thuế 4300 5190 5400 5530 5620
2. Khấu hao 935 970 1010 1210 1310
3. Nhu cầu vốn lưu động 310 330 335 340 345
4. Chi tiêu vốn 1300 1370 1400 1450 1450
Cho biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Đầu năm 2012, công ty CVB phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 4.5 tỷ, kỳ hạn 10
năm, trả lãi 9.25%/năm. Tỷ lệ nợ/vốn chủ của công ty CVB là 45/55. Mức lãi suất trên thị
trường đầu năm 2015 giảm so với đầu năm 2012 là 1%.
Từ năm 2020 trở đi, dự đoán luồng tiền tự do của công ty CVB tăng đều đặn với tốc độ
8%/năm. Cổ phiếu của công ty tương đương đang giao dịch trên TTCK với mức chiết
khấu là 12.25%. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định:
1. Giá trị của công ty CVB thời điểm đầu năm 2015.
2. Giá trị mỗi cổ phần của công ty CVB thời điểm đầu năm 2015, biết rằng, công
ty MNB có 2 triệu cổ phiếu thường.

You might also like