You are on page 1of 6

NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

HỌC PHẦN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

I. Câu hỏi lý thuyết

Câu 1: Phân tích khái niệm và các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư?

Câu 2. Hiệu quả đầu tư là gì? Có những tiêu chí, chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu quả
hoạt động đầu tư?

Câu 3. Em hãy cho biết ý nghĩa của hệ số ICOR? Tại sao hệ số ICOR của Việt
Nam hiện nay còn khá cao so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

Câu 4. Phân tích công dụng của dự án đầu tư?

Câu 5. Đầu tư quốc tế là gì? Đầu tư quốc tế có những điểm giống và khác nhau như
thế nào so với hoạt động đầu tư? Tại sao nói bản chất của đầu tư quốc tế là một
hình thức xuất khẩu tư bản?
Câu 6. Phân tích nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế theo Lý thuyết của Richard
S.Eckaus (1987)?
Câu 7. Phân tích ảnh hưởng của thuế đối với đầu tư quốc tế theo mô hình lý thuyết
của Sibert (1985)?
Câu 8. Phân tích nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế theo Lý thuyết của các tổ
chức công nghiệp?
Câu 9. Phân tích nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế theo Lý thuyết chu kỳ sản
phẩm bắt kịp của Akamatsu?
Câu 10. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì? Phân tích các đặc điểm cơ bản của
FDI? Tại sao nói khi thu hút dòng vốn này, nước chủ nhà khó chủ động trong việc
bố trí cơ cấu đầu tư?.
Câu 11. Mua lại và sáp nhập (M&A) trong đầu tư quốc tế là gì? Phân tích lợi ích
đối với các công ty khi thực hiện M&A? Trong hai hình thức: đầu tư mới và M&A,
hình thức nào phổ biến hơn ở các nước phát triển? Hình thức nào phổ biến hơn ở
các nước đang phát triển? Tại sao?
Câu 12. Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với nước tiếp
nhận đầu tư? Liên hệ tại Việt Nam?
Câu 13. Phân tích những hạn chế của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
đối với nước tiếp nhận đầu tư? Trình bày mối quan hệ giữa hai nguồn vốn FDI và
ODA?
Câu 14. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là gì? Phân tích các đặc điểm cơ bản của
FPI?
Câu 15. Trình bày khái niệm của Ủy ban hỗ trợ phát triển (DAC) về nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA)? Tính ưu đãi của ODA được thể hiện như thế nào?
Có những điều kiện cơ bản nào để các nước có thể nhận được nguồn vốn ODA?
Câu 16. Theo điều kiện để tiếp nhận nguồn vốn ODA, hãy cho biết xu hướng ODA
vào Việt Nam trong thời gian tới?
Câu 17. Phân tích vai trò của ODA đối với các nước tiếp nhận? Tại sao nói nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có tính chất ràng buộc? Tính ràng buộc của
ODA được thể hiện như thế nào? Hãy phân tích các nguyên nhân dẫn tới ODA có
nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần cho quốc gia nhận viện trợ? Liên hệ với Việt
Nam?
Câu 18. Môi trường đầu tư quốc tế là gì? Phân tích các yếu tố của môi trường nước
tiếp nhận đầu tư có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư quốc tế? Liên hệ với Việt
Nam?
Câu 19. Khu công nghiệp là gì? Khu chế xuất là gì ? Hãy so sánh khu công nghiệp
và khu chế xuất? Lấy một vài ví dụ về KCN và KCX ở Việt Nam
Câu 20. Phân tích các nội dung của Hiệp định đảm bảo đầu tư? Tại sao nói việc đưa
ra các biện pháp đảm bảo đầu tư sẽ góp phần tăng thu hút dòng vốn đầu tư quốc tế?
Câu 21. Trình bày khái niệm và đặc điểm của hoạt động chuyển giá? Phân tích vai
trò và hậu quả của chuyển giá trong hoạt động đầu tư quốc tế đối với các tập đoàn
đa quốc gia và với nước nhận đầu tư? Liên hệ tại Việt Nam
Câu 22. Phân tích các nguyên nhân phát sinh hiện tượng chuyển giá trong đầu tư
quốc tế? Hãy phân tích các hình thức chuyển giá trong hoạt động đầu tư quốc tế?.
Liên hệ tại Việt Nam
Câu 23. Công ty xuyên quốc gia (TNC) là gì? Phân tích chiến lược kinh doanh của
TNC và vai trò của TNC đối với nước nhận đầu tư là nước đang phát triển? Liên hệ
tại Việt Nam

II. Bài tập

Bài 1. Giả sử dân số của một quốc gia hiện nay là 80 triệu người, GDP bình quân
đầu người là 400 USD và hệ số ICOR = 3. Tốc độ tăng trưởng dân số trong 10 năm
tới ổn định ở mức 2,5%/năm. Trong cơ cấu vốn đầu tư xã hội hàng năm thì vốn
chính phủ chiếm 40%, vốn của dân chiếm 30%, còn lại là vốn nước ngoài. Hãy xác
định lượng vốn cần huy động và cơ cấu vốn trong 10 năm tới để đạt được mục tiêu
là GDP bình quân đầu người là 800 USD/ năm.

Bài 2. Công ty X mong muốn có MARR = 20% đối với các dự án đầu tư trong
nước. Công ty đang xem xét đầu tư tại một chi nhánh ở nước ngoài. Hiện đồng tiền
nước ngoài đang tăng giá so với đồng tiền trong nước. Đồng tiền trong nước mất
giá 10%/năm. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ của các dự án đầu tư ở nước ngoài
để công ty có thể đầu tư.

Bài 3. Giả sử một khoản đầu tư 1000 USD sau một năm sẽ thu được 1250 USD.
Nếu vào đầu năm 1USD = 1EURO và cuối năm 0,9USD = 1EURO. Xác định tỷ
suất hoàn vốn nội bộ của phương án đầu tư bằng đồng euro.

Bài 4. Công ty A&B đang xem xét dòng tiền dưới đây và tỷ giá kèm theo của một
phương án đầu tư ra nước ngoài.
Năm 0 1 2 3 4 5

Tỷ giá EURO/1USD 1 1,2 1,2 1,5 2 2

Lợi ích ròng (EURO) -30.000 9.600 12.000 18.000 24.000 30.000

1. Tính NPV theo đồng USD của dự án với lãi suất 15%/năm

2. Nếu tỷ lệ sinh lợi tối thiểu chấp nhận được theo đồng USD là 20% thì có nên đầu
tư không? Tại sao?

Bài 5. Một công ty Nhật Bản đang dự định đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Các
thông tin liên quan đến dự án được cho như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
Lợi ích ròng
-420.000 40.000 80.000 120.000 180.000 200.000
(1000JPY)
Tỷ lệ chiết khấu 8%
Ghi chú: JPY là đồng Yên Nhật Bản.
Yêu cầu:
1. Tính NPV của dự án.
2. Nếu tỷ lệ chiết khấu tăng lên là 10% thì công ty Nhật Bản có nên đầu tư vào
dự án hay không? Tại sao?
Bài 6. Một công ty tại Đức đang dự định đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Dòng
tiền của dự án được cho như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
Tỷ giá
25.000 25.750 26.000 26.550 27.000 27.344
VND/EUR
Lợi ích ròng
-10.000 2.500 3.120 4000 5.400 6.000
(Triệu VND)
Ghi chú: EUR là đồng EURO.
Yêu cầu:
1. Xác định dòng lợi ích ròng theo đồng EURO của dự án.
2. Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án và đánh giá tính khả thi của dự
án biết rằng vốn sử dụng cho dự án là vốn vay với lãi suất 150%/năm.
Bài 7: Một công ty tại Việt Nam đang nghiên cứu đầu tư vào một dự án tại thị
trường Mỹ. Các chi phí và lợi ích được cho như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí (USD) 45.000 25.000 26.000 26.550 27.000 27.500
Lợi ích (USD) 0 24.000 30.000 38.000 55.000 75.000
Tỷ giá VND/USD 22.500 22.800 23.000 23.200 22.800 22.600
Yêu cầu:
Sử dụng Tỷ suất lợi ích – chi phí (B/C) để đánh giá hiệu quả của dự án theo
đồng tiền Việt Nam biết rằng tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là 10%/năm
Bài 8: Giả sử một công ty tại Mỹ đang dự định đầu tư vào một dự án ở Việt Nam
với số vốn là 70 triệu USD. Tại Mỹ tỷ suất sinh lợi tối thiểu có thể chấp nhận được
(MARR – Minimum Attractive Rate of Return) là 18%/năm. Đồng tiền Việt Nam
đang có tỷ lệ mất giá (trượt giá) so với đồng USD Mỹ là 10%/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ tối thiểu (IRR) của dự án đầu tư tại Việt
Nam?
2. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ tối thiểu (IRR) của dự án đầu tư tại Việt
Nam trong trường hợp đồng tiền Việt Nam tăng giá so với đồng đô la Mỹ là
5%/năm?

You might also like