Professional Documents
Culture Documents
Pha phân tán tồn tại ở dạng ion, phân tử trung hòa hoặc micelle
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng động trong hệ bán keo
Nhiệt độ
pH
Chọn câu sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng động trong hệ bán keo
Tăng nồng độ pha phân tán, cân bằng chuyển dịch về phía bên phải
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch về phía bên trái
Chất điện ly không ảnh hưởng do hệ bán keo là dung dịch giả, kém nhạy với chất điện ly
Sự thay đổi pH môi trường ảnh hưởng phức tạp lên cân bằng động
Có cấu tạo gồm phần đầu thân nước và phần đuôi kỵ nước
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Khí – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha Khí
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Rắn – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha rắn
Có cấu tạo gồm phần đầu thân nước và phần đuôi kỵ nước
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Khí – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha Khí
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Rắn – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha rắn
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Khí – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha Khí
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Rắn – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha rắn
Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha dầu – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước
hướng vào pha dầu
Chọn câu sai khi nói về phân loại chất hoạt động bề mặt
Chất diện hoạt loại ion hóa gây kích ứng da và độc với màng nhầy nên không dùng trong
Chất diện hoạt loại anion có thể dùng để bào chế dược phẩm đường uống do tính tan rất tốt trong nước
Chất diện hoạt loại không ion hóa có thể dùng trong mỹ phẩm
Chất diện hoạt loại lưỡng tính/ lưỡng điện tích rất êm dịu với da
Chọn câu sai khi nói về chất diện hoạt
Dẫn xuất betain có tính chất ưu việt trên da nên được dùng làm mỹ phẩm
Benzalkonium là chất sát khuẩn dùng trong một số loại thuốc nhỏ mắt
Span do khả năng tan trong nước nhiều hơn nên được dùng để bào chế dược phẩm dùng trong
Dẫn xuất betain gây kích ứng da nên ít được dùng làm mỹ phẩm
Benzalkonium là chất sát khuẩn dùng trong một số loại thuốc nhỏ mắt
Chất diện hoạt amonium bậc 4 do hoạt tính bề mặt cao nên rất độc với màng nhầy
Natri lauryl sulphate có khả năng tan tốt trong nước nên thường dùng để nhũ hóa thuốc tiêm truyền
Nhóm chất diện hoạt nào không được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Tweens
Protein
Nhóm chất diện hoạt nào không được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Tweens
Canxi oleate
Na stearate
Gôm arabic
Nhóm chất diện hoạt nào được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
Tweens
Cholesterol
Xà phòng thuốc
Kali tartrate
Nhóm chất diện hoạt nào được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
Tweens
bentonite
Natri oxalate
Kali citrate
Natri oxalate
Kali citrate
Glyceryl distearate
Nồng độ micelle tới hạn CMC là nồng độ mà tại đó, chất diện hoạt tồn tại dưới dạng micelle
Khi vượt quá CMC, dung dịch Natri dodecyl sulphate có áp suất thẩm thấu gần như hằng định
Khi vượt quá CMC, dung dịch Natri dodecyl sulphate có sức căng bề mặt gần như hằng định
Micelle là
Cấu trúc tự sắp xếp của các chất diện hoạt theo chiều giảm năng lượng của hệ
Cấu trúc tự sắp xếp của các chất diện hoạt theo chiều tăng năng lượng của hệ
Quá trình hình thành micelle là một quá trình tự phát theo chiều giảm năng lượng của hệ
Quá trình hình thành micelle là một quá trình tự phát không phụ thuộc vào môi trường phân tán
Micelle thuận
Micelle đảo
Liposome
Ban đầu, các chất diện hoạt tập trung trong lòng môi trường phân tán, làm giảm sức căng bề mặt của
pha phân tán
Ban đầu, các chất diện hoạt tập trung trên bề mặt phân cách 2 pha, làm giảm sức căng bề mặt của 2 pha
và hình thành cấu trúc micelle trên bề mặt phân cách này
Tại nồng độ micelle tới hạn CMC, trong hệ tồn tại toàn bộ là micelle dưới dạng hình cầu
Khi nồng độ chất diện hoạt bằng nồng độ micelle tới hạn CMC, cấu trúc micelle hình thành
Khi nồng độ chất diện hoạt lớn hơn nồng độ micelle tới hạn CMC, cấu trúc micelle hình thành
Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point
(KP)
Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP)
Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và
nồng độ lớn hơn CMC
Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và
nồng độ bằng CMC
Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point
(KP) và nồng độ lớn hơn CMC
Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point
(KP) và nồng độ bằng CMC
Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point
(CP) và nồng độ lớn hơn CMC
Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point
(CP) và nồng độ bằng CMC
Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và
nồng độ lớn hơn CMC
Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và
nồng độ bằng CMC
Tăng nhiệt độ làm tăng độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa
Giảm nhiệt độ làm tăng độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa
Chất diện hoạt loại không ion hóa được sử dụng khi nhiệt độ lớn hơn Kraft point
Chất diện hoạt loại ion hóa được sử dụng khi nhiệt độ bé hơn cloud point
Cloud point là
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa tăng đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa tăng đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa giảm đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa giảm đột ngột
Kraft point là
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa tăng đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa tăng đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa giảm đột ngột
Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa giảm đột ngột
Nồng độ chất diện hoạt bé hơn nồng độ micelle tới hạn CMC
Nồng độ chất diện hoạt bằng nồng độ micelle tới hạn CMC
Nồng độ chất diện hoạt lớn hơn ít nồng độ micelle tới hạn CMC
Nồng độ chất diện hoạt lớn hơn rất nhiều nồng độ micelle tới hạn CMC
HLB là giá trị thể hiện tương quan giữa phần thân dầu và phần thân nước của chất diện hoạt
Chất diện hoạt có cấu tạo gồm 1 phần thân nước và phần thân dầu, hai phần này bằng nhau về độ lớn và
độ mạnh giúp chất diện hoạt có thể phân tán trong cả nước và dầu
RHLB là giá trị thể hiện tương quan giữa phần thân dầu và phần thân nước của chất diện hoạt
Chất diện hoạt có HLB <1 rất thân dầu nên không dùng làm chất nhũ hóa được
Không phải chất diện hoạt nào cũng tạo được micelle
RHLB là giá trị thể hiện tương quan giữa phần thân dầu và phần thân nước của chất diện hoạt
Chất diện hoạt có HLB >50 rất thân nước nên được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Chất diện hoạt có HLB <1 rất thân dầu nên được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
Cấu trúc micelle thuận có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu
Cấu trúc micelle thuận có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong nước
Cấu trúc micelle thuận có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu hoặc trong nước
Cấu trúc micelle thuận có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu và trong nước
Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong nước
Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu
Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu hoặc trong nước
Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu và trong nước
Liposome là
Nhũ tương là
Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng có thể tan vào nhau và được ổn định bới chất nhũ hóa
Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng có thể hỗn hòa vào nhau và được ổn định bới chất nhũ hóa
Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng không đồng tan vào nhau và được ổn định bới chất gây thấm
Nhũ tương kiểu D/N có nồng độ pha phân tán lên tới 70%
Nhũ tương kiểu N/D có nồng độ pha phân tán lên tới 70%
Các loại thuốc dùng ngoài đều là nhũ tương kiểu N/D, nhũ tương kiểu D/N thì dùng trong
Nhũ tương kiểu D/N có nồng độ pha phân tán tối đa là 74%
Nhũ tương kiểu N/D có nồng độ pha phân tán tối đa là 50%
Pha phân tán trong nhũ tương có dạng hình lập phương hoặc hình cầu
Độ phân tán D của hệ nhũ tương thường bé hơn độ phân tán D của hệ keo
Chọn phát biểu đúng
Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép D/D/N là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép N/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt dầu đã chứa sẵn các giọt
nước nhỏ hơn
Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt dầu đã chứa sẵn các giọt
nước nhỏ hơn
Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt
dầu nhỏ hơn
Nhũ tương kép kiểu D/N/D được điều chế bằng cách phân tán một nhũ tương kiểu D/N vào pha dầu
Nhũ tương kép kiểu N/D/N được điều chế bằng cách phân tán một nhũ tương kiểu N/D vào pha nước
Đo điện trở
Đo độ dẫn điện
Pha loãng
Phương pháp nào sau đây không dùng để nhận biết kiểu nhũ tương
Đo điện trở
Nhuộm một nhũ tương với sudan III, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu màu cam trên nền trong
suốt. Chọn phát biểu đúng
Nhuộm một nhũ tương với sudan III, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu trong suốt trên nền màu
cam. Chọn phát biểu đúng
Nhuộm một nhũ tương với xanh methylene, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu màu xanh trên
nền trong suốt. Chọn phát biểu đúng
Nhuộm một nhũ tương với xanh methylene, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu trong suốt trên
nền màu xanh. Chọn phát biểu đúng
Nhuộm một nhũ tương với đỏ erythrosin, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu màu đỏ trên nền
trong suốt. Chọn phát biểu đúng
Nhuộm một nhũ tương với đỏ erythrosin, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu trong suốt trên nền
màu đỏ. Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu sai. Một nhũ tương kiểu D/N có đặc điểm
Khi nhuộm với đỏ erythrosin, soi dưới kính siêu vi thấy các giọt hình cầu không màu trên nền màu đỏ
Điện trở bé
Chọn phát biểu sai. Một nhũ tương kiểu N/D có đặc điểm
Khi nhuộm với xanh methylene, soi dưới kính hiển vi thấy các giọt hình cầu màu xanh trên nền không
màu
Một nhũ tương kiểu N/D bất kỳ không có đặc điểm nào sau đây
Khi nhuộm với sudan III, soi dưới kính hiển vi thấy các giọt hình cầu không màu trên nền màu cam
Test huỳnh quang và soi kính hiển vi cho thấy có các giọt hình cầu tắt quang trên thị trường phát huỳnh
quang dưới bức xạ tia cực tím
Hiện tượng nào không phải hiện tượng kém bền ở nhũ tương
Nổi kem
Đóng bánh
Đảo pha
Tách pha
Hiện tượng nào không phải hiện tượng kém bền ở hỗn dịch
Kết bông
Đóng bánh
Đảo pha
Sa lắng
Hiện tượng kết bông làm các giọt tập hợp lại hình thành một đơn vị tập hợp có kích thước lớn hơn, do
đó làm hệ kém bền hơn
Pha dầu trong nhũ tương là dầu và tất cả các thành phần tan trong dầu
Pha nước trong nhũ tương là nước và tất cả các thành phần tan trong nước
Chất nhũ hóa có độ tan trong pha nước và pha dầu như nhau, giúp hình thành và ổn định nhũ tương
Chất nhũ hóa tan nhiều trong pha nào hơn, pha đó là pha ngoại
Chất nhũ hóa tan nhiều trong pha nào hơn, pha đó là pha nội
Chọn câu sai. Các biện pháp giúp giảm tốc độ nổi kem trong nhũ tương dựa vào phương trình Stokes
Giảm sức căng bề mặt bằng cách thêm vào chất diện hoạt
Trong điều chế nhũ tương, giảm sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha bằng cách hiệu quả nhất là
Chọn câu sai. Cơ chế hoạt động của các chất nhũ hóa
Làm giảm sức căng bề mặt
Là giá trị thể hiện sự tương quan giữa pha dầu và pha nước của chất diện hoạt
RHLB càng lớn thì chất diện hoạt càng thân nước
Chất nhũ hóa nào dùng để nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Sterol
Cholesterol
Canxi stearate
Protein
Chất nhũ hóa nào dùng để nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Cholesterol
Lanolin
Glyceryl dioleate
Bentonite
Đặc điểm nào sau đây không phải của các chất nhũ hóa nhóm diện hoạt
Gồm loại ion hóa, không ion hóa và lưỡng tính/lưỡng điện tích
Đặc điểm nào sau đây là của các chất nhũ hóa nhóm chất cao phân tử
Đặc điểm nào sau đây là của các chất nhũ hóa nhóm hạt rắn phân tán nhỏ
Điều kiện quan trọng nhất để sự đảo pha xảy ra ở nhũ tương
Khuấy
Tăng nhiệt độ
Khuấy
Thêm pha dầu và khuấy, ta thu được nhũ tương kiểu N/D
Cho CaCl2 vào một nhũ tương đã được nhũ hóa bởi natri oleate. Chọn phát biểu đúng
Để sự chuyển tướng xảy ra thuận lợi, cần điểu chỉnh lượng pha dầu và khuấy
Nhũ tương kiểu N/D sử dụng được cho mọi đường tiêm
Nhũ tương kiểu N/D được sử dụng làm thuốc dùng ngoài hoặc đường uống
Nhũ tương kiểu D/N chỉ dùng để tiêm bắp và tiêm dưới da
Nhũ tương kiểu D/N sử dụng được cho mọi đường tiêm
Nhũ tương kiểu N/D được sử dụng làm thuốc dùng ngoài hoặc đường uống
Nhũ tương kiểu D/N chỉ dùng để tiêm bắp và tiêm dưới da
Chọn câu sai khi nói về hỗn dịch trong ngành dược
Là hệ dị thể, trong đó pha rắn không tan được phân tán trong môi trường lỏng hoặc bán rắn
Chất diện hoạt nào không sử dụng để tạo hỗn dịch tiêm
Tweens
Pluronic
Lecithin
Hỗn dịch gồm 3 thành phần là pha rắn, pha lỏng hoặc bán rắn và chất gây thấm hoặc chất gây treo
Hỗn dịch là hệ phân tán dị thể, trong đó pha rắn không tan được phân tán trong môi trường lỏng hoặc
bán rắn và có thể không cần chất ổn định
Khí dung
Còn gọi là thuốc phun mù, thuốc phun sương, thuốc phun keo...
Còn gọi là thuốc phun mù nếu pha phân tán dưới dạng hạt rắn
Còn gọi là thuốc phun sương nếu pha phân tán dưới dạng lỏng
Còn gọi là thuốc phun keo nếu pha phân tán dưới dạng keo, độ nhớt cao
Môi trường phân tán là khi, pha phân tán có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí
HLB của hỗn hợp gồm 0.4g Tween 80 (HLB 15) và 0.6g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
8.58
10.8
9.65
Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 4g Tween 80 (HLB 15) và 6g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
8.58
10.8
9.65
Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 40% Tween 80 (HLB 15) và 60% Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
8.58
10.8
9.65
Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 1g Tween 80 (HLB 15) và 3g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
6.975
13.95
9.65
Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 25% Tween 80 (HLB 15) và 75% Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
6.975
13.95
9.65
Đáp án khác
Tính tỉ lệ của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để đạt được giá trị HLB yêu cầu là 12
Tính tỉ lệ của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để đạt được giá trị HLB yêu cầu là 14
Tính tỷ lệ của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để được 5g hỗn hợp EA có khả năng nhũ
hóa tốt 50g dầu paraffin (RHLB 10.5) thành 100g nhũ tương
Tính khối lượng của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để được 5g hỗn hợp EA có khả
năng nhũ hóa tốt 50g dầu paraffin (RHLB 10.5) thành 100g nhũ tương
2g Tween 80 và 3g Span 80
3g Tween 80 và 2g Span 80
Từ việc khảo sát hằng số tốc độ của một phản ứng phân hủy thuốc, ta có thể xác định được
Theo Van’t Hoff, khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng tăng trung bình 3 lần. Nếu tăng lên 20oC,
tốc độ phản ứng tăng lên
11 lần
12 lần
9 lần
10 lần
Phản ứng phân hủy acetaldehyde thực hiện ở 518oC, có số liệu chu kỳ bán hủy thay đổi theo áp suất ban
đầu của acetaldehyde như sau
Tuổi thọ của thuốc tại 333K là 30 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 308K là ?
200 ngày
289 ngày
322 ngày
468 ngày
Phản ứng thử nghiệm tuổi thọ của thuốc có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 45oC, tốc
độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
15.5 lần
17 lần
22.6 lần
30 lần
Khi tăng 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến
75 oC thì tốc độ phản ứng tăng lên
8 lần
16 lần
10 lần
32 lần
Hạn sử dụng của thuốc là thời gian hàm lượng thuốc còn lại ........... so với ban đầu
99%
90%
10%
50%
Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc bậc 1, ta có thể xác định được
Ở điều kiện bảo quản, sau 24 tháng hàm lượng của một loại thuốc sẽ giảm đi 10% so với ban đầu. Hạn
sử dụng của thuốc ở điều kiện này là
20 tháng
1 năm
2 tháng
2 năm
Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau: v=k.[Y]. Phản ứng hóa học đó là
ZY
X+YZ
YX+Z
XY
Tuổi thọ của thuốc tại 35 oC là 1010 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 50 oC là
120 ngày
194 ngày
200 ngày
320 ngày
Tổng hệ số tỷ lượng của chất tham gia phản ứng hay sản phẩm của phương trình phản ứng hóa học
Đại lượng cho biết tốc độ của phản ứng hóa học là nhanh hay chậm
Đại lượng cho biết mức độ ảnh hưởng của nồng độ đối với tốc độ của phản ứng hóa học
Tổng số các hệ số lũy thừa của nồng độ trong phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ của các
chất vào tốc độ phản ứng
Tuổi thọ của thuốc là thời gian hàm lượng thuốc đã bị phân hủy ............ so với ban đầu
10%
50%
90%
99%
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Đối với sự phân hủy thuốc là bậc nhất, thời gian thuốc còn lại 90% được tính là
9
ln 10
T9⁄ =
10 k
10
ln 9
T9⁄ =
10 k
0.105
T10⁄ =
9 k
0.303
T10⁄ =
9 k
Xét phản ứng đơn giản sau: X + Z Y. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo phương trình
sau
V = k.[X].[Y]
V = k.[Z].[Y]
V = k.[X].[Z]
V = k.[Z]
Đối với phản ứng đơn giản A B (sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ có dạng
ⅆ[A]
v=
ⅆt
ⅆ[B]
v=−
ⅆt
ⅆ[A]
v = k. [A] = −
ⅆt
v = k. [A][𝐵]
Chọn phát biểu sai về hằng số tốc độ phản ứng (k) và tốc độ phản ứng (v)
Khi nồng độ ban đầu tăng, vận tốc phản ứng bậc 1 tăng
Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
Hằng số tốc độ thay đổi theo nhiệt độ được xác định theo quy tắc Van’t Hoff. Với γ = 3 , tốc độ phản
ứng thay đổi như thế nào nếu nhiệt độ giảm đi 50oC ?
giảm 9 lần
tăng 9 lần
Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo quy luật động học bậc 1. Thời gian bán hủy
bằng 15,8 phút. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 65% H2O2 là
29.3 phút
23.9 phút
9.8 phút
8.9 phút
Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo quy luật động học bậc 1. Thời gian bán hủy
bằng 15,8 phút. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 35% H2O2 là
29.3 phút
23.9 phút
9.8 phút
8.9 phút
Sau phản ứng phân hủy thuốc trong dung dịch với nồng độ ban đầu là 5 mol/L tại nhiệt độ 30oC, biết
được hạn sử dụng thuốc là 200 ngày. Tính hằng số vận tốc k
Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc (bậc 1), ta có thể xác định được
Phương trình động học của phản ứng có dạng như sau: [A] = -kt + [A]o. Đây là phản ứng bậc nào
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Tốc độ tạo thành NO trong phản ứng : 2 NOBr (k) 2 NO (k) + Br2 (k) bằng 1,6. 10-4 mol. L-1.s-1. Tốc độ
phân hủy của NOBr bằng
Phản ứng phân hủy của A ở 146oC theo quy luật động học bậc 1. Biết thời gian bán hủy của là 5715 năm.
Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng
K = 1,21 năm-1
Cho phản ứng A B + C. Khảo sát sự thay đổi [A]o theo thời gian T1/2 ta có bảng bên dưới. Xác định bậc
của phản ứng và k?
[A]o (mol/L) 0.50 0.45 0.42 0.35
T1/2 (giờ) 1.00 0.90 0.84 0.70
Bậc 0, k=0,35 mol.L-1.giờ-1
Theo Van’t Hoff, khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng trung bình tăng lên 3 lần. Nếu tăng lên
20oC, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên
4 lần
6 lần
9 lần
12 lần
Giá trị tổng các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Giá trị tích các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Giá trị tổng các số mũ trong phương trình điện động học của phản ứng
Giá trị hiệu các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Trong phương pháp đồ thị, hằng số tốc độ phản ứng bậc 2 được xác định qua biểu thức
k
tg α = −
2.303
k
tg α =
2.303
tg α = 𝑘
tg α = − 𝑘
Đối với những phản ứng đơn giản A B (sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ phản ứng có dạng
𝑣 = 𝑘. [𝐴]. [𝐵]
𝑣 = 𝑘. [𝐵]
ⅆ[B]
𝑣 = 𝑘. [𝐴] =
ⅆt
ⅆ[A] ⅆ[B]
𝑣= =
ⅆt ⅆt
Phản ứng thủy phân chất A bậc 1 có nồng độ 0.5 mol/L. Sau 859s, lượng chất A còn lại 40%. Hỏi sau
2500s lượng chất A đã phản ứng bao nhiêu?
0.46 mol/L
0.046 mol/L
0.33 mol/L
0.033 mol/L
Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là [nồng độ]-1. [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Sau phản ứng phân hủy thuốc trong dung dịch với nồng độ ban đầu là 5 mol/L tại nhiệt độ 30oC, biết
được hạn sử dụng thuốc là 200 ngày. Xác định hằng số tốc độ k?
Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện thực nghiệm để dự kiến tuổi thọ của
thuốc ở điều kiện bảo quản
Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
Phương pháp thúc đẩy sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
Cho phản ứng bậc 2: A + B C + D. Trộn 100 ml A (0.6 mol/L) và 100 ml B (0.6 mol/L). Biết k=0.05 L.mol-
1 -1
.s . Tính thời gian để lượng A còn lại 30%
18 s
155 s
40 s
111 s
Để tránh thuốc bị phân hủy (γ = 3), người ta hạ nhiệt độ bảo quản thuốc xuống thấp
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 15 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 20 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 5 lần
Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0oC, tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 10 lần
Cho phương trình v=k[A]. Nếu nồng độ có đơn vị là mol/L, thời gian có đơn vị là s thì k có đơn vị là
s-1. mol.L-1
s-1. mol-1.L
s-1
mol.l.s
hằng số tốc độ có thứ nguyên là [thời gian]-1 thì bậc của phản ứng là
bậc 0
bậc 1
bậc 2
bậc 3
Cho phản ứng bậc 2 như sau A + B C + D. Nồng độ ban đầu của A và B là 0.5 mol/L, hằng số vận tốc k
=0.012 mol-1.L.phút-1. Hỏi sau 20 phút A đã tham gia phản ứng bao nhiêu mol/L?
0.05
0.25
0.45
0.40
Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau: v= k.[A].[D]. Phản ứng đó là
A + D sản phẩm
2A + D sản phẩm
A + 2D sản phẩm
A + B + D sản phẩm
Phản ứng thử nghiệm tuổi thọ của thuốc có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 45oC, tốc
độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
17.0 lần
22.6 lần
15.5 lần
30 lần
Phản ứng bậc nào có chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tác chất
Bậc 0
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chọn phát biểu đúng
Giai đoạn nhanh là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng
Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm
Bậc của phản ứng phức tạp chính là hệ số của phương trình phản ứng
Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 0 phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tác chất
Khảo sát sự phân hủy của thuốc theo động học phản ứng bậc 0, với nồng độ ban đầu là 0.8 M tại nhiệt
độ phòng cho thấy, sau 8 tháng hàm lượng thuốc còn lại là 0.76 M. Tính hằng số tốc độ k và hạn sử dụng
thuốc
Sự phân hủy N2O5 xảy ra theo phương trình: 2N2O5 2N2O4 + O2. Phản ứng tuân theo quy luật động học
bậc nhất với hằng số tốc độ k=0.0025 phút-1. Sau thời gian 2 giờ có bao nhiêu phần trăm N2O5 bị phân
hủy?
99.5%
74.08%
25.92%
0.49%
Quá trình phân hủy một hỗn dịch thuốc tuân theo quy tắc động học bậc 0 với hằng số tốc tộ 2 mg.mL-
1
.tháng-1. Nếu nồng độ ban đầu là 100 mg.mL-1, hạn dùng của thuốc là bao lâu?
2 tháng
3 tháng
4 tháng
5 tháng
Điều nào sau đây không phải đặc điểm của phản ứng bậc 0?
Tốc độ phản ứng không đổi
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất tham gia phản ứng
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Một dung dịch thuốc phân hủy theo phương trình động học bậc 1 với hằng số tốc độ k = 0.0077 ngày-1.
Thời gian bán hủy của thuốc là
0.033 ngày
33 ngày
70 ngày
90 ngày
1 loại thuốc dạng viên nén được trữ trong kho trong 2 năm kể từ ngày sản xuất. Hằng số tốc độ của phản
ứng phân hủy thuốc là 6. 10-2 năm-1. Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo động học bậc 1, phần trăm
hàm lượng thuốc còn lại là?
94
89
83
78
Điều nào sau đây đúng khi nói đến phản ứng độc học bậc 0
Thời gian bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gian phản ứng
Vận tốc phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng có dạng v=k.[A]2 hoặc v=k.[A].[B]
Một thuốc dạng dung dịch có nồng độ ban đầu là 5.10-3 g.cm-3. Sau 24 tháng, nồng độ xuống còn 3,48.
10-3 g.cm-3. Biết phản ứng tuân theo phương trình động học bậc 1. Hằng số tốc độ của phản ứng ?
Tính lượng chất A bị phân hủy sau 60s. Biết thời gian bán hủy là 40s, phản ứng tuân theo quy luật động
học bậc một có dạng A B + C
35.4 %
64.6 %
28.3 %
71.7 %
Tính lượng chất A còn lại sau 60s. Biết thời gian bán hủy là 40s, phản ứng tuân theo quy luật động học
bậc một có dạng A B + C
64.6 %
28.3 %
35.4 %
71.7 %
Thời gian bán hủy của một phản ứng phân rã phóng xạ là 1 năm. Biết phản ứng xảy ra theo bậc 1, tính
hằng số tốc độ phản ứng
0.00263 ngày
0.00175 ngày
0.00189 ngày
0.000288 ngày
Thời gian bán hủy của một phản ứng phân rã phóng xạ là 1 năm. Biết phản ứng xảy ra theo bậc 1, tính
thời gian để lượng chất bị phân rã hết 60%?
246.53 ngày
347.29 ngày
177.41 ngày
482.61 ngày
Phản ứng 2N2O5 4NO2 + O2 với hằng số tốc độ tại 300K là 0.045 phút-1. Nếu nồng độ ban đầu của N2O5
là 0.04 mol. Tính lượng N2O5 còn lại sau 5 phút
0.018 mol
0.039 mol
0.032 mol
0.008 mol
Một phản ứng diễn ra theo động học của phản ứng bậc 1. Biết thời gian bán hủy là 2 giờ, tính thời gian
cần thiết để lượng chất phản ứng hết 90%?
6.65 giờ
0.7 giờ
0.22 giờ
0.50 giờ
Một phản ứng diễn ra theo động học của phản ứng bậc 1. Tính thời gian bán hủy của phản ứng, biết
hằng số tốc độ là 1,5. 10-4 phút-1
Một phản ứng bậc hai có dạng 2A P. Cho nồng độ ban đầu của A là 0.90 M và hằng số tốc độ là 0.2
mol-1.L.phút-1. Tính thời gian bán hủy của phản ứng
0.18 phút
5,555 phút
3,465 phút
2,25 phút
Cho phản ứng A B. Nếu tăng nồng độ ban đầu của A từ 0.4 M đến 0.8M, thì thời gian bán hủy giảm từ
10 phút xuống còn 5 phút. Xác định bậc của phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Cho bảng biểu diễn nồng độ chất A trong một thời gian. Cho biết bậc của phản ứng và xác định hằng số
tốc độ k
Phản ứng phân hủy 1 thuốc tuân theo quy luật động học phản ứng bậc 1. Biết thời gian bán hủy là 15.6
ngày. Tính hằng số tốc độ và thời gian để chất bị phân hủy hết 10%
Phản ứng bậc 2 có dạng 2A sản phẩm. Tính nồng độ ban đầu của A biết nồng độ còn lại của A sau khi
phản ứng diễn ra trong 5s là 0.28M và hằng số tốc độ k=0.32 mol-1.L.s-1
0.025 M
1,97 M
0.448 M
0.50 M
Cả hai chất A và B đều phân hủy theo phản ứng bậc 1. Thời gian bán hủy của A là 20 phút và thời gian
bán hủy của B là 48 phút. Nếu nồng độ ban đầu của A và B bằng nhau, sau bao lâu thì nồng độ còn lại
của chất B gấp đôi chất A
34.2 phút
3,42 phút
17,1 phút
1,71 phút
Tăng nhiệt độ từ 22oC lên 32oC làm vận tốc phản ứng tăng gấp đôi. Tính năng lượng hoạt hóa của phản
ứng?
12.392 kJ/mol
51.851 kJ/mol
405,7 J/mol
96,96 J/mol
Tìm năng lượng hoạt hóa của phản ứng biết hằng số tốc độ tăng gấp 6.5 lần khi nhiệt độ tăng từ 27oC
đến 37oC?
371.56 cal/mol
34,589 kcal/mol
1554.67 cal/mol
144,73 kcal/mol
Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng Ea = 19 kJ/mol. Khi tăng nhiệt độ từ 27oC lên 37oC, hằng số tốc
độ tăng lên bao lần?
0,246 lần
1,28 lần
0,782 lần
4, 06 lần
Phản ứng hóa nâu của nước ép táo vàng có hằng số tốc độ k=7.87×10-3 tuần-1 ở 20oC, và k=0.139 tuần-1 ở
37oC. Tìm năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên
1039 J/mol
127,551 kJ/mol
30.376 kJ/mol
567,9 J/mol
Phản ứng phân hủy hợp chất 5-HMF (5-hydroxymethylfurfural) có hằng số tốc độ k1=1.173 giờ-1 ở 120oC
và k2=4.860 giờ-1 ở 140oC. Tính năng lượng hoạt hóa (kcal) của phản ứng trên
22,92 kcal/mol
2372 cal/mol
9927 cal/mol
95,91 kcal/mol
Hằng số tốc độ thay đổi trung bình như thế nào khi giảm nhiệt độ từ 25oC xuống còn 0oC?
Hằng số tốc độ thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 25oC lên tới 50oC?
Phản ứng phân hủy của một thuốc theo quy luật động học phản ứng bậc 1 có nồng độ ban đầu là 94 đơn
vị/mL. Tại nhiệt độ phòng 25oC, phản ứng có hằng số tốc độ k = 2,09. 10-5 giờ-1. Những thí nghiệm trước
đó cho thấy nếu nồng độ của thuốc dưới 45 đơn vị/mL thì không đủ tác dụng điều trị và phải loại bỏ khỏi
thị trường. Tính thời gian hết hạn của sản phẩm này?
33157 giờ
5024 giờ
31171 giờ
35245 giờ
Một dung dịch thuốc chứa 500 đơn vị/mL. Sau 40 ngày, lượng hoạt chất chỉ còn lại 300 đơn vị/mL. Biết
phản ứng phân hủy thuốc là bậc 1, tính thời gian bán hủy của thuốc?
Một hỗn dịch thuốc có nồng độ 125 mg/mL phân hủy với hằng số tốc độ 0.5 mg/mL/giờ. Sau thời gian 3
ngày, nồng độ thuốc còn lại bao nhiêu? Tính T1/2
Đáp án khác
Một dung dịch thuốc nhỏ mắt tác dụng giãn đồng tử có nồng độ 5mg/mL phân hủy với hằng số tốc độ
0.0005/ngày. Sau thời gian 120 ngày, lượng thuốc còn lại là bao nhiêu? Tính thời gian bán hủy của
thuốc?
Trong 10 phút, một phản ứng bậc 1 phản ứng hết 40%. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian để
phản ứng hết 60% lượng chất.
K= 0.0511 phút-1 và T40% = 9,16 phút
Một phản ứng bậc 2 có dạng A + B C với nồng độ ban đầu của A và B bằng nhau. Trong 10 phút, phản
ứng hết 40%. Tính thời gian để phản ứng hết 60% lượng chất.
T60% = 10 phút
Một thuốc A ở nhiệt độ thường 30oC phân hủy rất chậm, nhưng khi phân hủy sẽ tạo ra sản phẩm độc
cho cơ thể. Thuốc chỉ được dùng khi hàm lượng không dưới 99,9%. Biết hằng số tốc độ phản ứng tại
30oC là 8,482. 10-7 ngày-1. Tính thời hạn sử dụng của thuốc
4184 ngày
1719 ngày
1179 ngày
8144 ngày
Người ta nghiên cứu sự phân hủy của một thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc. Biết hằng số tốc độ
ở 60oC là k1=3,12. 10-5 ngày-1 và ở 70oC là k2=9,02. 10-5 ngày-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
885,9 cal/mol
10.0812 kcal/mol
24.094 kcal/mol
3707 cal/mol
Người ta nghiên cứu sự phân hủy của một thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc. Biết hằng số tốc độ
ở 60oC là k1=3,12. 10-5 ngày-1 và năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 24093.6 cal/mol. Tính hằng số tốc
độ phản ứng ở 30oC
202,1 ngày-1
48,30 ngày-1
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó
từ 25oC lên 75oC thì tốc độ phản ứng tăng
5 lần
10 lần
16 lần
32 lần
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành
ở 30oC) tăng lên 81 lần thì cần tăng nhiệt độ đến
50oC
60oC
70oC
80oC
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ từ 70oC xuống
còn 40oC thì tốc độ phản ứng giảm
16 lần
32 lần
64 lần
128 lần
Phản ứng phân hủy một chất A ở 378oC là phản ứng bậc 1. Thời gian để phân hủy hết 50% chất A ở nhiệt
độ trên là 363 phút. Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở nhiệt độ trên
Phản ứng phân hủy một chất A ở 378oC là phản ứng bậc 1. Hằng số tốc độ của phản ứng ở nhiệt độ trên
là 1,9. 10-3 phút-1. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 217 kJ/mol. Xác định hằng số tốc độ phản ứng ở
450oC
0.103 phút-1
Một thuốc có nồng độ ban đầu là 11.5 mg/ml. Sau thời gian 1 năm, thuốc bị phân hủy còn lại 7.4 mg/ml.
Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo quy luật động học bậc 1. Tính hằng số tốc độ và thời gian bán
hủy của phản ứng
Một sản phẩm thuốc sẽ không có hiệu quả điều trị và bị loại bỏ khỏi thị trường nếu nó bị phân hủy nhiều
hơn 23%. Biết phản ứng phân hủy thuốc tuân theo quy luật động học bậc 1 và k= 1,21. 10-3 ngày-1 sau
bao lâu thì thuốc bị hết hạn
572 ngày
86,8 ngày
1212 ngày
216 ngày
Một dung dịch thuốc có nồng độ ban đầu 5,5 mg/ml. Sau 18 tháng, dung dịch có nồng độ 4,2 mg/ml.
Tính hằng số tốc độ phản ứng
0.072 tháng-1
0.015 tháng-1
0.08 tháng-1
Một dung dịch thuốc có nồng độ ban đầu 5,5 mg/ml. Sau 18 tháng, dung dịch có nồng độ 4,2 mg/ml.
Tính thời gian để sản phẩm phân hủy hết 10%.
7 tháng
7,62 tháng
6.46 tháng
153 tháng
Phản ứng phân hủy thuốc A ở nhiệt độ 25oC và 35oC có hằng số tốc độ tương ứng k25 = 1,2. 10-3 phút-1 và
k35=3. 10-3 phút-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
666,58 J/mol
16,710 kJ/mol
69,921 kJ/mol
159 J/mol
Phản ứng phân hủy thuốc A ở nhiệt độ 27oC và 37oC có năng lượng hoạt hóa của phản ứng 76067,45
J/mol. Biết hằng số tốc độ phản ứng ở 27oC là 0,02772 phút-1. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ
37oC.
1,7 phút-1
35,49 phút-1
2,539 phút-1
0.07412 phút-1
Trong một phản ứng bậc 1 được tiến hành ở 27oC, nồng độ ban đầu của tác chất giảm đi một nửa sau
1500s. Tính hằng số tốc độ k ở 37oC, biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng 76067, 45 J/mol.
0.177 s-1
0.0423 s-1
Hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân ethyl acetate trong môi trường kiềm ở 283K là 2,38 M-1.phút-1.
Tính thời gian bán hủy của phản ứng khi cho 0,5 L dung dịch ethyl acetate 0,3M tác dụng với 1L dung
dịch 0.15M.
2,8 phút
4,20 phút
0,29 phút
0.031 phút
Hòa tan 0.02 mol ester và 0,02 mol KOH vào 1L nước để phản ứng thủy phân xảy ra. Cho biết trong 200
phút, ester bị phân hủy hết 75%. Hằng số tốc độ của phản ứng có giá trị
0.75 M-1.phút-1
0.083 M-1.phút-1
Hằng số tốc độ xà phòng hóa ethyl acetate bằng xút ở 283K là 2,38 đlg-1.L.phút-1. Tính thời gian cần thiết
để xà phòng hóa 50% lượng ethyl acetate ở nhiệt độ trên nếu trộn 1L dung dịch ethylacetate 0.05N với
1L dung dịch xút 0.05N
0,019 phút
8,403 phút
16,8 phút
0,291 phút
Hằng số tốc độ của phản ứng bậc n có thứ nguyên tổng quát là
Sự thay đổi nồng độ của các chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi khối lượng của các chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi về số lượng chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Sự thay đổi về thành phần chất tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời gian
Cho phản ứng sau: C + D A. Vận tốc phản ứng được biểu diễn như thế nào
ⅆ[𝐶]
𝑣=
ⅆ𝑡
ⅆ[𝐷]
v=
ⅆ𝑡
ⅆ[𝐴]
v=
ⅆ𝑡
Tất cả đều đúng
Cho phản ứng sau: C + D A + B. Biết phản ứng có bậc 2. Vận tốc phản ứng được biểu diễn như thế nào
v=k. [C]0.5.[D]1.5
Chọn phát biểu đúng về bậc phản ứng cC +dD aA + bB, biết vận tốc theo định luật tác dụng khối
lượng có dạng v=k.[C].[D]
Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng
Là đại lượng đặc trưng cho mức độ ảnh hưởng của khối lượng đến tốc độ phản ứng
Một số phản ứng đơn giản, chỉ có một giai đoạn, đơn phân tử thì bậc phản ứng có thể trùng với hệ số tỷ
lượng
Bậc của phản ứng là bậc của giai đoạn có nồng độ chất tham gia nhỏ nhất
Hệ số tỷ lượng chỉ số phân tử tham gia trong một giai đoạn nào đó
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 50% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 10% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 90% so với ban đầu
Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 1/5 so với ban đầu
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời
gian bán hủy
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 0
Thời gian bán hủy tỉ lệ nghịch với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời
gian bán hủy
Thời gian bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương
2.[𝐴]𝑜
Thời gian bán hủy được tính theo công thức 𝑇1⁄ = 𝑘
2
Phản ứng xà phòng hóa ester bằng xút là phản ứng bậc 1
Thời gian bán hủy phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
1.015
Thời gian để nồng độ thuốc giảm đi 90% là 𝑇90% =
𝑘
Phản ứng thủy phân ester trong acid là phản ứng bậc 1
Chọn phát biểu đúng. Phản ứng bậc 1 hay gặp trong
Sự phân hủy thuốc có cấu trúc hỗn dịch hoặc nhũ tương
Hạn dùng của một thuốc có cấu trúc nhũ tương được tính như thế nào? Biết phản ứng phân hủy thuốc
xảy ra theo quy luật động học bậc 0
9. [𝐴]0
𝑇90% =
10𝑘
[𝐴]0
𝑇90% =
10𝑘
10. [𝐴]0
𝑇10% =
9𝑘
1. [𝐴]0
𝑇10% =
9𝑘
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 2 giữa hai phân tử cùng loại
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base với nồng độ khác nhau là 1 ví dụ
Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia
1
Hạn dùng của thuốc được tính theo công thức 𝑇90% = 9𝑘[𝐴]𝑜
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 2 giữa hai phân tử khác loại
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base với nồng độ khác nhau là 1 ví dụ
Các phương pháp xác định bậc phản ứng, ngoại trừ
Điều kiện thử gắn liền với khí hậu nơi lưu hành thuốc
Chọn phát biểu đúng khi nói về phương pháp thử cấp tốc
Thường sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc
Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
Tốn nhiều thời gian nhưng kết quả đáng tin cậy
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp thử cấp tốc
Thời gian thử thay đổi tùy từng điều kiện và công thức thuốc
Thường sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc
Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
Là phương pháp xác định tuổi thọ của thuốc ở điều kiện nhiệt độ cao
Khi phân tán một chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được
Nhũ dịch
Hệ keo lỏng
Khí dung
Kích thước các tiểu phân phân tán khác nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì độ phân tán càng cao
Kích thước các tiểu phân phân tán giống nhau, kích thước tiểu phân càng lớn thì độ phân tán càng cao
Kích thước các tiểu phân phân tán khác nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì diện tích bề mặt phân
chia càng nhỏ
Kích thước các tiểu phân phân tán giống nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì diện tích bề mặt phân
chia càng lớn
Cho hệ keo âm AgI với I- là lớp ion tạo thế hiệu. Hãy chọn ion có khả năng được hấp phụ chọn lọc
NO3-
Ag+
K+
Na+
Trong hệ phân tán dị thể, quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha thể hiện ở những hiện tượng sau:
Cả A, B, C đều đúng
Hệ keo và dung dịch cao phân tử có khả năng khuếch tán nhanh hơn dung dịch thực
Dung dịch cao phân tử có khả năng khuếch tán nhanh hơn so với dung dịch thực
Hệ keo có khả năng khuếch tán nhanh hơn so với dung dịch thực
Hệ keo có khả năng khuếch tán chậm hơn so với dung dịch thực
>10-7cm
Thí nghiệm về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được thực hiện bởi thí nghiệm của
Rayleigh
Tyndall
Brown
Stern
A và C đúng
Keo sơ dịch: pha phân tán không có ái lực mạnh với môi trường phân tán
Keo sơ dịch: pha phân tán có ái lực mạnh với môi trường phân tán
Cả B và C đúng
Khi các tiểu phân hạt keo hấp phụ điện tích, thứ tự các lớp từ ngoài vào trong
Lớp khuếch tán, lớp ion đối, lớp thế hiệu, nhân
Nhân, lớp khuếch tán, lớp ion đối, lớp tạo thế hiệu
Nhân, lớp ion đối, lớp tạo thế hiệu, lớp khuếch tán
Lớp thế hiệu, lớp khuếch tán, lớp ion đối, nhân
B và C đúng
Là hệ keo mà khi bốc hơi MTPT, thu được cắn khô và những cắn khô này không phân tán trở lại vào
MTPT cũ
Là hệ keo mà những tiểu phân của PPT không có ái lực với MTPT
A và B đúng
Khi nghiền một chất rắn thành những hạt thật mịn và phân tán vào không khí ta được
Khí dung
Bụi
Tất cả đúng
Dựa vào HPT (chất phân tán và MTPT), thì khói là hệ phân tán
Rắn/ Lỏng
Lỏng/ Rắn
Rắn/ Rắn
Rắn/ Khí
Chất HDBM là các chất có xu hướng phân tán trong lòng dung dịch
ở nồng độ thấp, khi khảo sát dung dịch các acid béo trong dãy đồng đẳng, nếu thêm 1 nhóm –CH2 vào
mạch hydrocarbon thì tính chất HĐBM giảm 2-3 lần
tác nhân thấm ướt là chất có khả năng làm giảm lực căng bề mặt của dung dịch xuống dưới lực căng bề
mặt của chất rắn
trong cấu trúc của tiểu phân hạt keo thì lớp Stern được hình thành từ
Lớp ion KT, lớp ion tạo thế hiệu và lớp ion đối
Diện tích bề mặt riêng của hệ nào sau đây là lớn nhất
Hệ thô
Hệ vi dị thể
Hệ keo
Đối với hệ keo âm, cation nào ảnh hưởng tới quá trình keo tụ nhất
Cs+
Na+
Li+
Rb+
Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa SCBM của dung môi và dung dịch
Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt) phân ly trong dung dịch, thì SCBM của dung dịch lớn hơn
SCBM của dung môi
Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt) phân ly trong dung dịch, thì SCBM của dung dịch nhỏ hơn
SCBM của dung môi
Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt) không điện ly, thì SCBM của dung dịch nhỏ hơn SCBM
của dung môi
Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt) không điện ly, thì SCBM của dung dịch lớn hơn SCBM của
dung môi
Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ
Thuốc nurofen có thành phần gồm hoạt chất chính ibuprofen, nước và các tá dược khác
Biết ibuprofen là chất rắn, kém tan trong nước. Thuốc nurofen thuộc hệ phân tán:
Hỗn dịch
Nhũ dịch
Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong cấu trúc của tiểu phân hạt keo thì
A, B, C đúng
Khi cho dung dịch NaCl vào hệ keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả
Hiện tượng nhiễu xạ chỉ xảy ra khi một nửa bước sóng lớn hơn kích thước hạt keo
Ánh sáng có bước sóng càng ngắn càng bị nhiễu xạ mạnh
Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường nước được ổn định bởi chất gây thấm
Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng thân dầu hoặc thân nước được ổn định bởi chất nhũ
hóa
Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường lỏng không đồng tan được ổn định bởi chất nhũ hóa
Các tiểu phân lỏng phân tán trong dẫn chất thân dầu được ổn định bởi chất gây thấm
Hấp phụ các khí trong điều trị chướng bụng; hấp phụ nhiều chất vô cơ, hữu cơ dùng điều trị cấp cứu ngộ
độc do thuốc hoặc hóa chất; hấp phụ các chất độc do vi khuẩn tiết ra ở đường tiêu hóa trong điều trị
bệnh nhiễm khuẩn
Dùng Carbophos cách xa các thuốc khác sau hơn 2 giờ để tránh than hoạt tính hấp phụ các thuốc khác.
Tất cả đúng
Cho biết sự thay đổi của áp suất thẩm thấu của hệ keo với thời gian
Cả A, B, C đều đúng
Cho biết sự thay đổi của áp suất thẩm thấu của hệ phân tán với thời gian
Cả A, B, C đều đúng
Khi khảo sát ánh sáng trắng, gồm các tia đơn sắc của vùng khả kiến , nhận thấy
Tia tím phản xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia đỏ
Tia đỏ nhiễu xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia tím
Tia xanh nhiễu xạ mạnh hơn tia tím và mạnh hơn tia đỏ
Tia tím nhiễu xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia đỏ
Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có gắn với hai điện cực nối với nguồn điện một
chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục, hiện tượng này là
Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.01M phản ứng với 1 lít dung dịch KI 0.001M, ta được keo AgI
[mAgI.nK+.(n-x)NO3-]x+. xNO3-
[mAgI.nAg+.(n-x)NO3-]x+. xNO3-
[mAgI.nI-.(n-x)K+-]x-. xK+
Hạt keo AgI không tích điện
Hệ keo dương
Hệ keo âm
Cả A, B, C đúng
Khi nồng độ vật chất ở các nơi trong hệ là như nhau, sự khuếch tán vẫn không dừng lại
Các yếu tố nào sau đây gây nên hiện tượng keo tụ cho hệ keo
Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng của hệ keo
Chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
Một nửa chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt phân tán
Chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt phân tán
Một nửa chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi phối hợp từ từ dung dịch bão hòa lưu
huỳnh trong cồn vào môi trường nước và khuấy đều sẽ xảy ra hiện tượng sau:
Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo
Khi phân tán một chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được:
Hệ keo lỏng
Khí dung
Nhũ dịch
B và C đúng
Kích thước hạt càng lớn, bề mặt phân chia càng lớn
Hệ keo mà các tiểu phân PPT có ái lực mạnh mẽ với môi trường benzene
Hệ keo mà các tiểu phân PPT có ái lực mạnh mẽ với môi trường nước
Hệ keo mà các tiểu phân PPT không có ái lực mạnh mẽ với MTPT
Khi cho phenol vào nước đến bão hòa , có thể tạo thành các hệ sau
Tất cả sai
Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách
Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực hút chân không
Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
điện tích ion điện ly trơ cùng dấu với ion ở lớp khuếch tán càng lớn thì thế điện động học càng tăng
điện tích ion điện ly trơ cùng dấu với ion ở lớp khuếch tán càng lớn thì chiều dày lớp khuếch tán càng
lớn
khi tăng nồng độ chất điện ly trơ thì sẽ làm bề dày lớp khuếch tán tăng
chất điện ly trơ là chất không có ion tham gia vào lớp tạo thế
Khi cho keo Fe(OH)3 tích điện âm tiếp xúc với hỗn hợp chất điện ly KCl, FrCl, NaCl, RbCl thì keo Fe(OH)3
hấp phụ dịch nào tốt nhất
K+
Rb+
Cs+
Fr+
Nhũ dịch
Hỗn dịch
Dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bột thuốc, khí dung
Sol khí là
Là hệ phân tán mà chất phân tán là chất lỏng hay chất khí phân tán trong môi trường khí
Là hệ phân tán mà chất phân tán là chất lỏng hay chất rắn phân tán trong môi trường khí
Là hệ phân tán mà chất phân tán là chất lỏng hay chất khí phân tán trong môi trường rắn
Là hệ phân tán mà chất phân tán là chất rắn hay chất khí phân tán trong môi trường lỏng
Ngưng tụ
Phân tán
Tán xạ
Tổng hợp
Hydrosol là
Cho hệ keo sau: [mAgI.nI-.(n-x)K+-]x-. xK+ . Muốn điều chế hệ keo này phải
Điện chuyển
Điện ly
Điện thẩm
Điện trường
Khảo sát độ bền của hệ keo, người ta có sử dụng chất điện ly trơ. Chất điện ly trơ là
Chất điện ly không có ion tham gia vào lớp tạo thế
Chất điện ly không có ion tham gia vào lớp khuếch tán
Nhũ tương
Keo hydroxide sắt (III) được điều chế bằng phản ứng
Việc hình thành điện thế của keo, bảo vệ hạt keo tránh tác động của môi trường
Khi xử lý nước phù sa bằng dung dịch phèn nhôm, hiện tượng keo tụ trên được gọi là
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ tự phát
Keo tụ do cơ học
Keo tụ ẩn
Bao bên ngoài hạt keo các chất ổn định như polymer hoặc chất hoạt động bề mặt
Sương mù và mây là
Hệ vi dị thể bao gồm PPT là rắn hoặc lỏng trong MTPT là khí
Theo kết quả của ngưỡng keo tụ của một số chất điện ly, ta có tỷ lệ ngưỡng keo tụ của các ion như sau
K+ : Ca2+ : Al3+ : là 532: 7: 1. Nếu khi đông tụ một hệ keo mang điện tích âm bằng AlCl3 có số mol sử dụng
là 0.5mM. vậy khi sử dụng dung dịch KCl thì cần bao nhiêu mM?
26.6 mM
266 mM
2.66 mM
5.32 mM
Sol khí
Sol lỏng
Sol rắn
Bán keo
Nhũ dịch
Hỗn dịch
Sol rắn
Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có gắn với hai điện cực nối với nguồn điện một
chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực âm thể tích dịch ống nghiệm tăng lên, hiện tượng này là
Hệ vi dị thể của hai chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau
Hệ vi dị thể của hai chất khí không tan, phân tán vào nhau
Hệ vi dị thể của hai chất lỏng không tan, phân tán vào nhau
Phương pháp phân chia nhỏ các hạt phân tán thô thành kích thước của các hạt keo
Phương pháp siêu âm các chất có kích thước lớn thành kích thước nhỏ
Phương pháp kết tinh từ dung dịch thật quá bão hòa thành những mầm tinh thể tương ứng với kích
thước của các hạt keo
Đầu của các chất hoạt động bề mặt quay ra ngoài và đuôi của các chất hoạt động bề mặt quay vào trong
Đầu của các chất hoạt động bề mặt quay vào trong và đuôi của các chất hoạt động bề mặt quay ra ngoài
Đầu chất HDBM này nối với đuôi chất HDBM kia
Là một hằng số như áp suất thẩm thấu của dung dịch thật
Khi khảo sát ánh sáng trắng, gồm các tia đơn sắc của vùng khả kiến, nhận thấy
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT mới thì tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó không khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì tạo thành hệ phân tán
thô
Hỗn dịch là
Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng và được ổn định bằng các
chất xúc tác
Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng và được ổn định bằng các
chất xúc tiến
Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường rắn và được ổn định bằng các chất
hoạt động bề mặt
Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng và được ổn định bằng các
chất hoạt động bề mặt
Trong cấu tạo hạt keo, thế zeta (ζ) được gọi là
Dung dịch keo xanh phổ được điều chế bằng phương pháp pepti hóa, trong đó chất pepti hóa là
Acid oxalic
Muối oxalate
Acid stearic
Muối chloride kali
Sự tương tác của hai hệ keo có điện tích trái dấu nhau
Ngưng tụ trong môi trường cồn từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong nước
Ngưng tụ trong môi trường nước từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong cồn
Phân tán trong môi trường nước từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong cồn
Ngưng tụ trong môi trường cồn từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong nước
Bọt là
Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái khí trong MTPT ở trạng thái lỏng
Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái khí trong MTPT ở trạng thái lỏng hoặc rắn
Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái rắn trong MTPT ở trạng thái lỏng
Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái lỏng trong MTPT ở trạng thái lỏng
Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều,
sau một thời gian thấy có hiện tượng điện thẩm
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm giảm xuống ở điện cực âm
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm tăng lên ở điện cực âm
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm tăng lên ở điện cực dương
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm giảm xuống ở điện cực dương
Theo kết quả của ngưỡng keo tụ của một số chất điện ly, ta có tỷ lệ ngưỡng keo tụ của các ion như sau
K+ : Ca2+ : Al3+ : là 523: 7: 1. Nếu khi đông tụ một hệ keo mang điện tích âm bằng AlCl3 có số mol sử dụng
là 0.5mM. vậy khi sử dụng dung dịch CaCl2 thì cần bao nhiêu mM?
1 mM
2 mM
3.5 mM
7 mM
Một hệ keo bền khi các hạt keo được ổn định bằng
1
S = k. = k.D
r
1
S=k. = k .D
2d
S = k .r = k .D
Mang điện âm
Phân nửa chiều dài bước sóng tới phải lớn hơn kích thước hạt keo
Phân nửa chiều dài bước sóng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt keo
Chiều dài bước sóng tới phải lớn hơn kích thước hạt keo
Chiều dài bước sóng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt keo
Theo MTPT
Nồng độ chất điện ly thêm vào trong hệ keo, nhiệt độ và lực cơ học
Phương pháp chuyển một kết tủa trở lại trạng thái keo do chất hoạt động bề mặt
Phương pháp chuyển một kết tủa trở lại trạng thái keo do chất oxi hóa
Phương pháp chuyển một kết tủa trở lại trạng thái keo do chất pepti hóa
Phương pháp chuyển một kết tủa trở lại trạng thái keo tụ do chất pepti hóa
Hệ rắn
Hệ lỏng
Hệ khí
Hệ bán rắn
Hệ huyền phù
Hệ nhũ tương
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì không tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT mới thì tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó không khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì tạo thành hệ keo
Là hệ keo khi bốc hơi MTPT, nó khô và sau đó phân tán trở lại trong MTPT cũ thì tạo thành hệ keo
Phương pháp điều chế nào sau đây không thuộc phương pháp ngưng tụ
Thay thế dung môi
Trong hệ keo natri kim loại trong benzene, mỗi hạt keo là
Khi cho bột lưu huỳnh vào môi trường nước, ta nhận được
Hệ nhũ dịch
Hệ phân tử
Hệ phân tán có kích thước hạt phân bố trong môi trường phân tán được gọi là
Hệ dị thể
Hệ vi dị thể
Hệ đồng thể
Sol khí là
Hệ đồng thể bao gồm PPT là rắn hoặc lỏng trong MTPT là khí
Hệ vi dị thể bao gồm PPT là rắn hoặc lỏng trong MTPT là khí
Hệ keo trong môi trường nước bền hơn trong môi trường glycerin
Hệ keo trong môi trường glycerin bền hơn trong môi trường nước
Hệ keo trong môi trường glycerin và trong môi trường nước bền như nhau
Hệ keo trong môi trường glycerin và trong môi trường nước đều khộng bền như nhau
Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều,
sau một thời gian thấy có hiện tượng điện di
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm giảm xuống ở điện cực âm
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm giảm xuống ở điện cực dương
Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm tăng lên ở điện cực dương
Là hiện tượng chất điện ly trong ống nghiệm bên điện cực dương bị mờ đục
Phương pháp kết tinh từ dung dịch thực quá bão hòa thành những mầm tinh thể tương ứng với kích
thước của các hạt keo
Phương pháp phân hủy chất thành các chất có kích thước nhỏ
Phương pháp chia nhỏ các hạt phân tán thô thành kích thước hạt keo
Hệ phân tán keo hơi natri kim loại trong dung môi benzene, được điều chế bằng cách
Trong điều chế keo xanh phổ, người ta nhỏ từ từ một dung dịch acid vào kết tủa keo xanh phổ. Dung
dịch acid đó là
Acid oxalic
Acid stearic
Acid lauric
Acid benzoic
Chuyển động của các phân tử dung môi va đập vào các hạt keo theo những hướng xác định
Chuyển động tịnh tiến của các phân tử dung môi va đập vào các hạt keo theo những hướng xác định
Chuyển động hỗn loạn của các phân tử dung môi va đập vào các hạt keo theo những hướng khác nhau
Chuyển động nhiệt của các phân tử dung môi va đập vào các hạt keo theo những hướng tịnh tiến
Acid oxalic là chất pepti hóa và lượng kết tủa được phân tán thành hệ keo phụ thuộc vào chất pepti hóa
Acid oxalic là chất pepti hóa và lượng kết tủa được phân tán thành hệ keo không phụ thuộc vào chất
pepti hóa
Acid oleic là chất pepti hóa và lượng kết tủa được phân tán thành hệ keo phụ thuộc vào chất pepti hóa
Acid oleic là chất pepti hóa và lượng kết tủa được phân tán thành hệ keo không phụ thuộc vào chất
pepti hóa
Hiện tượng các hạt keo của hệ phân tán lắng xuống do lực khuếch tán
Hiện tượng các hạt keo của hệ phân tán lắng xuống do sức hút của trọng trường
Hiện tượng các hạt keo của hệ phân tán lắng xuống do lực hút Van der walls
Hiện tượng các hạt keo của hệ phân tán lắng xuống do lực hấp dẫn
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng dài, nhiễu xạ càng mạnh
Ánh sáng đa sắc có bước sóng càng ngắn, nhiễu xạ càng mạnh
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng ngắn, nhiễu xạ càng mạnh
Ánh sáng đa sắc có bước sóng càng dài, nhiễu xạ càng mạnh
NT có nồng độ PPT <1 %, hạt nhũ tương nhỏ, hình cầu, hệ tương đối bền
NT có nồng độ PPT <2 %, hạt nhũ tương nhỏ, hình cầu, hệ tương đối bền
NT có nồng độ PPT <3 %, hạt nhũ tương nhỏ, hình cầu, hệ tương đối bền
NT có nồng độ PPT <4 %, hạt nhũ tương nhỏ, hình cầu, hệ tương đối bền
Sol lỏng
Sol khí
Sol rắn
Hệ bán keo
Hệ keo
Hệ dung dịch
Cho hệ keo sau [mAgI. nAg+. (n-x) NO3-]x+. xNO3-. Muốn chế tạo hệ keo này cần phải
Màng có các lỗ có kích thước đường kính nhỏ hơn kích thước phân tử và kích thước hạt keo
Màng có các lỗ có kích thước đường kính lớn hơn kích thước phân tử và kích thước hạt keo
Màng có các lỗ mà kích thước đường kính của chúng lớn hơn kích thước phân tử và bé hơn kích thước
hạt keo
Màng có các lỗ có kích thước đường kính nhỏ hơn kích thước phân tử
Aerosol là
Sol lỏng
Sol rắn
Sol khí
Sol hữu cơ
Khi khảo sát độ bền của hệ keo, người ta có sử dụng chất điện ly không trơ. Chất điện ly không trơ là
Chất điện ly không có ion tham gia vào lớp khuếch tán
Chất điện ly có ion phân ly được hấp phụ vào bề mặt pha rắn cùa hệ keo
Lớp ion tạo thế, lớp ion đối, nhân, lớp khuếch tán
Nhân, lớp ion tạo thế, lớp ion đối, lớp khuếch tán
Nhân, lớp ion tạo thế, lớp khuếch tán, lớp ion đối
Nhũ dịch là
Hệ vi dị thể của hai chất lỏng không tan, phân tán vào nhau
Hệ vi dị thể của hai chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau
Hệ vi dị thể của hai chất khí và chất khí không tán, phân tán vào nhau
Phosphalugel là chế phẩm trị viêm loét dạ dày tá tràng, có thành phần chính là AlPO4, chất làm ngọt và
chất ổn định. Phosphalugel có dạng
Nhũ tương
Khí dung
Hỗn dịch
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ trên xuống
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ dưới lên
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ góc bên
Không dùng ánh sáng chiếu qua vật khảo sát nên thị trường có màu đen
Điện thế
Thế hiệu
Ngưỡng keo tụ là
Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với 1 tốc độ ổn định
Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với 1 tốc độ ổn định
Nồng độ tối đa của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với 1 tốc độ ổn định
Nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với 1 tốc độ ổn định
Keo sắt III hydroxyde được điều chế bằng phương pháp
Phân tán bằng phản ứng thủy phân giữa FeCl3 và nước
Phân tán bằng phản ứng trao đổi giữa FeCl3 và nước
Keo sắt III hydroxyde được điều chế bằng phương pháp
Phân tán bằng phản ứng thủy phân giữa FeCl2 và nước
Phân tán bằng phản ứng trao đổi giữa FeCl3 và nước
Dung dịch thực là hệ phân tán dị thể, có bề mặt phân chia pha
Dung dịch thực là hệ phân tán đồng thể, không có bề mặt phân chia pha và được ổn định bởi chất ổn
định (chất nhũ hóa, chất gây thấm)
Dung dịch thực là hệ phân tán đồng thể, không có bề mặt phân chia pha
Dung dịch thực là hệ vi dị thể, không có bề mặt phân chia pha và thường có môi trường phân tán là
nước.
Trong dung dịch thực, hệ phân tán là dị thể và có bề mặt phân chia pha
Trong dung dịch thực, hệ phân tán là dị thể và không có bề mặt phân chia pha
Trong dung dịch thực, hệ phân tán là đồng thể và không có bề mặt phân chia pha
Trong dung dịch thực, hệ phân tán là đồng thể và không có bề mặt phân chia pha
Cho hệ keo dương AgI với Ag+ là lớp ion tạo thế hiệu. Hãy chọn ion có khả năng được hấp phụ chọn lọc
K+
Na+
Cl-
NO3-
Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường giảm theo thời gian
Khi tăng nồng độ mol của các hạt keo thì áp suất thẩm thấu sẽ giảm
Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tính chất nào
Hệ keo sơ nước
Thế xuất hiện trên bề mặt trượt là thế điện động zeta
Thế xuất hiện trên bề mặt trượt là thế nhiệt động zeta
Dung dịch thực có áp suất thẩm thấu lớn hơn của hệ keo
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào kích thước hay độ phân tán của hệ
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào bản chất của chất tan, do đó, áp suất của dung dịch thực lớn hơn của
hệ keo
Dung dịch thực và hệ keo có áp suất thẩm thấu hằng định do kích thước hạt nhỏ
Cùng nồng độ hạt, áp suất thẩm thấu của hệ keo bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch
Lớp tạo thế thay đổi nên thế nhiệt động giảm, hệ dễ keo tụ
Lớp khuếch tán thay đổi nên thế điện động giảm, hệ dễ keo tụ
Lớp khuếch tán thay đổi nên thế điện động tăng, hệ dễ keo tụ
Khi nồng độ cân bằng, thì không có chuyển động Brown trong hệ keo
Phân tán bằng phản ứng oxi hóa khử giữa AgNO3 và KI
Sự khuếch tán
Chỉ có ion và phân tử nhỏ mới đi qua được màng bán thấm
Các ion và phân tử nhỏ không có khả năng đi qua màng bán thấm
Chỉ có các hạt keo mới đi qua được màng bán thấm
Khúc xạ
Nhiễu xạ
Phản xạ
Là một trong những chất hoạt động bề mặt có chứa các nhóm lưỡng cực, có khả anng8 hoạt động bề
mặt không cao nhưng êm dịu cho da, thường sử dụng trong ngành mỹ phẩm
Benzalkonium chloride
Được sử dụng để phá bỏ nhũ tương ban đầu, hình thành nhũ tương mới
Là quá trình chuyển biến tương hỗ của 2 loại nhũ tương từ D/N sang N/D và ngược lại
Sự chuyển tướng của nhũ tương chỉ xảy ra 1 chiều duy nhất từ D/N sang N/D
Được tiến hành bằng cách vừa khuấy mạnh vừa thêm chất nhũ hóa thích hợp
Giảm năng lượng tự do bề mặt bằng cách giảm sức căng bề mặt σ
Giảm năng lượng tự do bằng cách giảm diện tích tiếp xúc S
Hệ keo có kích thước tiểu phân bé 10-7 – 10-5 cm nên bề mặt phân chia pha nhỏ
Khi nghiền một chất rắn thành những hạt nhỏ thật mịn và phân tán vào không khí ta được
Bụi
Sol khí
Bán kính tiểu phân càng giảm, sự sa lắng xảy ra càng nhanh
Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
Hệ đồng thể, chiếu tia sáng vùng khả kiến đi qua sẽ có hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
Hệ dị thể, chiếu tia sáng vùng khả kiến đi qua sẽ có hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
Dung dịch trong suốt, chiếu tia sáng vùng UV đi qua có hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
Dung dịch trong suốt, chiếu tia sáng vùng khả kiến đi qua có hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
Hệ phân tán chứa các tiểu phân có kích thước giống nhau
Hệ phân tán chứa các tiểu phân có kích thước khác nhau
Hệ phân tán chứa các tiểu phân có khối lượng riêng giống nhau
Hệ phân tán chứa các tiểu phân có khối lượng riêng khác nhau
Cấu tạo cơ bản của micelle phân tán trong môi trường nước
Gồm một lõi thân dầu được bao bọc xung quanh bởi 1 màng lipid đơn
Gồm một lõi thân nước được bao bọc xung quanh bởi 1 màng lipid đơn
Thể tập hợp các chất hoạt động bề mặt có phần kị nước hướng vào trong tạo lõi thân dầu và phần thân
nước hướng ra môi trường
Thể tập hợp các chất hoạt động bề mặt có phần thân nước hướng vào trong tạo lõi thân nước và phần kị
nước hướng ra môi trường
Gồm 1 lõi thân nước, được bao bọc xung quanh bởi một hoặc nhiều lớp màng lipid đơn
Gồm 1 lõi thân dầu, được bao bọc xung quanh bởi một hoặc nhiều lớp màng lipid đơn
Gồm 1 lõi thân nước, được bao bọc xung quanh bởi một hoặc nhiều lớp màng lipid kép
Gồm 1 lõi thân dầu, được bao bọc xung quanh bởi một hoặc nhiều lớp màng lipid kép
Thể tập hợp của chất hoạt động bề mặt bao quanh 1 lõi chứa nước
Thể tập hợp của chất hoạt động bề mặt bao quanh 1 lõi chứa dầu
Thể tập hợp gồm lõi thân dầu và bề mặt thân nước được hình thành từ các chất hoạt động bề mặt
Thể tập hợp gồm lõi thân nước và bề mặt thân dầu được hình thành từ các chất hoạt động bề mặt
Cấu tạo cơ bản của một tiểu phân trong nhũ tương kiểu N/D
Gồm một lõi thân nước dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid đơn
Gồm một lõi thân dầu dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid đơn
Gồm một lõi thân dầu dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid kép
Gồm một lõi thân nước dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid kép
Cấu tạo cơ bản của một tiểu phân trong nhũ tương kiểu D/N
Gồm một lõi thân nước dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid đơn
Gồm một lõi thân dầu dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid đơn
Gồm một lõi thân dầu dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid kép
Gồm một lõi thân nước dạng lỏng được bao bọc xung quanh bởi một lớp màng lipid kép
Cấu tạo cơ bản của một tiểu phân trong hỗn dịch nước
Tiểu phân rắn thân nước được bao bọc xung quanh bởi chất ổn định và được phân tán trong môi trường
dầu
Tiểu phân rắn thân dầu được bao bọc xung quanh bởi chất ổn định và được phân tán trong môi trường
nước
Tiểu phân lỏng thân nước được bao bọc xung quanh bởi chất ổn định và được phân tán trong môi
trường dầu
Tiểu phân rắn kị nước được bao bọc xung quanh bởi chất gây thấm và được phân tán trong môi trường
dầu
Chọn phát biểu đúng
Hệ phân tán luôn có đủ 3 thành phần là pha phân tán, môi trường phân tán và chất ổn định
Pha phân tán trong dung dịch là tập hợp các ion, nguyên tử và phân tử có kích thước <10-7cm
Quan sát các tiểu phân trong dung dịch thực bằng kính hiển vi, ta thấy được chuyển động Brown
Hòa tan lưu huỳnh vào cồn hoặc trộn lẫn 2 khí ta thu được dung dịch thực
Hệ phân tán luôn có đủ 3 thành phần là pha phân tán, môi trường phân tán và chất ổn định
Pha phân tán trong dung dịch là tập hợp các ion, nguyên tử và phân tử có kích thước <10-7cm
Quan sát các tiểu phân trong dung dịch thực bằng kính hiển vi, ta thấy được chuyển động Brown
Kích thước các tiểu phân giống nhau nhưng trọng lượng khác nhau
Kích thước các tiểu phân khác nhau nhưng trọng lượng giống nhau
Kích thước tiểu phân được biểu diễn bằng dãy phân phố kích cỡ
Dãy phân bố kích cỡ càng rộng, kích thước các tiểu phân càng gần nhau
Dãy phân bố kích cỡ càng nhiều đỉnh, kích thước các tiểu phân càng gần nhau
Kích thước tiểu phân được biểu diễn bằng dãy phân phố kích cỡ
Hệ đa phân tán
Là hệ trong đó, pha phân tán gồm nhiều chất khác nhau
Dãy phân bố kích cỡ càng rộng và có nhiều đỉnh thì tốt hơn
Các tiêu chí nào không dùng để phân loại hệ phân tán
Trạng thái tập hợp của pha phân tán và môi trường phân tán
Cường độ tương tác giữa pha phân tán và môi trường phân tán
Tùy vào số lượng chất phân tán mà ta có hệ đơn phân tán hoặc đa phân tán
Hệ vi dị thể là hệ
kích thước khoảng vài micron, không nhìn thấy bằng mắt, nhưng nhìn rõ bằng KHV thường, có nhiều
tính chất giống hệ keo
kích thước khoảng vài micron, nhìn thấy bằng mắt và nhìn rõ bằng KHV thường, có nhiều tính chất giống
hệ keo
kích thước khoảng vài chục micron, nhìn thấy bằng mắt và nhìn rõ bằng KHV thường, có nhiều tính chất
giống hệ thô
kích thước khoảng vài chục micron, không nhìn thấy bằng mắt và không nhìn rõ bằng KHV thường, có
nhiều tính chất giống hệ thô
Hệ siêu vi dị thể
Kích thước lớn hơn hệ keo, không nhìn thấy bằng mắt, nhưng nhìn rõ bằng KHV thường, có nhiều tính
chất giống hệ keo
Kích thước lớn hơn hệ keo, không nhìn thấy bằng mắt và không nhìn rõ bằng KHV thường, có nhiều tính
chất giống hệ keo
Kích thước nhỏ hơn hệ keo và không thể nhìn thấy bằng KHV thường
kích thước nhỏ hơn hệ keo và có thể nhìn thấy bằng KHV thường
Mây là hệ dị thể trong đó pha phân tán là các giọt lỏng được phân tán trong môi trường phân tán là khí
Khói là hệ thô, trong đó pha phân tán là các hạt rắn nhỏ phân tán trong môi trường khí
Gel là hệ phân tán rắn trong lỏng, hay còn gọi là bán rắn
Mayonnaise là hệ dị thể, có thể chất đặc sánh, trong đó pha phân tán là các chất béo dạng rắn không
tan được phân tán trong môi trường lỏng
Mây là hệ dị thể trong đó pha phân tán là các bọt khí được phân tán trong môi trường phân tán là lỏng
Khói là hệ thô, trong đó pha phân tán là các hạt rắn nhỏ phân tán trong môi trường khí
Gel là hệ phân tán rắn trong lỏng, hay còn gọi là bán rắn
Khói là hệ thô, trong đó pha phân tán là các hạt rắn nhỏ phân tán trong môi trường khí
Xương là 1 hệ phân tán rắn trong môi trường phân tán rắn
Máu là hệ keo
Hệ dị thể, trong đó pha phân tán có kích thước hệ keo, được phân tán trong môi trường lỏng
Hệ dị thể, trong đó pha phân tán có kích thước hệ thô, được phân tán trong môi trường lỏng
Hệ dị thể, trong đó pha phân tán có kích thước hệ keo, được phân tán trong môi trường rắn
Hệ dị thể, trong đó pha phân tán có kích thước hệ thô, được phân tán trong môi trường rắn
Khí dung
Hệ phân tán thuận nghịch là hệ mà khi bốc hơi môi trường phân tán thu được cắn khô và có thể tái phân
tán trở lại vào môi trường phân tán để thu được hệ keo
Một số hệ keo thuận nghịch thường gặp như gelatin/ agar/ alginate trong nước nóng, lưu huỳnh trong
cồn
Hệ keo sơ dịch (lyophilic) là hệ trong đó pha phân tán không có ái lực lớn với môi trường phân tán
Hệ keo thân dịch (lyophobic) là hệ mà trong đó pha phân tán có ái lực lớn với môi trường phân tán.
Tăng nồng độ pha phân tán làm hệ dễ bị keo tụ do xác suất gặp nhau của các hạt keo lớn
Điều chế keo thân dịch chỉ cần thêm pha phân tán vào môi trường phân tán, thêm chất gây thấm và cho
vào máy xay keo
Hệ keo thân dịch có độ bền nhiệt động học và độ bền động học cao
Hiện tượng solvate hóa làm cho hệ keo sơ dịch có tính bền động học tươn đối
Hiện tượng điện di là tính chất đặc trưng cho cả hai hệ keo thân dịch và sơ dịch
Hệ keo thân dịch có độ bền nhiệt động học và độ bền động học cao
Hiện tượng solvate hóa làm cho hệ keo sơ dịch có tính bền động học tương đối
Quá trình hình thành keo thân dịch tự xảy ra hoặc chỉ cần tác động đơn giản (nhiệt độ, khuấy...)
Độ phân tán D
Độ phân tán D
Độ phân tán D
Kích thước ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn kích thước tiểu phân hệ keo nên dung dịch
có diện tích bề mặt phân chia pha lớn hơn hệ keo
Tổng diện tích bề mặt phân chia phụ thuộc vào số hạt và kích thước hạt trong hệ dị thể
Kích thước ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn kích thước tiểu phân hệ keo nên dung dịch
có diện tích bề mặt phân chia pha lớn hơn hệ keo
Tổng diện tích bề mặt phân chia phụ thuộc vào số hạt và kích thước hạt trong hệ dị thể
Kích thước ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn kích thước tiểu phân hệ keo nên dung dịch
có diện tích bề mặt phân chia pha lớn hơn hệ keo
Tổng diện tích bề mặt phân chia phụ thuộc vào số hạt và kích thước hạt trong hệ dị thể
Kích thước ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn kích thước tiểu phân hệ keo nên dung dịch
có diện tích bề mặt phân chia pha lớn hơn hệ keo
Tiểu phân có kích thước càng nhỏ thì diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn
Kích thước ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn kích thước tiểu phân hệ keo nên dung dịch
có diện tích bề mặt phân chia pha lớn hơn hệ keo
Tiểu phân có kích thước càng nhỏ thì diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1cm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối vuông
nhỏ hơn với cạnh 1 μm thì tổng diện tích bề mặt là
6. 103 cm2
6. 104 cm2
6. 105 cm2
6. 106 cm2
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1cm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối vuông
nhỏ hơn với cạnh 0.1 μm thì tổng diện tích bề mặt là
6. 103 cm2
6. 104 cm2
6. 105 cm2
6. 106 cm2
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1 mm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối
vuông nhỏ hơn với cạnh 1 nm thì tổng diện tích bề mặt là
6. 106 mm2
6. 107 mm2
6. 108 mm2
6. 109 mm2
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1 mm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối
vuông nhỏ hơn với cạnh 10 nm thì tổng diện tích bề mặt là
6. 105 mm2
6. 106 mm2
6. 107 mm2
6. 108 mm2
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1 mm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối
vuông nhỏ hơn với cạnh 1 μm thì tổng diện tích bề mặt tăng lên
103 lần
104 lần
105 lần
106 lần
Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1 mm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối
vuông nhỏ hơn với cạnh 0,1 μm thì tổng diện tích bề mặt tăng lên
103 lần
104 lần
105 lần
106 lần
Năng lượng tự do bề mặt (G) tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt phân chia pha (S)
Kích thước của ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn tiểu phân hệ keo, nên diện tích bề mặt
phân chia pha (S) trong hệ dung dịch lớn và năng lượng tự do (G) lớn
Hệ dị thể kém bền nên luôn xu hướng kết tập các tiểu phân nhỏ để tạo nên các tiểu phân lớn hơn
Sức căng bề mặt (σ) càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng lớn, hệ càng kém bền
Kích thước tiểu phân càng bé, diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng
lớn
Kích thước của ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn tiểu phân hệ keo, nên diện tích bề mặt
phân chia pha (S) trong hệ dung dịch lớn và năng lượng tự do (G) lớn
Để giảm năng lượng tự do bề mặt, ta có thể sử dụng chất diện hoạt nhằm làm giảm sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt (σ) càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng lớn, hệ càng kém bền
Kích thước tiểu phân càng bé, diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng
lớn
Kích thước của ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn tiểu phân hệ keo, nên diện tích bề mặt
phân chia pha (S) trong hệ dung dịch lớn và năng lượng tự do (G) lớn
Việc giảm diện tích bề mặt do xu hướng kết tập của các tiểu phân gây ra những hiện tượng kém bền như
sự keo tụ, hợp giọt, phá vỡ các bọt.
Chọn câu sai
Kích thước tiểu phân càng bé, diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng
lớn
Kích thước của ion, nguyên tử, phân tử trong dung dịch bé hơn tiểu phân hệ keo, nên diện tích bề mặt
phân chia pha (S) trong hệ dung dịch lớn và năng lượng tự do (G) lớn
Việc giảm diện tích bề mặt do kết tập của các tiểu phân là xu hướng tự nhiên và tất yếu.
Việc giảm sức căng bề mặt bằng cách thêm vào hệ các chất diện hoạt, làm tăng độ bền của hệ tiểu phân
Là phương pháp kết hợp các tiểu phân có kích thước rất nhỏ thành các tiểu phân có kích thước của hệ
keo
Thay đổi các điều kiện để một hỗn hợp khí xuất hiện kết tinh
Thay đổi các điều kiện để một dung dịch xuất hiện kết tủa hoặc kết tinh từ dung dịch.
Nhược điểm của phương pháp ngưng tụ là hệ thu được thường là hệ đa phân tán
Là phương pháp kết hợp các tiểu phân có kích thước rất nhỏ thành các tiểu phân có kích thước của hệ
keo
Thay đổi các điều kiện để một hỗn hợp khí xuất hiện kết tinh
Thay đổi các điều kiện để một dung dịch xuất hiện kết tủa hoặc kết tinh từ dung dịch.
Có thể sử dụng phản ứng hóa học, kỹ thuật làm lạnh hoặc thay thế dung môi để thực hiện.
Là phương pháp kết hợp các tiểu phân có kích thước rất nhỏ thành các tiểu phân có kích thước của hệ
keo
Thay đổi các điều kiện để một hỗn hợp khí kết tinh
Có thể sử dụng phản ứng hóa học, kỹ thuật làm lạnh, thay thế dung môi hoặc hồ quang điện để thực
hiện.
Thay đổi các điều kiện để một dung dịch kết tủa hoặc kết tinh
Cần nồng độ pha phân tán cao để 2 giai đoạn tạo mầm và tăng trưởng tinh thể xảy ra hoàn toàn.
Là phương pháp chuyển một dung dịch thành một hệ dị thể (hệ keo, hệ thô)
Pha phân tán thường là những chất dễ tan trong mội trường phân tán để tạo dung dịch ban đầu
Thay đổi các điều kiện để một dung dịch kết tủa hoặc kết tinh
keo
Là quá trình dùng năng lượng để phá vỡ lực liên kết bên trong các tiểu phân có kích thước lớn thành
những tiểu phân có kích thước hệ keo.
Năng lượng phân tán có thể là lực cơ học, ly tâm, hồ quang điện hoặc quá trình pepti hóa
Quá trình nghiền khô thường khó tạo ra một hệ có độ phân tán cao
Thường cho thêm chất hoạt động bề mặt để giảm công phân tán
Là quá trình dùng năng lượng để phá vỡ lực liên kết bên trong các tiểu phân có kích thước lớn thành
những tiểu phân có kích thước hệ keo.
Năng lượng phân tán có thể là lực cơ học, siêu âm, hồ quang điện hoặc quá trình pepti hóa
Quá trình nghiền khô thường khó tạo ra một hệ có độ phân tán cao
Để giảm nhiệt lượng bị tiêu hao khi thực hiện công phân tán, ta cho thêm các chất diện hoạt.
Chọn câu sai khi nói về phương pháp phân tán cơ học
Lực cơ học có thể là nghiền, khuấy, đùn ép hoặc đồng nhất hóa dưới áp suất cao
Quá trình nghiền khô thường khó tạo ra hệ có độ phân tán cao
Thời gian nghiền càng lâu, kích thước tiểu phân thu được càng mịn
Để tạo ra hệ có độ phân tán cao hơn, người ta thường pha loãng hệ bằng một chất trơ hoặc nghiền ướt
với chất diện hoạt.
Chọn câu đúng khi nói về phương pháp phân tán cơ học
Thời gian nghiền càng lâu, kích thước tiểu phân thu được càng mịn
Để tạo ra hệ có độ phân tán cao hơn, người ta thường pha loãng hệ bằng một chất trơ hoặc nghiền ướt
với chất diện hoạt.
Chọn câu đúng khi nói về phương pháp ngưng tụ đơn giản
Hệ keo Natri thu được là hệ mà trong đó, pha phân tán là tập hợp các ion Na+ và OH- được phân tán
trong môi trường nước
Hệ keo Natri thu được là hệ mà trong đó, pha phân tán là tập hợp các ion Na+ và OH- được phân tán
trong môi trường banzene
Chọn câu đúng khi nói về phương pháp ngưng tụ đơn giản
Hệ keo Na thu được là hệ mà trong đó, pha phân tán là tập hợp các nguyên tử Na được phân tán trong
môi trường nước
Hệ keo Na thu được là hệ mà trong đó, pha phân tán là tập hợp các ion Na+ và OH- được phân tán trong
môi trường nước
Pha phân tán được tạo ra bằng phản ứng hóa học giữa Na và môi trường phân tán
Các phản ứng không xảy ra trong phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng hóa học
Dùng để điều chế hệ keo của các muối khó tan trong nước như AgI, AgBr, BaSO4...
Dùng để điều chế hệ keo của các muối dễ tan trong nước như AgI, AgBr, BaSO4...
Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng
Nồng độ các chất phản ứng phải lớn để phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hệ keo AgI được điều chế bằng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi giữa AgNO3 và KI
Muốn hệ keo thu được mang điện tích âm, ta cho dư một lượng nhỏ dung dịch AgNO3
Muốn hệ keo thu được mang điện tích dương, ta cho dư một lượng nhỏ dung dịch KI
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch KI, ta thu được hệ keo AgI và KNO3 trong nước
Muốn hệ keo thu được mang điện tích dương, ta cho dư một lượng nhỏ dung dịch AgNO3
Muốn hệ keo thu được mang điện tích âm, ta cho dư một lượng nhỏ dung dịch KI
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch KI, ta thu được hệ keo AgI và KNO3 trong nước
Phản ứng trao đổi là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Trộn lượng bằng nhau dung dịch NaBr 0.02 M với dung dịch AgNO3 0.018 M. Chọn phát biểu đúng
Trộn 1,5 L dung dịch NaBr 0.02 M với 2 L dung dịch AgNO3 0.018 M. Chọn phát biểu đúng
Trộn 0,5L dung dịch NaBr 0.02 M với 1L dung dịch AgNO3 0.018 M. Chọn phát biểu đúng
Trộn 1L dung dịch NaBr 0.02 M với 1L dung dịch AgNO3 0.018 M. Chọn phát biểu đúng
Dùng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi để điều chế hệ keo AgI. Công thức micelle keo nào
đúng
Dùng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi để điều chế hệ keo AgI. Công thức micelle keo nào
đúng
Dùng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi để điều chế hệ keo AgI. Công thức micelle keo nào
đúng
[m (AgI).n Ag+. (n-x) NO3-]x+. x (NO3)-
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Dùng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi giữa AgNO3 và KI. Thu được công thức micelle keo
nào
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chề bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như H2S
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chề bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như H2S
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chề bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
H2S
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3 trong môi trường acid
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như H2S
bằng các hợp chất có tính oxi hóa như khí O2, dung dịch Br2, dung dịch SO2...
Phương pháp nào sau đây không dùng để điều chế keo lưu huỳnh trong nước
Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế keo lưu huỳnh trong nước
Phương pháp phân tán tủa lưu huỳnh trong nước bằng phản ứng oxi hóa – khử
Phân tán lưu huỳnh trong nước bằng cách thay thế dung môi
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3 trong môi trường acid
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như H2S
bằng các hợp chất có tính oxi hóa như khí O2, dung dịch Br2, dung dịch SO2...
Keo vàng trong nước được điều chế bằng cách khử muối Au bằng các tác nhân oxi hóa
Keo vàng trong nước được điều chế bằng cách khử muối Au bằng các tác nhân khử
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách khử hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
Na2S2O3 trong môi trường acid
Keo lưu huỳnh trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất có hàm lượng lưu huỳnh cao như
H2S bằng các hợp chất có tính oxi hóa như khí O2, dung dịch Br2, dung dịch SO2...
Keo vàng trong nước được điều chế bằng cách khử muối Au bằng các tác nhân khử
Keo vàng trong nước được điều chế bằng cách oxi hóa muối Au bằng các tác nhân oxi hóa
Điều chế keo vàng trong nước bằng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng oxi hóa khử như sau:
2KAuO2(dd) + 3HCHO (đđ) + K2CO3 2Au↓(keo) + 3HCOOK + KHCO3 + H2O . Công thức micelle keo
vàng có dạng
Điều chế keo lưu huỳnh trong nước bằng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng oxi hóa khử như sau:
H2S(dd) + O2 (kk) S + H2O . Công thức micelle keo lưu huỳnh có dạng
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Fe(OH)2
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Al(OH)3
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo NaOH
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Ca(OH)2
Chọn câu đúng
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Fe(OH)2
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Al(OH)3
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo NaOH
Phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân dùng để điều chế hệ keo Ca(OH)2
Điều chế keo sắt III hydroxyde trong nước bằng phương pháp ngưng tụ bằng phản ứng thủy phân như
sau: FeCl3(dd) + 3H2O Fe(OH)3 + 3HCl . Công thức micelle keo sắt III hydroxyde có dạng
Chọn phát biểu sai về phương pháp ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
Cồn hoặc acetone có vai trò là dung môi hòa tan lưu huỳnh
Tùy theo nồng độ cồn S, tỷ lệ thể tích pha nước và cồn S mà ta thu được hệ keo, hệ thô
Chọn phát biểu sai về phương pháp ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
Cồn hoặc acetone có vai trò là dung môi hòa tan lưu huỳnh
Tùy theo nồng độ cồn S, tỷ lệ thể tích pha nước và cồn S mà ta thu được hệ keo, hệ thô
Chọn phát biểu đúng về phương pháp ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
Cồn hoặc acetone có vai trò là môi trường phân tán lưu huỳnh
Được dùng để đều chế hệ keo phospho trong nước
Là phương pháp chuyển một chất mới kết tủa thành trạng thái keo bằng chất pepti hóa
Là phương pháp chuyển một chất mới kết tủa (tủa keo) thành trạng thái keo bằng chất pepti hóa
Chất điện ly thường gây keo tụ hệ keo nên không dùng trong phương pháp pepti hóa
Là phương pháp chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo bằng chất pepti hóa
Phương pháp pepti hóa và phương pháp keo tụ đều là phương pháp điều chế hệ keo
Chất điện ly thường gây keo tụ hệ keo nên không dùng trong phương pháp pepti hóa
Là phương pháp chuyển một chất mới kết tủa (tủa keo) thành trạng thái keo bằng chất pepti hóa
Nước là môi trường phân tán chứ không phải là chất pepti hóa
Chất điện ly có thể vừa là tác nhân gây keo tụ, vừa là chất pepti hóa
Là phương pháp chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo bằng chất pepti hóa
Pepti hóa xảy ra khi rửa tủa với nước nếu ban đầu hệ keo bị keo tụ do hấp phụ chất điện ly
Pepti hóa xảy ra khi thêm chất điện ly mà chất này có thể bị hấp phụ chọn lọc trên bề mặt tiểu phân
Pepti hóa xảy ra khi cho các hợp chất polymer hấp phụ trên bề mặt tiểu phân
Là phương pháp chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo bằng chất pepti hóa
Phương pháp pepti hóa và phương pháp keo tụ đều là phương pháp điều chế hệ keo
Quá trình pepti hóa xảy ra khi cho bề mặt tiểu phân hấp phụ chọn lọc các chất điện ly hoặc polymer
Pepti hóa xảy ra khi rửa tủa với dung môi hữu cơ nếu ban đầu hệ keo bị keo tụ do hấp phụ chất điện ly
Là quá trình chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo
Là quá trình chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo
Chất điện ly chỉ dùng trong phương pháp pepti hóa nên không được sử dụng cho sự keo tụ
Sự keo tụ xảy ra khi tác động cơ học lên hệ keo như khuấy, siêu âm, hồ quang điện
Lực cơ học
Nhiệt độ
Chất điện ly
Chất nào sau đây không phải là các chất pepti hóa
Polymer
Chất điện ly
Nước
Chất điện di
Chọn phát biểu đúng về xanh phổ “không tan” (insoluble prussian blue)
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Trong phương pháp điều chế keo xanh phổ, chọn phát biểu đúng
Tủa keo xanh phổ có thể được điều chế bằng cách cho FeCl2 vào Kali ferricyanide K3Fe(CN)6
Các giai đoạn điều chế: tạo tủa keo - thêm chất pepti hóa - rửa sạch hệ keo thu được bằng nước
Nước có vai trò là dung môi hòa tan tủa và rửa sạch hệ keo thu được
Acid oxalic là chất pepti hóa có vai trò chuyển một hệ keo thành trạng thái tủa keo
Nguyên tắc dựa vào sự khác biệt về kích thước của pha phân tán và môi trường phân tán
Nguyên tắc dựa vào sự khác biệt về tỷ trọng của pha phân tán và môi trường phân tán
Nguyên tắc dựa vào sự khác biệt về kích thước của các ion
Nguyên tắc dựa vào sự khác biệt về tỷ trọng của phân tử tự do
Phương pháp nào không phải phương pháp tinh chế keo
Thẩm tích
Lọc
Siêu ly tâm
Phương pháp nào không phải phương pháp tinh chế keo
Điện thẩm
Siêu lọc
Siêu ly tâm
Phương pháp nào không phải phương pháp tinh chế keo
Thẩm tích
Lọc gel
Điện di
Siêu ly tâm
Các tiểu phân đi qua màng bán thấm theo gradient nồng độ
Màng bán thấm là màng chỉ cho một số chất tan đi qua
Các ion, phân tử tự do đi qua màng bán thấm theo gradient nồng độ
Màng bán thấm là màng chỉ cho các tiểu phân đi qua đi qua
Các tiểu phân, ion, phân tử tự do đều có khả năng khuếch tán theo gradient nồng độ
Kích thước lỗ màng bán thấm bé hơn kích thước tiểu phân
Màng bán thấm là màng chỉ cho các tiểu phân đi qua đi qua
Các tiểu phân keo, ion, phân tử tự do đều có khả năng khuếch tán theo gradient nồng độ
Kích thước lỗ màng bán thấm bé hơn kích thước các ion và phân tử tự do
Chọn phát biểu sai về phương pháp thẩm tích gián đoạn
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần thay nước mới
Chọn phát biểu đúng về phương pháp thẩm tích gián đoạn
Môi trường được đưa vào liên tục và di chuyển ra 1 hướng khác
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần thay nước mới
Chọn phát biểu sai về phương pháp thẩm tích liên tục
Môi trường được đưa vào liên tục và di chuyển ra 1 hướng khác
Không có sự gián đoạn thời gian thẩm tích
Chọn phát biểu sai về phương pháp thẩm tích liên tục
Môi trường được đưa vào liên tục và di chuyển ra 1 hướng khác
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần thay nước mới
Chọn phát biểu đúng về phương pháp thẩm tích liên tục
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần thay nước mới
Ứng dụng để loại bỏ các chất hòa tan có trọng lượng nhỏ
Nguyên tắc dựa vào cơ chế khuếch tán của các hạt theo gradient nồng độ
Chủ yếu loại bỏ các chất tan, chất có độ tan càng lớn, khả năng thẩm tích càng cao
Chủ yếu loại bỏ các chất tan, chất có kích thước càng lớn, khả năng thẩm tích càng cao
Dịch thẩm tích đi ngược chiều dòng máu và ngăn cách bởi màng bán thấm
Các tiểu phân khuếch tán nhanh hơn so với ion và phân tử tự do
Chủ yếu loại bỏ các chất tan, chất có độ càng lớn, khả năng thẩm tích càng cao
Môi trường được đưa vào liên tục và di chuyển ra 1 hướng khác
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần ngưng lại để thay nước
mới
Môi trường được đưa vào liên tục và di chuyển ra 1 hướng khác
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần ngưng lại để thay nước
mới
Là phương pháp thẩm tích liên tục dưới tác dụng của dòng điện một chiều
Khi nồng độ bên trong túi thẩm tích và bên ngoài môi trường cân bằng nhau, cần ngưng lại để thay nước
mới
Hiệu quả nhất nếu tạp chất là phân tử nhỏ trung hòa
Là phương pháp thẩm tích liên tục dưới tác dụng của dòng điện xoay chiều
Tốc độ khuếc tán ion > phân tử tự do > tiểu phân keo
Chất có kích thước nhỏ ra khỏi cột trước, chất có kích thước lớn hơn sẽ ra sau
Chất có trọng lượng lớn sẽ ra khỏi cột trước, chất có trọng lượng nhỏ sẽ ra khỏi cột sau
Chất có trọng lượng lớn ra khỏi cột trước, chất có trọng lượng nhỏ hơn sẽ ra sau
Dùng phương pháp này sẽ thu được những phân đoạn của các chất theo trọng lượng phân tử
Sắc ký lọc gel được sử dụng trong ngành dược nhiều hơn sắc ký thẩm thấu gel
Chất có trọng lượng lớn ra khỏi cột trước, chất có trọng lượng nhỏ hơn sẽ ra sau
Pha tĩnh trong lọc gel thường là các hạt nhựa phân cực và có khả năng trương nở trong nước
Sắc ký lọc gel được sử dụng trong ngành dược nhiều hơn sắc ký thẩm thấu gel
Chất có trọng lượng lớn ra khỏi cột trước, chất có trọng lượng nhỏ hơn sẽ ra sau
Pha tĩnh trong lọc gel thường là các hạt nhựa kém phân cực như sephadex và có khả năng trương nở
trong dung môi hữu cơ
Sắc ký lọc gel được sử dụng trong ngành dược nhiều hơn sắc ký thẩm thấu gel
Dùng để tách hỗn hợp keo thành các phân đoạn khác nhau theo trọng lượng, hạt có trọng lượng lớn sẽ
ra trước, hạt có trọng lượng bé hơn sẽ ra sau.
Sắc ký lọc gel được sử dụng trong ngành dược nhiều hơn sắc ký thẩm thấu gel
Dùng để tách hỗn hợp keo thành các phân đoạn khác nhau theo trọng lượng, hạt có trọng lượng lớn sẽ
ra trước, hạt có trọng lượng bé hơn sẽ ra sau.
Sử dụng phương pháp sắc ký loại trừ để tinh chế mẫu là protein. Chọn phát biểu đúng
Sử dụng phương pháp sắc ký loại trừ để tinh chế mẫu là acid nucleic. Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp siêu lọc
Chủ yếu để loại chất tan bằng cơ chế khuếch tán theo gradient nồng độ
Dùng để tinh chế các chế phẩm kém bền nhiệt như enzyme hoặc cô đặc hệ keo
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp siêu lọc
Chủ yếu để loại chất tan bằng cơ chế khuếch tán theo gradient nồng độ
Dùng để tinh chế các chế phẩm kém bền nhiệt như enzyme hoặc cô đặc hệ keo
Màng siêu lọc là màng bán thấm có khả năng chịu được áp suất cao
Chủ yếu để loại dung môi và chất tan bằng cách nén hệ keo dưới áp suất cao
Dùng để điều chế các chế phẩm kém bền nhiệt như enzyme hoặc cô đặc hệ keo
Các chất tan có trọng lượng nhỏ và trung bình có khả năng qua màng như nhau
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp siêu lọc
Màng siêu lọc là màng bán thấm có khả năng chịu được áp suất cao
Chủ yếu để loại dung môi và chất tan bằng cách nén hệ keo dưới áp suất cao
Dùng để tinh chế các chế phẩm kém bền nhiệt như enzyme hoặc cô đặc hệ keo
Các chất tan có trọng lượng nhỏ có khả năng qua màng tốt hơn chất tan có trọng lượng trung bình
Chọn phát biểu đúng khi nói về phương pháp siêu lọc
Loại chất tan nhiều hơn là dung môi, bằng cách nén hệ keo dưới áp suất cao
Các chất tan có trọng lượng nhỏ có khả năng qua màng tốt hơn chất tan có trọng lượng trung bình
Nước qua màng bán thấm do chênh lệch áp lực và lôi kéo chất tan đi theo
Các ion, phân tử tự do được khuếch tán qua màng theo gradient nồng độ
Kỹ thuật thẩm tích máu chủ yếu giúp loại bỏ chất tan
Trong thẩm tích máu, chất có độ tan càng tốt, thẩm tích càng tốt
Trong siêu lọc máu, chất tan có trọng lượng phân tử nhỏ qua màng tốt hơn so với chất tan có trọng
lượng phân tử trung bình.
Kỹ thuật siêu lọc máu chủ yếu giúp loại bỏ chất tan
Trong thẩm tích máu, chất có độ tan càng tốt, thẩm tích càng tốt
Trong siêu lọc máu, chất tan có trọng lượng phân tử nhỏ qua màng tốt hơn so với chất tan có trọng
lượng phân tử trung bình.
SEC
Siêu lọc
Phương pháp tinh chế nào giúp tách hệ keo thành nhiều phân đoạn khác nhau dựa vào kích thước
Thẩm tích
Siêu ly tâm
SEC
Siêu lọc
Nếu một hệ keo có lẫn tạp chất là các ion, phương pháp nào dùng để tinh chế hệ keo hiệu quả nhất
Nếu một hệ keo có lẫn tạp chất là các phân tử nhỏ , phương pháp nào dùng để tinh chế hệ keo hiệu quả
nhất
Thẩm tích
Siêu ly tâm
SEC
Siêu lọc
Quang học
Điện học
Động học
Các yếu tố nào không thuộc tính chất động học của hệ keo
Khuếch tán
Sa lắng
Điện chuyển
Hệ keo có tính chất quang học nào dưới ánh sáng vùng khả kiến Vis
Là chuyển động của các phân tử dung môi (<5 µm) theo hình zig zag liên tục theo những hướng không
xác định
Là chuyển động tịnh tiến của các phân tử dung môi (> 5 µm) theo những hướng không xác định
Là chuyển động của các tiểu phân (<5 µm) theo hình gấp khúc liên tục theo những hướng không xác
định
Là chuyển động tịnh tiến của các tiểu phân (>5 µm) theo những hướng xác định
Là chuyển động của các phân tử dung môi (<5 µm) theo hình zig zag liên tục theo những hướng không
xác định
Có thể xác định được chính xác quãng đường hạt đi trong thời gian t
Là chuyển động của các tiểu phân (>5 µm) theo hình zig zag liên tục theo những hướng không xác định
Không thể xác định được chính xác quãng đường hạt đi trong thời gian t
Có thể xác định được chính xác quãng đường hạt đi trong thời gian t bằng kính siêu vi
Do chuyển động nhiệt gây ra nên chuyển động Brown làm giảm độ bền của hệ keo
Các hạt có kích thước < 5 µm, chuyển động Brown chiếm ưu thế hơn so với sự sa lắng
Chọn phát biểu sai, chuyển động Brown
Do chuyển động nhiệt gây ra nên chuyển động Brown làm giảm độ bền của hệ keo
Các phân tử dung môi có kích thước < 5 µm, chuyển động Brown chiếm ưu thế hơn so với sự sa lắng
Là sự di chuyển của các hạt từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Là sự di chuyển của các phân tử dung môi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Là sự di chuyển của các phân tử dung môi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Vẫn tiếp tục xảy ra ngay cả khi nồng độ mọi nơi trong hệ là như nhau
Sự khuếch tán là một trong những yếu tố làm tăng độ bền động học của hệ keo
Là sự di chuyển của các phân tử dung môi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Sự khuếch tán và chuyển động Brown dừng lại khi nồng độ mọi nơi trong hệ là như nhau
Khuếch tán xảy ra đối với ion, nguyên tử, phân tử và cả các tiểu phân
Chọn phát biểu sai. Hệ số khuếch tán D
Cho biết khả năng khuếch tán của ion, phân tử hoặc tiểu phân trong môi trường
Hệ keo và dung dịch cao phân tử có khả năng khuếch tán chậm hơn các ion trong cùng điều kiên
Bán kính hạt càng nhỏ, khả năng khuếch tán càng nhanh
Do kích thước tiểu phân keo lớn hơn các ion, phân tử nhiều, nên khôngkhuếch tán
𝒌𝑻
Công thức D = 𝟔𝝅𝜼𝒓
Áp suất thẩm thấu của hệ keo là hằng định và giảm dần theo thời gian
Áp suất thẩm thấu của dung dịch lớn áp suất thẩm thấu của hệ keo
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào chất tan, nếu chất tan là tiểu phân keo, hệ sẽ có áp suất thẩm thấu bé
hơn dệ dung dịch
Có thể theo dõi độ ổn định vật lý của 1 dung dịch bằng cách đo áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào bản chất của pha phân tán
Áp suất thẩm thấu của hệ dung dịch không hằng định và giảm dần theo thời gian
Áp suất thẩm thấu của hệ keo rất lớn so với dung dịch thực
Do độ phân tán của hệ keo lớn nên áp suất thẩm thấu của hệ keo lớn hơn dung dịch thực
Hệ keo có lẫn tạp là ion và các phân tử hòa tan thường có áp suất thẩm thấu lớn
Áp suất thẩm thấu của hệ keo không hằng định và giảm dần theo thời gian
Áp suất thẩm thấu của hệ keo rất bé so với dung dịch thực
Hệ keo vừa mới điều chế xong thường có áp suất thẩm thấu bé
Áp suất thẩm thấu của 1 hệ phân tán không phụ thuộc vào bản chất chất phân tán, nhưng phụ thuộc vào
nồng độ hạt của hệ
Là hiện tượng rơi tự do của tiểu phân hệ dung dịch trong môi trường phân tán do tác động của trọng lực
Sự sa lắng, sự khuếch tán, chuyển động Brown là 3 yếu tố giúp tăng độ ổn định của hệ keo.
Vận tốc sa lắng càng lớn thì độ bền của hệ càng lớn
Nhược điểm lớn nhất của phương trình tốc độ sa lắng Stokes là không nói lên được ảnh hưởng của sức
căng bề mặt
Tất cả các ion ,nguyên tử, phân tử, tiểu phân đều sa lắng
Sự sa lắng hay gặp ở nhũ tương, nổi kem hay gặp ở hỗn dịch
Để hệ ổn định, cần thay đổi các yếu tố làm cho vận tốc sa lắng càng nhỏ càng tốt
Sự sa lắng giúp các tiểu phân phân bố đồng đều trong hệ và giúp hệ ổn định
Đại lượng nào không được đề cập trong phương trình sa lắng Stokes
Khối lượng riêng của pha phân tán và môi trường phân tán
Giảm sự chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán
Tăng độ nhớt môi trường bằng cách thêm chất gây treo
Khối lượng riêng của pha phân tán lớn hơn khối lượng riêng của môi trường phân tán, ta có hiện tượng
nổi kem
Khối lượng riêng của pha phân tán bé hơn khối lượng riêng của môi trường phân tán, ta có hiện tượng
sa lắng
Khối lượng riêng của pha phân tán lớn hơn khối lượng riêng của môi trường phân tán, ta có hiện tượng
sa lắng
Sự sa lắng/nổi kem có thể dẫn đến đóng bánh trong hệ hỗn dịch hoặc tách pha ở nhũ tương
Khi lực ma sát bằng trọng lực, tiểu phân sẽ đứng yên
Đối với hệ đơn phân tán, vận tốc sa lắng có thể được xác định bằng đoạn đường hạt rơi H trong thời
gian t
Đối với hệ đa phân tán, vận tốc sa lắng có thể được xác định bằng đoạn đường hạt rơi H trong thời gian
t
ứng dụng của phương trình Stokes là phép phân tích sa lắng, giúp xác định kích thước tiểu phân
Đối với những hệ có kích thước bé, khi thực hiện phép phân tích sa lắng, cần tăng gia tốc trọng trường
Đối với hệ đơn phân tán, vận tốc sa lắng có thể được xác định bằng đoạn đường hạt rơi H trong thời
gian t
Đối với hệ đa phân tán, vận tốc sa lắng có thể được xác định bằng cách xây dựng đường cong sa lắng
Đối với những hệ tiểu phân có kích thước nhỏ, khi thực hiện phép phân tích sa lắng, cần tăng gia tốc
trọng trường
Dung dịch
Hệ keo
Hỗn dịch
Nhũ tương
Các hiện tượng nào sau đây không phải là nhiễu xạ Tyndall
Hiện tượng phản xạ xảy ra khi bước sóng ánh sáng tới bé hơn kích thước tiểu phân
Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra khi bước sóng ánh sáng tới lớn hơn kích thước tiểu phân
Hiện tượng phản xạ xảy ra khi chiếu ánh sáng vùng khả kiến vào dung dịch thực
Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra khi chiếu ánh sáng vùng khả kiến vào dung dịch thực
Cường độ tia phân tán tỉ lệ nghịch với lũy thừa bậc 4 của bước sóng ánh sáng tới
Kích thước tiểu phân càng bé thì cường độ tia phân tán càng mạnh
Độ phân tán của hệ càng cao thì cường độ tia phân tán càng yếu
Theo phương trình nhiễu xạ Rayleigh, cường độ tia phân tán tỉ lệ nghịch với đại lượng nào
Nồng độ hạt
Theo phương trình nhiễu xạ Rayleigh, cường độ tia phân tán tỉ lệ nghịch với đại lượng nào
Nồng độ hạt
Khi chiếu ánh sáng vùng khả kiến Vis qua hệ phân tán, trong cùng 1 điều kiện, cường độ tia phân tán ở
hệ keo lớn hơn so với dung dịch thực.
Tia đỏ có bước sóng dài nhất trong vùng khả kiến nên bị nhiễu xạ nhiều nhất
Hiện tượng nhiễu xạ ở dung dịch thực mạnh hơn so với hệ keo
Khi chiếu ánh sáng vùng khả kiến Vis qua hệ phân tán, trong cùng 1 điều kiện, cường độ tia phân tán ở
hệ keo bé hơn so với dung dịch thực.
Tia tím có bước sóng dài nhất trong vùng khả kiến nên bị nhiễu xạ ít nhất
Chiếu một chùm tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu bước sóng tia tới
giảm 3 lần so với ban đầu
Chiếu một chùm tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu bước sóng tia tới
giảm 2 lần so với ban đầu
Chiếu một tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu thay tia đỏ bằng tia tím
Chiếu một tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu thay tia tím bằng tia đỏ
Chiếu một tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu thay tia đỏ λ=760 nm bằng
tia xanh có λ=500 nm
Chiếu một tia sáng qua hệ keo, cường độ ánh sáng thay đổi như thế nào nếu thay tia xanh có λ=500 nm
bằng tia đỏ λ=760 nm
Chiếu một chùm tia sáng qua hệ keo, nếu nồng độ khối lượng không đổi cừơng độ ánh sáng phân tán sẽ
thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ hạt keo lên 2 lần
Chiếu một chùm tia sáng qua hệ keo, nếu nồng độ khối lượng không đổi cừơng độ ánh sáng phân tán sẽ
thay đổi như thế nào nếu kích thước hạt keo giảm 10 lần
Chiếu một chùm tia sáng qua hệ keo, nếu nồng độ khối lượng không đổi cừơng độ ánh sáng phân tán sẽ
thay đổi như thế nào nếu kích thước hạt keo giảm 100 lần
ở kính hiển vi nền đen, nguồn sáng được chiếu từ dưới lên trên
Dùng kính hiển vi nền đen có thể thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Dùng kính hiển vi nền đen có thể xác định được nồng độ hạt
ở kính hiển vi nền đen, nguồn sáng được chiếu từ góc bên
ở kính hiển vi nền đen, nguồn sáng là ánh sáng khả kiến
Dùng kính hiển vi nền đen có thể thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi quang học giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính siêu vi giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi điện tử giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi nền đen giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi quang học không cho ta thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính siêu vi giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi điện tử giúp ta nhìn thấy được hình dạng và kích thước hạt keo
Kính hiển vi nền đen giúp ta phát hiện được sự hiện diện của hạt keo trong hệ
Điện di là hiện tượng các hạt mang điện di chuyển dưới tác động của điện trường
Điện thẩm là hiện tượng dung môi tích điện di chuyển dưới tác động của điện trường
Điện thế chảy là điện thế sinh ra do chuyển động của dung môi
Điện thế sa lắng là điện thế sinh ra do các hạt rắn chuyển động dưới tác dụng của điện trường
Điện di là hiện tượng các hạt mang điện di chuyển dưới tác động của điện trường
Điện thẩm là hiện tượng dung môi tích điện di chuyển dưới tác động của điện trường
Điện thế chảy là điện thế sinh ra do chuyển động của dung môi dưới tác dụng của điện trường
Điện thế sa lắng là điện thế sinh ra do các hạt rắn chuyển động
Điện di là hiện tượng các hạt mang điện di chuyển trong môi trường và sinh ra điện thế
Điện thẩm là hiện tượng dung môi tích điện di chuyển và sinh ra điện thế
Điện thế chảy là điện thế sinh ra do chuyển động của dung môi dưới tác dụng của điện trường
Điện thế sa lắng là điện thế sinh ra do các hạt rắn chuyển động
Điện di là hiện tượng các hạt mang điện di chuyển trong môi trường và sinh ra điện thế
Điện thẩm là hiện tượng dung môi tích điện di chuyển và sinh ra điện thế
Điện thế chảy là điện thế sinh ra do chuyển động của dung môi
Điện thế sa lắng là điện thế sinh ra do các hạt rắn chuyển động dưới tác dụng của điện trường
Trong hiện tượng điện di và điện thế chảy, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện thẩm và điện thế sa lắng, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện di và điện thế sa lắng, các hạt rắn di chuyển
Trong hiện tượng điện thẩm và điện thế chảy, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện di và điện thế chảy, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện thẩm và điện thế sa lắng, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện di và điện thế sa lắng, các hạt rắn di chuyển dưới tác động của điện trường
Trong hiện tượng điện thẩm và điện thế chảy, các hạt rắn di chuyển
Lý do nào không phải nguyên nhân hình thành điện tích trên bề mặt hạt keo
Sự phân ly hoặc ion hóa của các nhóm chức trên bề mặt tiểu phân
Sự hấp phụ các chất diện hoạt loại không ion hóa tạo thành cấu trúc micelle
Tất cả lý do trên đều dẫn đến hình thành điện tích trên bề mặt tiểu phân keo
Lý do nào không phải nguyên nhân hình thành điện tích trên bề mặt hạt keo
Sự phân ly hoặc ion hóa của các nhóm chức trên bề mặt tiểu phân
Sự hấp phụ các chất diện hoạt anion tạo thành cấu trúc micelle
Tất cả lý do trên đều dẫn đến hình thành điện tích trên bề mặt tiểu phân keo
Lý do nào không phải là nguyên nhân hình thành điện tích trên bề mặt hạt keo
Sự phân ly hoặc ion hóa của các nhóm chức trên bề mặt tiểu phân
Sự hấp phụ chọn lọc các ion trái dấu với điện tích bề mặt hạt
Sự hấp phụ các chất diện hoạt anion tạo thành cấu trúc micelle
Sự hấp phụ các chất diện hoạt anion tạo thành cấu trúc micelle
Lý do nào là nguyên nhân hình thành điện tích trên bề mặt hạt keo
Sự hấp phụ chọn lọc các ion trái dấu với điện tích bề mặt hạt
Sự hấp phụ các chất diện hoạt không ion hóa tạo thành cấu trúc micelle
Sự hấp phụ các chất diện hoạt lưỡng tính ở điểm đẳng điện tạo thành cấu trúc micelle
Sự phân ly hoặc ion hóa của các nhóm chức trên bề mặt tiểu phân
Theo Helmhotz, lớp điện kép sắp xếp sát vào nhau như 1 tụ điện phẳng và giảm tuyến tính theo khoảng
cách
Theo Gouy-chapman, các ion đối dấu bị kéo sát vào bề mặt rắn tích điện và phân bố giảm dần theo
đường cong
Theo Stern, lớp ion đối chia làm 2 phần, phần lớn các ion đối sẽ xếp sát vào bề mặt tích điện và giảm
tuyến tính theo khoảng cách, phần còn lại sẽ phân bố vào lòng dung dịch và giảm dần theo đường cong
Theo Helmhotz, lớp điện kép sắp xếp sát vào nhau như 1 tụ điện phẳng và giảm dần theo đường cong
Theo Gouy-chapman, các ion đối dấu bị kéo sát vào bề mặt rắn tích điện và giảm tuyến tính theo đường
cong.
Theo Stern, lớp ion đối chia làm 2 phần, phần lớn các ion đối sẽ xếp sát vào bề mặt tích điện và giảm
tuyến tính theo khoảng cách, phần còn lại sẽ phân bố vào lòng dung dịch và giảm dần theo đường cong
Lớp điện kép gồm lớp quyết định thế hiệu, lớp ion đối (lớp Stern) và lớp khuếch tán
Bề mặt trượt có thể nằm trên lớp Stern hoặc nằm ở lớp khuếch tán
Lớp điện kép gồm lớp quyết định thế hiệu và lớp khuếch tán
Từ lớp Stern trở về nhân sẽ đóng vai trò là pha rắn, từ lớp khuếch tán trở đi đóng vai trò là pha lỏng,
dưới tác dụng của điện trường, pha rắn và pha lỏng di chuyển về phía điện cực trái dấu với nó
Sự chênh lệch điện tích của lớp điện kép tạo ra thế nhiệt động học ϕ
Từ bề mặt trượt về nhân sẽ đóng vai trò là pha rắn, từ bề mặt trượt đến hết lớp khuếch tán đóng vai trò
là pha lỏng, dưới tác dụng của điện trường, pha rắn và pha lỏng di chuyển về phía điện cực trái dấu với
nó
Sự chênh lệch điện tích của lớp điện kép tạo ra thế động học zeta ζ
Chọn câu sai
Thế nhiệt động học ϕ là thế trên bề mặt tích điện của tiểu phân
Thế nhiệt động học ϕ được hình thành giữa lớp ion đối (lớp Stern) và lớp quyết định thế hiệu
Lớp tạo thế hiệu quyết định điện tích của hệ keo
Tùy theo dấu của ion tạo lớp thế hiệu mà micelle keo mang điện tích âm hay dương
Thế nhiệt động học ϕ là thế trên bề mặt tích điện của tiểu phân
Tùy theo dấu của ion tạo lớp thế hiệu mà micelle mang điện tích âm hay dương
Thế nhiệt động học ϕ được hình thành giữa lớp ion đối (lớp Stern) và lớp quyết định thế hiệu
Thế nhiệt động học ϕ là thế trên bề mặt tích điện của tiểu phân
Tổng điện tích của lớp quyết định thế hiệu, lớp Stern và lớp khuếch tán bằng độ lớn của thế diện động
zeta
Chất điện ly trơ là chất điện ly có ion tham gia vào lớp tạo thế
Khi thêm chất điện ly trơ vào keo sơ dịch, thế nhiệt động ϕ không thay đổi
Khi thêm chất điện ly trơ vào keo sơ dịch, thế điện động zeta ζ không thay đổi
Khi thêm chất điện ly trơ vào keo sơ dịch, thế nhiệt động ϕ không thay đổi
Khi thêm chất điện ly trơ vào keo sơ dịch, thế điện động zeta ζ không thay đổi
Chọn phát biểu sai khi thêm ion điện ly trơ vào hệ keo sơ dịch
Ion điện ly trơ tham gia vào lớp khuếch tán và làm giảm chiều dày lớp khuếch tán
𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Độ giảm chiều dày lớp khuếch tán tỷ lệ nghịch với điện tích ion điện ly trơ theo 𝛿 =
Z⋅√𝐶
Chọn phát biểu đúng khi thêm ion điện ly trơ vào hệ keo sơ dịch
𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Độ giảm chiều dày lớp khuếch tán tỷ lệ nghịch với điện tích ion điện ly trơ theo 𝛿 =
Z⋅√𝐶
Chiều dày lớp khuếch tán tỉ lệ thuận với độ lớn thế điện động zeta ζ
Thêm dung dịch AlCl3 có nồng độ lần lượt là 0.001M, 0.01M và 0.1M vào hệ keo xanh phổ, chọn phát
biểu đúng
Bán kính Al3+ lớn hơn ion Cl- nên ion Al3+ gây keo tụ hệ keo xanh phổ mạnh hơn Cl-
Nồng độ ion Al3+ càng lớn, thời gian keo tụ hệ keo xanh phổ càng nhỏ
Nồng độ ion Cl- càng lớn, thời gian keo tụ hệ keo xanh phổ càng nhỏ
Thêm dung dịch AlCl3 có nồng độ lần lượt là 0.001M, 0.01M và 0.1M vào hệ keo xanh phổ, chọn phát
biểu sai
Nồng độ AlCl3 càng lớn, thời gian keo tụ hệ keo xanh phổ càng nhỏ
Khả năng gây keo tụ hệ keo xanh phổ của nồng độ dung dịch AlCl3 được xếp theo thứ tự tăng dần như
sau 0.001M < 0.01M < 0.1M
AlCl3 không có ion tham gia vào lớp tạo thế hiệu
Thêm dung dịch NaCl, ZnCl2, AlCl3, SnCl4 có cùng nồng độ vào hệ keo xanh phổ, chọn phát biểu sai
Khả năng gây keo tụ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau Na+ < Zn2+ < Al3+ < Sn4+
Thời gian gây keo tụ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau Sn4+ < Al3+ < Zn2+ < Na+
Thêm dung dịch NaCl, ZnCl2, AlCl3, SnCl4 có cùng nồng độ vào hệ keo xanh phổ, chọn phát biểu đúng
Thời gian gây keo tụ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau Na+ < Zn2+ < Al3+ < Sn4+
Khả năng gây keo tụ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau Sn4+ < Al3+ < Zn2+ < Na+
Chọn phát biểu sai, khả năng hấp phụ của một số ion trong nước như sau
Cs+ > Rb+ > NH4+ > K+ > Na+ > Li+
Chọn phát biểu đúng khi thêm chất điện ly trơ vào một hệ keo
Bán kính ion càng lớn, bán kính hydrate hóa càng bé, thời gian gây keo tụ hệ keo càng lớn
𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Điện tích ion tỷ lệ nghịch với độ giảm chiều dày lớp khuếch tán theo công thức 𝛿 = Z⋅√𝐶
Nồng độ ion càng lớn, khả năng gây keo tụ càng lớn
Các ion giống đồng hình với ion có trong thành phần cấu tạo pha rắn
Các ion đồng hình với ion có trong thành phần cấu tạo pha rắn
Các ion có thể phản ứng tạo liên kết với các ion trong pha rắn
Các ion có điện tích cùng dấu với điện tích trên bề mặt pha rắn
Trong dung dịch có các ion Ca2+, Mg2+, Br-, K+; bề mặt pha rắn của tiểu phân keo AgI sẽ hấp phụ ưu tiên
Không hấp phụ Br- do Br- không giống ion cấu tạo pha rắn
Ưu tiên hấp phụ ion Br- khi bề mặt tiểu phân keo mang điện tích do đã hấp phụ một trong các ion
dương (Ca2+, Mg2+, K+)
Ưu tiên hấp phụ ion Ca2+ khi bề mặt tiểu phân keo mang điện tích do đã hấp phụ ion Br-
Ưu tiên hấp phụ ion Mg2+ khi bề mặt tiểu phân keo mang điện tích do đã hấp phụ ion Br-
Chọn phát biểu sai
Chất điện ly không trơ là chất điện ly có ion tham gia vào lớp khuếch tán
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, thế điện động học zeta ζ thay đổi
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, thế nhiệt động học ϕ thay đổi
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, có thể gây keo tụ hoặc không
Chất điện ly không trơ là chất điện ly có ion tham gia vào lớp khuếch tán
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, thế điện động học zeta ζ thay đổi
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, thế nhiệt động học ϕ không thay đổi
Khi thêm chất điện ly không trơ vào hệ keo sơ dịch, không có hiện tượng keo tụ xảy ra
Khi bề mặt AgI chưa bão hòa, thế nhiệt động ϕ và thế điện động ζ tiếp tục tăng
Khi bề mặt AgI hấp phụ bão hòa I-, KI trở thành chất điện ly trơ
Hệ keo mới thu được có điện tích ngược với hệ keo ban đầu
Ban đầu, bề mặt hạt keo hấp phụ thêm ion I- làm cả thế điện động ζ và thế nhiệt động ϕ giảm
Khi bề mặt AgI hấp phụ bão hòa I-, thế điện động ζ đạt giá trị lớn nhất
Hệ keo mới thu được có điện tích ngược với hệ keo ban đầu
Tiếp tục thêm KI, kết quả cuối cùng, hệ keo luôn bị keo tụ
Chọn phát biểu sai khi thêm AgNO3 vào hệ keo âm AgI
Ban đầu Ag+ trung hòa bớt ion I- trên lớp thế hiệu
Kích thước nhân rắn AgI tăng, chiều dày lớp tạo thế hiệu tăng
Khi Ag+ phản ứng hết với I- ở lớp thế hiệu, Tiếp tục thêm AgNO3, hệ keo mới thu được có điện tích
ngược với hệ keo ban đầu
Tiếp tục thêm AgNO3, kết quả cuối cùng, hệ keo luôn bị keo tụ
Chọn phát biểu đúng khi thêm AgNO3 vào hệ keo âm AgI
Ban đầu Ag+ trung hòa bớt ion I- trên lớp thế hiệu
Kích thước nhân rắn AgI tăng, chiều dày lớp tạo thế hiệu tăng
Khi Ag+ phản ứng hết với I- ở lớp thế hiệu, Tiếp tục thêm AgNO3, hệ keo mới thu được có điện tích cùng
dấu với hệ keo ban đầu
Tiếp tục thêm AgNO3, kết quả cuối cùng, hệ keo lại trở về điện tích âm như ban đầu
Dựa vào thế điện động zeta ζ, muốn tăng độ bền hệ keo cần
Độ bền hệ keo là khả năng phân bố đồng đều của hạt keo trong môi trường và ổn định trong thời gian
sử dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền tập hợp gồm chuyển động Brown, sự khuếch tán và năng lượng
tương tác
Độ bền hệ keo là khả năng phân bố đồng đều của hạt keo trong môi trường và ổn định trong thời gian
sử dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền tập hợp gồm chuyển động Brown, sự khuếch tán và năng lượng
tương tác
Sự tập hợp là nguyên nhân phá vỡ độ bền động học
Sự sa lắng
Sự khuếch tán
Các yếu tố nào không phải của độ bền nhiệt động học
Sự khuếch tán
Độ bền phân bố
Độ bền hệ keo
Độ bền động học là khả năng chống lại sự sa lắng của các tiểu phân
Sự khuếch tán làm tăng độ bền động học của hệSự sa lắng làm tăng độ bền động học của hệ
Độ bền động học quan trong nhất đối với độ bền của hệ keo
Độ bền động học quan trọng nhất đối với độ bền của hệ keo
Chuyển động Brown làm tăng độ bền nhiệt động học của hệ
Độ bền tập hợp quan trọng nhất đối với độ bền của hệ keo
Năng lượng tương tác U = Đ – H < Umax (Umax là thềm thế năng)
Quá trình solvate hóa là một yếu tố thuộc độ bền tập hợp
Sự solvate hóa làm tăng ái lực của pha phân tán với môi trường phân tán
Hầu hết các hệ keo thân dịch đều có hiện tượng solvate hóa
Quá trình solvate hóa là một yếu tố thuộc tính bền phân bố
Hấp phụ các polymer có thể làm tăng ái lực với môi trường
Hấp phụ các chất hoạt động bề mặt có thể làm tăng ái lực với vôi trường
Các chất làm bền hay dùng là polymer (đường, gelatin, protein)
Các chất làm bền hay dùng là chất diện hoạt (xà phòng, lecithin)
Hệ keo thân dịch có sự tập hợp cao và độ bền động học cao
Hệ keo thân dịch khi trung hòa khó bị keo tụ hơn hệ keo thân dịch mang điện tích
Hệ keo thân dịch có sự tập hợp cao và độ bền động học cao
Thêm các chất háo nước có thể làm keo tụ hệ keo thân nước
Hệ keo thân dịch khi trung hòa khó bị keo tụ hơn hệ keo thân dịch mang điện tích
Tạo cho bề mặt tiểu phân hấp phụ các chất làm bền
Keo tụ nhanh khi hầu hết các va chạm đều có hiệu quả
Sự keo tụ nhanh hay chậm được biểu thị qua đại lượng hằng số keo tụ
Chỉ có ion mang điện tích trái dấu với điện tích hạt keo mới gây keo tụ
Bán kính ion càng lớn, khả năng gây keo tụ càng lớn
Là nồng độ tối đa của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt
Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt
Là hàm lượng tối đa của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt
Là hàm lượng tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt
Ngưỡng keo tụ là nồng độ tối đa của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt
Gây keo tụ hệ keo âm As2S3 bằng các muối KCl, BaCl2, AlCl3
Do Al3+ có điện tích lớn nhất nên ngưỡng keo tụ lớn nhất
Gây keo tụ hệ keo âm As2S3 bằng các muối KCl, BaCl2, AlCl3 . Chọn câu sai
Chọn câu sai khi nói về hiện tượng đổi dấu điện
Thực chất là hiện tượng keo tụ khi cho ion điện ly không trơ mang điện tích trái dấu với điện tích hạt keo
Khi cho chất điện ly vào, ban đầu hệ keo vẫn bền, sau đó keo tụ ở một khoảng nồng độ nhất định. Nếu
tiếp tục thêm ion, thì hệ keo trở nên bền, rồi lại bị keo tụ, rồi lại bền, rồi lại keo tụ...
Có sự đổi dấu điện tích của hệ keo ban đầu
Chọn câu sai khi nói về hiện tượng đổi dấu điện
Thực chất là hiện tượng keo tụ khi cho ion điện ly không trơ mang điện tích trái dấu với điện tích hạt keo
Khi cho chất điện ly vào, ban đầu hệ keo vẫn bền, sau đó keo tụ ở một khoảng nồng độ nhất định. Nếu
tiếp tục thêm ion, thì hệ keo trở nên bền, cuối cùng bị keo tụ
Keo tụ hỗ trợ
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ kết hợp: tác dụng riêng rẽ của từng ion cũng giống như trong hỗn hợp
Keo tụ hỗ trợ: tác dụng riêng rẽ của từng ion kém hơn khi sử dụng trong hỗn hợp
Keo tụ cản trở: tác dụng riêng rẽ của từng ion mạnh hơn khi sử dụng trong hỗn hợp
Keo tụ kết hợp: tác dụng riêng rẽ của từng ion cũng giống như trong hỗn hợp
Keo tụ hỗ trợ: tác dụng riêng rẽ của từng ion mạnh hơn khi sử dụng trong hỗn hợp
Keo tụ cản trở: tác dụng riêng rẽ của từng ion kém hơn khi sử dụng trong hỗn hợp
Khả năng gây keo tụ của ion trong hỗn hợp vẫn giữ nguyên như khi chúng tác dụng riêng rẽ là loại keo tụ
nào
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ cản trở
Keo tụ hỗ trợ
Hỗn hợp các ion keo tụ cần lấy ít hơn khi chúng tác dụng riêng rẽ là loại keo tụ nào
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ hỗ trợ
Hỗn hợp các ion keo tụ cần lấy nhiều hơn khi chúng tác dụng riêng rẽ là loại keo tụ nào
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ hỗ trợ
Sự keo tụ khi trộn hai hệ keo có điện tích trái dấu vào nhau với lượng thích hợp gọi là
Keo tụ tương hỗ
Keo tụ hỗ trợ
Khi hấp phụ các hợp chất cao phân tử lên bề mặt tiểu phân keo, hiện tượng bảo vệ sẽ xảy ra
Hiện tượng bảo vệ làm giảm tính nhạy cảm của hệ keo trước tác dụng của chất điện ly
Cần một lượng đủ lớn các chất cao phân tử hấp phụ lên bề mặt để hiện tượng bảo vệ xảy ra
Những chất làm kết tủa chất bảo vệ cũng sẽ đồng thời gây keo tụ hệ keo
Khi hấp phụ các hợp chất cao phân tử lên bề mặt tiểu phân keo, hiện tượng bảo vệ sẽ xảy ra
Các chất bảo vệ hay gặp trong ngành dược là polyethylene, polypropylene, cao su...
Chỉ cần một lượng nhỏ các chất cao phân tử là đã bảo vệ được hệ keo
Các chất háo nước có thể gây tủa hệ keo, mặc dù hệ keo được bảo vệ bởi protein
Cho hấp phụ các chất cao phân tử bảo vệ có thể làm keo tụ hệ keo