You are on page 1of 11

Quản trị được thực hiện trong 1 tổ chức Đạt được mục tiêu của tổ chức với hiệu

nhằm suất cao


Tối đa hóa lợi nhuận
Đạt mục tiêu của tổ chức
Sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực
Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có Mục tiêu
nhiều người kết hợp với nhau trong 1 tổ Lợi nhuận
chức nhằm thực hiện … chung Kế hoạch
Lợi ích
Hoạt động quản trị chịu sự tác động của … Môi trường
đang biến động không ngừng Kỹ thuật
Công nghệ
Kinh tế
Quản trị cần thiết cho Các tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi
lợi nhuận
Các DN hoạt động SXKD
Các đơn vị hành chính sự nghiệp
Các công ty lớn
Quả trị hướng tổ chức đạt mục tiêu với … Kết quả
cao nhất và chi phí thấp nhất Sự thỏa mãn
Lợi ích
Lợi nhuận
Để tăng hiệu suất quản trị, các nhà quản trị Giảm chi phí ở đầu vào và doanh thu đầu ra
có thể thực hiện bằng cách không thay đổi
Chi phí ở đầu vào không thay đổi và tăng
doanh thu đầu ra
Vừa giảm chi phí ở đầu vào và vừa tăng
doanh thu đầu ra
Tất cả những cách trên
Quản trị viên trung cấp thường tập trung Chiến thuật
vào viêc ra các loại quyết định Chiến lược
Tác nghiệp
Tất cả các loại quyết định trên
Càng xuống cấp thấp hơn thời gian dành Điều khiển
cho chức năng quản trị nào sẽ càng quan Hoạch định
trọng Tổ chức và kiểm tra
Tất cả các chức năng trên
Càng lên cấp cao hơn, thời gian dành cho Hoạch định
chức năng quản trị nào sẽ càng quan trọng Tổ chức
Điều khiển
Kiểm tra
Nhà quản trị phân bố thời gian nhiều nhất Hoạch định
cho việc thực hiện chức năng Điều khiển và kiểm tra
Tổ chức
Tất cả các phương án trên đều sai
Nhà quản trị cấp cao cần nhất kỹ năng Tư duy + Nhân sự
Tư duy
Kỹ thuật
Nhân sự
Mqh giữa các cấp bậc quản trị và các kỹ Kỹ năng nhân sự có tầm quan trọng như
năng của nhà quản trị là nhau đối với các cấp bậc quản trị
ở bậc quản trị càng cao kỹ năng kỹ thuật
càng quan trọng
ở bậc quản trị càng cao kỹ năng nhân sự
càng quan trọng
tất cả đều sai
Hoạt động quản trị thị trường được thực Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
hiện thông qua 4 chức năng
Trong 1 tổ chúc các cấp bậc quản trị thường 3 cấp quản trị
được chia thành
Cố vấn cho ban giám đốc của 1 DN thuộc Cấp cao
cấp quản trị Cấp giữa
Cấp cơ sở
Tất cả đều sai
Chức năng hoạch định nhằm xác định mục Chương trình
tiêu cần đạt được và đề ra … hành động để Quan điểm
đạt mục tiêu trong những khoảng thời gian Giới hạn
nhất định Cách thức
Quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các kỹ Nhà quản trị cần tất cả các kỹ năng, tuy
năng nhiên chức vụ càng cao thì kỹ năng tư duy
càng quan trọng
Kỹ năng nào cần thiết ở mức độ như nhau Tư duy
đối với các nhà quản trị Kỹ thuật
Nhân sự
Tất cả đều sai
Vai trò nào đã được thực hiện khi nhà quản Vai trò người DN
trị đưa ra 1 quyết định để phát triển kinh Vai trò người lãnh đạo
doanh Vai trò người đại diện
Vai trò người phân bố tài nguyên
Nhà quản trị cấp thấp thì kỹ năng … càng Chuyên môn
quan trọng Nhân sự
Tư duy
Giao tiếp
Mục tiêu của quản trị trong 1 tổ chức là Đạt được hiệu quả và hiệu suất cao
Sử dụng hợp lí các nguồn lực hiện có
Tìm kiếm lợi nhuận
Tạo sự ổn định để phát triển
Phát biểu nào sai Quản trị cần thiết đối với tổ chức có quy mô
lớn
Quản trị cần thiết trong các tổ chức để Để đạt được mục tiêu với hiệu suất cao
Để tăng hiệu quả các nhà quản trị có thể Giảm chi phí ở đầu vào và kết quả đầu ra
thực hiện bằng cách không đổi
Chi phí ở đầu vào không đổi và tăng kết quả
đầu ra
Vừa giảm chi phí ở đầu vào và tăng kết quả
đầu ra
Tất cả đều sai
Để đạt hiệu quả các nhà quản trị cần thiết Xác định và hoàn thành đúng mục tiêu
phải Giảm chi phí đầu vào
Tăng doanh thu đầu ra
Tất cả đều sai
Trong quản trị DN quan trọng nhất là Xác định đúng chiến lược phát triển của
DN
Xác định đúng lĩnh vực hoạt động tổ chức
Xác định đúng quy mô tổ chức
Xác định đúng trình độ và số lượng đội ngũ
nhân viên
Nhà quản trị cấp thấp cần tập trung thời gian Điều khiển
nhiều nhất cho chức năng nào sau đây Hoạch định
Tổ chức và kiểm tra
Tất cả
Nhà quản trị cần phân bố thời gian nhiều Hoạch định và kiểm tra
nhất cho việc thực hiện chức năng Điều khiển và kiểm tra
Hoạch định và tổ chức
Tất cả sai

Thời gian dành cho chức năng hoạch định Cấp cao
sẽ cần nhiều hơn với nhà quản trị
Nhà quản trị cấp thấp cần thiết nhất Kỹ năng nhân sự + kĩ thuật
Các chức năng cơ bản theo quản trị học hiện 4 chức năng
đại gồm
Theo henry minzberg các nhà quản trị phải 10
thực hiện bao nhiêu vai trò
Nghiên cứu của HM đã nhận dạng 10 vai trò Tương quan nhân sự, thông tin, ra quyết
và phân loại thành 3 nhóm là định
Hiệu suất của quản trị chỉ có được khi Làm việc đúng cách
Làm đúng việc
Chi phí thấp
Tất cả đều sai
Trong quản trị tổ chức quan trọng nhất là Làm đúng việc
Trong quản trị tổ chức quan trọng nhất là Thực hiện mục tiêu đúng với hiệu suất cao
Hiệu quả và hiệu suất quản trị chỉ có được Làm đúng cách để đạt được mục tiêu
khi Làm đúng việc
Làm đúng cách
Tỷ lệ giữa kết quả/ chi phí bỏ ra cao
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi đưa ra Vai trò nhà kinh doanh
quyết định áp dụng công nghệ mới vào sản Vai trò người thực hiện
xuất Vai trò người đại diện
Vai trò người phân bổ tài nguyên
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi giải Vai trò người giải quyết xáo trộn
quyết vấn đề bãi công xảy ra trong DN Vai trò nhà kinh doanh
Vai trò người thương quyết
Vai trò người lãnh đạo
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi đàm Vai trò người thương quyết
phán với đối tác về việc tăng đơn giá gia Vai trò người liên lạc
công trong quá trình thảo luận hợp đồng với Vai trò người lãnh đạo
họ Vai trò người đại diện
Mqh giữa khoa học và nghệ thuật quản trị Có mqh biện chứng giữa khoa học và
được diễn đạt rõ nhất nghệ thuật quản trị
Khoa học là nền tảng để hình thành nghệ
thuật
Trực giác là quan trọng để thành công trong
quản trị
Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học
vào quản trị
Phát biểu nào sai Trực giác là quan trọng để thành công trong
quản trị
Nghệ thuật quản trị có được từ Trải nghiệm qua thực hành quản trị
Cha truyền con nối
Bẩm sinh
Các chương trình đào tạo
Phát biểu nào sai Nghệ thuật quản trị không thể học được
Phương án nào đúng nhất với hoạt động Là một quá trình làm việc của con người
quản trj được định hướng bởi mục tiêu của tổ chức
Cấp quản trị nào chịu trách nhiệm chính đối Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
với các hoạt động chức năng
Hiệu quả quản trị được hiểu là gì Quan hệ giữa mục tiêu và nguồn lực
Hiệu suất quản trị được hiểu là gì Mức độ lãng phí nguồn lực thấp nhất
Kỹ năng nào dưới đây thuộc về nhóm kỹ Khả năng nhận dạng cơ hội để đổi mới
năng tư duy
Các kỹ năng quản trị có thể có được từ đâu Bẩm sinh, kinh nghiệm thực tế, đào tạo
Khi nhà quản trị tìm cách cải tiến hoạt động Vai trò nhà kinh doanh
của tổ chức thông qua việc kết hợp hiệu quả
các nguồn lực, nhà quản trị đó đảm nhận vai
trò gì
Năng lực truyền thông của nhà quản trị khả năng truyền đạt và trao đổi một cách
được hiểu là gì hiệu quả thông tin làm sao để mình và
những người khác có thể hiểu rõ.
Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của tổ chức Tập hợp hai hay nhiều người.
Cùng làm việc với nhau và phối hợp các
hoạt động.
Nhằm đạt đến các mục tiêu chung.
Nhằm đạt các mục tiêu riêng của cá nhân
Trình bày các trách nhiệm chính của các nhà Quyền sử dụng và phân phối các nguồn lực
quản trị, để hoàn thành trách nhiệm này họ trong tổ chức (tài chính, nhân lực…); 
được quyền gì Quyền giám sát các hoạt động của người
khác.
Trình bày các kỹ năng cơ bản của nhà quản Kỹ năng nhân sự: Khả năng làm việc với
trị nhau, kỹ năng giao tiếp, động viên, khích lệ.
Kỹ năng kỹ thuật: Khả năng làm tốt những
công việc cụ thể.
Kỹ năng tư duy: Khả năng phân tích, đơn
giản hóa, giải quyết vấn đề, suy nghĩ sáng
tạo.
Ra quyết định là 1 hoạt động Mang tính KH và NT
Câu nào sai Ra quyết định phụ thuộc hoàn toàn vào ý
muốn chủ quan của nhà QT
Ra quyết định mang tính KH và NT
Việc ra quyết định rất cần dựa vào kinh
nghiệm
Cần nắm vững lý thuyết để ra quyết định
Ra quyết định quản trị nhằm Chọn phương án tốt nhất và ra quyết định
Thảo luận với những người khác và ra quyết
định
Giải quyết 1 vấn đề
Tìm phương án để giải quyết vấn đề
Quy trình ra quyết định gồm Nhiều bước khác nhau
Xác định vấn đề và ra quyết định
Chọn phương án tốt nhất và ra quyết định
Thảo luận với những người khác và ra quyết
định
Bước đầu tiên trong quy trình ra quyết định Nhận diện vấn đề cần giải quyết

Bước khó khăn nhất của 1 quá trình ra quyết Nhận diện vấn đề cần giải quyết
định là
Tính NT của quản trị thể hiện rõ nét nhất Xây dựng tiêu chuẩn
trong quá trình ra quyết định ở bước Tìm thông tin
So sánh phương án
Tất cả đều sai
Tính khoa học của QT thể hiện rõ nét nhất tìm thông tin
trong quá trình ra quyết định ở bước xác định phương án tối ưu
nhận diện vấn đề
tất cả đều sai
Bước thứ 2 của quá trình ra quyết định là Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
Bước thứ 4 của quá tình ra quyết định Đánh giá các phương án
Bước 5 của quá trình ra quyết định Chọn phương án tối ưu
Hiệu quả của quyết định phụ thuộc vào Nắm vững các bước của quá trình ra quyết
định
Vận dụng nhuần nhuyễn các bước
Bảo đảm đầy đủ các điều kiện thực hiện
quyết định
Tất cả đều đúng
Quá trình ra quyết định gồm 6 bước
Ra quyết định là 1 công việc Vừa mang tính KH vừa mang tính NT
Lựa chọn mô hình ra quyết định phụ thuộc Nhiều yếu tố khác nhau
vào
Ra quyết định theo cách độc đoán sẽ Không phát huy được tính sáng tạo của
nhân viên trong quá trình ra quyết định
Nhà quản trị nên Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình
ra quyết định phù hợp
Trong TH cấp bách nhà QT nên Chọn mô hình độc đoán
Ra quyết định nhóm Mang lại hiệu quả cao nhất trong những
điều kiện phù hợp nhất định
Quyết định QT đề ra phải thỏa mãn 6 yêu cầu
Các chức năng của quyết định QT bao gồm Định hướng, bảo đảm, phối hợp, bắt buộc
Để giải quyết được vấn đề, nhà QT cần Chú trọng khâu quyết định và thực hiện
quyết định
Hình thức ra quyết định có tham vấn là Trao đổi vối người khác trước khi ra quyết
định
Kỹ thuật nào nên áp dụng khi thảo luận để Phương pháp động não brain storming
nhận dạng vấn đề
Quyết định quản trị là Sản phẩm của lao động quản trị
Bước 3 của quá trình ra quyết định QT Tìm kiếm các phương án
Bước 6 của quá trình ra quyết định Ra quyết định và thực hiện
….. đề cập đến tiến trình nhận diện vấn đề Ra quyết định
và sau đó giải quyết chúng
Công ty M, đã đưa ra chính sách, nhân viên Quyết định theo chương trình
vắng mặt quá 3 buổi trong 6 tháng thì sẽ bị
đuổi việc. Ông Tuấn, nhà quản trị vừa buộc
thôi việc một nhân viên trong bộ phận của
mình vì vi phạm chính sách này. Thì đây là
một ví dụ của
Theo mô hình ra quyết định minh chứng Tiết kiệm nguyên vật liệu
(evidence- based), vấn đề “chi phí cao” cần
giải quyết thì mục tiêu phù hợp là
Phân tích môi trường hoạt động của tổ chức Phục vụ cho việc ra quyết định
nhằm Xác định cơ hội và nguy cơ
Xác định điểm mạnh và điểm yếu
Để có thông tin
Môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của 1 Môi trường toàn cầu, tổng quát, ngành và
DN bao gồm nội bộ
Các biện pháp kiềm chế lạm phát nền kinh Tổng quát
tế là tác động của môi trường Ngành
Bên ngoài
Nội bộ
Nhà quản trj cần phân tích môi trường để Để ra quyết định kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh
Có thông tin
Phát triển thị trường
Môi trường tác động đến DN và Có ảnh hưởng đến quyết định và chiến
lược hoạt động của DN
Tạo cơ hội cho DN
Tác động đến phạm vi hoạt động
Tạo các đe dọa
Khoa học và CN phát triển nhanh đem lại Nhiều cơ hội
cho DN Nhiều thách thức
Nhiều cơ hội hơn thách thức
Tất cả đều sai
Nghiên cứu yếu tố dân số là cần thiết để DN Ra quyết định kinh doanh
Xác định cơ hội thị trường
Xác định nhu cầu thị trường
Các chiến lược sp
Nhân viên giỏi rời bỏ DN để đến nơi khác là Yếu tố nhân lực
yếu tố nào tác động DN Yếu tố dân số
Yếu tố xã hội
Yếu tố văn hóa
Chính sách phúc lợi xã hội là yếu tố thuộc Yếu tố chính sách và pháp luật
Kỹ thuật ptich SWOT dùng để Xác định các phương án kết hợp từ kết
quả ptich môi trường để xây dựng chiến
lược
Xác định điểm mạnh- điểm yếu
Xác định cơ hội- đe dọa
Tổng hợp thông tin
Ptich đối thủ cạnh tranh là phân tích yếu tố Ngành
của môi trường Tổng quát
Bên ngoài
Giá dầu thô trên thị trường thế giới tăng là Toàn cầu
ảnh hưởng của môi trường
Xu hướng của tỉ giá là yếu tố Kinh tế
Các biến động trên thị trường chứng khoán Yếu tố kinh tế
là yếu tố ảnh hưởng đến DN từ
Với DN, việc nghiên cứu môi trường là Tất cả các nhà quản trị
công việc phải làm của
Khi nghiên cứu môi truồng cần nhận diện Mức độ ảnh hưởng
các yếu tố tác động và … của các yếu tố đó
Tác động của sở thích theo nhóm tuổi đối Dân số
với sp của DN là yếu tố thuộc về Kinh tế
Chính trị xã hội
Văn hóa
Sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế VN thông qua Yếu tố chính trị - pháp luật
các chính sách kinh tế, tài chính là tác động
đến DN từ
Mức tăng trưởng của nền kinh tế giảm sút Kinh tế
ảnh hưởng đến DN là yếu tố
Người dân ngày càng quan tâm hơn dến Xã hội
chất lượng cuộc sống là sự tác động của yếu
tố
Lãi suất huy động tiết kiệm của ngân hàng Kinh tế
là tác đọng đến DN từ yếu tố
Chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng cho DN Chính trị-pháp luật
vừa và nhỏ là tác động
Sự kiện sữa nhiễm chất melamina của các Khách hàng
DN sữa ảnh hưởng đến Dân số
Xã hội
Môi trường tác động đến DN và ảnh hưởng Quyết định về chiến lược hoạt động của DN
mạnh nhất đến
Nghiên cứu yếu tó xã hội là cần thiết để DN Ra quyết định kinh doanh
Ptich dự đoán sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng
Nhận ra sự thay đổi thói quen tiêu dùng
Nhận ra những vến đề xã hội quan tâm
Các biện pháp nhà nước hỗ trợ DN đầu tư Chính trị-pháp luật
CN mới là yếu tố
Ptich môi trường ngành (vi mô) giúp DN Xác định các áp lực cạnh tranh
Yếu tố nào thuộc môi trường ngành (vi mô) Bãi công xảy ra trong 1 DN
Doanh số cty giảm
Sự xhien 1 sp mới
Chiến tranh vùng kín
Môi trường hoạt động của 1 TC gồm Môi trường ngành
Môi trường tổng quát
Môi trường hoàn cảnh (nội bộ)
Yếu tố nào không thuộc môi trường tổng Phản ứng của người tiêu dùng đối với
quát việc gây ô nhiễm môi trường
Giá vàng nhập khẩu tăng cao
Chính sách lãi suất tín dụng ưu đãi cho DN
Thị trường chứng khoon đang khôi phục
Đại dịch H5N1 thuộc yếu tố Môi trường tự nhiên
Một nhà quản trị có thể tránh được ảnh mô hình SWOT thành ma trận:
hưởng của môi trường bên ngoài bằng cách SO (maxi-maxi) nhằm tận dụng tối đa lợi
nào thế để tạo ra cơ hội.
WO (mini-maxi) muốn khắc phục điểm yếu
để phát huy thế mạnh.
ST (maxi-mini) sử dụng thế mạnh để loại bỏ
nguy cơ.
WT (mini-mini) giải quyết mọi giả định
tiêu cực và tập trung giảm thiểu nhằm hạn
chế những rủi ro và ảnh hưởng tiêu cực.
Môi trường hoạt động của tổ chức là gì Môi trường là khái niệm dùng để chỉ các
yếu tố, các lực lượng, các thể chế tồn tại bên
ngoài của tổ chức mà các nhà quản trị khó
hoặc không kiểm soát được chúng nhưng
chúng lại ảnh hưởng đến hoạt động và kết
quả hoạt động của tổ chức. Mục đích của
việc nghiên cứu môi trường là để giúp
những nhà quản trị có thể nhận diện được
những cơ hội và các mối đe dọa mà môi
trường có thể đem lại cho tổ chức
Bao gồm những môi trường nào môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi
trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi
trường vi mô bên trong tổ chức.
Hoạch định là Xác định mục tiêu và các biện pháp thực
hiện mục tiêu
Xây dựng mục tiêu theo kiểu truyền thống Áp đặt từ cấp cao
là những mục tiêu được xác định
Xây dựng mục tiêu theo kiểu MBO là Cấp trên định hướng và cùng cấp dưới đề ra
những mục tiêu đặt ra theo mục tiêu
Hoạch định nhằm xác định mục tiêu cần đạt Giải pháp
được và đề ra … hành động để đạt được
mục tiêu trong từng khoảng nhất định
Kế hoạch đơn dụng là những cách thức hành Không lặp lại
động … trong tương lai
Kế hoạch đa dụng là những cách thức hành Thường xảy ra
động đã được tiêu chuẩn hóa để giải quyết
những tình huống…và có thể lường được
MBO hiện nay được quan niệm là Pp đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ
Pp đánh giá mục tiêu QT
Công cụ xây dựng kế hoạch
Tất cả đều sai
Đặc tính của MBO là mỗi thành viên trong Tự nguyện, cam kết
TC… ràng buộc và… hành động trong suốt
quá trình quản trị
Mục tiêu trong hoạt động quản trị nên được Có tính tiên tiến
xây dựng Có tính kế thừa
Định tính và định lượng
Tất cả sai
Kế hoạch đã được duyệt của 1 TC có vai trò Định hướng cho tất cả các hoạt động của TC
Làm cơ sở cho sự phối hợp giữa các đơn vị,
các bộ phận trong cty
Làm căn cứ cho việc kiểm soát các hoạt
động của TC
Các vai trò trên
Chọn câu đúng nhất Hoạch định là công việc bắt đầu và quan
trọng nhất của quá trình QT
Hoạch định chỉ mang tính hình thức
Hoạch định khác xa với thực tế
Hoạch định cần phải chính xác tuyệt đối
Mục tiêu của cty bị ảnh hưởng bởi Nguồn lực cty
Quan điểm lãnh đạo
Các đối thủ cạnh tranh
Ko câu nào chính xác
Các kế hoạch tác nghiệp thuộc loại kế hoạch Các hoạt động được tiêu chuẩn hóa để giải
thường trực quyết tình huống hay lặp lại; các chính sách,
thủ tục, quy định
Các kế hoạch tác nghiệp thuộc loại kế hoạch Chương trình, dự án, dự toán ngân sách
đơn dụng là Các quy định thủ tục, chính sách, dự án
chương trình
Quản trị bằng mục tiêu MBO giúp Động viên khuyến khích nhân viên tốt hơn
Tăng tính chủ động sáng tạo
Góp phần đào tạo huấn luyện nhân viên cấp
dưới
Các yếu tố căn bản cảu QT bằng mục tiêu Sự cam kết của nhà QT cấp cao, sự hợp tác
MBO gồm của các TV, tính tự quản,TC kiểm soát định

Khi thực hiện QT bằng mục tiêu MBO Kết quả là quan trọng nhất
Khi thực hiện QT bằng mục tiêu MBO nhà Kiểm tra định kì và kiểm tra đột xuất tiến
QT triển công việc
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất Nâng mức thu nhập bình quân của NV bán
hàng lên 5tr/tháng vào năm 2011
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất Đạt doanh số 5 tỷ trong năm 2010
Phát biểu nào đúng nhất Mục tiêu là nền tảng của hoạch định
Bước đầu tiên của hoạch định Xác định mục tiêu
Sự khác biệt căn bản giữa hoạch định chiến Nội dung là tgian thực hiện
lược và hoạch định tác nghiệp
Lập kế hoạch là gì Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục
tiêu và đề ra các chiến lược, kế hoạch, biện
pháp tốt nhất để đạt được mục tiêu đó. Lập
kế hoạch là quyết định trước xem phải làm
cái gì, làm như thế nào, khi nào làm và ai
làm
Lý do và mục đích của lập kế hoạch Ứng biến trước những thay đổi của môi
trường: Luôn tìm biện pháp tốt nhất, xác lập
phân chia và biết mục tiêu trách nhiệm. Sự
bất ổn định của môi trường đòi hỏi quan tâm
tới lập kế hoạch.
Tối ưu hóa nguồn lực thông qua tập trung
các nguồn lực, định hướng các bộ phận đạt
mục tiêu, là công cụ hữu hiệu để quản trị.
Đảm bảo tính liên tục trong hoạt động của
tổ chức, giúp tiết kiệm chi phí và chú trọng
đến hiệu quả và phù hợp.
Tiền đề thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.
Các tiêu chuẩn hay nguyên tắc xác định mục Tính kế thừa: Nhiều vấn đề phát sinh trong
tiêu để lập kế hoạch quá trình sản xuất.
Tính cụ thể: Vấn đề cụ thể có liên quan đến
tương lai.
Tính tiên tiến: Tác động thúc đẩy thành
viên.
Tính thực tiễn: Nguyên tắc quản trị hiện đại,
mục tiêu phải có tính thực tiễn. Tính
khả thi: Mang tính thách thức và khả năng
đạt được.
Tính linh hoạt: Điều chỉnh mục tiêu để thích
nghi.
Khả năng đo lường được: Thể hiện dạng chỉ
tiêu định lượng.
Tính nhất quán: Nhiều mục tiêu có mối
quan hệ.
Được những người liên quan chấp nhận:
Mọi người chấp nhận, thỏa mãn và mong
muốn

You might also like