Professional Documents
Culture Documents
Notes
Notes
Notes 1
Notes 2
Notes 3
Notes 4
CHƯƠNG 1
Notes 5
Notes 6
Phân phối của cải, mqh của con người với con người trong quá trình
Phần vô cũng nhỏ được hưởng thành quả của lượng gia tăng của cải vật
chất, đại bộ phận không được hưởng
Notes 7
political economy
hơn 50 năm sau đã đặt nền móng lý thuyết đầu tiên, viết 3 cuốn sách về sự
tuần hoàn của hàng hóa tiền tệ và các vấn đề trong chính trị kinh tế, quan sát
thô sơ, cơ bản
một thế kỷ sau (thế kỉ 18), người scotland, đưa môn ktct trở thành một môn
nghiên cứu riêng, xuất bản cuốn sách “của cải của các dân tộc”, bàn tay vô
hình
Notes 8
ktct chỉ học một phần trong tất cả các trường phái trên
Notes 9
cuốn sách “tư bản” của Mác
giải thích các vấn đề hiện thực diễn ra trong thế giới
các hiện tượng thay đổi nền kinh tế và các mối quan hệ
các tư tưởng kinh tế không phải các ra sau tốt hơn cái trước
Notes 10
nghiên cứu: các quan hệ kinh tế
nhìn vào sự vận động của thế giới → nhận thức quy luật kinh tế → tham gia
nền kinh tế có hiệu quả hơn
phải nghiên cứu các quy luật kinh tế, mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế
(cá nhân, các hàng, doanh nghiệp, chính phủ
tác phẩm quan trọng nhất là “tư bản”, hoàn toàn nghiên cứu vào sự vận
động của cntb, bộc lộ ra bản chất của tư bản cn
từ những lỗ hổng, ptsx tư bản chủ nghĩa → hàm ý đưa nhân loại đến một
nền kinh tế mới hơn, tiến bộ hơn
mục đích: tìm ra những quy luật kinh tế trong thời kì tư bản chủ nghĩa
đề xuất xây dựng một chế độ xã hội mới → đáng để cống hiến, để sống hơn:
chủ nghĩa cộng sản
điểm yếu lớn nhất: thu nhập: nhóm 20% thu nhập cao nhất chiếm đến 43%
của cải của xã hội → đại bộ phận còn lại (80%) chiếm 57% → phân phối của
cải vật chất không công bằng, không đồng đều, bất bình đẳng về thu nhập
Notes 11
50 sau nhóm 20% chiếm 52% thu nhập
80% còn lại chiêm chưa đến một nửa thu nhập
cntb có lợi cho nhóm có nhiều tài sản, tư liệu sản xuất → còn lại những ng
khác không được hưởng thành quả của sự tằng trưởng kinh tế
sử dụng tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng → mà chỉ một nhóm nhỏ mới
được hưởng lợi sự phát triển, sự tiến bộ của thể chế kinh tế, còn lại đại bộ
phận không được hưởng lợi ích nào
lenin (giữa 19-đầu 20) bảo vệ chủ nghĩa mác, chỉ ra 5 đặc điểm của chủ
nghĩa tư bản độc quyền,
cơ sở hạ tầng: cách thức con người tạo ra của cải vật chất, nền tảng,
phương thưucs sản xuất
kiến trúc thượng tầng: khái niệm, ý niệm của con người, quan điểm của con
người về pháp luật, đạo đức, đảng phái, tôn giáo, liên quan đến tư tưởng
Notes 12
quan hệ sản xuất: sở hữu (ai sở hữu tư liệu sản xuất), tổ chức sản xuất,
phân phối sản phẩn (ai là ng có quyền)
phương pháp trừu tượng hóa khoa học: loại bỏ các yếu tố không bản chất, giữ
lại các yếu tố cố định, bản chất, cốt lõi
Notes 13
CHƯƠNG 2
Notes 14
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ: khó → khác so với thông thường → nhầm lẫn (coi giá
trị là tiền, đắt, nhiều tiền)
sxhh là một kiểu tổ chức sản xuất (t/c tự cấp tự túc >< sản xuất hàng hóa)
cụ thể, tự cấp tự túc: đáp ứng nhu cầu trực tiếp của người sản xuất, sp của
quả trình sx → phục vụ trực tiếp, trùng khớp sp tạo ra với nhu cầu → trình
độ, quy mô, mức độ ổn định trong sx (sử dụng ld thủ công, không có động
lực áp dụng công nghệ máy móc)
sx hàng hóa: trao đổi, mua bán → có nhu cầu tối ưu hóa hiệu quả sản xuất
→ có động lực áp dụng công nghệ máy móc → sản xuất ra để trao đổi mua
bán → dấu hiệu của sx hàng hóa là sự trao đổi mua bán
Notes 15
lịch sử: mục đích ban đầu là sản xuất phục vụ cho chính mình → sản xuất và
phục vụ cho nhu cầu của người khác
bước chuyển về mục đích sản xuất: cần hai điều kiện
có sự phân công lao động xã hội: mục đích, quy mô, trình độ sx phải
thay đổi → khái niệm: là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia các lực
lượng sx vào các ngành nghề khác nhau trong xã hội, trong nền sx
chuyên sx một hoặc một vài sp: phân công lao động chung, phân công ld
đặc thù (một ngày chia ra công đoạn)
phân công ld cá biệt (diễn ra trong nội bộ đơn vị sản xuất) >< phân công lao
động xã hội (thúc đẩy sự ra đời của sản xuất hàng hóa, diễn ra trên phạm vi
xã hội)
phân công lđ → quan hệ cung cầu → cung sp mình sx ra → cầu những sp, dịch
vụ khác
tăng năng suất lđ → tạo ra khối sp khổng lồ → dư thừa → nhu cầu trao đổi hàng
hóa
Notes 16
tập trung toàn bộ ld xh → sản xuất một ngành → chất lượng tăng
khó khăn, mặt trái: sự phụ thuộc giữa các chủ thể kinh tế → phụ thuộc vào người
khác trong sản xuất → quá trình sx của ng cung ứng trở lên mong manh hơn
nâng giá sp đầu vào → chi phí sx tăng lên → ảnh hưởng đến người sản xuất
khác
Notes 17
pcld rất quan trọng, song chưa đủ
độc lập với nhau trên phương diện sản xuất, phải trả lời được (sản xuất
cái gì, sx ntn, hao phí bn lđ)
chủ hãng 1 và hãng 2 mới là độc lập với nhau trên phương diện sản xuất,
công nhân A,B,C,D không độc lập
nn nào có sự tách biệt tương đối:
Notes 18
tư hữu về tư liệu sản xuất (tan ra của cộng sản nguyên thủy)
chiếm hữu thực tế và quyền sử dụng (quyền sử hữu pháp lý, chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt có thể tách nhau ra, các quyền xuất hiện trên một
người, còn lại thuộc về người khác)
VD: có mảnh đất, chia thành 3 phần: chăm sóc cho mèo, rửa xe, bán đồ ăn
sáng (không có quyền sở hữu pháp lý, nhưng họ có quyền sử dụng và chiếm
hữu)
Notes 19
thời kì đầu phải có tư hữu → tách biệt tương đối về mặt kinh tế
về sau chỉ cần có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và định đoạt và chiếm hữu
tách biệt, tác động đến quyền sở hữu chi phối sản phẩm → chính là đk cho
sự trao đổi hàng hóa, muốn trao đổi thì ban đầu hai bên phải có quyền sở
hữu chi phối sản phẩm, nếu không thì không xảy ra hoạt động trao đổi →
muốn tiêu dùng sp của người khác → chỉ có trao đổi
Notes 20
lợi nhuận doanh nghiệp tăng → song tiền lương không thay đổi → nghèo đi
tương đối
Notes 21
dầu mỏ → khi cn phát triển, lực lượng sx → cực kì có giá trị
chưa sd → quảng cáo → giá trị sử dụng tiềm năng → tiêu dùng, kiểm
nghiệm → giá trị sử dụng của hàng hóa
xã hội → là giá trị sd dành cho xã hội, gt này cho người khác, do người sd,
xã hội tiêu dùng đánh giá
Notes 22
sx cho người khác → phải ghi thời gian, (sp sx hết bn thời gian) -giá trị
giá trị hàng hóa không phải một đại lượng cố định
tđ theo thời gian và không gian, vì hao phí lđ là không cố định, ở mỗi không
gian và thời gian là khác nhau (trình độ máy móc công nghệ)
thời gian
Notes 23
giá trị của hàng hóa biểu thị mqh giữa những người sx lđ: có đồng ý, trao đổi
giữa con người với con người → phân tích gt để biết được mqh giữa những
người sx.
VD: bán thanh long, mít → bị chặn ở cửa khẩu (TQ) → sp phải có một mức giá
trị (hao phí lđ) → hai người sx này đã đồng ý trao đổi hàng hóa cho nhau → nếu
hàng ứ động → k có sự trao đổi
đằng sau trao đổi vật chất (hàng hóa) → là sự trao đổi hao phí lao động
VD: 5 giờ dệt vải với 5g trồng mít
mua bất kì một hàng hóa nào đó, dùng hao phí lđ để đổi lấy hàng hóa → nếu
không mua thì không có mqh, hàng hóa trao tay → mqh được thiết lập
việc thiết lập được mqh → các người sx khác công nhận hao phí lđ của bạn
→ bạn tồn tại.
giá trị của hàng hóa phải được một công đồng thừa nhận
ng sx khác nhau có hao phí ld khác nhau → không tống nhất với giá trị hàng
hóa
hành vi trao đổi hàng hóa sẽ không thể diễn ra nếu có nhiều mức giá trị như
vậy → mất nhiều thời gian deal giá, nền trao đổi hàng hóa không hiệu quả.
giá trị của hàng hóa phải có cùng một mức giá trị, sd mức tg lđ chung của
toàn xh
Notes 24
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian ld trong điều kiện sx bình
thường, trình độ trung bình (máy móc, cường độ lao động)
không biết chính xác lượng giá trị hàng hóa - thời gian lđ xã hội cần thiết
dựa vào ai là người cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
Notes 25
lượng gt hàng hóa không cố định, lượng giá do thời gian lđ xã hội cần thiết tái
sản xuất ra hàng hóa đố quyết định
hao phí lao động phải như nhau mới trao đổi ngang nhau
trao đổi hợp lý, trao đổi ngang giá → sự trao đổi liên tục diễn ra, kinh doanh bền
vững → là trao đổi có lợi nhất
Notes 26
Thời gian ld xh cần thiết bị ảnh hưởng bởi:
Năng xuất lao động (tỉ lệ nghịch ) → lí do: năng suất lđ tăng lên → hao
phí lđ sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống → lượng giá trị giảm
xuống (thì mới tốt cho nhà sản xuất) muốn giá cả giảm xuống thì giá trị
phải giảm xuống
sản xuất hiệu quả nhấn mạnh vào 3 yếu tố màu xanh
Notes 27
tăng mức độ hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian, chỉ ảnh hưởng tới
mức độ hao phí lđ bỏ ra → không làm thay đổi lượng giá trị của tđ hàng
hóa → làm thay đổi tổng giá trị của các hàng hóa
tăng cường độ lđ → tăng mức độ hao phí lđ lên trong 1 đơn vị → đi kèm
tăng hao phí lđ, số lượng sp tạo ra cũng tăng lên tương ứng.
tổng tăng cường độ lđ tăng tổng lượng hao phí lđ → tăng lượng tổng giá
trị các hàng hóa
một đơn vị → không thay đổi, xét tổng → tăng lên tương ứng.
Notes 28
Tính chất phức tạp của lđ
cùng một lượng lđ → quy đổi từ lđ phức tạp sang giản đơn
lđ phức tạp → nâng cao năng suất lđ lên → giảm lượng gt của hàng hóa
xuống
Giá trị hàng hóa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng
hóa, có sản xuất hàng hóa thì mới có giá trị hàng hóa.
Notes 29
lđ cụ thể → giá trị sử dụng (làm thế nào để đẩy từ điểm A đến điểm B →
lđ trừu tượng → giá trị hàng hóa (tiêu hoa hết bn sức lao động, nhận biết thông
qua mệt)
5 yếu tố → tạo nên lđ cụ thể và giá trị sd của hàng hóa → chỉ cần thay đổi 1
trong 5 khâu → giá trị sử dụng sẽ thay đổi
Notes 30
không so sánh được quá trình lđ của một người đầu bếp với người thợ may
được
không thay đổi theo không gian thời gian, duy trì những pp làm xưa cũ truyền
thống
lao động trừu tượng diễn ra bên trong cơ thể con người ( đồng hóa dị hóa, tiêu
hoa năng lượng )
Notes 31
tiêu hao bn lđ
là một phạm trù lịch sử do quá trình lđ trừu tượng thay đổi theo không gian và
thời gian
đồng nhất và giống nhau về chất → có thể so sánh lđ mệt hơn hay nhàn hơn, so
sánh được mặt trừu tượng
lđ cụ thể gắn liền với ld trừu tượng, bất kì hành động nào cũng tiêu hao một
lượng năng lượng → trong bất cứ khâu nào cũng
tính tư nhân vì khi lđ cụ thể → xác định mục đích, do người sx quyết định
lđ trừu tượng gắn liền với lđ nên có xuất hiện qt tiêu hao sức lđ, quá trình tiêu
hao sức lđ không do người sx khai báo, việc quy định lượng gt của hàng háo là
do xã hội quy định (thời gian lđ xã hội cần thiết), được xh công nhận vì xh can
thiệp vào đánh giá mức độ hao phí lđ
Notes 32
nguồn gốc của tiền phát triển từ hình thái giá trị giản đơn → tiền do sx hàng hóa
quy định
Notes 33
pt trao đổi hàng hóa hiện vật:
chức năng của vật ngang giá như cái gương t/h lượng giá trị của hàng hóa đứng
đối diện với nó
các hình thái này đi nhanh hay chậm do sự phát triển của trao đổi và sx hàng
hóa quy định
các hàng hóa so vào vàng để bật lên lượng giá trị của mình
Notes 34
thực hiện hành vi mua bán → thiết lập mqh giữ những người sx hàng hóa với
nhau
bán áo → lấy tiền → mua bia, nhanh hơn thuận tiện hơn trao đổi trực tiếp
chức năng thước đo giá trị là chức năng quan trọng nhất : là lí do đầu tiên của
tiền, biểu thị lượng giá trị của hàng hóa, đo giá trị của các hàng hóa khác.
Notes 35
chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá: giá cả lên xuống không
tuân theo quy luật, không chứa hao phí lđ trong từng hàng hóa, không có giá
trị
Notes 36
hiểu thị trường, nền kinh tế thị trường
thị trường
tổng hòa của các mối quan hệ kinh tế: bao gồm nhiều mqh kinh tế có sự
liên kết với nhau, có ng mua và ng bán là đã có tt song có rất nhiều chủ
thể kt khác. → các mqh kinh tế giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
VD: thanh toán cần thiết lập mqh với momo, zalo pay, thiết lập mqh với ngân
hàng, ngân hàng thiết lập mqh với ví momo, zalo pay → gồm nhiều mqh kt
tạo nên thị trường
giá cả là tín hiệu cho toàn thị trường, giá cả thay đổi làm thay đổi hành vi
của người bán, người mua và các chủ thể kinh tế khác.
số lượng hàng hóa, dịch vụ được trao đổi trên tt → quy mô của thị
trường
Notes 37
Notes 38
quan hệ trao đổi: thể hiện trong quan hệ cung, cầu, giá cả, hợp tác và cạnh
tranh giữa các chủ thể
vai trò pv sản xuất, phục vụ tiêu dùng, tt hàng hóa sức lao động, thị trường
bất động sản → luân chuyển trao đổi các yếu tố vốn; thị trường quần áo,
Notes 39
lương thực thực phẩm, hàng thiết yếu
cạnh tranh: nhiều ng bán và nhiều người mua, không ai (cá nhân) quyết định
được giá cả hàng hóa trên tt; đốc quyền: có ít người bán hoặc có ít người
mua, số lượng người bán hoặc ng mua ít → quyết định đến giá cả của tt. vd:
điện, xăng,...
thực hiện giá trị: mua và bán trên tt, chứng minh được công nhận hao phí lđ
là người mua sẵn sàng mua không, người sx muốn bán hàng hóa của mình,
người mua muốn mua hàng hóa mình cần → thực hiện và đáp ứng nhu cầu
Notes 40
cơ bản của mình → thúc đẩy sx phát triển; một mặt giúp người bán thực hiện
được vai trò giá trị của hàng hóa, bán được sẽ có động lực mở rông sx kinh
doanh
kích thích sự sáng tạo: trong nền kt thị trường, có nhiều nền kt tham gia, có
sự cạnh tranh rất lớn → chủ thể kt cần sáng tạo, đưa hàng hóa ra thị trường
với chi phí lưu thông thấp nhất, giảm giá trị của hàng hóa
phân bổ nguồn lực hiệu quả: thể hiện tính ưu việt của tt so với các mô hình
kt khác, dựa vào giá cả, sự thay đổi của giá cả sẽ làm thay đổi mức độ quan
tâm của người sx, tiêu dùng đối với hàng hóa, người bán cân nhắc về số
lượng, quy mô → ảnh hưởng tới mức độ phân bổ nguồn lực.
mua bán trao đổi giữa các quốc gia → nền kinh tế có mqh mật thiết với nhau
cơ chế tt phát triển đầy đủ, giá cả ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng và
sản xuất, giá cả trở thành tín hiệu
vai trò của tt do cơ chế thị trường quy định, cơ chế thị trượng bị bóp méo, thì
không thể thực hiện các vai trò của tt
các hđ can thiệp vào cơ chế thị trường đều bóp méo tt
cơ chế tự điều chỉnh của các mức độ cực đoan này sang mức độ cực đoan
khác → không phù hợp
Notes 41
nền kinh tế tt >< nền kt chỉ huy
yếu tố làm cho nên kt thị trường có ưu thế cũng sẽ khiến xh những khuyết tật
cạnh tranh → sáng tạo → sx hiệu quả, song tăng sự bất ổn định của nền kt
phát huy được tiềm năng: tận dụng tốt đa các nguồn lực sx, cung cấp hh với
mức hiệu quả nhất về giá cả chất lượng → bộc lộ tiềm năng. song không
phải ai cũng sở hữu tư liệu sx, thiếu nguồn lực, người có nhiều từ liệu sx,
người k đủ nguồn lực → phân hóa giàu nghèo
người bán tìm cách thỏa mãn nhu cầu người mua, ng tiêu dung sd nhiều
hàng hóa chất lượng với giá cả phải chăng → nâng cao chất lượng cs, song
làm ô nhiễm mt, phân hóa xh, bất bình đẳng xã hội
Notes 42
chính sách quản lý khác.
tất cả mọi hđ kinh tế đều chịu ảnh hưởng của quy luật giá trị
quy tắc nganh giá đảm bảo được cả lợi ích của cả người mua và người bán
Notes 43
tình hình cung bằng cầu hiếm khi xảy ra
lưu thông từ nơi hàng hóa có giá cả thấp đến nơi có hàng hóa có giá cả cao
phân hóa người sx, trong nề kt thị trưởng bảo đảm hao phí lđ cá biệt ≤ hao
phí lđ xã hội cần thiết → pt tương đối, và ngược lại, đáp ứng được các y/c
của quy luật giá trị sẽ giàu lên tương đối song ngược lại
khoa học kỹ thuật máy móc pt hơn → đẩy ng lđ chân tay ra khỏi thị trường lđ
→ thất nghiệp nhiều hơn
Notes 44
ng mua chịu ảnh hưởng ng bán và ngược lại, sự ảnh hưởng lẫn nhau bị tác động
bởi quy luật giá cả.
quan hệ cung cầu cũng bị ảnh hưởng do hành vi của ng tiêu dùng và sx khi bị
quy luật giá cả chi phối
dựa vào mqh cung cầu → biết được mối tương quan giữa giá trị và giá cả
song quy luật cung cầu chỉ là phản chiếu của quy luật giá cả
Notes 45
Notes 46
thất bại: ảnh hưởng ngoại lai, thông tin mất cân xứng, bất bình đẳng tt, độc
quyền, ..
CHƯƠNG 3
Notes 47
TƯ BẢN -tiền, không phải mọi đồng tiền là tư bản
có hai loại tiền phổ biến: tiền thông thường (H-T-H), tiền làm tư bản (T-H-T’) T’ là
tiền nhưng nhiều hơn so với T ban đầu.
tiền thông thường: tiền trong túi người tiêu dùng bình thường: mục đích mua các
giá trị sử dụng → sự vận động có giới hạn, đáp ứng đủ nhu cầu thì dừng lại, vận
động hạn chế
tiền tư bản: tiền nhà đầu tư, tiền của nhà tư bản, mục đích: lấy giá trị, bỏ tiền ra
để lấy nhiều tiền hơn → vận động không ngừng, liện tục (T đầu tiên được gọi là
tư bản) đồng tiền nào bỏ ra để kiếm được tiên về cơ bản được gọi là tư bản,
Notes 48
song tiền để mua vé sổ số, đánh đề trúng số không được gọi là tư bản, không
dựa vào đỏ đen. tư bản là một quá trình sản xuất
nhưng T’ lại được dùng để đầu tư tiếp theo thì T’ lại là tư bản trong giai đoạn tiếp
theo...
Notes 49
VD: mua rẻ bán đắt có phải giá trị thặng dư không? → không, người mua bị thiệt
hại, người bán hưởng lợi song tổng lượng giá trị mà xã hội có được, tổng hàng
hóa vật chất trong xã hội không thay đổi
khi trao đổi hàng hóa thực hiện theo nt ngang giá
T-H-T’
T -H1...H2-T’ giữa H1 và H2 là một cái gì đấy mà lượng giá trị tăng thêm
lí do duy nhất làm giá trị tăng thêm đó là quá trình lao động → sản sinh ra giá trị,
là quá trình độc đáo, duy nhất chỉ có ở con người
H2 là kết quả của qt sx: gồm hai yếu tố trên cộng giá trị tăng thêm
nhà máy, xưởng, máy móc công nghệ chỉ hoạt động, không hề lao động →
không tạo ra giá trị
Mác định nghĩa sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất, trí tuệ và
tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con người đang sống, và được
người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị thặng dư nào đó.
Sức lao động là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết
của mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của xã
hội. Nhưng sức lao động mới chỉ là khả năng lao động, còn lao động là sự
tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
Notes 50
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Cũng giống như mọi hàng hóa khác, hàng hóa sức lao động cũng có hai thuộc
tính: giá trị và giá trị sử dụng.
– Giá trị hàng hoá sức lao động
+ Giống như các hàng hoá khác, giá trị hàng hoá sức co động củng do thời gian
lao động xã hội cần thiết để xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định.
+ Sức lao động chỉ tồn tại như năng lực sông của con người. Muốn tái sản xuất
ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất
định để mặc, ở, học nghề. V.V.. Ngoài ra người lao động còn phải thoả mãn
những nhu cầu của gia đình và con cái anh nữa. Chỉ có như vậy, thì sức lao
động mới được sản xuất và tái sản xuất ra một cách liên tục.
Như vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động sẽ
được quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu
sinh hoạt nuôi sống bản thân người công nhân và gia đình anh ta; hay nói cách
khác, giá trị hàng hoá sức lao động được đo gián tiếp rằng giá trị của những tư
liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động.
+ Là hàng hoá đặc biệt, giá trị hàng hoá sức lao động khác với hàng hoá thông
thường ở chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.
Yếu tố tinh thần: ngoài những nhu cầu về vật chất, người công nhân còn có
những nhu cầu về tinh thần, văn hoá…
Yếu tố lịch sử: nhu cầu của con người phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của mỗi
nước ở từng thời kỳ, đồng thời nó còn phụ thuộc cả vào điểu kiện địa lý, khí hậu
của nước đó.
+ Mặc dù bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử nhưng đối với mỗi một nước
nhất định và trong một thời kỳ nhất định, thì quy mô những tư liệu sinh hoạt cần
thiết cho người lao động là một đại lượng nhất định, do đó có thể xác định được
lượng giá trị hàng hoá sức lao động do những bộ phận sau đây hợp thành:
Một là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản
xuất sức lao động, duy trì đời sống của bản thân người công nhân;
Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho con cái và
gia đình người công nhân.
– Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
Notes 51
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng
sức lao động, tức là quá trình lao động của người công nhân.
+ Quá trình sử dụng hay tiêu dùng hàng hoá sức động khác với quá trình tiêu
dùng hàng hoá thông thường ở chỗ:
Đối với các hàng hóa thông thường, sau quá trình tiêu dùng hay sử dụng thì
cả giá trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều tiêu biến mất theo thời gian.
Đối với hàng hoá sức lao động, quá trình tiêu dùng chính là quá trình sản
xuất ra một loại hàng hoá nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một giá trị mới
lớn hơn giá của bản thân hàng hoá sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là
giá trị thặng dư mà nhà tư bản sẽ chiếm đoạt. Như vậy, giá trị sử dụng của
hàng hoá sức lao động có chất đặc biệt, nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức là
nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Đây chính là chìa
khoá để giải thích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản. Chính đặc
tính này đã làm cho sự xuất hiện của hàng hóa sức lao động trở thành điều
kiện để tiền tệ chuyển hóa thành tư bản.
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tác động, biến đổi các
vật chất tự nhiên thành những vật phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu sinh tồn của con
người.
Sức lao động là một khái niệm trọng yếu trong kinh tế chính trị Mác-xít. Mác định
nghĩa sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất, trí tuệ và tinh thần tồn tại
trong một cơ thể, trong một con người đang sống.
lđ là quá trình vận dụng sức lao động của con người để tạo ra hàng hóa
sức ld là năng lực nằm bên trong con người → dùng sức lao động để mang
lại lợi ích cho ý chí cá nhân
Notes 52
ng bán sức lđ phải sở hữu sức lđ, năng lực của mình → không có hđồng lđ
giữa nô lệ và chủ nô → việc bán sức lđ có hiệu lực
Notes 53
con người phải tiêu dùng hào hóa tiêu dùng thông thường: ăn cơm,..
năng lực lđ có thể tạo ra một lượng giá trị tương được với 100 triệu/ tháng →
không phải giá trị hàng hóa sức lđ
giá trị hàng hóa sực lđ: (lượng hao phí lđ bỏ ra để có hàng hóa đấy)
chi phí đào tạo người lđ ở trình độ nhất định: học cao hơn kiếm được
nhiều tiền hơn
giá trị những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống người lđ và con cái ng lđ: slđ
phải luôn có mặt trên tt, người lđ bán sức lđ trong một khoảng tg nhất
định → cần có sức lđ tiềm năng để mua bán thay thế cho bộ phận sức lđ
cũ.
Notes 54
giá cả sức lđ là tiền công, tiền lương: là sự biểu hiện bên ngoài của gt, được
biểu hiện ra bằng tiền thì được gọi là tiền công, tiền lương trả cho ng lđ
-là công dụng của slđ → trong hồ sơ xin việc phải thể hiện được giá trị sử dụng
VD: TV, điện thoại → sau một thời gian bị suy giảm về gt sử dụng, song sức lđ
không bị ảnh hưởng bởi quá trình này
do có quá trình phục hồi slđ, kinh nghiệm, quan sát ngày càng mở rộng
tạo ra lượng gt vượt cả giá trị của chính nó → nhà tư bản hướng tới
nhà tư bản mua sức lđ theo giá trị của hàng hóa sức lao động
Notes 55
VD: bỏ ra 20 triệu → mong muốn ng lđ này phải tạo ra một lượng gt là 50 triệu,
phụ thuộc vào khả năng tạo ra phần giá trị tăng thêm → nhà tư bản nhắm tới, vì
sao chọn người lđ này mà không chọn ng khác
nhà tư bản không cần mua rẻ bán đắt → chỉ cần hưởng phần giá trị tăng
thêm thông qua quá trình vận dụng sức lđ vào quá trình sx
khi làm việc cho một cty → phải làm việc dưới sự kiểm soát của công ty
Notes 56
slđ nằm bên trong cơ thể, thông thường sdụng lđ để làm việc theo ý chí của
bản thân
bán sức lđ bị chịu sự kiểm soát của cty, toàn bộ sp tạo ra, chứa hao phí lđ
của ta nhưng lại thuộc quyền sở hữu của nhà tư bản.
→ hai đặc điểm này không bình thường, nhưng do xh phát triển điều bt trở thành
bình thường hóa
Notes 57
Notes 58
→ quá trình này được gọi là bóc lột giá trị thặng dự, lấy phần giá trị tặng thêm
phần dôi ra sau khi trả tiền công bị nhà tư bản chiếm lấy: chiếm phần dôi ra là
bóc lột giá trị thặng dư (m)
Notes 59
lượng gt hàng hóa không thay đổi khi sinh ra trong lưu thông
quá trình sx kéo dài đến mức tạo ra lượng gt lớn hơn tiền công cần phải trả
(giá trị slđ) → quá trình sx ra giá trị thặng dư
nếu không đủ để bù đắp cho tiền công thì không được coi là qt sx ra giá trị
thặng dư
Notes 60
không phải toàn bộ, chỉ là phần dôi ra sau khi đã trả tiền công (giá trị sức lđ)
được gọi là giá trị thặng dự, phần này bị nhà tư bản chiếm không
sự chiếm không đấy được gọi là bóc lột giá trị thặng dư
nhờ có lưu thông thì qt sx thặng dự mới xuất hiện (đk cần thiết để tạo ra lợi
nhuận)
Notes 61
để tiến hành qt sx cần sự đóng góp của hai yếu tố: tư liệu sx (nhà tư bản),
slđộng ( người lao động, công nhân), yếu tố trực tiếp tạo ra giá trị thặng dự
là sức lao động còn tư liệu sản xuất chỉ là đk cần thiết, còn không hề trực
tiếp tạo ra
nguồn gốc của giá trị thặng dư, không sinh ra trong lưu thông nhưng không
nằm ngoài lưu thông
tư bản chiếm lđ không công của công dân làm thuê, tư bản là một quan hệ
xh khăng khít (giữa người bóc lột và người bị bóc lột)
khuyến khích để đóng góp nhiều hơn cho tập thẻ. → song tạo ra nhiều lợi
nhuận hơn cho nhà tư bản
người chủ tư bản đã chiếm được một phần lao động không công rất lớn (mọi
Notes 62
bóc lột gt thặng dư
vi mô (doanh nghiệp) gắn với việc ng chủ lđ tìm mọi cách để khai thác
nặng lực của người lđ → có hiệu ứng tích cực vì ng lđ có việc làm, làm
những việc có cống hiến nl, khoa học kĩ thuật pt hơn
từ thuật ngữ sử dụng lao động → khai thác hiệu quả tiềm năng của ng
lđ, nếu không có năng lực, những người chủ không muốn thuê
dưới góc độ xã hội, đặt ra một vấn đề lớn, khi các nhà tư bản nắm trong
tay phần lớn các tư liệu sản xuất → muốn kiểm soát cả chính trị → ảnh
hưởng đến lợi ích của số đông, do phần lớn là người lđ, không được chú
ý lớn
họ tích lũy đất đai, đầu tư bất động sản → có lợi đầu cơ tích trữ → lợi ích
của nh người sx nông nghiệp bị ảnh hưởng, do không có khả năng sản
xuất
Notes 63
lượng giá trị thặng dư nằm trong thay tư bản được phân chia như nào, ng ld
có hao phí lđ trong sp này nhưng không được sở hữu
đi song song với qua trình bóc lột thặng dư → doanh có đk để pt khcn, tạo ra
được nhiều của cải vc hơn, đảm bảo việc làm
mặt trái sự phân hóa xã hội, ô nhiễm môi trường, khủng hoảng kinh tế
tốt cho ai, tốt cho cái gì, khi nào tốt
duy trì mqh trong nền kt: cho phép việc mua bán sức lđ, boc lột gt thặng dư
là bắt buộc xảy ra, chừng nào còn qh tư bản và lđ, vẫn còn thuê mướn sức
lđ (nhờ đây nền kt mới pt được), cho phép tư bản sd những năng lực lđ từ
Notes 64
nhưng ng khác → sx hiệu quả hơn, tạo ra nhiều của cải vc (không còn lựa
chọn nên hay không nên), bóc lột gt thặng dự là hệ quả của quan hệ tư bản -
lđ
cho phép các doanh nghiệp, tập hợp trong tay những ng công nhân cho
năng suất lđ cao → tạo ra gt thặng dư ngày càng lớn
cái hạn chế vạch ranh giới rõ, là sản phẩm của cntb, boc lột gt thặng dư là
xấu → ảnh hưởng tới nền kinh tế
Notes 65
27$ để sx bông thành sợi
3$ để mua slđ
Notes 66
bấn biến không tao ra giá trị thặng dư, các giá trị có trong tư liệu lđ sẽ ngay
lập tức được cộng vào sp
không, máy móc dù hd như nào đi chăng nữa thì cũng chỉ là hđ, không hề có
lđ, máy móc không hao phí slđ, có máy móc hiện đại tạo ra nhiều giá trị
thặng dư hơn là do ng lđ tạo ra, máy móc chỉ cso chức năng hỗ trợ
việc sd máy móc có thu được gt thặng dư, nhưng nó chỉ giúp ng lđ tăng ns
lđ, người lđ tạo ra lượng lớn gt thặng dư
Notes 67
xác định cáu trúc lượng gt của hàng hóa
đầu tư c+v, thu được c+v+m → được lợi là m (bán hàng hóa theo đúng giá
trị), nhà tư bản chưa cần lừa đảo đã thu được gt thặng dư rồi
Notes 68
khi làm việc cho tư nhân, nhà tư bản sẽ trả tiền lương xứng đang, còn làm
cho nhà nước lương sẽ thấp hơn rất là nhiều, ai làm nhiều hưởng nhiều, làm
ít hưởng ít, sẵn sàng trả công theo sp trong các công tư nhân hết sức công
bằng → quan niệm chưa đúng, nhà tư bản trả công không hề xứng đáng, bởi
họ muốn có lãi
tiền công là giá cả của hàng hóa sức lđ chứ không phải qt lđ
Notes 69
lượng giá trị mới giữa công nhân tạo ra và giá cả sức lđ → tiền công của ng
cn là giá cả sức lđ, không phải trả cho toàn bộ giá trị do sức lđ tạo ra.
trong việc bán sức lđ → việc mua bán đấy k phải việc mua bán qt lđ, tiền công là
tiêu biểu của mua bán sld, đặt ra tiền lương tối thiểu, giúp ng cn có thể tái sx sức
lđ của mình
y/c người lđ phải trả tiền lương đủ để cn có đủ tư liệu
tiền biến đổi ntnt để trở thành một lượng tiền lớn hơn
Notes 70
tb sản xuất, tư bản hàng hóa, tư bản
gia đoạn hai quan trọng nhất, có xuất hiện giá trị thặng dư, gđ duy nhất mà gt
của hàng hóa tăng thêm được sinh ra
gđ ba khá qt, bán hàng hóa trên thị trường, thu hồi vốn
ngắt quãng, dừng lại để thực hiện chức năng của mình, từ tiền để mua máy
móc,
Notes 71
thể hiện mqh giữa các nhà tư bản với nhau trong việc phân chia giá trị thặng dư
giai cấp tư sản không phải g/c thuần nhất, gồm nhiều tầng lớn bên trong (tư bản
tiền tệ, cn, thương nghiệp)
Notes 72
chu chuyển là nói đến sự vđ liên tục không ngừng, k quan tâm tư bản đã dừng
lại ntn, nó chỉ qt đến việc tư bản lớn lên ntn
Notes 73
muốn thời gia chu chuyển ngắn hơn cang tốt → giá trị thặng dư sẽ càng thu
được nhiều ( tg sản xuất và tg lưu thông phải giảm xuống)
Notes 74
hai khoảng thời gian phải sự dụng cùng đơn vị khác nhau (ngày, tháng)
ngành có quy mô càng lớn thì tốc độ chu chuyển càng chậm
tốc độ chu chuyển tỉ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản
Notes 75
sự bóc lột kt này hoàn toàn hợp phát, phù hợp với quy tắc trao đổi ngang giá vì
ng lđ tự nguyện
ng công nhân hao phí lđ vào trong sp, giá trị của hàng hóa sức lđ, xem họ cần bn
để tái sản xuất ra sức lđ rồi trả cho họ
thứ nhất kéo dài ngày lđ, giữ nguyên tg lđ tất yếu
Notes 76
thứ hai tương đối giảm AB
m= m’/v
so sáng giữa phần thuộc về nhà tư bản và phần thuộc về người công nhân, thể
hiện trình độ bóc lột của tư bản
Notes 77
v. m’. m
không lđ nhưng, m’ phản ánh mức độ chiếm không giá trị thặng dư, nhà tư bản
không lao động nhưng vẫn nhận lại được
Notes 78
M phản ánh quy mô bóc lột
Notes 79
một vài nhà tư bản cá biệt làm AB ngắn lại trong điều kiện AC không đổi (kim
ngạch)
gt thặng dư tuyệt đối chỉ cần qt đến tg lao động bị kéo dài hơn so với tg lđ tất
yếu
lượng gt mới tăng thêm mà không cần phải trả thêm cho ng lđ
Notes 80
y/c người cn làm thêm giờ, tăng cường độ lđ
việc kéo dài tg ld của ng cn vấp phải khó khăn rất lớn: giới hạn sinh lý ( cần một
khoảng tg phục vụ như cầu cá nhân), giới hạn tinh thần (k tăng trong tg dài đc),
so sánh lực lượng giữa nhà tư bản và ng cn (gây sức ép), giới hạn tự nhiên
(ngày 24h)
gắn với sự đấu tranh của ng cn với nhà tư bản ( phong trào cn)
lấy 1/5 là ngày quốc tế lđ → chống lại sản xuất gt thặng dư tuyệt đối
Notes 81
tg lđ, cường độ lđ vẫn giữ nguyên, không vướng phải sự phản đối của ng cn
mấu chốt nhất là giảm tg lđ tất yếu → giảm gt của hàng hóa sức lđ → giảm gt
của gt các tư liệu sinh hoạt của cn sử dụng → nâng cao năng suất xã hội (tất cả
các nhà tư bản cần phải thực hiện)
Notes 82
phần giá trị thặng dư trội hơn, đặt trong mối qh với gt thặng dư thông thường cảu
các nhà tư bản khác nhân được
Notes 83
vị thế cạnh tranh cảu doanh nghiệp, nhà sx tiến bộ nhất trên thị trường
áp dụng công nghệ mới sớm hơn, nâng cao trình dộ của ng cn lên
Notes 84
biến giá trị thặng dư thành tư bản, quá trình tình lũy tư bản
7/3 → 9
c/v càng tăng có ý nghĩa vai trò của slđ ngày càng giảm xuống, nhà tư bản đang
có xu hướng sử dụng máy móc thay cho slđ con người → vấn đề thất nghiệp,
đẩy ng lđ ra khỏi qt sản xuất → nghèo đói cho ng lđ
Notes 85
gộp tư bản cá biệt vào thành tư bản cá biệt lớn
gộm lại có thể nâng cao n suất nhanh hơn, dễ dàng hơn
khoảng cách giữ các nhà tư bản và cônng nhân ngày càng lớn, → nghèo đi
tương đối (thu nhập của họ giảm xuống tương đối so với các nhà tư bản),
đồng thời cũng là tuyệt đối (họ bị thất nghiệp, mức sống của họ bị giảm
xuống tuyệt đối)
Notes 86
m là khái niệm ẩn
Notes 87
lượng tư bản bất biến không tạo ra thêm một đơn vị gt nào cho nhà tư bản cả
3$ là sản phẩm riêng của sức lao động, nhưng các nhà tư bản k chấp nhận
Notes 88
p’ là tỉ suất lợi nhuận
k là chi phí sx
Notes 89
tỉ suất lợi nhuận tỉ lê thuận với giá trị thặng dư
Notes 90
tốc độ chu chuyển tỉ lệ thuận với ...
Notes 91
Notes 92
Notes 93
Notes 94
Notes 95
Notes 96
nhà t
Notes 97
tiền → cho vay, người đi vay dùng tiền để bỏ lột giá trị thặng dư của người công
nhân (mua tư liệu sản xuất)
Notes 98