You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ

KHOA TOÁN KINH TẾ Học kỳ I Năm học 2019 – 2020


_____________________ (Được sử dụng tài liệu)
______________________

Môn: TOÁN CAO CẤP - Thời lượng: 75 phút

Mã đề: ĐỀ MINH HỌA & ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Tên SV : …………………………...................... MSSV: ………….……....… Mã lớp: ……….......................


Đề thi gồm có: … trang

Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2


A

Điểm (số) Điểm (chữ) Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Chọn B Bỏ B - Chọn C Bỏ C - Chọn lại B


1 1 1
A  A  A 
B  B  B
C  C  C 
D  D  D 

Phần trả lời trắc nghiệm (12 câu)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A            
B            
C            
D            

Lưu ý

Trong giờ làm bài, sinh viên được phép sử dụng các tài liệu bản quyền dưới đây
• Giáo trình Toán Cao cấp của UEL: bản in, không photocopy.
• Hai tờ giấy khổ A4 ghi rõ Họ tên và Mã số SV với những ghi chú liên quan: chữ viết tay, không
photocopy.
PHẦN I (Trắc nghiệm – 12 câu, 6 điểm)
0 8
1 2 3 c 4
Câu 1 (Dễ - cấp độ 1) Giả sử 6 9 . Chọn đáp án đúng.
4 a 5 35 d
7 b
A. a = 0, b = 9, c = 10, d = 18 B. a = 0, b = 10, c = 9, d = 18
C. a = 0, b = 10, c = 18, d = 9 D. Một đáp án khác
0 8
1 2 3 1.0 2.6 3.7 1.( 8) 2.9 3 b c 4
Đáp án 6 9 .
4 a 5 4.0 a.6 5.7 4.( 8) a.9 5b 35 d
7 b
Suy ra c = 9, b = 10, a = 0, d = 18. Chọn B.

Câu 2 (TB - cấp độ 2) Giả sử tại một quốc gia trong năm nay, mức đầu tư cố định của chính phủ là I0 = 2500
(triệu USD), mức chi tiêu công cố định của chính phủ là G0 = 500 (triệu USD); còn tổng thu nhập quốc dân
Y, tổng mức tiêu dùng dân cư C và tổng thuế T thỏa mãn các điều kiện C = 800 + 0,3(Y – T); T = 500 +
0,1Y. Chọn khẳng định đúng.
A. Y = 5000; C = 2000; T = 1000 B. Y = 2000; C = 5000; T = 1000
C. Y = 5000; C = 1000; T = 2000 D. Một đáp án khác
Đáp án Ta có Y = C + I0 + G0. Thay các giá trị đã cho của I0, G0 và các hệ thức đã cho ta được hệ cân bằng
kinh tế vĩ mô
 Y = C + 2500 + 500;

C = 800 + 0, 3(Y − T );
 T = 500 + 0,1Y .

Biến đổi để được hệ 3 phương trình 3 ẩn Y, C, T rồi giải hệ ta được
 Y −C = 3000 Y = 5000;
 
  −0, 3Y + C + 0, 3T = 800  C = 2000;
 −0,1Y +T = 500  T = 1000.
 
Vậy tổng thu nhập, chi tiêu và thuế ở mức cân bằng lần lượt là Y = 5000; C = 2000; T = 1000. Chọn A.

Câu 3 (TB - cấp độ 2) Xét một thị trường gồm ba loại hàng hóa. Hàm cung, hàm cầu và giá của chúng thỏa
mãn các điều kiện sau
Qs1 = – 10 + 6p1 – 5p2 + 3p3; Qs2 = – 10 + 4p1 + 4p2 – 3p3; Qs3 = – 20 – 3p1 + 2p2 + 3p3.
Qd1 = 35 – 5p1 + 6p2 – 2p3; Qd2 = 30 + 5p1 – 6p2 + 2p3; Qd3 = 50 – 2p1 + 6p2 – 4p3.
Xác định lượng cung cầu cân bằng của từng loại hàng hóa.
A. Qs1 = Qd1 = 30; Qs2 = Qd2 = 35; Qs3 = Qd3 = 40 B. Qs1 = Qd1 = 40; Qs2 = Qd2 = 30; Qs3 = Qd3 = 35
C. Qs1 = Qd1 = 35; Qs2 = Qd2 = 30; Qs3 = Qd3 = 40 D. Một đáp án khác
Qs1 Qd 1 11 p1 11 p2 5 p3 45 p1 10
Đáp án Hệ cân bằng thị trường ở đây là Qs 2 Qd 2 p1 10 p2 5 p3 40 p2 15 .
Qs 3 Qd 3 p1 4 p2 7 p3 70 p3 20
Điểm cân bằng thị trường là (p1, p2, p3) = (10, 15, 20). Suy ra Qs1 = Qd1 = 35; Qs2 = Qd2 = 30; Qs3 = Qd3 = 40.
Chọn C.
 0,1 0, 3 0, 4 
Câu 4 (TB - cấp độ 2) Giả sử một quốc gia có ba ngành sản xuất với ma trận hệ số đầu vào là  0, 3 0, 2 0, 2 
 
0, 4 0, 2 0,1 
. Biết nhu cầu cuối cùng của các ngành lần lượt là 130, 30, 20. Tìm tổng đầu ra x1, x2, x3 của mỗi ngành.
A. x1 = 200, x2 = 300, x3 = 300 B. x1 = 300, x2 = 200, x3 = 200
C. x1 = 300, x2 = 200, x3 = 300 D. Một đáp án khác
Đáp án Mô hình I/O cho ta hệ phương trình
0, 9 0, 3 0, 4 x1 130 0, 9 x1 0, 3 x2 0, 4 x3 130 x1 300
0, 3 0, 8 0, 2 x2 30 0, 3 x1 0, 8 x2 0, 2 x3 30 x2 200 .
0, 4 0, 2 0, 9 x3 20 0, 4 x1 0, 2 x2 0, 9 x3 20 x3 200
Vậy ta chọn B.
Câu 5 (TB – cấp độ 2) Xét các khẳng định dưới đây
(1) Trong mô hình I/O đối với nền kinh tế của một quốc gia n ngành sản xuất (n nguyên dương), ma trận
hệ số đầu vào luôn là ma trận vuông cấp n và ta luôn có xj  bj; ở đó xj, bj lần lượt là tổng đầu ra và
nhu cầu cuối (quy ra tiền) của ngành sản xuất thứ j, j = 1, 2, ... n.
(2) Hệ phương trình xác định điểm cân bằng trong mô hình thị trường n hàng hóa luôn gồm n phương trình
n ẩn với 3  n tự nhiên.
(3) Mỗi hệ phương trình tuyến tính m phương trình, n ẩn số thực (m, n là hai số nguyên dương) đều có
dạng ma trận AX = B trong đó A là ma trận thực khác không cấp mn đã cho, B là cột vế phải gồm m
phần tử thực đã cho còn X là cột n ẩn số thực chưa biết cần tìm. Hơn nữa hệ có nghiệm duy nhất khi
và chỉ khi Hạng(A) = n  m.
Đếm số khẳng định sai
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Đáp án Đây là câu hỏi lý thuyết ở mức độ HIỂU (TB - cấp độ 2). Rõ ràng (1) đúng; còn (2), (3) sai. Chọn C.

Câu 6 (TB - cấp độ 2) Trong 3 cho hệ ba vector u = (1, 2, 4), v = (2, 5, 9), w = (1, 3, 6). Tìm giá trị của
tham số thực m để vectơ x = (6, 15, m) được biểu thị tuyến tính qua hệ u, v, w đó.
A. m  24; B. m  27; C. m tùy ý; D. Một đáp án khác.
Đáp án Xét ma trận M mà các cột chính là u, v, w và BĐSC M cùng với [Mx] (x viết dạng cột) ta được
1 2 1 6 1 2 1 6 1 2 1 6
d2 2 d1
2 5 3 15 d2
d3 d3 5 d1
0 1 1 3 d3 d 3 d2
0 1 1 3 .
4 9 6m 0 1 2 m 24 0 0 1 m 27
Vì Hạng(M) = 3 = Hạng([Mx]) (không phụ thuộc m) nên x luôn biểu thị tuyến tính qua hệ u, v, w với mọi
giá trị thực của m. Chọn C.

Câu 7 (Dễ - cấp độ 1) Một công ty độc quyền sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm trên thị trường. Giả sử
hàm cầu là P = 4000 – 10Q (P là giá bán 1 đơn vị sản phẩm); còn hàm chi phí là C = 2Q3 – 7Q2 + 100Q + 20
(Q > 0). Tính chi phí biên và hệ số co giãn của giá theo lượng cầu tại mức sản lượng Q = 300.
A. MC(300) = 535900; PQ(300) = – 3; B. MC(300) = 53400020; PQ(300) = – 3.
C. MC(300) = 535900; PQ(300) = – 10; D. Một đáp án khác.
Đán án Theo giả thiết, ta có P = P(Q) = 4000 – 10Q; C = C(Q) = 2Q3 – 7Q2 + 100Q + 20, Q > 0.
Suy ra
- Chi phí biên: MC = 6Q2 – 14Q + 100; MC(300) = 535900.
- Hệ số co giãn của giá theo cầu: PQ = MP.(Q/P) = – 10.Q/(4000 – 10Q); PQ(300) = – 3.
Chọn A.

Câu 8* (Khó - Cấp độ 3, Bí mật, không bật mí!)


U

Câu 9 (TB - Cấp độ 2) Một doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy có hàm sản xuất là Q = (K + 100)L (lượng
đơn vị sản phẩm). Biết rằng giá thuê một đơn vị vốn là wK = 200$, giá thuê nhân công giá wL = 100$ và doanh
nghiệp sản xuất trong điều kiện ngân sách cố định B = 380.000$. Xác định lượng cầu Marshall của vốn và
nhân công mà doanh nghiệp cần sử dụng để tối đa hóa sản lượng. Sản lượng tối đa đó là bao nhiêu?
A. K = 1000, L = 1800, Qmax = 1.980.000 B. K= 900, L = 2000, Qmax = 2.000.000
C. K = 800, L = 2200, Qmax = 1.980.000 D. Một đáp án khác

Đáp án Gọi K (> 0) là lượng vốn đầu tư vào sản xuất và L (> 0) là lượng nhân công mà doanh nghiệp cần sử
dụng. Khi đó điều kiện ngân sách cố định B = 380.000$ trở thành
200K + 100L = 380.000  2K + L – 3800 = 0  L = 3800 – 2K.
Vấn đề kinh tế được đưa về bài toán: chọn K, L (K > 0, L > 0) để hàm Q(K,L) = (K + 100)L cực đại trong điều
kiện L = 3800 – 2K. Điều kiện K, L > 0 trở thành 0 < K < 1900.
Thay L = 3800 – 2K vào Q ta được hàm 1 biến Q = Q(K) = – 2K2 + 3600K + 380000; 0 < K < 1900.
Dễ thấy hàm này (đồ thị Parabol úp bề lõm xuống dưới hoặc dùng đạo hàm) đạt cực đại duy nhất tại
K = 900  L = 2000 với Qmax = Q(900, 2000) = 2.000.000
Kết luận vấn đề kinh tế: Trong điều kiện ngân sách cố định B = 380.000$, doanh nghiệp đó cần sử dụng
lượng cầu Marshall với vốn K = 900 và nhân công L = 2000 để tối đa hóa sản lượng Qmax = 2.000.000 (đơn vị
sản phẩm). Vậy chọn B.
Câu 10* (Khó - Cấp độ 3, Bí mật, không bật mí!)
Câu 11 (Dễ - cấp độ 1) Giả sử một doanh nghiệp có lượng đầu tư (đơn vị tính: triệu đồng) theo thời gian t
cho bởi
I(t) = 450t2; t ≥ 0.
Hãy xác định quỹ vốn tại thời điểm t = 2 của doanh nghiệp đó biết rằng quỹ vốn ban đầu là K0 = 150.
A. 1350; B. 3750; C. 1200; D. Một đáp án khác
Đáp án Quỹ vốn theo t là
K(t) = I(t)dt = 450  t 2 dt = 150t3 + C; t ≥ 0.

Ở đây, C là hằng số thích hợp. Vì quỹ vốn ban đầu là K0 = 150 (theo giả thiết) nên ta có
K(0) = K0  1500 + C  C = 150.
Do đó quỹ vốn theo thời gian của doanh nghiệp đó là K(t) = 150t3 + 150 = 150(t3 + 1); t ≥ 0.
Suy ra tại thời điểm t = 2 ta được K(2) = 150(23 + 1) = 1350. Vậy chọn A.
Câu 12 (TB - cấp độ 2) Cho biết lượng cầu Qd và lượng cung Qs đối với một loại hàng hóa nào đó là
P P
Qd = 185 ; Qs = 3 (P là giá của loại hàng hóa đó).
3 3
Hãy tính thặng dư của nhà sản xuất (PS) và thặng dư của người tiêu dùng (CS) đối với loại hàng hóa đó.
A. PS = 1024; CS = 1600 B. PS = 1600; CS = 1024
C. PS = 1304; CS = 3928 D. Một kết quả khác
Đáp án Tìm P theo Qs và Qd ta được các hàm cung, cầu như sau
P
Qs = 3  P = S(Qs) = 3(Qs + 3)2 = 3(Q + 3)2; Q = Qs  0.
3
P
Qd = 185  P = D(Qd) = 3(185 – Qd2) = 3(185 – Q2); 0 ≤ Q = Qd ≤ 185 .
3
Trước hết, ta tìm điểm cân bằng thị trường cho bởi phương trình Qs = Qd. Ta được
P P
Qs = Qd  3 = 185 (điều kiện 27 ≤ P ≤ 555)
3 3
 P = P0 = 363  Qs = Qd = Q0 = 8 (nhận).
Thặng dư của người tiêu dùng là
Q0 8
8
CS = D(Q)dQ P0Q0 3 (185 Q2 )dQ 363 8 = 555Q − Q3  − 2904 =1024.
0
0 0

Thặng dư của nhà sản xuất là


Q0 8
8
PS = P0Q0 S(Qs )dQs 363 8 3(Qs 3) 2 dQs 2904 (Qs 3)3 = 1600.
0
0 0

Chọn B.
PHẦN II (Tự luận – 02 câu, 4 điểm)

5 1
Câu 13 (TB - cấp độ 2) Cho ma trận M = .
9 5
1) Lập đa thức đặc trưng của M và tìm tất cả các giá trị riêng (nếu có) của M.
2) Tìm tất cả các véc tơ riêng tương ứng với từng giá trị riêng (nếu có) của M.

Đáp án
1) Đa thức đặc trưng của M là () = det(M – I) = (5 – )2 – 9 = (2 – )(8 – ).
Phương trình đặc trưng () = (2 – )(8 – ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt 1 = 2 và 2 = 8.
Do đó M có đúng hai giá trị riêng (GTR) phân biệt 1 = 2 và 2 = 8.
2) Ta đi tìm các họ véctơ riêng (VTR) tương ứng với từng GTR.
3 1 x1 0 x1 a
• Xét GTR 1 = 2. Hệ phương trình riêng tương ứng là (a ).
9 3 x2 0 x2 3a
a
Vậy họ VTR tứng với 1 = 2 là {u = /0a }.
3a
3 1 x1 0 x1 b
• Xét GTR 2 = 8. Hệ phương trình riêng tương ứng là (b ).
9 3 x2 0 x2 3b
b
Vậy họ VTR tứng với 2 = 8 là {v = /0b }.
3b

Câu 14 (TB - cấp độ 2) Một doanh nghiệp sản xuất hai loại hàng hóa với hàm chi phí kết hợp C ứng với mỗi
mức sản lượng Q1 ( 0), Q2 ( 0) của từng loại hàng hóa thứ nhất, thứ hai được cho như sau:
C = C (Q1 , Q2 ) = 9996 + 8Q1 − 4Q12 − Q22 .
Giả sử giá bán mỗi đơn vị hàng hóa thứ nhất, thứ hai lần lượt là 160 và 30 (đơn vị tính là triệu VNĐ).
1) Xác định hàm doanh thu của doanh nghiệp ở mỗi mức sản lượng Q1 ( 0), Q2 ( 0) của từng loại hàng
hóa.
2) Giả sử doanh nghiệp đó sản xuất trong điều kiện ngân sách không đổi B = 2,7 tỷ đồng. Hãy xác định
các lượng hàng hóa Q1 ( 0), Q2 ( 0) mà doanh nghiệp cần sản xuất để tối đa hóa doanh thu và tính
mức doanh thu tối đa đó.
Đáp án
1) Vì mỗi đơn vị hàng hóa thứ nhất bán được 160 (triệu VNĐ), mỗi đơn vị hàng hóa thứ hai bán được 30
(triệu VNĐ) nên tổng doanh thu là
R = R(Q1 , Q2 ) = 160Q1 + 30Q2 ; Q1  0, Q2  0 (triệu VND)
2) Để tiện trong tính toán, ta đặt x = Q1 (> 0), y = Q2 (> 0). Khi đó ta có
C = C(x, y) = 9996 + 8x – 4x2 – y2; R = R(x, y) = 160x + 30y; x > 0, y > 0.
Từ vấn đề kinh kế đã đặt ra, ta có bài toán toán học tương ứng như sau:
Tìm x (> 0), y (> 0) để R = 160x + 30y đạt cực đại với điều kiện 9996 + 8x – 4x2 – y2 = 2700.
Ta sẽ giải bài toán tương ứng bằng phương pháp nhân tử Lagrange. Trước hết ta cần đưa điều kiện về dạng vế
phải triệt tiêu:
9996 + 8x – 4x2 – y2 = 2700  4(x – 1)2 + y2 – 7300 = 0.
Ta được hàm điều kiện  = (x, y) = 4(x – 1)2 + y2 – 7300. Hàm Lagrange như sau
L = R +   L = L(x, y) = 160x + 30y + [4(x – 1)2 + y2 – 7300]; x > 0, y > 0.
Ta tính các đạo hàm riêng cấp 1, 2 của L và các đạo hàm riêng cấp 1 của hàm điều kiện . Cụ thể ta có
L 'x = 160 + 8(x – 1) = 8[(x – 1) + 20]; L ' y = 30 + 2y;
L''x 2 = 8, Ly 2 = 2; L''xy = 0; ’x = 8(x – 1), ’y = 2y; x > 0, y > 0.
''

Ta tìm các điểm dừng và nhân tử Lagrange tương ứng


 L'x =0   ( x − 1) + 20 = 0 (1)

 ' 
 Ly = 0  2 y + 30 = 0 (2)
  4( x − 1) 2 + y 2 = 7300 (3)
 ( x, y ) = 0
 

Rút x, y theo  từ (1), (2) ta được


 20
 x −1 = −
 (1)  
  (Hiển nhiên là   0) (4)
(2)  y = − 30
 2
Thay x – 1 và y trong (4) vào (3) ta được
  = −1/ 2  x = 41, y = 30;
2 2
 20   30  1
4−  +−  = 7300   =  
2
    2  4  = 1/ 2  x = −39, y = −30.
Vì x > 0, y > 0 nên ta chỉ nhận điểm dừng duy nhất M(41; 30) ứng với nhân tử  = – 1/2.
Ta dùng Hessian để kiểm tra điểm dừng M với nhân tử Lagrange  này. Ta có

L''x2 L''xy '


x 4 0 320
H = L''xy L''y2 '
y = 0 1 60 16800 0.
' '
0 320 60 0
x y x 41, y 30, 1/2

Do đó M(41; 30) là điểm cực đại điều kiện của doanh thu R = R(x, y) với doanh thu tối đa là
Rmax = R(41; 30) = 16041 + 3030 = 7460
Kết luận: Trong điều kiện ngân sách sản xuất không đổi B = 2,7 tỷ đồng, doanh nghiệp cần sản xuất lượng
hàng hóa Q1 = 41; Q2 = 30 (đơn vị hàng hóa tương ứng) thì doanh thu sẽ tối đa Rmax = 7460 (triệu VNĐ) =
7,46 (tỷ VNĐ).

You might also like