You are on page 1of 10

Bài tập

1. Phản ứng bậc 1, không thuận nghịch pha lỏng xảy ra trong bình phản ứng khuấy trộn hoạt động ổn định
và thu được độ chuyển hóa 50%. Nếu sắp thêm 2 bình phản ứng cùng loại, có tổng thể tích bằng với bình
ban đầu, tìm độ chuyển hóa ra khỏi bình cuối cùng?
2. Lỏng A phân hủy theo PTPƯ:
𝐴 → 𝑅, 𝑟𝑅 = 𝑘1 𝐶𝐴2 ; 𝑘1 = 0.4 𝑚3 /𝑚𝑜𝑙𝑚𝑖𝑛
𝐴 → 𝑆, 𝑟𝑠 = 𝑘2 𝐶𝐴 ; 𝑘2 = 2 min−1
Dòng nhập liệu lỏng A (CA = 40 mol/m3) được đưa vào bình phản ứng, phân hủy, thu được hỗn hợp A, S,
R ở dòng ra. Tìm CR, CS và cho XA = 0.9 trong bình phản ứng khuấy trộn hoạt động ổn định.
3. Độ chuyển hóa của phản ứng không thuận nghịch bậc 1, pha lỏng trong TBPU dạng ống thể tích 500 l là
50%. Nhằm tăng độ chuyển hóa, người ta bố trí thêm 1 TBPỨ khuấy trộn hoạt động ổn định thể tích là
300 l được đặt trước TBPỨ dạng ống. Tìm độ chuyển hóa cuồi cùng của hệ các TBPỨ này.
4. Phản ứng thuận nghịch bậc 1 A -> B xảy ra tỏng TBPỨ dạng ống. Hằng số cân bằng theo nồng độ là 𝐾𝐶 =
4. Phản ưng đạt độ chuyển hóa 50% của độ chuyển hóa cân bằng. Một thiết bị phản ứng khuấy ổn định
cùng thể tích với bình ống được đặt như thế nào sau so với bình ống để tăng độ chuyển hóa X. Tìm X?
5. Cho phản ứng pha khí đồng thể không thuận nghịch:
3𝐴 → 𝐵, 𝑟𝑅 = 𝑘1 𝐶𝐴 ; 𝑘1 = 4 × 10−5 ℎ−1 ở 100𝑜 𝐶 𝑣ớ𝑖 𝐸𝑎 = 20𝐾𝐽/𝑚𝑜𝑙
Được thực hiện trong bình ống lý tưởng có thể tích là 5 m3. Hỗn hợp nhập liệu có lưu lượng 1 m3/h gồm
A và N2 với tỉ lệ mol nhập liệu là 1:5 với áp suất tổng là 10 atm. Nhiệt độ nhập liệu là 50oC, phản ứng
thực hiện ở 350oC với áp suất tổng là 10 atm. Xác định độ chuyển hóa của A và nông độ thành phần của
dòng ra.
6. Phản ứng pha lỏng bậc 1, không thuận nghịch

𝐴 → 𝑅 → 𝑆 𝑣ớ𝑖 𝑘1 = 𝑘2 = 0.5𝑚𝑖𝑛−1

Phản ứng được thực hiện trong 2 bình khuấy ổn định với thể tích là 100 l và 200 l. R là sản phẩm mong
muốn. Nhập liệu có suất lượng mol là 1 kmol/min không chứa R, S với CAo = 5M. Xác định độ chuyển hóa
và suất lượng của các chất ở dòng ra của thiết bị.

7. Cho phản ứng không thuận nghịch pha lỏng sơ đẳng


𝐴 + 𝐵 → 𝑅, 𝑟𝑅 = 100𝐶𝐴 𝐶𝐵
Phản ứng được thực hiện trong thiết bị bình khuấy trộn hoạt động liên tục. Hai dòng nhập liệu một dòng
chứa 0.2 molA/lit một dòng chứa 0.4 molB/lit được đưa vào bình với lưu lượng mỗi dòng là 100 lit/min
a. Xác định thể tích thiết bị và nồng độ các chất tại đầu ra nếu 99% tác chất giới hạn được chuyển hóa
thành sản phẩm.
b. Nếu lưu lượng dòng tác chất B giảm còn 20 l/min, lưu lượng dòng A không đổi, hãy xác định thể tích
thiết bị phản ứng nhằm đạt độ chuyển hóa của tác chất giới hạn là 99%
8. Như bài 7 nếu thiết bị là PFR
9. Phản ứng không thuận nghịch, đồng thể pha lỏng A-> R được thực hiện trong 2 bình khuấy trộn mắc nối
tiếp với lưu lượng nhập liệu vào bình thứ nhất là 100 cm3/min và CAo = 1 mol/lit. Thể tích bình khuấy thứ
nhất và thứ hai lần lược là 5 l và 10 l. Nhiệt độ phản ứng là 30oC và phương trình tốc độ phản ứng là
𝐶𝐴
−𝑟𝐴 = 𝐶
𝐴 +1

Hãy xác định độ chuyển hóa và nồng độ của A tại đầu ra của từng thiết bị phản ứng.
10. Một dòng tác chất trong nước (4 mol A/lit) chạy qua thiết bị khuấy lý tưởng hoạt động ổn định sau đó đến
thiết bị dạng ống. Tìm nồng độ các chất ra ở bình ống nếu nồng độ trong thiết bị khuấy là CA = 1 M. Phản
ứng là bậc 2 đối với A và thể tích của bình ống gấp 3 lần bình trộn.
11. Chất A phản ứng ra R (A->R) với nồng độ ban đầu là 26 mol/m3, A được chạy qua bốn thiết bị khuấy mắc
nối tiếp với tổng thời gian lưu là 2 min. Khi trạng thái ổn định được thiết lập nồng độ A trong các thiết bị
lần lược là 11, 5, 2, 1. Với phản ứng này cần phải sử dụng bình ống có thời gian lưu là là bao nhiêu để
nồng độ A giảm từ 26 xuống 1 mol/m3.
12. Xét phản ứng tự xúc tác A - > R với −𝑟𝐴 = 0.001𝐶𝐴 𝐶𝑅 𝑚𝑜𝑙/𝑙𝑠. Dự định hoạt động với lưu lượng 1.5 l/s
với nồng độ A ban đầu là 10 mol/l trong dòng nhập liệu, để đạt được độ chuyển hóa cao nhất trong hệ
bình có chứa 4 bình CSTR 100 lit thì sắp xếp như thế nào là tối ưu.
13. Một phản ứng pha lỏng A + B → R + S đang được thực hiện trong thiết bị dạng ống sử dụng dượng lượng
giữa A và B. Độ chuyển hóa là 96% khi 𝐶𝐴𝑜 = 𝐶𝐵𝑜 = 1 𝑚𝑜𝑙/𝑙𝑖𝑡. Nếu thiết bị khuấy có thể tích gấp 10
lần so với bình ống được lắp thêm vào hệ ban đầu. Cách lắp như thế nào sẽ là tối ưu nhất?
14. Phản ứng phân hủy trong nước của A được nghiên cứu trong hệ hai bình khuấy mắc nối tiếp, bình thứ hai
có thể tích gấp đôi so với bình 1. Tại trạng thái ổn định nồng độ A trong dòng nhập liệu là 1 mol A/lit với
thời gian lưu trong bình thứ nhất là 96 s, nồng độ A trong bình thứ nhất là 0.5 mol A/lit và trong bình thứ
2 là 0.25 mol A/lit. Hãy tìm phương trình động học của phản ứng phân hủy A.
15. Tại 100oC, A tinh khiết phản ứng theo phường trình sau: 2𝐴 → 𝑅 + 𝑆 trong một thể tích không đổi thiết
bị phản ứng khuấy trộn theo mẻ với các số liệu thu được sau:

Xác định thể tích của bình phản ứng dạng ống vận hành ở 100oC và 1 atm xử lý 100 mol A/h trong dòng
nhập liệu chứa 20% khí trơ và thu được 95% độ chuyển hóa theo A.
16. Người ta muốn xử lí 10 L/phút một lượng lỏng nhập liệu chứa 1 mol A/L đến độ chuyển hóa 99%. Phương
trình và động học của phản ứng như sau:
Đề nghị cách sắp xếp tốt nhất hai thiết bị khuấy trộn liên tục hoạt động ổn định và tìm kích thuớc của hai
thiết bị phản ứng này.
17. Từ động học học trạng thái ổn định tiến hành trong một thiết bị khuấy, ta thu được kết quả như sau cho
phản ứng 𝐴 → 𝑅:

Tìm thời gian lưu cần thiết để xử lý với lượng nhập liệu 𝐶𝐴𝑜 = 100 𝑚𝑚𝑜𝑙/𝑙 đến 80% chuyển hóa:
a) PFR
b) CSTR
18. Người ta nghiên cứu các thiết bị phản ứng chuyển hóa từ A sang R. Nhập liệu chứa 99%A và 1%R, sản
phẩm mong muốn bao gồm 10%A và 90%R. Chuyển hóa này diễn ra theo phản ứng sơ cấp
𝐴+𝑅 →𝑅+𝑅
Với k=1 L/mol.phút. Nồng độ của tác chất hoạt động là:

Thời gian lưu để có thể cho ra sản phẩm mà nồng độ của R là 0.9 mol/L
a) PFR
b) CSTR
c) Trong thiết bị có thể tích nhỏ nhất
19. Tác chất A bị phân hủy theo phương trình 𝐴 → 𝑅 với tốc độ phụ thuộc chỉ vào CA. Theo dữ liệu dưới đây
thu được trong thiết bị phản ứng khuấy trộn:
Xác định thiết bị phản ứng phù hợp: PFR, CSTR hay bất kì chuỗi 2 thiết bị nào đó mà thu được thời gian
lưu là nhỏ nhất để đat được 90% chuyển hóa khi dòng nhập liệu chứa 𝐶𝐴𝑜 = 100. Tìm thời gian lưu đó.
Nếu là chuỗi 2 thiết bị thì tìm cách sắp xếp tối ưu, tìm nống độ A và thời gian lưu trong từng giai đoạn.
20. Chất A trong pha lỏng phản ứng cho ra hai sản phẩm R và S như sau

Dòng nhập liệu chứa chỉ chứa A, CA,0= 1 được cho vào hai thiết bị khuấy lý tưởng mắc nối tiếp với thời gian
lưu lần lược là 2.5 min và 5 min. Biết rằng thành phần của hỗn hợp sản phẩm ra khỏi thiết bị thứ nhất là CA1
= 0.4; CR1 = 0.4; CS1 = 0.2.

21. Hợp chất A bị phân hủy trong pha lỏng như sau

Hỗn hợp nhập liệu của 𝐶𝐴,𝑜 = 40 𝑚𝑜𝑙/𝑚3 được cho vào thiết bị phản và phân hủy tạo thành hỗn hợp của A
R và S.

a) Tìm điều kiện hoạt động tối ưu để tối ưu nồng độ của CS sinh ra khi sử dụng bình CSTR
b) Tìm điều kiện hoạt động tối ưu để tối ưu nồng độ của CR sinh ra khi sử dụng bình CSTR
22. Trong môi trường hoạt động, hợp chất A phân hủy như sau

Với dòng nhập liệu chứa 𝐶𝐴,0 = 4 𝑚𝑜𝑙/𝑙. Tỉ lệ giữa hai thiết bị CSTR như thế nào sẽ cho sản lượng R lớn
nhất ? Và cho biết thành phần của hỗn hợp ra khỏi thiết bị.

23. Hợp chất A phân hủy trong thiết bị gián đoạn đẳng nhiệt (𝐶𝐴,𝑜 = 100) sinh ra hợp chất R (mong muốn)
và hợp chất S (không mong muốn) và nồng độ các chất được ghi nhận như sau:

Những thì nghiệm khác cho thẩy nồng độ của R và S không ảnh hưởng đến sự phân bố của sản phẩm. Nhập
liệu 𝐶𝐴,0 = 100 sản phẩm chứa 𝐶𝐴𝑓 = 10 tìm nồng độ 𝐶𝑅 ra khỏi bình CSTR và PFR.
24. Hợp chất A trong pha lỏng phân hủy thành R và S theo phương trình sau

Nhập liệu chứa A và S với nồng độ là 1.0 và 0.3, được cho vào hai thiết bị khuấy trộn liên tục mắc nối tiếp có
thời gian lưu lần lược là 2.5 min và 10 min. Biết thành phân ra khỏi thiết bị thứ nhất là 𝐶𝐴1 = 0.4; 𝐶𝑅1 =
0.2; 𝐶𝑆1 = 0.7. Xác định thành phần ra khỏi thiết bị thứ 2.

25. Khi hỗn hợp A và B được trộn chung với nhau thì phản ứng sẽ diễn ra như sau

Nồng độ của A và B ban đầu bằng nhau và có tổng nồng độ là 120 mol/m3. Xác định kích thước thiết bị
và tỉ lệ nồng độ R/S khi độ chuyển hóa là 90%, biết nhạp liệu của A và B là đương lượng và bằng 300
mol/h.
a) Bình khuấy
b) Bình ống
c) Bình ống có dòng vào ở bên để được lược R tối đa
26. Nhập liệu với hai dòng A và B riêng biệt phản ứng diễn ra như sau

Hãy cho biết dạng thiết bị nào sẽ cho lượng sản phẩm mong muốn lớn nhất tương ứng với các trường hợp
sau đây
Chương 10

1. Cho hai phản ứng sau:

R là sản phẩm mong muốn và cần được tối ưu hóa. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sử dụng các loại thiết bị phản
ứng trong hình dưới đây và giải thích.

2. Đề giống câu 1 nhưng thay đổi:

3. Đề giống câu 1 nhưng thay đổi:

4. Cho phản ứng sau:

R là sản phẩm mong muốn. Cách nào dưới đây được ưu tiên sử dụng?
5. Cho phản ứng oxy hóa xylene. Quá trình oxy hóa mãnh liệt của xylene sinh ra CO2 và H2O, tuy nhiên, khi
sự oxy hóa diễn ra một cách ôn hòa, cẩn thận được kiểm soát, nó có thể sinh ra một lượng hữu ích sản phẩm
có giá trị là phthalic anhydride như hình dưới. Bởi vì sự nguy hiểm khi bị nổ, thành phần của xylene trong
hỗn hợp phản ứng phải giữ dưới 1%. Khó khăn của quá trình này là thu được sản phẩm theo mong muốn.

a) Trong PFR, giá trị của 3 năng lượng hoạt hóa cần thiết để vận hành tại nhiệt độ tối đa cho phép là bao
nhiêu?
b) Dưới điều kiện như thế nào thì thiết bị dạng ống sẽ thực hiện theo chu trình giảm nhiệt độ?
6. Phản ứng Trambouze – phản ứng song song. Cho các phản ứng sơ cấp sau nhập liệu với nồng độ là 𝐶𝐴𝑜 =
1 𝑚𝑜𝑙/𝑙 và 𝑣 =100 l/phút. Người ta mong nuốn tối ưu hóa sản phẩm R và hạn chế sinh ra S

a) Cái sắp xếp dưới đây có hiệu quả nhất không?


b) Nếu không, đề nghị cách tốt hơn. Tính toán thể tích cần thiết của bình phản ứng.
7. Đối với các phản ứng sơ cấp trong câu 6 trên, với nồng độ nhập liệu là 𝐶𝐴𝑜 = 1 𝑚𝑜𝑙/𝑙 và 𝑣 = 100 𝑙/𝑝ℎú𝑡,
chúng ta mong muốn tối ưu hóa lượng sản phẩm triung gian S trong bình phản ứng thích hợp nhất. Đề nghị
cách sắp xếp thiết bị phản ứng và xác định 𝐶𝑆,𝑚𝑎𝑥 có thể thu được.
8. Chống đông tự động. Ethylene glycol và diethylene glycol được sử dụng để chống đông tự động, và được
sản xuất bởi phản ứng giữa ethelene oxide với nước, như sau:

Một mol glycol trong nước hoạt động hiệu quả như những chất khác bằng cachs làm giảm điểm đông đặc
cảu nước. Tuy nhiên, 1 mol diethylene glycol mắc gấp hai lần ethylene glycol. Do đó, người ta muốn tối ưu
hóa lượng ethylene glycol và hạn chế tối đa lượng diethylene glycol trong hỗn hợp.
Một nhà cung cấp lớn nhất của một quốc gia sản suất hàng triệu kg của chất chống đông trong thiết bị phản
ứng như hình dưới, Một kỹ sư của công ty đã đề nghị thay thế thiết bị phản ứng của họ bằng một loại khác
như hình dưới. Nhận xét.

9. Phản ứng xúc tác đồng thể. Xem xét phản ứng sơ cấp sau:
Với các thông số sau:

Người ta muốn tối ưu nồng độ của B trong dòng sản phẩm. Một hệ thống máy tính dự đoán một thiết kế
được xem là tốt nhất sau đây:

Đánh gái xem đây có phải là cacahs tốt nhất hay không? Nếu không, đề nghị một cachs tối ưu nhất.

10. Tạo màu cho nước Coca. Khi siro bắp sệt được đun nóng, nó bị caramel hóa (trỏe nên màu nâu tối hơn). Tuy
nhiên, nếu nó được đun nóng quá cao, nó sẽ bbij chuyển thành carbon.

Dung dịch bị caramel hóa được chuyển đến một toa tàu lửa vận chuyển đến người làm công thức, họ kiểm
tra chất lượng của dung dịch. Nếu nó quá nhạt hay nó có quá nhiệt hạt carbon trong một đơn vị thể tích, cả
két đó bị bỏ đi. Do đó, màu sắc cần phải thích hợp.
Tại mẻ siro hiện tại được đun nóng lên nhiệt độ 154oC trong một cái thùng trong một thời giản thích hợp.
Sau đó nó nhanh chóng được lấy ra và làm mát, cái thùng được làm sạch một cách kỹ lưỡng (lao động cường
độ mạnh), và rồi được nạp lại vào thùng.
Công ty muốn giảm giá thành và thay thế cách vận hành theo mẻ vởi cường độ lao động lớn như vậy bằng
hệ thống liên tục. Và dĩ nhiên, nó sẽ thực hiện bằng thiết bị phản ứng dạng ống. Nhận xét về ý tưởng này?
11. Phản ứng Denbigh. Người ta dự định thực hiện phản ứng dưới đây:

Người ta muốn tối ưu tỷ lệ nồng độ CR/CT trong dòng sản phẩm.


Với hệ thống như hình dưới đây, nó có hiệu quả hay không? Nếu không, hãy đề nghị ccsh tốt nhất và tỷ lệ
nồng độ này thu được là bao nhiêu? Nếu muốn tỷ lệ này là nhỏ nhất thì sẽ sử dụng thiết bị phản ứng như thế
nào?

12. Phản ứng xúc tác đồng thể:

Được nhập liệu với 𝐶𝐴𝑜 = 90 𝑚𝑜𝑙/𝑚3 , 𝐶𝐵𝑜 = 10 𝑚𝑜𝑙/𝑚3 , người ta muốn đạt được 44% độ chuyển hóa
theo A. Đề nghị thiết bị hoặc chuỗi thiết bị có tổng thể tích nhỏ nhất có thể đạt được yêu cầu trên. Không
cần thiết tính toán kích thước thiết bị, chỉ xác định là và giải thích.
13. Đề như câu 12 nhưng giải quyết với 20% độ chuyển hóa theo A.
14. Đề như câu 12 nhưng cần 90% độ chuyển hóa theo A.
15. Người ta muốn sản xuất R từ A trong thiết bị bị phản ứng khuấy trộn hoạt động theo mẻ với thời gian chạy
không hơn 2h và nhiệt độ nằm giữa 5 đến 90oC. Động học của phản ứng bậc 1 như nhau:

Xác định nhiệt độ tối ưu để nồng độ của R là tối đa và thười gian sửu dụng, đồng thời xác định độ chuyển
hóa từ A sang R.

You might also like