You are on page 1of 41

CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

                            HÀNH VI KHÁCH HÀNG


NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA SẢN PHẨM
CÀ PHÊ VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
MARKETING

Cá Phê

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Trân Châu

Nhóm 8 - Lớp EC17326

1. Nguyễn Ngọc Anh MSSV: PS25018


2.Trần Văn Huy MSSV: PS25008
3. Phạm Thị Hồng Hạnh MSSV: PS25016

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:

Giảng viên 2:
NHÓM 8
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM CHƯƠNG 1,2

THAM GIA CHẤT LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH


THÀNH TỔNG KÝ
STT ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG HẠN NHIỆM
VIÊN TÊN

100% 100% 100% 100% 100%


1 Huy 100% 100% 100% 100% 100%

2 Ngọc Anh 100% 100% 100% 100% 100%

3 Hạnh 100% 100% 100% 100% 100%

NHÓM 8
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM CHƯƠNG 3,4

THAM GIA CHẤT LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH


THÀNH TỔNG KÝ
STT ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG HẠN NHIỆM
VIÊN TÊN

100% 100% 100% 100% 100%


1 Huy 100% 100% 100% 100% 100%

2 Ngọc Anh 100% 100% 100% 100% 100%

3 Hạnh 100% 100% 100% 100% 100%


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN VÀ HÀNH


VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG
1.1 Tổng quan về thương hiệu 2

1.2 Giới thiệu về sản phẩm mới 2

1.3 Mô tả thị trường ngành hàng 2

1.3.1 Tổng giá trị ước tính của thị trường 3

1.3.2 Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường 3

1.3.3 Quá trình thực hiện hành vi tiêu dùng sản phẩm 4

1.4 Quá trình thực hiện hành vi tiêu dùng sản phẩm………………………………7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU/KHẢO SÁT NGƯỜI


TIÊU DÙNG THỰC TẾ

2.1 Kế hoạch mẫu………………………………………………………………….….8


2.2 Phân tích kết quả khảo sát……………………………………………………….8

CHƯƠNG 3 – THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU
CHO SẢN PHẨM

3.1 Phân tích yếu tố nhân khẩu học………………………………………..…..22


3.2 Phân tích yếu tố tâm lý học………………………………..………….……22

3.3 Đề xuất sản phẩm mới…………………………………………………..…..23


CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING

4.1.  Thiết lập thông điệp muốn truyền tải tới đối tượng người tiêu dùng ……..25

4.2. Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thông sử dụng người định hướng quan
điểm và các hoạt động Marketing giúp tạo ra sự truyền miệng………………25

4.2.1. Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thông sử dụng người định hướng
quan điểm………………………………………………………………………25
4.2.2. Thiết lập kế hoạch Marketing giúp tạo ra sự truyền miệng…………...26
4.2.2.1. Quảng cáo……………………………………………………………….26
4.2.2.2. Bán lẻ…………………………………………………………………....29

4.2.2.3. Dùng thử sản phẩm………………………………………………….…29

4.2.2.4. Tạo dư luận……………………………………………………………...30

4.3. Thiết lập kế hoạch duy trì quan hệ với KH sau mua hàng.

4.3.1. Khách hàng không hài lòng…………………………………...................30


4.3.2. Khách hàng hài lòng……………………………………………...............31
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………32
Phụ lục……………………………………………………………………………32
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN VÀ HÀNH
VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG.

1.1 Tổng quan về thương hiệu


Thương hiệu: Cá phê

Hình: logo thương hiệu


Ý nghĩa thương hiệu: Cá Phê là một thương hiệu mang trên mình xu hướng của
giới trẻ và kèm theo là sự cá tính, song song đó những giọt cà phê mang theo hương vị
xưa cũ cả hai hòa lẫn vào nhau tạo nên sự riêng biệt của thương hiệu.
Sứ mệnh:
Tạo ra thu nhập cho người nông dân Việt Nam.
Xây dựng một nhãn hiệu cà phê nổi tiếng, chất lượng và uy tín.
Đưa cà phê vươn tầm quốc tế sánh vai cùng các quốc gia khác.
Tạo ra chuỗi cửa hàng với thương hiệu Cá Phê trải dài trên khắp đất nước và cả ngoài
nước.
Tầm nhìn:Cá phê sẽ trở thành thương hiệu nổi tiếng, chất lượng hàng đầu mang đến
những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Đưa cà phê của Việt Nam vươn cao hơn.
Mục tiêu:
Trở thành thương hiệu vươn tầm quốc tế cung cấp cà phê.
Dẫn đầu ngành hàng nông sản, nổi tiếng về chất lượng của cà phê.
Bình đẳng trong việc sử dụng sản phẩm của thương hiệu.
Sản phẩm chính: Là bột cà phê rang xay.

1
1.2 Giới thiệu về sản phẩm mới

❖ Tên sản phẩm: Cà phê Đak Lak


❖ Cấu tạo/thành phần: cà phê được làm từ 100% hạt cà phê thật, không bị trộn
lẫn với các tạp chất, phụ gia như đậu nành rang, bắp rang, cơm cháy rang hay
các hương liệu, phẩm màu nào khác, đảm bảo độ sạch và tinh khiết, không chỉ
thơm ngon đúng vị mà còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
❖ Đặc trưng lợi thế của sản phẩm: được làm từ hạt cà phê nguyên chất, hương

thơm đậm đà, nước nâu đậm đặc và tạo cảm giác thư giãn thoải mái cho người
uống.
❖ Lợi ích khi sử dụng: Giúp giảm mệt mỏi và tăng năng lượng. Đốt cháy mỡ
thừa. Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung
thư. Cà phê có chứa một số chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho cơ thể và có
hàm lượng chất chống oxy hóa cao.

1.3 Mô tả thị trường ngành hàng

1.3.1. Tổng giá trị ước tính của thị trường

Hình: Biểu đồ sản lượng , tiêu thụ cà phê


2
Cụ thể, theo thống kê giai đoạn năm 2015 150 tấn, 2016 152 tấn, 2017
160 tấn, 2018 165 tấn , 2019 162 tấn, 2020 165 tấn, người Việt tiêu thụ khoảng 165
nghìn tấn cà phê, nhưng đến năm 2022, con số này là 200 nghìn tấn.

Nguồn: lehoangdiepthao.com năm 2021

1.3.2. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường

Cafe có một vị đắng đặc trưng và cả mùi thơm đầy quyến rũ. Từ những
điều trên đã khiến nó trở thành loại thức uống yêu thích của nhiều người. Có đến 40%
người lựa chọn dùng thức uống này là vì sở thích. Điều này chứng tỏ là cafe đã trở
thành một phần trong cuộc số của nhiều người.

Những năm gần đây, ngành cà phê Việt Nam đang dần hướng đến thị
trường trong nước. Một thống kê gần đây cho thấy trên cả nước có hơn 500 nghìn
quán cà phê đa dạng quy mô, chủ yếu tập trung nhiều nhất ở các thành phố lớn. Bên
cạnh đó, khi văn hóa cà phê của người Việt dần thay đổi, người uống cà phê đã có gu
thưởng thức riêng. Khách hàng nội địa giờ đây đã quen dần với vị cà phê pha máy và
họ chuộng hơn hương vị nguyên chất của cà phê.

Chính lý do đó mà lượng cà phê rang xay tiêu thụ trong nước đã có chiều hướng tăng
trong những năm gần đây.

3
1.3.3. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị
trường

Thương hiệu, Giá cả, đặc điểm của sản phẩm Phân khúc
nhãn hàng sản phẩm

Classic Coffee Khách hàng


Classic Arabica
thích thưởng
thức 1 ly cà
phê có vị
đắng nhẹ và
một chút
chua thanh,

500g: 135.000 VND giá thành


hợp lý
Cà phê Arabica Classic Coffee có hương thơm
trái cây đặc trưng. Khi thưởng thức, loại cà phê
này có vị đắng nhẹ pha lẫn một chút chua thanh
và ngọt hậu rất đặc biệt.

4
Những
Classic
người thích
Espresso
mùi
chocolate,
hậu ngọt.

500g: 110.000 VND

Sản phẩm cà phê hạt Espresso Dark Classic


Coffee được chuyên dùng cho pha máy với ưu
điểm nổi trội là:

Hương thơm Chocolate quyến rũ. Lớp crema


dày sánh. Hậu vị ngọt trái cây và chua thanh
đắng nhẹ hạt cà phê được chọn lọc kĩ, sàn s18
được rang cẩn thận.

TNI Khách hàng


King có nhu cầu
Coffee Cà phê nguyên thưởng thức

hạt TNI King một ly cà

Coffee Arabica phê để tỉnh

Colombia táo tập


trung.
340g: 281.000 VND

Được làm từ những hạt Cà phê Arabica


Colombia. Với công nghệ chế biến hiện đại
5
cùng công thức chuyên biệt của các chuyên gia
từ TNI King Coffee, tạo ra sản phẩm cà phê
phin đặc trưng cho buổi sáng tràn đầy. năng
lượng giúp đầu óc sảng khoái, tỉnh táo, khơi
nguồn cảm hứng bất tận.

Nhũng
Cà phê TNI ngưới thích
King Coffee cà phê có
Golden hương thơm
nồng nàn và
vị đậm,
nhắm tới
450g: 316.000 VND khách hàng
có thu nhập
Hương vị ly cà phê King Coffee bắt đầu từ vị
cao
đắng xâm chiếm đầu lưỡi, hương thơm nồng và
cuối cùng là cảm giác được vị đậm nơi cuối
họng.
Chế biến từ những hạt cà phê tốt của vùng đất
đỏ bazan hơn 160 triệu năm cùng công thức bí
truyền phương Đông.

1.4 Quá trình thực hiện hành vi tiêu dùng sản phẩm
6
Bước1: Xác định nhu cầu

Tăng khả năng tập trung, thư giản, sở thích, tỉnh táo

Bước 2: Tìm kiếm thông tin

Trang mạng Facebook từ các group cà phê, Tìm


kiếm thông tin qua bạn bè, Tìm kiếm trên Google,
Tìm kiếm các kênh YouTube Cà phê, Nguồn kí ức

Bước 3: Đánh giá và lựa chọn phương án


Dựa vào mùi hương của cà phê, dựa vào hương vị
của cà phê, lựa chọn từ các thương hiệu uy tín

Bước 4: Quyết định mua


Từ việc tìm kiếm thông tin:
- Tìm kiếm thông tin trên mạng, Google, YouTube,
Review …
- Lời giới thiệu của người đã sử dụng, bạn bè, người
thân…
Địa điểm mua hàng: Tại cửa hàng, mua online

Bước 5: Quá trình sau mua

Hài lòng: tiếp tục sử dụng, giới thiệu cho bạn bè


người thân, trở thành khách hàng trung thành.

Không hài lòng: ngưng sử dụng, đánh giá không tốt


về sản phẩm.

7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU/KHẢO SÁT NGƯỜI
TIÊU DÙNG THỰC TẾ
2.1 Kế hoạch mẫu
Đối tượng khảo sát:
 Giới tính: Nam, nữ
 Độ tuổi: 18 – 40 tuổi
 Nghề nghiệp: Học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng, lao động tự do,..
 Thu nhập: 3.000.000 VND  10.000.000 VND
 Insight: Sở thích hướng tới những loại cà phê xay bột, hương thơm cà phê đậm
đà nhu cầu sửa dụng cà phê giúp trong công việc tỉnh táo hơn và giá thành rẻ
chất lượng tốt.
Kích thước mẫu: 5 x 15 = khảo sát tối thiểu 75 người, nhóm khảo sát được 135
người.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên tiện lợi vì thời gian và ngân sách
hạn chế nên nhóm chọn phương pháp này để tiện lợi và kinh tế hơn.
Bảng câu hỏi: Phụ lục
Hình thức khảo sát: Sử dụng Google form
Link: https://forms.gle/Yjysv32gyPvzb2xv5

2.2 Phân tích kết quả khảo sát

Câu 1:
Dữ liệu dưới đây được lấy từ Bảng khảo sát dạng Google form. Sau khi tiến
hành khảo sát nhóm đã thu được 135 phiếu trả lời trong đó có 94 người là nam, 41
người là nữ.

Sàng lọc Tần số Phần trăm


Nam 94 69,6%
Nữ 41 30,4%
Tổng 135 100%

8
Hình: Biểu đồ 1

Nguồn: khảo sát

Câu 2:

Sàng lọc Tần số Phần trăm


Đã sử dụng 117 86,7%
Chưa sử dụng 18 13,3%

Hình: Biểu đồ 2

Nguồn: khảo sát

9
Nhận xét: Đa số đối tượng tham gia khảo sát biết đến sản phẩm bột cà phê (chiếm
117 phiếu), chỉ có một phần nhỏ không biết đến sản phẩm này (chiếm 18 phiếu).

Câu 3:

Trải nghiệm SP mới Tần số Phần trăm


Có 134 99,3%
không 1 0,7%

Hình: Biểu đồ 3

Nguồn: khảo sát

Nhận Xét: Số lượng người sẵn sàng trải nghiệm sản phẩm cà phê rang xay mới khá
cao 99,3% (chiếm 134 phiếu), còn lại 0,7% không sẵn sàng trải nghiệm (chiếm 1
phiếu).

10
Câu 4:

Độ tuổi Tần số Phần trăm


15-18 50 37%
19-25 59 43,7%
26-34 16 11,9%
35-40 10 7,4%

Hình: Biểu đồ 4

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Độ tuổi chủ yếu là từ 19-25 tuổi (chiếm 59 phiếu), độ tuổi từ 15-18 (chiếm 37
phiếu), tiếp theo là 26-34 (chiếm 16 phiếu) và cuối cùng là đối tượng từ 35-40 tuổi có 10
phiếu.

11
Câu 6:

Thu nhập Tần số Phần trăm

Dưới 3tr 28 20,7%


3-5tr 33 24,4%
5-10tr 21 15,6%
Trên 10tr 35 25,9%
Chưa có 18 13,3%

Hình: Biểu đồ 6

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Vì số lượng người khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên nên mức thu
nhập dưới 3tr (17 phiếu) và từ 3-5tr (26 phiếu) chiếm phần trăm nhiều nhất, chưa có
thu nhập (chiếm 16 phiếu), còn lại là mức thu nhập từ 5-10tr (chiếm 14 phiếu) và trên
10tr (chiếm 10 phiếu)

12
Câu 7:

Thương hiệu Tần số Phần trăm


Trung Nguyên 105 77,8%
Vinacafe 74 54,8%
Café Hữu Khánh 27 20%
Nescafe 74 54,8%

Hình: Biểu đồ 7

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Thương hiệu được nhiều người ưa chuộng nhất là Trung Nguyên 77,8%
(chiếm 105 phiếu), tiếp theo là Vinacafe với 54,8% (chiếm 74 phiếu), Nescafe 54,8%
(chiếm 74 phiếu) và cuối cùng là Café Hữu Khánh 20% (chiếm 27 phiếu).

13
Câu 8:

Nhu cầu Tần số Phần trăm

Tỉnh táo, tập trung 113 83,7%


Giải khát 66 48,9%
Giảm cân 33 24,4%
Sở thích 96 71,1%

Hình: Biểu đồ 8

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Nhu cầu sử dụng cà phê chủ yếu là vì sự tỉnh táo, tập trung (chiếm 113
phiếu), sở thích (chiếm 96 phiếu), giải khát (chiếm 66 phiếu) còn lại là giảm cân
(chiếm 33 phiếu).

14
Câu 9:

Nơi mua Tần số Phần trăm


Qua các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada…) 65 48,1%
Siêu thị 117 86,7%
Các trang MXH (Facebook, Instagram…) 34 25,2%

Hình: Biểu đồ 9

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Về sản phẩm bột cà phê người tiêu dùng mua chủ yếu là ở siêu thị (chiếm
117 phiếu), mua trên các sàn TMĐT (chiếm 65 phiếu) còn lại là các trang mạng xã hội
(chiếm 34 phiếu).

15
Câu 10:

Bao lâu sử dụng 1 lần Tần số Phần trăm


2-3 lần/ngày 78 57,8%
1 lần 28 20,7%
4-5 lần/tuần 17 12,6%
4-5 lần/tháng 12 8,9%

Hình: Biểu đồ 10

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Chủ yếu sử dụng cà phê 2-3 lần/ngày (chiếm 78 phiếu, 57,8%), 1 lần/ngày
(chiếm 28 phiếu), 4-5 lần/tuần (17 phiếu) và cuối cùng là 4-5 lần/tháng (chiếm 12
phiếu).

16
Câu 11:

Yếu tố quan tâm khi mua Tần số Phần trăm

Giá 75 55,6%
Lợi ích 67 49,6%
Chất lượng 94 69,6%
Hương vị,mùi hương 116 85,9%

Hình: Biểu đồ 11

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Các yếu tố khiến người tiêu dùng chọn mua cà phê chủ yếu là hương vị,
mùi hương (chiếm 116 phiếu), tiếp đến là chất lượng (chiếm 94 phiếu) và giá cả
(chiếm 75 phiếu) cuối cùng là lợi ích (chiếm 67 phiếu).

17
Câu 12:

Tìm kiếm thông tin Tần số Phần trăm


Bạn bè, người thân… 100 74,1%
Diễn đàn, MXH.. 34 25,2%
Quảng cáo,PR 40 29,6%
Siêu thị, tạp hóa,chợ... 80 59,3%

Hình: Biểu đồ 12

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Người tiêu dùng thường tìm kiếm thông tin về sản phẩm qua người thân
bạn bè (chiếm 100 phiếu), siêu thị, tạp hóa, chợ (chiếm 80 phiếu), quảng cáo, pr
(chiếm 40 phiếu) và cuối cùng là tìm kiếm trên diễn đàn, hội nhóm trên MXH (chiếm
34 phiếu).

18
Câu 13:

Sau khi mua Tần số Phần trăm


Tiếp tục mua sản phẩm 120 88,9%
Giới thiệu bạn bè 83 61,5%
Đánh giá tốt về sản phẩm 86 63,7%
Truyền miệng tích cực 78 57,8%

Hình: Biểu đồ 13

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Sau khi sử dụng sản phẩm nếu hài lòng người tiêu dùng sẽ tiếp tục mua sản
phẩm (chiếm 120 phiếu), đánh giá tốt sản phẩm (chiếm 86 phiếu), tiếp theo là giới
thiệu bạn bè (chiếm 83 phiếu) và cuối cùng truyền miệng tích cực (chiếm 78 phiếu).

19
Câu 14:

Trọng lượng Tần số Phần trăm


500g 107 79,3%
1kg 43 31,9%
200g 38 28,1%

Hình: Biểu đồ 14

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Người tiêu dùng thường chọn bột cà phê có trọng lượng 500g (chiếm 107
phiếu), tiếp theo là 1kg (chiếm 43 phiếu), còn lại là 200g (chiếm 38 phiếu).

20
Câu 15:

Số tiền chi để mua sản phẩm Tần số Phần trăm


100k 22 16,3%
100k-120k 51 37,8%
120k-150k 62 45,9%

Hình: Biểu đồ 15

Nguồn: khảo sát

Nhận xét: Người tiêu dùng sẵn sàng chi từ 120k-150k (chiếm 62 phiếu), tiếp theo là
100k-120k (chiếm 51 phiếu) và cuối cùng là 100k (chiếm 22 phiếu).

21
CHƯƠNG 3 – THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU
CHO SẢN PHẨM

3.1 Phân tích yếu tố nhân khẩu học

 Nhân khẩu học:


- Giới tính: Nam, nữ
- Độ tuổi: từ 18-40 tuổi
- Thu nhập:  Từ 18 đến 22 tuổi là độ tuổi của sinh viên , mức thu nhập chưa
ổn định rơi vào khoảng từ 2.500.000đ đến 5.000.000đ. Nhân viên văn
phòng và các nghành nghề tự do khác có mức thu nhập từ 6.000.000đ trở
lên.
- Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, nghề nghiệp tự
do…

 Thói quen: Thường mua cà phê ở siêu thị, sàn thương mại điện tử và các trang
mạng xã hội như Facebook, Instagram…, tần suất sử dụng 2-3 lần/ ngày hoặc
1lần/ngày.
 Sở thích: Uống cà phê mỗi sáng để có được sự tỉnh táo tập trung cho ngày
mới, thích hương vị và mùi hương của cà phê.
 Lối sống: Lối sống hiện đại, tận hưởng.
 Mong muốn: Mong muốn một sản phẩm chất lượng có hương vị và mùi hương
thơm ngon, giá thành hợp lý.

22
3.2 Phân tích yếu tố tâm lý học
 Động cơ: Khách hàng muốn có sự tỉnh táo, tập trung cho một ngày dài
 Nhận thức: Nhận thức là một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ
chức và giải thích thông tin đến để tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế
giới xung quanh. Con người có thể có phản ứng khác nhau đối với cùng
một tác nhân kích thích do nhận thức có sự chọn lọc, bóp méo có chọn lọc
và ghi nhớ có chọn lọc.
 Niềm tin: là những nhận định chứa đựng những ý nghĩa cụ thể về sự vật
hoặc hiện tượng mà mỗi con người có được. Niềm tin gây ảnh hưởng quan
trọng tới hoạt động định vị hình ảnh sản phẩm/dịch vụ trong tâm trí khách
hàng, nếu làm khách hàng mất niềm tin, doanh nghiệp sẽ mất đi rất nhiều
thứ: công sức xây dựng niềm tin trước đó, sự giảm sút về doanh số, hình
ảnh công ty bị ảnh hưởng…
 Quan điểm: là tập hợp những đánh giá, cảm xúc và khuynh hướng hành vi
có tính nhất quán về những gì diễn ra trong cuộc sống của mỗi con người.
Quan điểm tạo cho mỗi người một tâm thế liên quan đến tình cảm và tư duy
về khách thể, những cảm giác: Nghiên cứu những yếu tố tác động đến hành
vi tiêu dùng cà phê nguyên chất.

 ST Khó khăn/Không hài lòng khi sử Nhu cầu cần được thỏa mãn
T dụng sản phẩm của NTD
1 Mùi vị không thơm Thơm nguyên chất
2 Hương vị không đậm đà Hương vị đậm đà
3 Giá cả Giá cả phù hợp chất lượng
4 Lợi ích Tỉnh táo, giải khát, giảm cân
5 Chất lượng Chất lượng hạt cà phê cao

23
3.4 Đề xuất sản phẩm mới
 Đề xuất của khách hàng: Dựa vào kết quả khảo sát có thể thấy người tiêu
dùng có thể bỏ ra từ 120-150k cho 500g cà phê với số tiền đó đòi hỏi bột cà
phê phải là cà phê nguyên chất, có hương vị thơm ngon giúp người dùng
tỉnh táo tập trung sau khi sử dụng.
 Đề xuất sản phẩm mới: Để đáp ứng mong muốn và giải quyết nhu cầu của
khách hàng thì chúng tôi cho ra mắt sản phẩm bột cà phê nguyên chất tên là
Cá Phê. 
 Mô tả sản phẩm: cà phê được làm từ 100% hạt cà phê thật, không bị trộn
lẫn với các tạp chất, phụ gia như đậu nành rang, bắp rang, cơm cháy rang
hay các hương liệu, phẩm màu nào khác, đảm bảo độ sạch và tinh khiết,
không chỉ thơm ngon đúng vị mà còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
 Lợi ích của sản phẩm: Giúp giảm mệt mỏi và tăng năng lượng. Đốt cháy
mỡ thừa. Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Giảm nguy cơ mắc một số
bệnh ung thư. Cà phê có chứa một số chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết
cho cơ thể và có hàm lượng chất chống oxy hóa cao.

24
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING

4.1.  Thiết lập thông điệp muốn truyền tải tới đối tượng người tiêu dùng

 Slogan: Cà phê thức tỉnh đam mê.


 Ý nghĩa slogan: Ý trên là nhắn nhủ đến khách hàng rằng hãy nạp 1 ly cà phê tràn
đầy năng lượng trước đi làm và những buổi làm deadline phải chạy đến khuya
cũng cần năng lượng thức tỉnh hãy làm ngay 1 ly cà phê không buồn ngủ. Cà phê
giúp tập trung tỉnh táo làm việc hiệu quả để thực hiện những đam mê mà mình
đang theo đuổi.

4.2 Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thông sửa dụng người định hướng quan
điểm và các hoạt động Marketing giúp tạo ra sự truyền miệng

4.2.1 Thiết lập kế hoạch truyền thông sửa dụng người định hướng quan điểm

- Lựa chọn KOL: NorinPham (Phạm Thoại) một người nổi tiếng trên titok với lượt
Follow 2M7 và chuyên live bán hàng

- Lý do lựa chọn KOL: Vì muốn làm tăng độ nhận diện thương hiệu được nhiều người
biết đến và quảng cáo cho sản phẩm.

Chiến dịch sử dụng KOL:

-14/8: Live và quảng bá sản phẩm của thương hiệu và nói rõ về nguồn gốc của sản
phẩm và giá cả của sản phẩm

- Thời gian live 18h – 20h.

-16/8: Live để đánh giá sản phẩm sau khi sửa dụng của từng loại sản phẩm và quảng
cáo sản phẩm lại lần nửa.

- Thời gian live 18h – 20h.

(ghi mốc thời gian)

Tổng kết 2 ngày live sửa dụng KOL quảng bán và đánh giá sản phẩm chi phí
4.000.000đ
25
4.2.2 Thiết lập kế hoạch Marketing giúp tạo ra sự truyền miệng

4.2.2.1 Quảng cáo

- Quảng cáo sản phẩm thông qua Titok shop chạy quảng cáo trên Titok với mọi đối
tượng trên Titok đa sở thích.

- Sửa dụng hình ảnh KOL live trên titok để mọi người biết đến và nhận diện thương
hiệu.

- Đối tượng: Sinh viên, học sinh, nhân viên văn phòng, nghề nghiệp tự do...

- Địa điểm: Hồ Chí Minh

- Giớ tính: Nam, Nữ

- Độ tuổi: 18 – 40 tuổi

- Sở thích hành vi: Thích hương vị của cà phê.

Chi phí : 100.000đ 1 ngày chạy từ 14/8 – 18 /8/2022

Hình: Đặt mục tiêu

26
Hình: Vị trí mục tiêu

Hình: Mục tiêu hành vi sở thích

27
Hình: Mục tiêu khách hàng nhắm đến

Hình: Chi phí và đặt lịch trình

28
Hình: Tạo quảng cáo bắt đầu chiến dịch

- Quảng cáo sản phẩm trên Facebook đối tượng nhắm đến sinh viên hoặc người làm
công ty doanh nghiệp hoặc đăng bài trong những group những người thích cà phê tăng
độ tiếp cận.

- Đối tượng chạy quảng cáo Facebook.

Giới tính: Nam, nữ

Độ tuổi: 18 – 40 tuổi

Nghề nghiệp:học sinh, sinh viên, nhân viên…

Vị trí: Thành phố Hồ Chí Minh.

Sở thích: Đồ uống cà phê.

Chi phí cho chạy quảng cáo 1 ngày 30.000đ từ 14 /8 -18/8/2022

4.2.2.2 Bán lẻ

- Thông qua Titok shop cũng như các sàn thương mại điện tử: Tiki, Lazada, Shoppe,
Sendo để bán lẻ.

29
- Phân phối cho các cửa hàng tiện lợi, các cửa hàng tạp hóa trưng bày trên kệ ngay
tầm nhìn khách hàng, Treo các biển quảng cáo và poster, banner tại các cửa hàng, tặng
kèm ly in logo Cá Phê khi mua 2 sản phẩm trở lên.

30
4.2.2.3 Dùng thử sản phẩm

- Tạo những đợt khuyến mãi nhân dịp khai trương quán tặng khách hàng 1 lần dùng
thử cà phê cốc nhỏ miễn phí cũng như khi khách hàng mua sản phẩm tặng mẫu sản
phẩm nhỏ đi khác nhau trên mỗi sản phẩm để làm tăng độ quay lại của khách hàng.

4.2.2.4 Tạo dư luận

- Sự kiện khuyến mãi khai trương mua sản phẩm tại cửa hàng khách hàng có thể được
tặng 1 phin cà phê đi kèm sản phẩm.

Chạy quảng cáo trên Facebook giới thiệu quảng bá sản phẩm mới và khuyến mãi nhân
ngày khai trương cửa hàng.

Titok sử dụng hình ảnh KOL để quảng bá sản phẩm để khách hàng có thể tiếp cận
mua hàng từ đó nhận diện thương hiệu đánh giá sản phẩm tạo sự truyền miệng cho
những người chưa biết đến và quảng bá cho sản phẩm của công ty.

Đăng kí thành viên của thương hiệu Cá Phê sẽ được nhận voucher tặng 200g cà phê
rang xay.

Mừng tuổi sinh nhật giảm 20% khi mua cà phê rang xay 500g.

4.3. Thiết lập kế hoạch duy trì quan hệ với KH sau mua hàng.

4.3.1. Khách hàng không hài lòng

Đối với khách hàng không hài lòng, bất mãn về (sản phẩm, chất lượng, giá cả, thái độ
nhân viên)

Phương án giải quyết:

+ Giải quyết vấn đề sản phẩm: Tìm hiểu rõ lý do khiến khách hàng bất mãn về sản
phẩm (chất lượng, mùi vị, hương vị ) nếu như trong quá trình sản xuất có lỗi gây ảnh
hưởng đến chất lượng và quá trình trải nghiệm cũng như sử dụng của khách hàng

31
công ty sẽ xin lỗi về vấn đề đã làm khách hàng bất mãn, thu hồi các sản phẩm cùng lô
ngoài thị trường.

+ Giải quyết vấn đề nhân viên: về thái độ phục tìm hiểu rõ vấn đề phục vụ ở đâu do
công ty hay do nhân viên, khắc phục lỗi bằng cách cải thiện thái độ phục vụ, tranding
cho nhân viên từ phong cách đến thái dộ để hoàn thiện nhất có thể.

Kết luận: Khách hàng phàn nàn chỉ ra những điểm xấu cũng có lợi cho công ty, để
công ty có thể khắc phục những thiếu sót của mình và hoàn thiện hơn đưa sản phẩm
và dịch vụ tốt nhất để phục vụ khách hàng.

4.3.2 Khách hàng hài lòng

Đối với nhóm khách hàng hài lòng thì sẽ tiếp tục phát triển, phát triển tạo những sản
phẩm mới để khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn. Luôn có đội ngũ chăm sóc khách
hàng để giải đáp thắc mắc hoặc nhận những lời góp ý của khách hàng, luôn luôn lắng
nghe và sửa lỗi.

32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn tài liệu:

 Nguồn hình ảnh chạy quảng cáo titok:


https://ads.tiktok.com/i18n/fast_creation/ads-creation/objective?
aadvid=7129154850545270786
 Link tham khảo :https://lehoangdiepthao.com/tong-ket-va-nhin-lai-thi-truong-ca-
phe-2020-voi-nhieu-kho-khan-thach-thuc/
 Link tham khảo: https://coffeetree.vn/thi-truong-ca-phe-rang-xay-viet-nam.html

Phụ Lục

BẢNG KHẢO SÁT NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
CÀ PHÊ RANG XAY CỦA THƯƠNG HIỆU CÁ PHÊ
Xin chào anh/chị, chúng tôi đến từ bộ phận Marketing của Thương hiệu CÁ PHÊ.
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng về
sản phẩm mới ra mắt của Công ty chúng tôi để tiến hành đề xuất và lập kế hoạch xúc
tiến cho công ty.
Chúng tôi cam kết những thông tin của anh/chị cung cấp chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu. Mọi thông tin của anh/chị sẽ được giữ bảo mật tuyệt đối. Rất mong nhận
được sự hợp tác của anh/chị
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1: Bạn là nam hay nữ?
A. Nam
B. Nữ

2: Bạn thuộc độ tuổi nào?


A. 15 - 18
B. 19 – 25
C. 26 – 34
D. 35 - 40

33
3: Nếu thị trường xuất hiện sản phẩm cà phê rang xay mới bạn có sẵn
sàng trải nghiệm không?
A. Có

B. Không

4: Nghề nghiệp của bạn là gì?

A. HSSV
B. NVVP
C. Làm việc tự do
D. Khác

5: Thu nhập của bạn là?

A. dưới 3tr
B. 3-5tr
C. 5-10tr
D. trên 10tr
E. Chưa có
6: Đã từng sử dụng bột cà phê rang xay chưa?
A. Chưa
B. Rồi

7: Bạn thích thương hiệu cà phê nào?


A. Trung Nguyên
B. Vinacafe
C. Cafe Hữu Khánh
D. Nescafe

34
8: Nhu cầu sử dụng cà phê của bạn là gì?

A. Tỉnh táo, tập trung


B. Giải khát
C. Giảm cân
D. Sở thích

9: Bạn sẽ tìm kiếm thông tin về cà phê qua đâu?

A. Từ bạn bè, người thân, hàng xóm......


B. Diễn đàn, hội nhóm trên MXH
C. Quảng cáo, PR
D. Siêu thị, tạp hóa, chợ..
10: Bao lâu bạn sử dụng cà phê 1 lần?

A. 2-3 lần/ngày
B. 1 lần/ngày
C. 4-5 lần/tuần
D. 4-5 lần/tháng
11: Yếu tố bạn quan tâm khi chọn mua cà phê?
A. Giá
B. Lợi ích
C. Chất lượng
D. Hương vị, mùi hương
12: Bạn sẽ mua sản phẩm ở đâu?
A. Ứng dụng TMĐT (Tiki, Shopee, Lazada....)
B. Siêu thị
C. Các trang MXH ( Facebook, Instagram..)

35
13: Sau khi sử dụng nếu hài lòng về sản phẩm bạn sẽ làm gì?
A. Tiếp tục mua sản phẩm
B. Giới thiệu bạn bè
C. Đánh giá tốt về sản phẩm
D. Truyền miệng tích cực
14: Trọng lượng của bột cà phê mà bạn thường chọn?
A. 500g
B. 1kg
C. 200g
15: Bạn sẵn sàng chi bao nhiêu để dùng sản phẩm cà phê  rang xay 500g
A. 100k
B. 100k-120k
C. 120k-150k
Hình thức khảo sát: Sử dụng Google form
Link: https://forms.gle/Yjysv32gyPvzb2xv5

36

You might also like