Professional Documents
Culture Documents
B1.ĐẠI CƯƠNG TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ Y HỌC
B1.ĐẠI CƯƠNG TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ Y HỌC
Cung cấp kiến thức cơ bản về tâm lý học nói chung và tâm lý y học nói
riêng
Cung cấp kiến thức về cách ứng xử của cán bộ y tế khi tiếp xúc với
người bệnh, đồng nghiệp và trong cộng đồng
Trình bày những nguyên lý cơ bản của đạo đức Y dược học
CHUẨN ĐẦU RA
CL01 Nắm vững và có khả năng cập nhật kiến thức về ELO1
tâm lý và đạo đức y học
CL02 Vận dụng kiến thức về tâm lý học, tâm lý y học vào EL09
trong công tác nghề nghiệp cũng như trong đời
sống
CL03 Vận dụng kiến thức về đạo đức y dược học trong EL011
công tác nghề nghiệp và trong nghiên cứu y sinh
học
ĐÁNH GIÁ
Bộ Y tế, Nguyễn Huỳnh Ngọc, Tâm lý y học – Y đức, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2011
Nguyễn Quang Uẩn (2007), Giáo trình tâm lý học đại cương, NXB ĐH
Sư Phạm
NỘI DUNG HỌC PHẦN
TÂM LÝ Y HỌC
1. Trình bày được khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển
của, một số quan điểm cơ bản của tâm lý học
2. Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý
học và tâm lý y học
3. Nắm được khái quát các nguyên tắc chung và phương pháp
nghiên cứu cơ bản của tâm lý y học
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ HỌC
Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng phản ánh đời sống tinh thần của
con người từ đơn giản tới phức tạp: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy,
tưởng tượng, tình cảm, ý chí, tính khí, năng lực, lý tưởng, niềm tin,…
TÂM LÝ HỌC
Khoa học về tâm hồn / khoa học chuyên nghiên cứu về hiện tượng tâm lý
GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3
Linh hồn hay tâm hồn do các Tâm hồn được cấu tạo từ vật
“lực lượng siêu nhiên” tạo ra chất
Các quan điểm của 2 trường phái này luôn đấu tranh mãnh liệt xung quanh mối
quan hệ vật chất và tinh thần, tâm hồn và vật chất
Giai đoạn 1
PPNC: Xác định các nhân tố cảm nghiệm của con người, bao gồm: cảm giác (nghe, nhìn),
tình cảm (vui, buồn) và hình ảnh (trí nhớ, giấc mơ) tìm hiểu xem các nhân tố đó tương tác
với nhau như thế nào để hình thành nên ý thức và tình cảm
Các quan điểm cơ bản của tâm lý học hiện đại
Hành vi là tổng số các phản ứng (Response) của cơ thể đáp ứng lại các kích thích
(Stimulant) từ môi trường
Công thức: S R
Tâm lý học Gestalt cho rằng đặc trưng của hiện tượng tâm lý là tính
toàn vẹn, tổng thể, có cấu trúc hoàn chỉnh, có tổ chức
Phân tâm học Sáng lập: Sigmund Freud (người Áo)
Freud cho rằng cấu trúc nhân cách con người gồm 3 thành tố: Vô thức, ý
thức và siêu thức; và ông cho rằng yếu tố vô thức là yếu tố quyết định nhất
Là các yếu tố thúc đẩy hành Gồm những cách thức ứng
Gồm những kiềm chế
vi, suy nghĩ của con người xử và suy nghĩ được hình
hoạt động của phần vô
thành trong hoạt động sống,
thức và ngăn không cho
Là bản năng của con người thông qua kinh nghiệm, giúp
ý thức thực hiện những
con người đối phó với thế
Con người không nhận biết, phần sai trái để thoả
giới bên ngoài nhằm thích
không kiểm soát được mãn bản năng.
nghi với thực tế cuộc sống.
XIX, đầu TK XX góp phần tấn công vào trường phái chủ quan
trong tâm lý học của Wilhelm Wundt, đưa tâm lý học đi theo
nên chúng vẫn còn nhiều điểm hạn chế nhất định.
Tâm lý học nhân văn Sáng lập: Carl Rogers và Abraham
Maslow
Theo Carl, bản chất con người là Đề cao bản chất con người,
tốt đẹp (có lòng vị tha, có tiềm giúp con người tìm được bản
năng sáng tạo và phát triển) ngã của mình, mang lại cho
con người khả năng hơn
Theo Maslow, động cơ để thúc trong việc kiểm soát và xác
đẩy con người phát triển là hệ định trạng thái sức khỏe tâm
thống các nhu cầu của con người thần của họ.
Tâm lý học nhận thức là nghiên Tập trung hẹp vào các quá
cứu khoa học về các quá trình tinh trình tinh thần, ít tập trung hơn
thần như nhận thức, sự chú ý, việc vào các khía cạnh cảm xúc,
sử dụng ngôn ngữ, trí nhớ, tư duy sáng tạo và xã hội, dù nó cũng
ảnh hưởng đến suy nghĩ.
Sáng lập bởi các nhà tâm lý học Xô-Viết cũ, lấy triết học Mác-Lênin làm cơ
sở lý luận và phương pháp luận
Đánh dấu mốc lịch sử to lớn trong việc làm sáng tỏ bản chất hiện tượng
tâm lý người dưới góc độ hoạt động:
Tâm lý con người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông
qua hoạt động và tâm lý con người được hình thành thông qua hoạt
động, giao tiếp và các mối quan hệ xã hội
Tâm lý học hoạt động thật sự đã mở ra thời đại mới cho ngành Tâm lý
học, đưa Tâm lý học trở về đúng vị trí vai trò của nó, ngành Tâm lý học
khách quan gắn liền và phục vụ cho đời sống thực của con người
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ HỌC
Tâm lý học
Nhiệm vụ NC các quy luật hình thành, thuộc tính của nhân
cách nó và điều chỉnh những hành vi sai lệch
NC các đặc điểm tâm lý trong những hoạt động
khác nhau
NC đặc điểm hoạt động tâm lý của từng đối tượng
có tính cách chuyên biệt
B. ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ Y HỌC
NC tâm lý • NC mối quan hệ sức khoẻ thể chất và sức khoẻ tinh thần
học và bệnh • Vai trò tâm lý trong phát sinh, phát triển của bệnh
lý • Ảnh hưởng của yếu tố tâm lý với một số bệnh điển hình
Một số • NC vai trò của các yếu tố tâm lý trong dự phòng, bảo vệ và nâng
cao sức khoẻ
nhiệm vụ
• Những vấn đề tâm lý học trong giám định lao động, quân sự,
chung pháp y
• Các vấn đề về stress và vệ sinh tâm lý
PHẦN 5.
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU TÂM LÝ Y HỌC
NGUYÊN TẮC NGHIÊN CỨU
Quyết 1.Thống
định duy nhất giữa
vật biện tâm lý và
chứng hoạt động
1.Phát Hệ thống
triển cấu trúc
NGUYÊN TẮC NGHIÊN CỨU
Quyết định duy vật biện chứng Thống nhất giữa tâm lý và hoạt động
Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới Tâm lý được hình thành và phát
khách quan tác động vào não triển thông qua hoạt động đồng thời
người (Tâm lý phản ánh thế giới một khi đã hình thành và phát triển
khách quan thông qua “lăng kính thì nó tác động ngược trở lại hoạt
chủ quan”) động
Công cụ được tiêu Đơn giản, NC được Khó soạn thảo 1 bộ test
chuẩn hoả để đo nhiều người, ít tốn đảm bảo tiêu chuẩn
lường một số mặt thời gian, cho kết Không chú ý quá trình
tâm lý quả ngay dẫn tới kết quả
Tìm hiểu sâu về một khách
Là PP có giá trị trong NC
thể nghiên cứu để làm rõ
tâm lý lâm sàng
hơn vấn đề dưới nhiều góc
Vẫn mang tính chủ quan
độ khác nhau
Nghiên cứu tìm hiểu tâm lý Cung cấp nhiều thông tin
con người dựa trên phân hữu ích
tích sản phẩm do chính Chỉ đánh giá 1 vài khía
người đó làm ra. cạnh tâm lý