You are on page 1of 27

(TIỂU LUẬN) dự án trực tuyến môn quản trị

chuỗi cung ứng p1 tiêu đề phân tích quy trình


chuỗi cung ứng của acecook
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ- MARKETING
~~~~~

~~~~~

DỰ ÁN TRỰC TUYẾN
MÔN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG P1
TIÊU ĐỀ: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA ACECOOK

Giảng viên hướng dẫn: THS. Phạm Thị Trúc Ly


Mã HP: 21C1BUS50300904
Nhóm sinh viên thực hiện – Nhóm 1B
1. Lê Gia Huy – 31191025378
2. Nguyễn Thành Đạt - 31191026265
3. Nguyễn Võ Khang Vy – 31191024871
4. Đặng Trần Thảo Vy - 31191026707
5. Ngô Hồng Hội – 31191026138

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2021

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:


Nội dung
Phần 1

Sinh viên thực hiện

Tỷ lệ hoàn
thành (%)

Thành Đạt
Thảo Vy

100%
100%

Gia Huy
Hồng Hội
Khang Vy
Thành Đạt

100%
100%
100%

Giới thiệu về doanh nghiệp


Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp
đang tham gia vào
Vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng nội địa
Mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa
của doanh nghiệp

Phần 2

Phần 3

Plan
Source
Make

Delivery
Return
Hai ảnh hưởng tích cực
Hai ảnh hưởng tiêu cực
Cần đa dạng các sản phẩm để bắt kịp xu thế thị
trường
Kênh phân phối cho các sản phẩm chưa đồng
đều
Tài liệu tham khảo
Format bài tiểu luận
Bìa tiểu luận và bảng phân cơng
Tóm lượt

Phần 4
Phần 5

Khác

100%
100%

Thảo Vy
Gia Huy
Hồng Hội
Khang Vy
Hồng Hội
Gia Huy
Thành Đạt
Thảo Vy

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

Khang Vy
100%

Thành Đạt
Gia Huy
Hồng Hội
Khang Vy

100%
100%
100%
100%

THÔNG TIN THÀNH VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP


Tên thành
viên

MSSV

Email

Lê Gia Huy

31191025378

Nguyễn
Thành Đạt

31191026265

Ngô Hồng
Hội

31191026138

Đặng Trần
Thảo Vy

31191026707

Nguyễn Võ
Khang Vy

31191024871
2

Tỷ lệ đóng góp (%)


Tham gia đóng góp 20%
vào dự án, hồn thành tối
nhiệm vụ
Tham gia đóng góp 20%
vào dự án, hồn thành tối
nhiệm vụ
Tham gia đóng góp 20%
vào dự án, hồn thành tối
nhiệm vụ
Tham gia đóng góp 20%
vào dự án, hồn thành tối
nhiệm vụ
Tham gia đóng góp 20%
vào dự án, hồn thành tối
nhiệm vụ

Mục lục:
1. Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham
gia............... 5
1.1 Giới thiệu về doanh
nghiệp...............................................................................................................5
1.2 Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia
vào ................................................. 6
1.2.1. Tổng quan ngành mì ăn liề n tại thị trường Việt
Nam. .......................................................................... 6
1.2.2. Thị phần của mì Hảo Hảo trên thị trường Việt
Nam. ........................................................................... 7

1.2.3. Đối thủ cạnh


tranh ................................................................................................................................ 8

2. Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh
nghiệp: ................9
2.1 Vẽ quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh
nghiệp ................................................................ 9
2.2 Mơ tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh
nghiệp ......................................................... 10
2.2.1 Về nguồn cung
cấp............................................................................................................................... 10
2.2.2 Về vận hành sản
xuất ........................................................................................................................... 10
2.2.3 Về phân
phối:......................................................................................................................................
. 10

3. Các hoạt động trong qu ản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo của
Acecook ...............................................................................................................................
.......... 11
3.1

Lập kế hoạch
(Plan) ..................................................................................................................11

3.1.1 Giá
cả .........................................................................................................................................
......... 11
3.1.2 Chất
lượng ...................................................................................................................................
........ 12
3.1.3 Tốc độ phân
phối ................................................................................................................................. 13
3.1.4 Sự tin cậy trong phân
phối ................................................................................................................... 13
3.1.5 Theo kịp các thay đổ i về nhu cầu, thay đổi khối
lượng........................................................................ 13
3.1.6 Tốc độ giới thiệu sản phẩm uyển chuyển và nhanh
chóng................................................................... 13
3.1.7 Những tác động lên cách th ức quản lý chuỗi cung ứng của doanh
nghiệp ......................................... 14
3.1.8 Nhận xét về chiến lược của
Acecook.................................................................................................... 15

3.2 Quản lý nguồn cung


(Source) ......................................................................................................... 16
3.3 Sản xuất
(Make) ..............................................................................................................................1
8
3.3.1 Quy trình sản
xuất ............................................................................................................................... 18
3.3.2 Phân tích dịng chảy quy trình sản
xuất: ............................................................................................. 18

3.4 Giao hàng


(Delivery) .......................................................................................................................19

3.4.1 Phương thức vận tải: cao tốc (xe


tải) .................................................................................................. 20
3.4.2 Các kênh phân
phôi ............................................................................................................................. 20
3.4.3 Quản lý
kho .......................................................................................................................................
... 21
3.4.4 Quy trình đóng
gói: ............................................................................................................................. 22

3.5 Chính sách đổi trả


(Return) ...........................................................................................................22

4. Phân tích 2 ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của đại dịch COVID-19 đến hoạt động
vận hành và chuỗi cung ứng của doanh
nghiệp ........................................................................ 22
4.1 Hai ảnh hưởng tiêu
cực ................................................................................................................... 22
4.2 Hai ảnh hưởng tích
cực: ................................................................................................................. 23

5. Các vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại và
những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề
trên........................... 24
5.1 Cần đa dạng các sản phẩm để bắt kịp xu thế thị
trường ............................................................. 24
5.2 Kênh phân phối cho các sản phẩm chưa đồng
đều ...................................................................... 25

6. Tài liệu tham


khảo ................................................................................................................... 27
3

TĨM LƯỢC:
Hiện nay thị trường Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang đi theo xu hướng hội
nhập toàn cầu và mở cửa để cùng nhau phát triển. Song bên cạnh đó là sự cạnh tranh
vơ cùng
gay gắt của các doanh nghiệp để có thể phát triển ổn định và bám vững thị trường. Do
đó, một
trong những cách để có thể tồn tại thì doanh nghiệp cần có khả năng quản lý chuỗi cung
ứng
hiệu quả. Bởi lẻ thực tế, quản lý chuỗi cung ứng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiếp
cận thị
trường, chiếm lĩnh thị trường và lòng tin của khách hàng đối với một doanh nghiệp. Nếu
quản
lý tốt chuỗi cung ứng, cơng ty khơng chỉ có thể thu được lợi nhuận lớn mà cịn có thể
vượt
trội so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

Khơng nói riêng ở nhóm ngành nào, mà thực tế sự cạnh tranh luôn tồn tại ở mọi nhóm
ngành. Ở bài báo cáo này, nhóm đề cập đến cụm ngành FMCG và doanh nghiệp lựa
chọn để
phân tích đó là Cơng ty TNHH Acecook Việt Nam. Bài báo cáo sẽ phân tích rõ hơn về
chuỗi
cung ứng của Acecook, thơng qua đó tìm ra những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của
Covid19 đang ảnh hưởng đến vận hành và chuỗi cung ứng của Acecook. Hơn nữa,
nhóm cũng đưa
ra những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình vận hành và chuỗi
cung ứng,
từ đó đề ra những giải pháp khả thi để giải quyết những vấn đề nêu trên để việc vận
hành và
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trở nên tốt hơn.
Vậy để hiểu chi tiết hơn về quy trình chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Nhóm chúng
em sẽ đi sâu vào vấn đề này với báo cáo: “Phân tích quy trình chuỗi cung ứng của
Acecook”.
Các nội dung chính của bài báo cáo bao gồm:
Phần 1: Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham
gia.
Phần 2: Vẽ sơ đồ và mô tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
Phần 3: Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo của
Acecook.
Phần 4: Phân tích 2 ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của đại dịch COVID-19 đến hoạt
động
vận hành và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Phần 5: Các vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại

những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề trên.
Và cuối cùng, để có thể hồn thành dự án này nhóm xin chân thành cảm ơn ThS.
Nguyễn Thị Trúc Ly về quá trình tận tụy và hết mình của cơ để có thể mang kiến thức
đến
chúng em mặc dù những khó khăn trong quá trình học online trong những tháng vừa
qua.

1. Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia.
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
- Giới thiệu: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được thành lập vào ngày 15/12/1993
với tên gọi ban đầu là Công ty Liên doanh Vifon Acecook - là kết quả của sự hợp tác
theo tỷ

lệ góp vốn 6:4 giữa Công ty Acecook Nhật Bản và Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam
(Vifon) (khi ấy trực thuộc Bộ Cơng nghiệp). Ngày 7/7/1995, cơng ty chính thức đi vào
hoạt
động khi bán sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên sau gần 10 năm
hợp
tác, Vifon tiến hành thối vốn. Và đến năm 2004, cơng ty chính thức đổi tên thành cơng ty
TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về khu công nghiệp Tân Bình. Vào ngày
18/01/2008, cơng ty đã đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam và hoạt động
cho
đến ngày nay. Trong q trình hoạt động, cơng ty đã đạt được khơng ít thành tựu như đoạt
danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” vào năm 1999, đón nhận Huân chương lao
động
hạng Nhất vào năm 2010,... (Lịch Sử Hình Thành – Acecook Việt Nam, n.d.)
Triết lý kinh doanh của Acecook Việt Nam: “Thông qua con đường ẩm thực để cống
hiến cho xã hội Việt Nam.”
Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE - AN
TỒN - AN TÂM cho khách hàng.”
Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng
lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa.”
Giá trị cốt lõi: COOK HAPPINESS. Đây cũng chính là câu slogan của cơng ty Acecook.
(Tầm Nhìn Sứ Mệnh – Acecook Việt Nam, n.d.)
- Về sản phẩm: Tại Việt Nam, Acecook hiện đang đưa ra nhiều dịng sản phẩm vơ cùng
đa dạng như mì, hủ tiếu, phở, miến, bún với các thương hiệu quen thuộc với người tiêu
dùng
như Hảo Hảo, Đệ Nhất, Phở Xưa và Nay, Phú Hương,... Hình thức đóng gói cũng rất
phong
phú như gói, tơ, ly, khay,...
+ Đối với mì thì có các loại như mì Hảo Hảo (tơm chua cay, sa tế hành tím, sườn heo tỏi
phi), mì Đệ nhất, Thế giới mì (mì lẩu thái, mì hồnh thánh), mì Doraemon, mì Số Đỏ,...
Các
sản phẩm mì này có nhiều cách chế biến khác nhau như nấu, xào, ăn liền,... tạo sự tiện
lợi cho
người tiêu dùng.
+ Các dòng sản phẩm về phở, miến, bún, hủ tiếu có các thương hiệu đặc trưng như phở
Đệ Nhất, phở Xưa và Nay, hủ tiếu Nam Vang, bún Hằng Nga, miến Phú Hương,...

Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ăn chay của người Việt, Acecook cũng đã cho ra đời các
sản
phẩm mì, miến, phở, hủ tiếu, bún chay như mì Hảo Hảo chay, Hủ tiếu chay Nam Vang.
Đặc
biệt, vào tháng 4/2020, Acecook đã chính thức cho ra mắt sản phẩm muối Hảo Hảo -
loại “bột
canh thần thánh” gắn với tuổi thơ của rất nhiều người và đã thu hút được sự quan tâm
rất lớn
từ phía người dùng. (Sản Phẩm – Acecook Việt Nam, n.d.)
- Về doanh thu: Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2019, Công ty cổ phần Acecook Việt
Nam có doanh thu thuần tăng liên tục. Năm 2016 là 8.413 tỷ đồng, lên 8.878 tỷ đồng
(2017),
9.829 tỷ đồng (2018) và cuối cùng là đạt cột mốc 10.648 tỷ đồng (2019). Lợi nhuận cũng
tăng
với tốc độ bình quân 20%/ năm, từ năm 2016 là 920 tỷ đồng lên 1.115 tỷ đồng (2017),
1.383
tỷ đồng (2018) và sau đó là 1.660 tỷ đồng năm 2019. (Acecook Việt Nam Thu Lợi
"Khủng"
Từ Việc Bán Mì Hảo Hảo, 2021)
1.2 Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào

1.2.1. Tổng quan ngành mì ăn liền tại thị trường Việt Nam.
Thống kê nhu cầu mì ăn liền tồn cầu giai đoạn 2016-2020 (ĐVT: triệu gói)
Nguồn: Thống kê số liệu của Hiệp hội mì ăn liền thế giới (WINA)
+ Theo thống kê số liệu của Hiệp hội mì ăn liền thế giới (WINA) cho thấy Việt Nam là
quốc gia tiêu thụ mì thứ 3 thế giới (theo bảng thống kê nhu cầu mì ăn liền tồn cầu giai
đoạn
2016-2020). Một phần nhờ ảnh hưởng đại dịch Covid-19, khi thực hiện giãn cách, cửa
hàng,
quán ăn đóng cửa, người tiêu dùng hầu như chuyển sang sử dụng các thực phẩm tiện
lợi có
thể dự trữ được trong lâu dài.
+ Người tiêu dùng Việt đang ngày càng khó tính hơn, bên cạnh đó là các tiêu chuẩn về
vệ
sinh an toàn thực phẩm nghiêm ngặt, do vậy mà ngành mì ăn liền - ngành sản xuất khá
đại trà
này bị quản lý chặt chẽ bởi nhà nước, cụ thể là ba ngành: ngành nơng nghiệp quản lý
gói gia
vị, ngành cơng thương quản lý về tinh bột, cịn ngành y tế chịu trách nhiệm về các chất
phụ
gia, phẩm màu.

6
+ Nhiều cuộc khủng hoảng xảy ra khiến người tiêu dùng trở nên tiết kiệm hơn. Hơn nữa,
lạm phát hiện nay vẫn đang là vấn đề đáng lo ngại khiến giá cả tăng nhanh chóng, điều
này
tạo nên ảnh hưởng xấu đến những hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp kể cả
trong
lĩnh vực mì ăn liền mà sự cạnh tranh về giá trong ngành hàng này rất cao.
+ Việt Nam tham gia WTO góp phần thúc đẩy hợp tác quốc tế, chuyển giao nhiều các
quy trình cơng nghệ đồng thời các doanh nghiệp cũng nắm bắt nhanh chóng từ đó làm
bàn
đạp khiến cho cuộc chiến tranh giành thị phần càng trở nên kịch tính hơn khi sự cạnh
tranh
không chỉ đối với các doanh nghiệp trong nước mà cịn có sự xuất hiện của các doanh
nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Bên cạnh đó, lần chuyển giao cơng nghệ này đã
giúp
Acecook Việt Nam tạo ra sản phẩm với công nghệ của Nhật Bản nhưng hương vị đậm
đà bản
chất Việt Nam.
1.2.2. Thị phần của mì Hảo Hảo trên thị trường Việt Nam.
+ Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 50 doanh nghiệp trong và ngồi nước tham gia
ngành hàng sản xuất mì ăn liền (Vietdata tổng hợp, 2021). Trong đó, các thương hiệu mì
ăn
liền đã đi vào lịng người nổi bật là: Hảo Hảo của ACECOOK; Omachi, Kokomi của
MASAN; mì 3 Miền của UNIBEN, mì Gấu đỏ của ASIA FOOD và khơng thể khơng nhắc
đến đó là mì Miliket của COLUSA MILIKET.

Nguồn: vietdata.vn
+ Từ biểu đồ có thể thấy ACECOOK hiện đang dẫn đầu doanh thu và vượt xa so với đối
thủ còn lại và tăng trưởng doạnh thu mạnh qua các năm. Thương hiệu mì Hảo Hảo có
thể nói
rất được tin dùng bởi người tiêu dùng Việt và dường như trở thành từ khóa mỗi khi nhắc
đến
mì gói. Acecook nhờ đó chiếm được thị phần hàng đầu trong ngành mì ăn liền này với
khoảng
đến 50% đối với khu vực ở thành phố và 43% trên toàn quốc với sự đáp ứng nhu cầu
đến từ

doanh nghiệp là 3 tỷ gói/năm và trong bối cảnh dịch, mì Hảo Hảo hiện tại đang trong tình

trạng khan hiếm (Vietdata tổng hợp, 2021).

+ Trong năm 2018-2019, Acecook được cơng nhận là “Nhà sản xuất mì ăn liền được
người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất”, tạo nên đánh dấu khi mà chính thương hiệu mũi
nhọn
được xác định là mì Hảo hảo xứng đáng là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua
nhiều
nhất” ở các khu vực thành thị. Dù vậy, Acecook vẫn không quên hứa hẹn sẽ luôn luôn
không
ngừng cải tiến và phát triển sản phẩm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng ngày một tốt
hơn.
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh

OMACHI, KOKOMI - MASAN


+ Ngay sau Acecook đứng ở vị trí thứ 2, xét về dịng sản phẩm cũng khá đa dạng và có
mạng lưới phân bố rộng khắp Việt Nam. Nếu như Hảo Hảo của Acecook đánh mạnh vào
chất
lượng được đảm bảo bằng công nghệ Nhật Bản, nhà xưởng máy móc thì Omachi tạo ấn
tượng
khác biệt bằng những sợi mì chế biến từ khoai tây được chiên với nhiệt độ thích hợp
bảo đảm
chất lượng, kết hợp với nước súp đặc chế từ rau củ hòa quyện tạo nên hương vị thơm
ngon,
mới lạ hơn. Theo nghiên cứu thực phẩm Anh Quốc cho thấy các sợi khoai tây có tác
dụng rất
tốt cho sức khỏe. Đây sẽ là dịng sản phẩm thích hợp cho người tiêu dùng muốn ăn mì
nhưng
sợ “nóng” và vẫn muốn tốt cho sức khỏe. Mì Kokomi được chế biến từ bột mì cao cấp
chọn
lọc cẩn thận kết hợp với dây chuyền cơng nghệ khép kín hiện đại. Bên cạnh đó cịn cung
hành
lượng protein hay tinh bột khiến năng lượng cơ thể dồi dào cho ngày dài hoạt động. Dù
sinh
sau đẻ muộn nhưng lại được đánh giá là dễ ăn, thanh ngọt về hương vị và đặc biệt là
sợi mì để
8

lâu không bị bở - đây cũng là chiến lược đi đúng hướng nhằm đánh vào tâm lý người
tiêu
dùng mang lại hiệu quả cao.

MÌ GẤU ĐỎ - ASIA FOOD


+ Đứng ngay sau ACECOOK, MASAN là ASIAFOOD với sản phẩm mì gói Gấu đỏ ở vị
thế thứ 3 trên thị trường. Asia food chọn khu vực nông thôn là phân khúc khá cạnh tranh
cũng

được mì Hảo Hảo của Acecook chọn để đề ra chiến lược. Hảo Hảo và Gấu Đỏ đều là
hai cái
tên thương hiệu mì gói bình dân quen thuộc dành cho phân khúc khách hàng trung cấp.
Hiện
nay, các chủng loại ở cả hai cả hai hãng mì đều khá giống nhau, tuy nhiên thì giá thành
của mì
Gấu đỏ lại rẻ hơn so với mì Hảo Hảo. Asia food sử dụng chiến lược khác biệt hóa, chú
trọng
yếu tố chất lượng, giá cả, ngồi ra, Á Châu luôn không ngừng cải tiến về mặt công nghệ
tạo ra
nhiều hương vị mới. Đặc biệt gần đây có những biến động thị trường, khiến cho nguồn
cung
của các đối thủ Acecook, Masan khơng ổn định nhờ đó giúp thị phần Á Châu tăng
trưởng trên
thị trường.
2. Vẽ sơ đồ và mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp:
2.1 Vẽ quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
9

2.2 Mơ tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
Quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp Acecook Việt Nam gồm 3 giai đoạn
chính: Nguồn cung cấp (nguyên liệu, máy móc sản xuất,...); sản xuất và vận hành để ra
được
sản phẩm mì ăn liền và phân phối các sản phẩm ấy đến với người tiêu dùng trên khắp
lãnh thổ
Việt Nam (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).
2.2.1 Về nguồn cung cấp
Điểm chung của nguồn cung các sản phẩm Acecook Việt Nam đó là được nhập khẩu từ
nước
ngoài với chất lượng vượt trội và đi đầu trong ngành hàng mì ăn liền.
+ Nguyên liệu làm gia vị, dầu: Các nguồn nguyên liệu này được nhập từ Malaysia vào
với nguồn gốc rất uy tín, đảm bảo chất lượng, an toàn. Các sản phẩm tươi như: tỏi,
hành tím,
ớt, ngị và thậm chí là tơm, thịt,.. được sấy khơ và chiết xuất trong quy trình khép kín để
tạo
nên gói súp, gói dầu và gói gia vị (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).
+ Nguyên liệu làm mì vắt: Bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc, Canada (ACECOOK VIỆT
NAM, 2020).
+ Các cơng nghệ, máy móc sản xuất, cung cấp ngun liệu: Acecook Việt Nam đã áp
dụng cơng nghệ làm mì vô cùng tiên tiến đến từ Nhật Bản vào quy trình của mình. Các
cơng

nghệ được vận hành là chuỗi dây chuyền hiện đại, tự động hoá với kỹ thuật cao. Nhật
Bản và
Acecook Việt Nam đã phối hợp nhịp nhàng từ những bước đầu tiên:
+ Các đối tác liên quan, đặc biệt là đối tác truyền thông.
2.2.2 Về vận hành sản xuất
+ Nhà máy sản xuất: Acecook đã cho xây dựng tính đến nay là 11 nhà máy sản xuất trải
dọc khắp Việt Nam. Cụ thể hơn, tại miền Nam là 7 nhà máy, miền Trung là 1 nhà máy và
miền Bắc là 3 nhà máy. Theo website chính thức của Acecook, cứ mỗi phút, 1 dây
chuyền sản
xuất cho ra 600 gói, tổng sản lượng của 11 nhà máy hằng năm rơi vào khoảng 4,5 tỷ gói
mì ở
các phân khúc mì khác nhau (Bảo Anh, n.d.)
+ Phịng nghiên cứu và phát triển (R&D): Nhằm đáp ứng với thị hiệu và xu hướng của thị
trường, Acecook đã thành lập một phòng nghiên cứu và phát triển (R&D) , tại đây các
đội ngũ
chun gia sẽ phân tích, tìm hiểu các khía cạnh thị trường để đáp ứng kịp thời khẩu vị, xu
hướng của người tiêu dùng Việt nhằm sáng tạo ra các sản phẩm mới đáp ứng đủ các
tiêu chí
đó. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).
2.2.3 Về phân phối:
Acecook Việt Nam đã xây dựng một mạng lưới phân phối vô cùng dày đặc và phủ rộng
khắp
mọi miền trên tổ quốc.
10

+ 7 chi nhánh kinh doanh chính tập trung lần lượt tại miền Nam là 3 chi nhánh, miền
Trung là 1 và miền Bắc là 3. Thêm vào đó là khoảng 700 đại lý cấp 1 hỗ trợ phân phối từ
các
khu vực thành thị đến các khu vực miền núi, nông thôn. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020)

+ Acecook mở rộng kênh phân phối của mình ra các điểm: như tiệm tạp hoá, chợ, cửa
hàng bán lẻ; các trung tâm lớn hơn như hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi; ngồi ra, cịn

các kênh mua bán hàng trực tuyến thông qua website, các kênh thương mại điện tử
như:
Shopee, Lazada,...hoặc các ứng dụng giao thức ăn trực tuyến như Grabfood.
Đánh giá chung: Nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp rất chất lượng song phần lớn
nhập khẩu và áp dụng từ nước ngồi nên chi phí khá đắt đỏ cũng như thời gian sẽ lâu
hơn các

doanh nghiệp khác. Về khâu sản xuất của Acecook đảm bảo được an toàn vệ sinh thực
phẩm,
chất lượng sản phẩm và hiệu quả cao trong quá trình vận hành. Mạng lưới phân phối
của
Acecook vô cùng lớn mạnh, bền vững. Hệ thống chuỗi cung ứng của cơng ty đã đảm
bảo
được việc duy trì sản phẩm mới, chất lượng cao, vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và
dễ
dàng tiếp cận đến người tiêu dùng hơn.
3. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo của
Acecook
3.1 Lập kế hoạch (Plan)
3.1.1 Giá cả
+ Nhìn chung các sản phẩm của Acecook có giá thành tương đối rẻ. Nổi bật nhất trong
các dòng sản phẩm này là thương hiệu Hảo Hảo. Ra đời từ năm 2000, mì Hảo Hảo
nhanh
chóng trở thành bước đột phá cho công ty trên thị trường mì ăn liền. Với giá thành rẻ,
phân
khúc thị trường chính mà Hảo Hảo hướng đến là học sinh, sinh viên, nội trợ, nhân viên
văn
phòng hay người lao động thu nhập thấp. Trải qua một quá trình dài, thương hiệu Hảo
Hảo đã
dành được sự yêu mến và đón nhận nồng nhiệt của người tiêu dùng. Với giá 1.000 đồng
từ lần
đầu tiên ra mắt, đến nay, những gói mì Hảo Hảo đa dạng hương vị trên thị trường với
giá
trung bình 3.500 đồng. So với các đối thủ cùng phân khúc giá trung bình như mì Tiến
Vua,
hay các đối thủ có phân khúc giá cao như mì Omachi, mức giá này của Hảo Hảo là vô
cùng
cạnh tranh và là tiền đề để Hảo Hảo đánh chiếm thị trường. Trong giai đoạn 2000 -
2018, Hảo
Hảo đã lập kỷ lục “sản phẩm mì gói có sản lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong 18
năm.”

11

3.1.2 Chất lượng


+ Là một thương hiệu mì ăn liền được u thích và có mức giá rẻ, thế nhưng chất lượng
của Hảo Hảo là trên mức tuyệt vời. Với sự hậu thuẫn từ công ty mẹ ở Nhật, các chuyên
gia
giàu kinh nghiệm Việt - Nhật đã cho ra đời những gói mì Hảo Hảo đáp ứng đầy đủ tiêu
chuẩn
và chất lượng Nhật Bản. Bên cạnh đó, Acecook cũng rất chú ý đến hình ảnh bao bì của
sản

phẩm. Những hình ảnh bắt mắt, màu sắc hài hịa đã giúp cho mì Hảo Hảo trở nên nổi trội
hơn,
ấn tượng hơn và có chỗ đứng vững trãi trên thị trường. Hương vị quen thuộc, bao bì đẹp
mắt
giúp mì Hảo Hảo ngày càng nhận được sự tin yêu từ khách hàng.
+ Chất lượng quy trình sản xuất: những gói mì Hảo Hảo được làm ra những nhà máy
quy
mô lớn thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản, hoạt động liên tục với cơng nghệ hiện đại,
chính
xác và khép kín, sử dụng thiết bị tiên tiến (tồn bộ là thép không gỉ). Các nguyên liệu để
sản
xuất luôn được đảm bảo nguồn gốc, trước khi chế biến phải trải qua quy trình kiểm sốt
chất
lượng, đảm bảo khơng biến đổi gen. Trong quá trình chiên dầu, dầu sẽ được liên tục
thay mới
bằng một thiết bị bơm dầu mới thông qua hệ thống định lượng tự động. Nhờ đó đảm bảo
số
oxy hóa của dầu, giúp gia tăng chất lượng của mì Hảo Hảo theo tiêu chuẩn quốc tế. Các
sản
phẩm đều được kiểm tra qua máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát dị vật
Xray trước khi đóng thùng để phịng ngừa rủi ro lần cuối. Việc mở cửa nhà máy cho
người tiêu
dùng tham quan cho thấy Acecook Việt Nam rất tự tin với chất lượng của mì Hảo Hảo.
+ Vào ngày 20/8/2021 vừa qua, Cơ quan An toàn thực phẩm Ireland (FSAI) thông báo
một số lô mỳ ăn hiệu Hảo Hảo bị thu hồi do chứa chất ethylene oxide (một chất không
được
phép sử dụng trong thực phẩm bán ở EU). Đến ngày 12/9, Acecook Việt Nam đã lấy
mẫu một
số sản phẩm Hảo Hảo nội địa và gửi đi kiểm nghiệm tại Trung tâm phân tích Eurofins -
một
tập đoàn khoa học hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thử nghiệm thực phẩm. Kết quả cho
thấy
mì Hảo Hảo tơm chua cay nội địa khơng chứa EO, nhưng có lượng nhỏ 2-chloroetanol
(2-CE,
chất chuyển hóa từ EO) với hàm lượng 1,17mg/kg. Lý do là vì một số nhà cung cấp cho
Acecook đã sử dụng EO để khử khuẩn cho ngun liệu. Thế nhưng, mì Hảo Hảo tơm chua
cay bán tại thị trường trong nước vẫn đảm bảo được tiêu chuẩn theo pháp luật của Việt
Nam,
vẫn đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng. Thế nhưng, Acecook đã ngay lập tức
yêu cầu
tất cả các nhà cung cấp cam kết không sử dụng EO để nâng cao chất lượng, đảm bảo
tính an
tồn của sản phẩm. Qua sự việc này, Acecook Việt Nam cho thấy sự nhanh chóng của
mình
trong cách xử lý vấn đề liên quan đến chất lượng của mì Hảo Hảo và chứng minh rằng
nó vẫn
đảm bảo an tồn theo quy định của pháp luật. (Acecook: Mỳ Hảo Hảo ở Việt Nam Khơng

Ethylene Oxide, 2021)

12

3.1.3 Tốc độ phân phối


+ Với một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước gồm 7 chi nhánh chính và 700 đại lý
cấp 1, thời gian giao hàng các sản phẩm mì Hảo Hảo đến tay người tiêu dùng ngày càng
được
rút ngắn. Bên cạnh đó, Acecook Việt Nam đã tiến hành hợp tác với Công ty TNHH
Fujitsu để
xây dựng hệ thống thơng tin Logistics, qua đó góp phần vận chuyển hàng hóa nhanh
hơn và
hiệu quả hơn trên tồn Việt Nam. Bên cạnh đó, Acecook Việt Nam cũng đã mở rộng việc
phân phối các sản phẩm mì Hảo Hảo thông qua các trang thương mại điện tử như
Shopee,
Lazada,... Nhờ vào việc các trang thương mại điện tử ngày càng rút ngắn thời gian giao
hàng,
Acecook cũng sẽ được hưởng lợi không nhỏ. Đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 vừa
qua,
phương thức phân phối này được sử dụng ngày càng rộng rãi khi mà nhiều người tiêu
dùng
khơng thể mua trực tiếp mì Hảo Hảo tại các tiệm tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...
3.1.4 Sự tin cậy trong phân phối
+ Nhìn chung, hệ thống phân phối mì Hảo Hảo của Acecook Việt Nam giúp việc giao
hàng đúng ngày, đúng giờ. Thế nhưng hệ thống này cũng có một nhược điểm là dễ ảnh
hưởng
đến việc phân phối xuống các cấp khác, qua đó làm cho thời gian phân phối đôi khi
không
thực sự ổn định, dẫn đến việc thỉnh thoảng giao hàng không đúng thời gian đã cam kết.
3.1.5 Theo kịp các thay đổi về nhu cầu, thay đổi khối lượng
+ Sự thay đổi về nhu cầu rõ nét nhất về mì Hảo Hảo có lẽ đến từ những ảnh hưởng của
dịch Covid-19 vừa qua. Trong thời gian này, nhu cầu về mì ăn liền liền tại thị trường
trong
nước tăng mạnh vì đây là thực phẩm có thể lưu trữ dài hạn và thuận tiện trong việc sử
dụng.
Theo khảo sát mới nhất của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam, tỷ lệ tiêu
thụ mì
ăn liền trong bối cảnh dịch bệnh đã tăng tới 67%. Để đáp ứng nhu cầu gia tăng đột biến
này,
Acecook Việt Nam đã đưa ra rất nhiều giải pháp. Các nhà máy trên toàn quốc áp dụng

hình sản xuất “3 tại chỗ”, thực hiện nghiêm các quy định về phòng chống dịch để duy trì
hoạt
động sản xuất liên tục. Ví dụ như là thực hiện kiểm sốt cơng tác 5K đối với nhân viên,
khách
hàng, các nhà cung cấp khi ra vào nhà máy; tổ chức xét nghiệm nhanh;... Ngoài ra,
Acecook
Việt Nam cịn đưa ra nhiều phương án để duy trì sản xuất ngay cả khi gặp phải tình trạng
“đứt
gãy” chuỗi cung ứng nguyên liệu hay trong một số thời điểm gặp khó khăn trong việc
đưa
hàng hóa ra ngồi thị trường. Mặc dù gặp vơ vàn thử thách, có khi sản lượng bị giảm
nhưng

Hảo Hảo đã vượt qua để thích ứng và đặc biệt là vẫn ổn định giá bán của mì Hảo Hảo.
(An
Yến, n.d.)
3.1.6 Tốc độ giới thiệu sản phẩm uyển chuyển và nhanh chóng
+ Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, Hảo Hảo đã nhanh chóng nghiên
cứu
và cho ra đời nhiều sản phẩm khác nhau để phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng. Ví
dụ,
13

người miền Bắc thích các loại mì đơn giản về khẩu vị, Acecook đã cho ra đời mì Hảo
Hảo
đậu xanh ngon, bổ dưỡng, khơng lo bị nóng. Người miền Nam thích nhiều gia vị, chua,
cay
thì đã có mì Hảo Hảo chua cay cùng với các loại hương vị khác như sa tế hành. Với việc
trao
quyền Nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) cho người Việt đã giúp cho Acecook
Việt
Nam dễ dàng tiếp cận hơn đến khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam, từ đó rút ngắn
thời gian
nghiên cứu để cho ra đời những sản phẩm mì Hảo Hảo ngon, rẻ, phù hợp với khách
hàng. (Đề
Tài: Khảo Sát Mức độ Hài Lòng Của Người Tiêu Dùng Về Sản Phẩm Mì ăn liền…, n.d.)
3.1.7 Những tác động lên cách thức quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
- Về nguồn cung:
+ Với khâu lựa chọn nguyên liệu làm nên gói súp, gói gia vị, gói rau, vắt mì cần có nguồn
gốc xuất xứ uy tín, rõ ràng và đặc biệt cần được sấy khơ theo đúng quy định, bên cạnh
đó,
Acecook Việt Nam đã chọn loại bao bì chuyên dụng dùng để chứa thực phẩm và đạt
được các
tiêu chuẩn, quy định không chỉ thị trường nội địa mà cịn thị trường khó tính như Châu
Âu,
Châu Mỹ.
+ Hiện nay, công nghệ mà Acecook Việt Nam sử dụng được chuyển giao từ công nghệ
sản xuất của Acecook Nhật Bản với dây chuyền tự động, thiết bị hiện đại kiểm soát tốt
chất
lượng đầu ra một cách đồng bộ phù hợp theo tiêu chuẩn đặt ra. Ngoài ra, Acecook Việt
Nam
cũng áp dụng hệ thống lò hơi hiện đại bằng năng lượng xanh từ hệ thống mặt trời giúp
nâng
cao năng suất sản xuất cũng như cải thiện chất lượng môi trường.
=> Tạo nên những gói mì bao bì khơng những bắt mắt mà cịn có chất lượng tuyệt vời
được người tiêu dùng cơng nhận, tin dùng và yêu về tác động tích cực của nó với sức
khỏe
người tiêu dùng và với mơi trường.

- Về vận hành:
+ Acecook Việt Nam chuyển giao thiết bị từ Nhật Bản được trang bị đồng bộ ở tất cả các
nhà máy. Nhờ những công nghệ tiên tiến mà khiến cho quy trình trở nên tinh gọn hơn,
khơng
cịn tốn nhiều chi phí về nhân cơng, do đó giảm được giá thành mà vẫn có những sản
phẩm
với chất lượng tốt hơn bao giờ hết.
+ Quy trình gồm 12 cơng đoạn chính từ khâu ngun liệu cho đến khâu thành phần sau
đó, các sản phẩm, gia vị được đem đi đóng gói theo thơng tin từ trang web của Acecook
Việt
Nam (n.d). Trước khi đóng sẽ được kiểm tra qua 3 thiết bị: máy dò kim loại, máy cân
trọng
lượng và máy dị dị vật, những sản phẩm khơng đạt kiểm tra sẽ bị loại bỏ và chuyển đến
xử lý
sản phẩm để tìm ra nguyên nhân. Cuối cùng thành phẩm được đóng theo quy cách từng
sản
phẩm, in ngày sản xuất, lưu kho và tiếp tục được kiểm tra bởi phòng Quality Control
trước
14

khi phân phối ra thị trường. Luôn được kiểm định nghiêm ngặt và nếu có sai sót thì mau
chóng đưa ra cách giải quyết kịp thời và tiến hành tìm hiểu ngun nhân để đảm bảo tính
an
tồn cho sức khỏe người tiêu dùng.
+ Với công suất cứ 1 line sản xuất sẽ cho ra đời 600 gói/1 phút, tổng sản lượng của 11
nhà máy hằng năm được ước tính khoảng 4,5 tỷ gói theo thơng tin từ trang web
Acecook Việt
Nam (n.d), Acecook Việt Nam luôn đáp ứng bất kì thay đổi nào từ nhu cầu từ khách
hàng, đối
tác. Hơn nữa, khi đại dịch Covid-19, nhu cầu tăng đột biến, các nhà máy đã tiến hành
mơ hình
sản xuất “3 tại chỗ” tuân thủ các quy định phòng chống dịch để duy trì nguồn cung dù là
trước, trong hay sau dịch.
+ Lập ra đội ngũ nghiên cứu, phát triển sản phẩm mang hương vị của người Việt kết
hợp
công nghệ Nhật Bản bằng cách cho đội ngũ R&D thưởng thức nhiều món ăn nổi tiếng
của các
địa phương. Bên cạnh đó, cơng ty đầu tư xây dựng phịng thí nghiệm để có thể thử
nghiệm
đảm bảo tính an tồn cho sản phẩm và tìm ra những cơ hội đổi mới, phát triển sản phẩm
với
những hương vị mới phù hợp với tất cả vùng miền khiến tốc độ giới thiệu sản phẩm mới
diễn
ra nhanh chóng hơn là một ưu thế so với đối thủ cạnh tranh
- Về phân phối:

+ Với trăm xe giao hàng mỗi ngày vận chuyển khoảng hàng tỷ gói mì hằng năm đi phân
phối khắp các tình thành, hệ thống SCM ln đảm bảo tốc độ vận chuyển hàng hóa nhanh
chóng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời gian, duy trì sản phẩm ln tươi mới không chỉ là với
nguồn cầu từ các kênh phân phối truyền thống mà ngày nay còn phát triển trên kênh
phân
phối của trang thương mại điện tử (phổ biến hơn từ khi đại dịch diễn ra), bên cạnh đó,
khơng
ngừng nâng cấp hệ thống để khắc phục những nhược điểm cịn diễn ra trong q trình,
từng
bước chinh phục được niềm tin của đối tác, khách hàng.
3.1.8 Nhận xét về chiến lược của Acecook
- Thành công:
+ Acecook trở thành “nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua nhiều nhất” và còn được
vinh danh là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất Việt Nam” tại khu vực
thành thị.
+ Chuỗi cung ứng phân bố phạm vi rộng, đảm bảo đúng sản phẩm, đúng số lượng, đúng
thời gian. Acecook Việt Nam áp dụng những công nghệ, thiết bị tiên tiến từ Nhật Bản với
công suất đảm bảo tiến độ quy trình là liên tục. Acecook cịn chú trọng đến khâu dự trữ
vận
chuyển dù khơng có q nhiều u cầu trong hoạt động vì là sản phẩm có hạn sử dụng dài,
tuy
nhiên vẫn phân bổ hợp lý để khơng dự trữ q lâu trong kho. Ngồi ra, Acecook luôn đầu tư
15

và đặc biệt quan tâm, hoàn thiện chuỗi cung ứng bằng những hệ thống thông tin
logistics và
chọn liên kết, tích hợp với nhiều thành viên đối tác.
+ Bên cạnh đó là một doanh nghiệp đến từ Nhật Bản cũng giúp cho chuỗi cung ứng của
Acecook có nhiều điểm khác biệt và được chuyển giao với công nghệ tân tiến nhất, đặc
biệt là
cịn có cơng nghệ xanh đảm bảo tính chính xác, chất lượng của sản phẩm, cải thiện môi
trường kết hợp các máy quét kiểm tra để sản phẩm cho ra với tỉ lệ khuyết tật thấp nhất
đem
đến giá trị cho người tiêu dùng và cho cả kinh tế, xã hội.
+ Hoạt động nghiên cứu R&D luôn đi theo hướng nhu cầu của khách hàng. Với công
nghệ Nhật Bản nhưng vẫn cho ra sản phẩm đặc trưng hương vị Việt Nam với nguyên
liệu
được chọn lọc kỹ lưỡng dễ dàng đi vào lòng người.

- Hạn chế:
+ Nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào nhập khẩu. Đặc biệt là trong đại dịch Covid-19 cịn
có nhiều khó khăn trong về thời gian vận chuyển sẽ lâu và khá khan hiếm sẽ khơng đáp
ứng
kịp nhu cầu người tiêu dùng, có thể nhà cung ứng lợi dụng thời cơ để tăng giá khiến chi
phí
nguyên liệu tăng
+ Thị trường cạnh tranh gay gắt, nhu cầu khách hàng thay đổi nhanh chóng khi mà
nhiều
đối thủ đều gần như đã nghiên cứu ra được hương vị chua cay của Hảo Hảo, thậm chí
cịn có
nhiều cải tiến. Có thể kể đến như là Omachi khi đầu tư vào nguyên liệu đầu vào đặc biệt
là sợi
mì làm từ khoai tây tốt cho sức khỏe hơn nhiều, các hương vị cũng được nghiên cứu và
phát
triển có phần khác lạ hơn và hoạt động truyền thông cũng rất mạnh, hơn nữa cũng rất
được
người tiêu dùng ưa thích.
3.2 Quản lý nguồn cung (Source)
Nguyên liệu đầu vào của một chuỗi cung ứng là yếu tố tiên quyết để dây chuyền có thể
hoạt động một cách trơn tru và sản phẩm được tạo ra một cách hoàn thiện nhất. Hiện
nay,
nguồn cung cấp của Acecook Việt Nam chủ yếu được nhập khẩu và áp dụng nền cơng
nghệ
tiến tiến từ nước ngồi, song song đó, Acecook có những cách thức để kiểm sốt được
nguồn
ngun liệu vào cho dây chuyền. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020)
- Nguyên liệu làm các gói gia vị: Bao gồm gói dầu gia vị, gói súp, gói rau say. Tất cả
được tìm kiếm từ các loại nguyên liệu thực vật tươi sạch của Việt Nam: ớt, tỏi, hành tím,
ngị
om, thịt, trứng, tôm, hỗn hợp các loại gia vị,.. được trải qua quy trình chiết xuất và sấy
khơ.
Acecook Việt Nam đã chủ động liên kết với các trang trại, công ty phân phối rau củ, sản
phẩm sạch nhằm tối ưu hoá thời gian chọn lọc chất lượng đầu vào.

16

- Nguyên liệu làm vắt mì: Bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc, Canada và dầu cọ làm sợi

tươi được nhập khẩu từ Malaysia. Tuy nhiên, nguyên liệu được nhập từ nước ngoài nên
thời
gian và giá thành đối khi là trở ngại đối với quy trình chuỗi cung ứng. Chính vì vậy, mà
Acecook đã tìm ra một số doanh nghiệp cung cấp rất uy tín đến từ Việt Nam để cung
cấp

nguyên liệu như công ty cổ phần Tiến Hưng (Tiến Hưng, 2013)
- Bao bì: Acecook đã cam kết vật liệu dùng cho bao bì là loại dành riêng cho đựng các
loại thực phẩm, đảm bảo các tiêu chí về an tồn vệ sinh sức khoẻ. Doanh nghiệp ln kiểm
sốt rất nghiêm ngặt về bao bì, được cung cấp rất uy tín bởi lẽ các loại bao bì này khơng
chỉ
phục vụ cho nhu cầu nội địa mà các sản phẩm còn xuất khẩu sang các quốc gia ở Châu
Âu,
Mỹ, được đánh giá là những thị trường vơ cùng khó tính.
- Trang thiết bị, cơng nghệ, máy móc:
+ Acecook Việt Nam đã áp dụng cơng nghệ vơ cùng tiên tiến đến từ Nhật Bản vào quy
trình của mình. Các cơng nghệ được vận hành là chuỗi dây chuyền hiện đại, tự động
hoá với
kỹ thuật cao. Nhật Bản và Acecook Việt Nam đã phối hợp nhịp nhàng từ những bước
đầu
tiên: Chuyển giao về mặt thiết bị, cung cấp những nhân sự tốt để hỗ trợ Acecook về mặt
kiểm
sốt và quản lý chất lượng ln đạt ở mức ổn định, sau đó là đào tạo nhân viên vận hành
dây
chuyền sản xuất để từ lúc đầu vào cho đến khi sản phẩm được tạo thành theo một cách
đồng
bộ nhất (Bảo Anh, n.d.)
+ Vào 10/2020, Acecook Việt Nam đã thay đổi hệ thống điện sang “năng lượng xanh" để
vận hành vào quá trình sản xuất của mình cũng như là hoạt động kinh doanh tại các trụ
sở
chính của doanh nghiệp nhằm hướng đến một sự phát triển bền vững, hệ thống được
cung cấp
bởi công ty Marubeni Việt Nam và tiến hành lắp đặt do công ty JESCO ASIA (ACECOOK
VIỆT NAM, 2020)
- Đối tác dịch vụ: Acecook đã tái bổ nhiệm OMD Việt Nam làm đối tác truyền thơng
chiến lược của mình trong năm thứ tư liên tiếp sau khi đánh giá thị trường cạnh tranh.
Mối
quan hệ được tiếp tục sẽ giúp OMD tiếp tục quản lý chiến lược truyền thơng tích hợp
cũng
như lập kế hoạch và nhiệm vụ mua các thương hiệu lớn của Acecook, bao gồm gạo hiện
đại
(Phở Đệ Nhất, Bún Hằng Nga, Hủ tiếu Nướng) và các sản phẩm mới khác. Hoạt động
trong
lĩnh vực phân khúc và có tính cạnh tranh cao tại Việt Nam, “sự hợp tác này sẽ đảm bảo
Acecook, nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam, tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng
mới và
duy trì vị trí số một trên thị trường”, OMD cho biết trong một thông cáo. (Acecook
Reappoints OMD Vietnam as Media Partner Following Competitive Review, 2019)
- Trong bối cảnh covid, xảy ra rất nhiều khó khăn và áp lực trong việc tìm kiếm nguồn
cung cấp cho nguyên liệu nhưng Acecook Việt Nam vẫn luôn thực hiện chủ trương tuyệt
đối

17

khơng vì lý do dịch bệnh mà thay đổi giá bán và đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng
để
phục vụ người tiêu dùng.
3.3 Sản xuất (Make)
3.3.1 Quy trình sản xuất

+ Sản phẩm mì ăn liền được sản xuất với quy trình tổ chức là một dây chuyền sản xuất.
Sản phẩm được tạo ra từ dây chuyền sản xuất hiện đại tự động hố với những cơng
nghệ mới
nhất thơng qua 12 công đoạn, từ khâu trộn bột tới việc hồn chỉnh sản phẩm và đóng
thùng.
Tồn bộ quy trình sản xuất sẽ mất 20-25 phút để tạo ra một sản phẩm mì ăn liền. Với tỷ lệ
tự
động hố hơn 80% dây chuyển sản xuất, Acecook sản xuất trung bình 600 gói mì và 420
ly
mì trên một dây chuyền sản xuất. (Bảo Anh, n.d.)
3.3.2 Phân tích dịng chảy quy trình sản xuất:
+ Dịng chảy quy trình sản xuất mì ăn liền của Acecook đi qua bốn giai đoạn gồm nhập
nguyên liệu, chế biến, thành phẩm; nhập kho và đến người tiêu dùng. Giai đoạn đầu tiên
nhập
nguyên liệu gồm có hai hoạt động là nhập nguồn nguyên liệu từ các nhà cung cấp uy tín
trong
nước và ngồi nước, sau đó là hoạt động kiểm sốt chất lượng của nguồn nguyên liệu để
đảm
bảo cho quá trình sản xuất không xảy ra vấn đề và thành phẩm cuối cùng là những sản
phẩm
chất lượng. Giai đoạn thứ hai là chế biến. Giai đoạn này gồm tám hoạt động để sản xuất
ra vắt
mì là thành phần chính của sản phẩm. Tám hoạt động bao gồm đưa nguyên liệu đã kiểm
tra
vào nhà máy, trộn bột, cán tấm, cắt tạo sợi, hấp chín, cắt định lượng và bỏ khn, làm khơ

làm nguội. Sau khi thành phần chính của sản phẩm đã hoàn thành sẽ đến giai đoạn
thành
phẩm tức là một sản phẩm hoàn chỉnh. Giai đoạn này gồm bồn hoạt động diễn ra là cấp
gói
gia vị cho mỗi vắt mì, đóng gói, kiểm tra chất lượng trước khi đóng thùng và đóng thùng.
Giai
18

đoạn cuối cùng của dịng chảy quy trình sản phẩm là nhập kho và đến người tiêu dùng.
Tại

giai đoạn này, sản phẩm cuối cùng sẽ lưu kho và chờ thời gian để được vận chuyển đến
tay
người tiêu dùng.
=> Mì ăn liền là sản phẩm tiêu dùng nhanh, có nhu cầu tăng đột biến trong các dịp đặc
biệt như lễ Tết, bão, lũ lụt hay gần đây nhất là trong đại dịch Covid-19 . Chính vì vậy nên
Acecook phải sản xuất sản phẩm trước khi khách hàng có nhu cầu. Sản phẩm được lưu
kho và
sau đó được đem phân phối và bán cho khách hàng nên tình trạng khan hàng rất hiếm
khi xảy
ra. Với những mục đích trên thì Acecook hoạt động quy trình sản xuất theo nguyên tắc
Make
To Stock – Sản xuất để tồn kho.
+ Để có được những thành cơng trong ngành cũng như một chỗ đứng vững chắc như
bây
giờ thì ắt hẳn Acecook đã có những bí quyết cũng như những cơng cụ hay giải pháp để
giải
quyết những khó khăn trong việc sản xuất,..
● · Về sản phẩm: Công ty đã tạo ra một đội ngũ R&D ( Nghiên cứu và phát triển) để
định vị khẩu vị của thị trường, nhằm xác định rõ thị hiếu của người tiêu dùng để
khi ra mắt sản phẩm mới sẽ đem lại hiệu quả doanh thu nhất định, tránh việc sản
phẩm rơi vào quên lãng. Trong q trình sản xuất, sản phẩm ln được kiểm tra
chặt chẽ từ khâu nhập nguyên liệu cho đến khi đóng gói để sản phẩm đến tay
người tiêu dùng là an toàn và chất lượng nhất.
● · Về nhân sự: Do áp dụng công nghệ của nhật bản, Acecook đã đào tạo nguồn
nhân lực của Việt Nam một cách kỹ lưỡng để học hỏi và thấm nhuần các cách vận
hành của nền cơng nghệ mới tránh bị sai sót trong quy trình thực hiện.

Chi phí trong sản xuất: Liên kết và tìm nguồn cung uy tín từ các doanh nghiệp
Việt Nam để tối thiểu hố chi phí nhập khẩu và kiểm duyệt chất lượng cùng với
việc áp dụng quy trình sản xuất là những thiết bị kỹ thuật cao để tăng năng suất
sản xuất, như vậy sẽ làm giảm chi phí sản xuất để giá thành đến tay người tiêu
dùng là phù hợp nhất có thể.

3.4 Giao hàng (Delivery)


- Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, đa số các doanh nghiệp đều chọn cách phân
phối

sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng thơng qua các kênh phân phối trung gian
với mục
đích tiết kiệm chi phí cũng như đảm bảo hàng hóa được phủ khắp và tiếp cận với thị
trường
mục tiêu một cách nhanh chóng đồng thời thơng qua đó đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
Việc tập trung phát triển mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm giúp công ty đứng vững
trong

19
cạnh tranh dài hạn.Các mạng lưới được quản lý tập trung bởi các chi nhánh và được
phân chia
theo địa bàn hoạt động. Cụ thể:
Trụ sở của công ty và văn phịng chính tại quận Tân Phú, Hồ Chí Minh.
Chi nhánh miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.
Chi nhánh miền Trung: Đà Nẵng.
Chi nhánh miền Nam: Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vĩnh Long.
(Thơng tin chi nhánh – Acecook Việt Nam, n.d.)
- Để củng cố hơn cho hệ thống điều phối hàng hóa Cơng ty cổ phần Acecook Việt Nam
đã tiến hành hợp tác cùng công ty TNHH Fujitsu – có trụ sở chính tại Tokyo, Nhật Bản
nhằm
xây dựng hệ thống Logistics (hệ thống lưu thông vận chuyển và kho bãi) đảm bảo điều
phối
hàng hóa tại Việt Nam cũng như thuận tiện cho các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam

cơ hội tiếp cận hệ thống điều phối hàng hóa chất lượng cao. Từ tháng 6/2016, Cơng ty
TNHH
Fujitsu Việt Nam - công ty con của Fujitsu sẽ vận hành thí điểm trên hoạt động Logistic
này.
Dự kiến hệ thống liên kết sẽ được vận hành theo từng giai đoạn từ tháng 3/2017.
(Acecook
Việt Nam, n.d.)
3.4.1 Phương thức vận tải: cao tốc (xe tải)
+ Với đội ngũ xe giao hàng khoảng 400-500 chiếc/ngày đảm nhận việc phân phối
khoảng
3 tỷ gói mì ăn liền hàng năm từ 7 chi nhánh lớn trên khắp đất nước (Nguyễn Thị Huế,
n.d.).
Công ty xây dựng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM) hiệu quả giúp cho việc giao
hàng
nhanh chóng, chính xác hơn. Bên cạnh đó vẫn ln đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn
thực
phẩm – yêu cầu tiên quyết đối với ngành thực phẩm.
+ Acecook Việt Nam ứng dụng hệ thống thông tin điều phối hàng hóa để kịp thời cập

nhập các thơng tin về phương tiện vận tải, thơng tin vận hành xe từ đó tìm ra vấn đề để
cải
tiến hệ thống ngày một tốt hơn. Thêm vào đó cơng ty kiểm sốt tốt được tiến độ cơng
việc
cũng như ln có các chiến thuật điều xe hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí và giảm bớt được
thời gian xe chạy không tải.
3.4.2 Các kênh phân phôi
+ Để tăng mức độ quản lý trong các kênh tiêu thụ thì nhà máy luân chuyển nhân viên
tiếp
thị trực tiếp đến trao đổi với đại lí địa phương để nhanh chóng nắm bắt nhu cầu và kịp
thời
giải quyết các vấn đề phát sinh.
+ Theo ước tính sơ bộ trên địa bàn Hà Nội thì sản phẩm mì tơm Hảo Hảo được tiêu thụ
qua các kênh như sau:
20


Tiêu thụ qua cửa hàng bán lẻ, đại lý cấp I và cấp II chiếm 80% lượng mì tơm
tiêu thụ trên địa bàn.

(Đại lý cấp 2: cũng là những nhà phân phối sản phẩm nhưng có liên hệ trực tiếp với
đại lý cấp I (các cửa hàng bán lẻ thực phẩm đồ hộp, các nhà hàng ăn uống, các tụ điểm
vui chơi giải trí như khách sạn, khu vui chơi))

Tiêu thụ qua các nhà hàng chiếm 20%

(Nguyễn Thị Huế, n.d.)


=> Như vậy ta thấy được tầm ảnh hưởng của các kênh tiêu thụ trung gian là rất lớn.
Doanh nghiệp nên nhanh chóng hồn thiện mạng lưới các kênh tiêu thụ.
+ Acecook thành công tăng độ nhận diện của sản phẩm đối với khách hàng tại các điểm
phân phối sản phẩm chính thức của mình. Bên cạnh đó đội ngũ cơng nhân viên cũng
được

cung cấp một số kiến thức nền tảng về sản phẩm của mình. Acecook xây dựng chương
trình
để khuyến khích thúc đẩy các nhà phân phối như: được hưởng phần trăm chiết khấu khi
phân
phối sản phẩm, thưởng cho doanh số cao cùng với việc chịu trách nhiệm về các cơ sở
vật chất,
kho bãi hay nhân sự.
+Từ các nhà phân phối họ sẽ vận chuyển hàng hóa theo từng xe, từng thùng đến với
các
nhà bán lẻ từ Bắc chí Nam. Đối với các nhà bán lẻ, họ đóng vai trị quan trọng trong việc
chuyển sản phẩm của doanh nghiệp đến với người tiêu dùng. Và nhờ có hệ thống bán lẻ
trải
rộng, phủ khắp nên doanh nghiệp có cơ hội lớn tiếp cận đến mọi ngóc ngách trên tồn
quốc.Và để phân loại các nhà bán lẻ hiệu quả, các nhà phân phối sẽ phân chia theo
từng cấp
bậc. Ví dụ: thưởng giá ưu đãi khi bán được nhiều hàng, miễn phí vận chuyển giao hàng
đến
với nhà bán lẻ và nhiều chính sách ưu đãi khác,…
+ Chú trọng mở rộng kênh phân phối: nhận thức được phân khúc của mì tơm Hảo Hảo
đó
chính là phân khúc sinh viên và đối tượng có thu nhập trung bình, thấp. Một thị trường
mục
tiêu rộng và tiềm năng. Acecook chính thức khai trương nhà hàng mì ăn liền đầu tiên tại
Việt
Nam vào tháng 12/2020. Cụ thể tại lơ T171, tầng 1 của Aeon Hải Phịng (Nhà Hàng Mì
Ly Tự
Chọn đầu Tiên Của Acecook Tại Việt Nam, 2020). Bên cạnh đó, tranh thủ tăng sự nhận
diện
của khách hàng đối với sản phẩm thông qua việc trưng bày tại một góc bên trong nhà
hàng.
3.4.3 Quản lý kho
+ Ngày 04 tháng 05 năm 2012 sau một thời gian được tư vấn giải pháp, Acecook Việt
Nam đã chính thức ký hợp đồng với ATO (CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATO
ATO TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY, n.d.) – là một công ty cổ phần công
nghệ
chuyên cung cấp các phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản lý kho vận, phần
mềm
21

quản lý nhà hàng,… Đưa sản phẩm phần mềm quản lý kho S - mart.net phiên bản Store
vào
ứng dụng tại nhà máy sản xuất của Acecook Việt Nam. Giúp cho công việc quản lý kho
bãi
được thuận lợi, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhiều hơn so với trước kia.
3.4.4 Quy trình đóng gói:
+ Riêng về quy trình đóng gói của Acecook, vắt mì sẽ được định lượng một cách tự
động,
sau đó được tạo hình túi, tiếp theo là cắt túi và tạo nếp cắt hình răng cưa thuận tiện khi
mở.

Cuối cùng là đóng gói thành phẩm bằng bao bì chất lượng, bên trên bao bì sẽ có in tên
của
thương hiệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần và hướng dẫn sử dụng sản phẩm
chi tiết
cho người tiêu dùng (CÔNG TY TNHH SX - TM DỊCH VỤ AN THÀNH, n.d.).
-> Đánh giá chung: Tóm lại, Acecook có cấu hệ thống kênh phân phối tương đối hợp lý,
đảm bảo với quy mô thị trường hiện tại của nước ta và phù hợp với tình hình tài chính
của
doanh nghiệp. Thêm vào đó dịng chảy phân phối của doanh nghiệp khá hợp lý, mang
tính
logic cao đi từ các chi nhánh lớn đến các loại kênh phân phối rồi đến các nhà bán lẻ,
đến tay
người tiêu dùng đảm bảo tiếp cận phủ khắp từ đồng bằng cho đến miền núi, từ thành thị
cho
đến nơng thơn.
3.5 Chính sách đổi trả (Return)
Acecook với những thành tựu công nghệ từ Nhật Bản luôn đảm bảo một quy trình khép
kín.
Qua mỗi giai đoạn của quy trình đều được kiểm tra nghiêm ngặt nên sẽ phát hiện ra
ngay lập
tức nếu có sai sót xảy ra, s ản phẩm lỗi sẽ được đem đi tìm hiểu nguyên nhân vì sao có
sai sót
và kiểm tra lại trên tồn bộ lơ sản xuất để đảm bảo. Vì vậy hầu như sản phẩm mì Hảo
Hảo
được sản xuất ra đảm bảo khơng có bất cứ sai sót nào hoặc nếu có thì đã được thu hồi
ngay
lập tức, hơn nữa Acecook luôn xây dựng một hệ thống vận hành, phân phối phù hợp để
dịng
hàng hóa ln được lưu thông đúng trước hạn sử dụng đảm bảo cho người tiêu dùng. Do
đó
mà Acecook hầu như ít đề cập trong phần chính sách đổi trả hàng hóa đối với đại lý
phân phối
cũng như đối với người tiêu dùng, tuy nhiên Acecook vẫn bảo đảm bảo vệ quyền lợi của
người tiêu dùng khi bất cứ sai sót nào xảy ra.
4. Phân tích 2 ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của đại dịch COVID-19 đến hoạt động
vận hành và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
4.1 Hai ảnh hưởng tiêu cực
- Về tìm nguồn cung và sản xuất: Acecook nhập khẩu rất nhiều nguồn nguyên liệu từ
nước
ngoài nên khi bối cảnh covid diễn ra thì việc nhập khẩu đã bị gián đoạn, nguồn cung
hàng hoá
dường như bị thiếu hụt khiến cho Acecook phải đối mặt với việc chất lượng đầu vào
không
đảm bảo khi cấp bách liên hệ nguồn cung sản xuất mới, tốn thêm chi phí để kiểm định
chất
lượng đầu vào. Tiếp theo về quá trình sản xuất, chính phủ đã quy định sản xuất “3 tại
chỗ" để
22

các doanh nghiệp, đặc biệt là ngành hàng mì ăn liền có thể dễ dàng thích ứng. Tuy
nhiên,
năng suất của cơng ty đã bị sụt giảm nặng nề vì số lượng nhân viên đăng ký làm việc
theo
hình thức này chỉ chiếm 1 nửa tổng số nhân công so với bình thường, làm cho sản
lượng tiếp
ứng lương thực cho người tiêu dùng bị giảm mạnh. Song song đó, vấn đề về sức khỏe
và môi
trường sinh hoạt của nhân sự làm việc là một khó khăn rất lớn đối với Acecook khi vẫn
chưa
đảm bảo được rằng F0 Covid đang tiềm ẩn ở đâu và những không sinh hoạt, làm việc
dường
như khơng có khơng gian riêng biệt, khiến cho nhân viên lo lắng, bất an vì khơng có
được sự
thoải mái, an tồn như ở nhà dễ dẫn đến sự hao hụt trong lao động sản xuất. Tuy nhiên,
Ơng
Kajiwara Junichi, Tổng Giám đốc Cơng ty Acecook Việt Nam cho biết “ Vấn đề sức khỏe
của
nhân viên là yếu tố đặt lên hàng đầu trong tình huống sản xuất “3 tại chỗ”, thế nên
Acecook
cố gắng thực hiện các biện pháp giúp nâng cao tâm lý, sức khỏe, lo lắng cho nhân viên
và gia
đình và có chế độ lương bổng phù hợp. (QUỲNH THƯ, 2021)
- Về phân phối: Khi dịch bệnh covid bùng nổ, chỉ thị 16 chỉ áp dụng cho việc vận
chuyển của các xe hàng lương thực thiết yếu. Tuy vậy, việc vận chuyển cũng khơng đạt
được
tốc độ nhanh như bình thường, q trình bị gián đốn và khiến cho hàng hóa bị ứ đọng tại
các
nhà kho. Tiếp theo, là sản phẩm của acecook là phân khúc bình dân nên hệ thống phân
phối
chủ yếu là các địa điểm bán lẻ, tạp hoá, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, chưa đẩy mạnh qua
việc
kinh doanh trực tuyến hay các sàn thương mại điện tử, điều này khiến cho khách hàng
khó có
thể lựa chọn mua sản phẩm một cách an tồn, kịp thời khi trong bối cảnh dịch bệnh bị
giãn
cách thì người tiêu dùng hạn chế tiếp xúc và mua hàng trực tiếp mà chủ yếu mua hàng
thông
qua các kênh trực tuyến.
4.2 Hai ảnh hưởng tích cực:
- Cơ hội để xác định và phát triển nguồn cung thay thế trong nước.
+ Như đã nói ở trên, nguồn cung nguyên liệu của Acecook phần nhiều đến từ nước
ngoài
như Malaysia, Úc, Canada. Do đó, khi đại dịch Covid-19 bùng nổ, nguồn cung này của
Acecook bị ảnh hưởng và tác động nặng nề đến tiến trình sản xuất. Thế nhưng, điều này
lại
mở ra cơ hội để Acecook Việt Nam định hình một hướng đi mới cho mình. Theo khảo
sát
lãnh đạo tài chính tồn cầu về Covid-19 được PwC cơng bố vào tháng 5 vừa qua, có tới
51%
trong số này cho rằng việc xác định và phát triển các nguồn cung thay thế trong chiến
lược

chuỗi cung ứng là ưu tiên hàng đầu không chỉ trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay mà còn

trong tương lai. Acecook Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Họ sẽ cần lập một kế
hoạch
để tìm ra những nhà cung cấp nguyên vật liệu mới ngay tại Việt Nam với chất lượng
tương tự,
thậm chí với giá thành rẻ hơn. Việc phát triển đa dạng nguồn cung giúp Acecook không
rơi
vào tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu như trong thời điểm hiện tại, thậm chí là trong
tương
23

lai. Về lâu về dài, điều này sẽ mạng lại rất nhiều lợi ích cho Acecook Việt Nam khi nó có
thể
giúp cắt giảm chi phí rất lớn về nguồn cung, qua đó tạo ra lợi thế cạnh tranh trong dài
hạn cho
Acecook.
- Tạo đòn bẩy nhằm mở rộng hệ thống phân phối trên các kênh trực tuyến.
+ Trong hoàn cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, người dân hạn chế ra đường để mua
sắm, bên cạnh các kênh phân phối truyền thống, đây còn là cơ hội để Acecook Việt Nam
đầu
tư đẩy mạnh việc phát triển hệ thống phân phối của mình trên các trang thương mại điện
tử
như Shopee, Lazada,... Chưa kể đến dịch bệnh thì trong thời đại công nghệ 4.0 hiện
nay, khi
hành vi người tiêu dùng có sự thay đổi rõ rệt thì xu hướng mua hàng online ngày càng
gia
tăng. Do đó, Acecook Việt Nam cần có một kế hoạch lâu dài để phát triển kênh phân
phối đầy
tiềm năng này. Dịch bệnh này như là một “địn bẩy” để cơng ty thúc đẩy q trình này để có
thể đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất có thể.
- Nguồn cầu gia tăng mạnh mẽ trong mơi bối cảnh dịch covid.
+ Tình hình dịch bệnh covid diễn biến phức tạp đã khiến cho cuộc sống của người dân
đảo lộn hồn tồn. Họ buộc lịng phải thay đổi thói quen hàng ngày, trong đó có cả thói
quen
ăn uống. Khi mà việc mua thực phẩm gặp nhiều khó khăn thì mì ăn liền vốn đã quen
thuộc thì
nay lại trở thành ưu tiên hàng đầu, làm nhu cầu về mặt hàng tăng đột biến. Điều này mở
ra
một cơ hội rất lớn cho Acecook Việt Nam. Nếu có thể nắm bắt được sự gia tăng này để
đưa ra
những kế hoạch hợp lý, doanh thu của Acecook sẽ là rất lớn vì như ta đã biết, họ chiếm
một
thị phần rất lớn trong ngành hàng này.
5. Các vấn đề lớn nh ất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại và
những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề trên.

5.1 Cần đa dạng các sản phẩm để bắt kịp xu thế thị trường
- Với phân khúc khách hàng chính mà Hảo Hảo nhắm đến như được nêu ở trên là học
sinh, sinh viên, nội trợ, nhân viên văn phòng hay người lao động thu nhập thấp mà đặc
điểm
của nhóm đối tượng này ln cần nhiều sự đổi mới và hay chạy theo xu hướng nên có thể
thấy nhu cầu của nhóm khách hàng này thay đổi rất nhanh.
=> Có thể thấy đây là vấn đề Acecook phải đối mặt cùng với nguồn sản phẩm thay thế
ngày càng nhiều và có những yếu tố mới lạ hơn so với Hảo Hảo chẳng hạn như Chinsu
cho ra
mắt combo 7 bữa ăn sáng đa dạng, với nguyên liệu tươi ngon hảo hạng nhờ thấu hiểu
những
vấn đề người tiêu dùng ln khơng biết phải chọn món nào cho bữa sáng mà khơng bị
ngán
hay Omachi với những sợi mì làm từ khoai tây dai ngon, hương vị mới tốt cho sức khỏe.
Trong khi Hảo Hảo đang giữ chân khách hàng chủ yếu bằng sự quen thuộc và đặc trưng
24

hương vị chua cay của nó phù hợp với nhiều vùng miền, tuy nhiên trải qua thời gian dài,
ngồi mì Hảo Hảo hương chua cay thì vẫn chưa có nhiều sản phẩm đa dạng mới phù
hợp nhu
cầu của khách hàng cho đến hiện tại.
Giải pháp đề xuất:
- Phát huy thế mạnh đội ngũ R&D của Acecook Việt Nam, luôn hướng đến và chấp nhận
sự đổi mới từ nhu cầu luôn biến đổi của thị trường về hương vị nhưng khơng phải hồn
tồn
mà nên thừa hưởng từ hương vị chua cay của Hảo Hảo vì nó là đặc trưng và đã đạt
được thành
cơng, do đó cải tiến từ hương vị này vừa để thể hiện dấu ấn đã có của nó.
- Bên cạnh đó, tìm kiếm nguồn ngun liệu có chất lượng tốt tại địa phương, cải tiến sợi
mì từ thành phần tốt cho sức khỏe nhưng vẫn dai ngon nhằm đa dạng sản phẩm và có
thể tiếp
cận được đến phân khúc cao cấp tiềm năng giúp gia tăng thị phần. Ngồi ra, ln nghiên
cứu,
ứng dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất sản xuất cũng như chất lượng
là điều
mà Acecook có thể dễ dàng đạt được
5.2 Kênh phân phối cho các sản phẩm chưa đồng đều
- Acecook với tên gọi là “vua mì tơm” trên thị trường. Nhưng chúng ta có thể thấy
Acecook nổi lên như vậy cũng là nhờ vào danh tiếng của sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo
và đây

cũng chính là đứa con tinh thần của doanh nghiệp. Và Acecook đã đưa Hảo Hảo đến
mọi
miền đất nước từ những thành phố đông dân sầm uất tới những vùng cao thưa dân. Thế
nhưng
có thể thấy một mặt trái mà Acecook đã vơ tình mắc phải đó quá tập trung vào Hảo Hảo

quên đi những sản phẩm khác của chính doanh nghiệp mình được khách hàng khá là
ưa
chuộng trên thị trường.
=> Vậy vấn đề ở đây là hệ thống phân phối cho từng loại sản phẩm của Acecook hiện tại
chưa đồng đều.
- Đơn cử là của Acecook chưa từng có một cơng bố chính thức nào là sẽ tập trung sản
xuất các dòng sản phẩm của mình cho thị trường thành thị hay là nơng thơn. Bên cạnh
đó một
vài sản phẩm của doanh nghiệp lại khơng có mặt hoặc xuất hiện khơng ổn định tại các
điểm
bán lẻ nhỏ, cửa hàng tạp hóa, các siêu thị mini,… Ở đó sản phẩm chủ yếu mà họ bày
bán cũng
chỉ có Hảo Hảo. Nhưng bản thân Acecook vẫn hồn tồn có thể đẩy mạnh các sản phẩm
khác
của doanh nghiệp nhưng điều này lại chưa được chú trọng quan tâm.
Giải pháp đề xuất:
- Đẩy mạnh phân phối những dòng sản phẩm khác của doanh nghiệp đến những thị
trường tiềm năng như các tỉnh thành lẻ ở vùng cao, vùng sâu. Nhu cầu ở những vùng
này

You might also like