You are on page 1of 5

Nội tiết sinh sản

1. Trong trường hợp ưu năng tuyến giáp nguyên phát nồng độ các hoocmôn
thay đổi: TRH, TSH giảm T3 T4 tăng.
2. Bản chất của chất keo trong lòng túi tuyến giáp là: Thyroglobulin
3. Khẳng định nào sau đây không đúng về tế bào nang tuyến giáp: Tế bào lớn
hơn tế bào cận nang 2 đến 3 lần.
4. Trên bệnh nhân basedow ảnh hưởng của hormone tuyến giáp lên đâu là sớm
nhất? Tim
5. Đặc điểm của ưu năng tuyến giáp ngoại trừ: Bướu giáp địa phương thuộc
loại này.
6. Cơ chế nào gây thiểu năng giả? Tăng tốc độ hủy hay bất hoạt hormone.
7. Xét nghiệm thường dùng để chuẩn đoán Basedow là: FT4, T3
8. Tế bào cận nang bài tiết: Calcitonin
9. Chất đêm u có chứa nhiều chất dạng tinh bột (Amyloid) là đặc điểm nổi bật
của bệnh lý nào: Carcinoma tuyến giáp thể tủy
10.Đâu không phải là chỉ định bổ sung hormone T3, T4? Basedow
11.Biến chứng thay đổi giọng nói trên bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp liên
quan trực tiếp tới: Dây thần kinh thanh quản quặt ngược
12.Vị trí thường gặp nhất của mô giáp lạc chỗ là ở đáy lưỡi
13.Câu nào sau đây đúng với chất keo của tuyến giáp: Dữ trự hormone tuyến
giáp được tiết vào máu
14.Trong cấu trúc vi thể cấu tạo mao mạch máu nằm trong mô liên kết xen giữa
các túi tuyến giáp phù hợp với chức năng của tuyến giáp: Mao mạch có lỗ
thủng
15.Iot vận chuyển qua màng tế bào nang giáp theo phương thức :vận chuyển
chủ động nguyên phát
16.Khi mở khí quản hoặc cắt eo tuyến giáp có thể làm tổn thương động mạch
nào: Động mạch giáp trên
17.Tình trạng tăng số lượng hồng cầu ở bệnh nhân Basedow là do Các mô tăng
nhu cầu sử dụng năng lượng.
18. Trên vi thể có thể thấy 1 số hình ảnh các tế bào trụ đơn nằm dính vào nhau
và có bắt màu bản chất của chúng là: Các túi tuyến cạn kiện chất keo và
xẹp lại.
19.Bệnh lý nào sau đây thuộc loại viêm bán cấp: Bệnh De Quervain
20.Bệnh nào nguyên nhân do rối loạn tuyến giáp: Đần độn bẩm sinh
21.Biểu hiện lâm sàng của bướu cổ đơn thuần là: Bướu cổ và bình năng giáp
22.Trong bướu giáp đơn thuần kết quả xét nghiệm nào có khả năng nhất: Độ
tập trung Iot phóng xạ cao
23.Đâu không phải là dấu hiệu của bệnh Basedow: Tăng cân
24.Ý nào sai về tuyến giáp: Kích thước tuyến giáp tăng theo độ tuổi
25.Xét nghiệm T3 và FT3 không được chỉ định trong trường hợp nào: Đánh giá
FT4 thấp không rõ nguyên nhân
26.Loại ung thư biểu mô tuyến giáp nào cần phân biệt với u lympho ác tính:
Carcinoma tuyến giáp thể kém biệt hóa
27.Động mạch nuôi dưỡng cho tuyến giáp và cả tuyến cận giáp là: Động mạch
giáp dưới
28.Bất thường trong quá trình chui xuống của mầm tuyến giáp gây nên mô giáp
lạc chỗ ở: Đáy lưỡi, vùng dưới lưỡi và thanh quản
29.Trong tế bào nang tuyến giáp Iodua phải được oxy hóa để tạo thành Iod
nguyên tử mới có thể gắn vào tyrosin để tạo thành hormone giáp quá trình
oxy hóa iodua nhờ enzym: iodinase
30.Đâu không phải chế phẩm của T3, T4: Thyroglobulin
31.Hormone T3-T4 làm tăng hoạt động chuyển hóa năng lượng do: Tăng tốc
độ chuyển hóa các chất, tăng số lượng và kích thước ty thể, tăng tiêu thụ
và thoái hóa thức ăn tạo năng lượng ngoại trừ kích thích sự biệt hóa tế
bào.
32.Hậu quả do bị suy giáp do bị thiếu iod ngoại trừ: mất ngủ
33.Tuyến giáp là tuyến nội tiết kiểu: Kiểu túi
34.Đặc điểm lâm sàng của bướu cổ đơn thuần thường gặp là: Nổi nhiều cục và
không có dấu chứng cường giáp
35.Chọn câu sau về hormone tuyến giáp: Dạng dự trữ của hormone giáp là
thyroglobulin ở tế bào cận giáp
36.Nồng độ iod vô cơ trong tuyến giáp cao sẽ: Ức chế bài tiết T3,T4
37.Dấu hiệu phù của người suy giáp được gọi là phù niêm vì: Ứ đọng 1 lượng
Acid Hyaluronic và chrrondoitin sulfat kết hợp với protein trong
khoảng kẽ
38.Kháng thể TSI có bản chất là: IgG
39.Phản ứng oxi hóa ion iot được xảy ra ở: Màng đỉnh
40.Loại Carcinoma nào sau đây không có nguồn gốc từ tế bào nang giáp:
Carcinoma tuyến giáp thể tủy
41.Cơ chế gây ra hình ảnh thể cát trên vi thể bệnh nhân Carcinoma tuyến giáp:
Do chất keo bị hoại tử
42.Nhu cầu iod ở người bình thường khoảng: 1mg/tuần
43.Các tế bào hợp thánh đám hay lan tỏa hoặc tạo thành những nang Lympho,
tế bào Askanazy với bào tương ưa acid. Đây là đặc điểm của bệnh Viêm
giáp Hashimoto
44.Tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể: Tuyến giáp
45.Vị trí đối chiếu của tuyến giáp: Vùng cổ trước, ở trước các vòng sụn khí
quản trên và hai bên thanh quản ngang mức đốt sống C5- D1
46. Cơ chế gây phù niêm trước xương chày ở bệnh nhân Basedow: Cytokin
kích hoạt nguyên bào sợi tăng tổng hợp glycosaminoglycan
47.Thyroxin làm giảm Cholesterol toàn phần theo cơ chế: Tăng đào thải qua
mật
48. Tế bào cận nang của tuyến giáp không có đặc điểm: Chế tiết calcitriol
49.Cơ chế tác dụng của hormone Calcitonin: Giảm hoạt động của các tế bào
hủy xương
50.Các biểu hiện của nhiều nang tuyến giáp: Mất dục tính ở nam, băng kinh
ở nữ, suy hô hấp, chậm phát triển trí tuệ. Ngoại trừ tim đập nhanh.
51.Khi phẫu thuật tuyến giáp cần giữ lại thành nào để tránh tổn thương tuyến
cận giáp: Thành sau
52.Tác dụng không mong muốn của Calcitonin: Buồn nôn đau bụng
53.Dấu hiệu Stellwag trong bệnh basedow là: Co kéo cơ nâng mi trên
54.Biến chứng suy tim ở bệnh nhân Basedow là: Suy tim tăng cung lượng
55.Eo tuyến giáp nằm ngay dưới: Sụn nhẫn
56.Hormone nào ức chế sự bài chế TSH: Stomastatin
57.Hormone do tuyến giáp và tụy nội tiết tổng hợp là: Stomastatin
58.Hình ảnh “Nhân kính mờ” thường gặp trong loại ung thư tuyến giáp nào:
Carcinoma tuyến giáp thể nhú
59.Carcinoma tuyến giáp thể kém biệt hóa xen giữa các đảo tế bào u là cấu
trúc : Mạch máu
60.Trên hình ảnh siêu âm có thấy hình ảnh vi vôi hóa, hình ảnh vi thể tương
ứng có thể quan sát được là: Thể Cát
61.Trong bệnh bướu cổ địa phương, khi không đủ lượng iod thì cơ thể sẽ sảy ra
cơ chế: Feedback âm tính
62.Vị trí của tế bào cận nang tuyến giáp: Nằm giữa tế bào nang và màng đáy
63.Các cơ nằm sát với tuyến giáp tại vùng cổ trước bên: Cơ vai móng, ức
móng và ức giáp
64.Đặc điểm tế bào nang tuyến giáp trong bệnh basedow là Tế bào hình trụ
65.Triệu chứng “Cổ to” trên bệnh nhân basedow do nguyên nhân chính: Vừa
tăng sinh mạch máu tân tạo, vừa tăng hormone T3-T4
66.Nguyên nhân trực tiếp gây hiện tượng mỏi cơ: Tăng thoái hóa protein
67.Xét nghiệm chuẩn đoán Basedow có giá trị trên bệnh nhân là TSH giảm,
FT4 tăng
68.Nguyên lý điểu trị của I-131: Phá hủy tế bào tuyến, giảm mức sinh sản
của tế bào để làm cho tuyến bé lại
69.Chỉ định I-131 thường trong trường hợp bệnh nhân có biến chứng tim
mạch nặng
70.Nguyên nhân lồi mắt ở bệnh nhân Basedow: TRAb+
71.Dấu hiệu mắt khô cộm trên bệnh nhân Basedow do: Rối loạn chuyển hóa
vitamin
72.Qua thăm khám thấy nhịp tim bệnh nhân L là 97 nhịp/phút, đâu là cơ chế
gây ra tình trạng này: Tăng nhu cầu oxi, Kích thích bơm Na-K-ATPase,
kích thích receptor beta giao cảm
73.Bệnh nhân khó thở khi gắng sức nguyên nhân do: Tuyến giáp to chèn ép
khí quản
74.Cơ chế làm tăng độ tập trung iod trên kết quả xét nghiệm của bệnh nhân do:
tăng cung lượng tim, tăng số lượng tế bào nang giáp, hormone giáp làm
tăng hoạt động của kênh Na-K-ATPase
75.Nguyên nhân làm cho khoảng cách huyết áp tâm thu và HA tâm chương
vượt mức bình thường trên bệnh nhân Basedow (130/70 mmHg, Kc = 60
mmHg): Hormone tuyến giáp làm tăng HA tâm thu, huyết áp tâm
chương giảm
76.Quan sát hình ảnh vi thể trên tiêu bản xét nghiệm GPB được lấy từ bệnh
nhân Basedow có đặc điểm là: Tế bào nang giáp có thể tăng sinh tạo nhú
mô đệm tăng sinh mạch máu phong phú và xâm nhập nhiều lympho tế
bào
77.Bệnh nhân được chuẩn đoán tuyến giáp to độ 3 dựa vào cơ sở nào bác sĩ có
thể đưa ra kết luận trên: Thấy bướu ngay khi bệnh nhân nhìn thẳng
78.Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện trên chuyển hóa của bệnh nhân bao
gồm: Tăng thân nhiệt gầy nhanh
79.Đối chiếu của tụy lên thành bụng thì tụy nằm ở: Thượng vị hạ sườn trái
80.Mạch máu cấp máu cho đầu tụy: Động mạch vị tá tràng
81.Đặc điểm gp của tụy: Màu trắng hồng dài 15cm cao 6cm dày 3cm
82.Liên quan xa của đầu tụy với các tạng: Phía sau liên quan với các tạng
thận, tuyến thượng thận, niệu quản P và TMC dưới
83.Hình thể ngoài tụy chia làm 3 phần
84.Trong chuyển hóa Pr, insulin có tác dụng sau: Tăng vận chuyển a.a vào
trong tb, Tăng sao chép ptu AND mới ở nhân tb đích, Tăng giải mã
ARN thông tin
85.Insullin: bản chất là Pr, T/2=6’, Thiếu insulin trầm trọng có thể gây biến
chứng xơ vữa mm
86.Ở ng bthg sau ăn, nồng độ hormone cao hơn cả: Insullin
87.Nồng độ peptit C thường giảm trong: ĐTĐ Typ 1
88.Chất kìm hãm sự chế tietets của tụy ngoại tiết( đã bị kích thích bởi secretin
của ruột non) : Pancreatic polypeptit
89.Chuyển hóa Glucid, vai trò insulin là: Tăng vc Glucose qua màng tb
90.Đặc điểm cấu tạo của Amyloid: Là các sợi nhỏ dạng tinh bột
91.Đặc điểm gp của tụy trong ĐTĐ: Các đảo tụy lắng đọng Amyloid
92.ống tụy phụ( Santorini) tách ra từ ống tụy chính ở khuyết tụy, chếch lên trên
tới nhú tá bé
93.Tụy thuộc loại tạng: Tạng bị thành hóa
94.Tụy nội tiết thuộc cấu trúc: Kiểu lưới
95.Tế bào A của tụy nội tiết có đặc điểm: Là những tb lớn nhất của tụy nội tiết,
thường nằm ở vùng ngoại vi tiểu đảo tụy
96.Tế bào beta có đặc điểm: Nằm ở giữa tiểu đảo
97.Tế bào chiếm số lượng nhiều nhất ở đảo tụy: TB Beta
98.Insullin làm tang nhận glucose vào tổ chức ( trừ Não)
99.ĐTĐ Typ 1 thường quan sát được đặc điểm vi thể sau: Giảm kích thước và
số lượng các đảo tụy
100. Glucagon là 1 polypeptit: 29 a.a
101. Gucagon làm tang Gmáu qua cơ chế: Hoạt hóa AMPv
102. Hormone làm giảm đường máu: Insullin và Incretin
103. Hai nhóm thuốc đều làm tang tiết Insullin: Sulfonylure, Biguanid
104. Sai khi nói về Sulfonylure: Thuốc thường dung đường tiêm vì không
hấp thu qua đg tiêu hóa

You might also like