Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế nguồn nhân lực
Kinh tế nguồn nhân lực
◼ PGS. TS. Trần Xuân Cầu (2012), Kinh tế Nguồn nhân lực,
Giáo trình, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. (Tài
liệu bắt buộc)
◼ Bài giảng của Giảng viên
❖ Dân số hoạt động kinh tế- Dân số không hoạt động kinh tế
❖ Những yêu cầu cơ bản của phân bố nguồn nhân lực trong phát triển
kinh tế
❖ Phân bố nguồn nhân lực giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
❖ Phân bố nguồn nhân lực theo lãnh thổ
1. Khái niệm
❖ Sức lao động và lao động
11
SỨC LAO ĐỘNG
12
LAO ĐỘNG
“ Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông
13
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG
Nhân lực là sức lực của con người, là nguồn gốc gây ra
hoạt động.
15
VỐN NHÂN LỰC
Vốn nhân lực: là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng và
16
KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Kinh tế nguồn nhân lực là môn học nghiên cứu các quan
17
2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC
Đối tượng nghiên cứu của môn học Kinh tế nguồn nhân lực
là nghiên cứu, vận dụng các học thuyết kinh tế vào lĩnh vực
quản lý và sử dụng nguồn nhân lực nhằm đem lại lợi ích
18
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Nắm được những khái niệm cơ bản liên
quan đến nguồn nhân lực
Sự vận động của thị trường lao động và ảnh
Môn KTNNL liên quan đến môn Kinh tế vi mô, vĩ mô, chương
trình và dự án phát triển kinh tế- xã hội, kế hoạch hóa phát triển
20
kinh tế xã hội
TS.
Phạm
Thị
Thanh
CHƯƠNG 1 – CUNG LAO ĐỘNG
1.1 Thị trường lao động
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Đặc điểm của thị trường lao động
21
1.1 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1.1 KHÁI NIỆM
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường: “Thị trường lao động
là nơi mua bán sức lao động của người lao động”.
22
1.1 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1.1 KHÁI NIỆM
Sức lao động trên thị trường lao động là hàng hóa
đặc biệt và khác biệt
24
1.2 CUNG LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1.2.1 KHÁI NIỆM
Cung lao động phản ánh khả năng tham gia trên thị trường
lao động của người lao động trong những điều kiện nhất
định.
25
1.2.2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG LAO ĐỘNG
a) Những nhân tố cơ bản tác động đến cung lao động về số
lượng người lao động
Dân số
26
1.2.2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG LAO ĐỘNG
Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ cao trong các công việc nội
trợ
Các chương trình trợ cấp, phúc lợi của Nhà nước….
27
TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH
THỊ VÀ NÔNG THÔN VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ-XÃ HỘI, 2012
ĐƠN VỊ TÍNH: %
Tiêu dùng
D
WD
WC
C
B
WB
WA A
Wg
29
B) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUNG LAO ĐỘNG
30
CHƯƠNG 2 – CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
31
2.1 CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1.1 KHÁI NIỆM
32
2.1.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
Trong đó:
q: Lượng sản phẩm (đầu ra) của doanh nghiệp
E: Số giờ công lao động mà doanh nghiệp thuê
K: Vốn (gồm đất đai, máy móc và các đầu vào vật chất khác)
33
2.1.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
- Sản phẩm biên của lao động (MPE) là phần sản lượng thay
- Sản phẩm biên của vốn (MPK) là phần sản lượng thay đổi
do tăng thêm một đơn vị vốn khi lượng các đầu vào khác
không thay đổi.
34
BẢNG TÍNH SẢN PHẨM BIÊN CỦA LAO ĐỘNG (VỐN KHÔNG ĐỔI)
Số lao động Sản lượng Sản phẩm cận Giá trị sản
được thuê (đơn vị) biên của lao phẩm biên
(người) động (đơn vị) (1000 đồng)
MPE VMPE
0 0 - -
Các phép tính giá trị sản phẩm biên giả định rằng giá của sản
phẩm là 2.000 đồng 35
2.1.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp không thể thay
đổi qui mô nhà xưởng hoặc thay đổi các thiết bị máy móc.
37
QUYẾT ĐỊNH THUÊ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN
W (nghìn đồng)
38
22
1 4 8 Số lao động
MC
Q*
W (nghìn đồng)
18
8 9 12 Số lao động
40
2.1.2 CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
P
W
0 R
W
Đường cầu
1
lao
động dài
hạn
2 4 E
5 0 41
c) Đường cầu lao động dài hạn
W
Đường cầu lao động ngắn hạn
E
42
2.1.3 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU LAO ĐỘNG
43
2.2 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
2.2.1 CÂN BẰNG TRONG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẠNH TRANH
a) Cân bằng trên thị trường cạnh tranh đơn lẻ
W (nghìn đồng)
S
W*
Wthấp
D
45
2.3.1 Những đặc điểm và hình thức biểu hiện của thị
trường lao động Việt Nam
b) Một số hình thức biểu hiện sự hoạt động của thị trường lao
động Việt Nam
46
2.3 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
2.3.2 Những hạn chế của thị trường lao động Việt Nam
a) Sự mất cân đối lớn giữa cung và cầu lao động
Cung lao động có qui mô lớn, tốc độ tăng nhanh
Việc tính toán về số lượng cầu lao động còn thiếu chính xác
d) Các hình thức và các kênh giao dịch còn chưa đa dạng, và
hoạt động chưa hiệu quả
e) Hệ thống thông tin thị trường lao động chưa hoàn chỉnh,
thiếu đồng bộ, thiếu độ tin cậy
f) Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn phổ biến
48
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Đào tạo nguồn nhân lực: là quá trình truyền đạt và lĩnh hội
những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người được đào
tạo có thể thực hiện được những công việc, chuyên môn
Chi phí
Đào
tạo
53
3.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Trình độ lành nghề: của nguồn nhân lực thể hiện mặt chất
lượng của nguồn nhân lực. Nó biểu hiện ở sự hiểu biết lý
thuyết về kỹ thuật sản xuất và kỹ năng lao động để hoàn
thành những công việc có trình độ phức tạp nhất định thuộc
Nghề: là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến
thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn
thành những công việc nhất định.
Chuyên môn: là một hình thức phân công lao động sâu sắc
hơn do sự chia nhỏ của nghề. Nó đòi hỏi kiến thức lý thuyết
và thói quen trong phạm vi hẹp hơn và sâu hơn.
54
3.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Phát triển nguồn nhân lực:
- Theo UNESCO: Phát triển nguồn nhân lực là làm cho toàn
bộ sự lành nghề của dân cư luôn luôn phù hợp trong mối
quan hệ với sự phát triển của đất nước.
55
3.1.2 Vốn nhân lực với tăng trưởng kinh tế
+ Quan hệ giữa đào tạo và phát triển NNL: Phát triển NNL tạo ra
nhu cầu đào tạo. Đào tạo là hình thức đáp ứng nhu cầu phát triển
NNL (về mặt chất lượng). NNL phát triển khi kinh tế xã hội phát
triển. Tại sao?
56
3.1.3 Hệ thống giáo dục quốc dân và chiến lược phát triển nguồn
nhân lực
57
3.1.3 HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Giáo dục
phổ
thông
Chính
sách
ĐT-PT
NNL
60
TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
61
3.2 ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
3.2.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CNKT
62
Trường dạy nghề thuộc Bộ, ngành,
địa phương
63
3.2.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CNKT
Phân
tích tổ
chức
64
CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CNKT
Bước 1
• Xác định nhu cầu CNKT cần thiết
để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất
(NCtb)
Bước 3
• Xác định nhu cầu đào tạo CNKT
kỳ kế hoạch (NCđt)
65
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
NCtb =
66
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Phương pháp 2: Dựa vào số lượng máy móc thiết bị, mức
phục vụ của một CNKT và hệ số ca làm việc của máy móc
thiết bị.
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết kỳ kế hoạch
M: Số lượng máy móc thiết bị kỳ kế hoạch cần phục vụ
P1: Mức phục vụ của 1 CNKT, tức số máy móc, thiết bị mà một
công nhân phải đảm nhận
C: số ca là việc của thiết bị trong một ngày đêm kỳ kế hoạch
67
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết kỳ kế hoạch
M: Số lượng máy móc thiết bị kỳ kế hoạch cần phục vụ
P2: Số công nhân phục vụ một máy móc thiết bị
C: số ca là việc của thiết bị trong một ngày đêm kỳ kế hoạch
68
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Shc x Im x Ic
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết của một nghề nào đó năm kế hoạch
Shc: Số công nhân hiện có của nghề đó, được xác định theo số liệu
báo cáo thống kê của doanh nghiệp
Im: Chỉ số máy móc thiết bị năm kế hoạch, được xác định bằng
cách chia số máy móc thiết bị sẽ có trong năm kế hoạch cho số máy
móc thiết bị đang có trong năm báo cáo
69
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Shc x Im x Ic
Trong đó:
Ic: Chỉ số ca làm việc của thiết bị năm kế hoạch, được xác định
bằng cách chia số ca làm việc bình quân của 1 máy móc thiết bị
trong năm kế hoạch số ca làm việc bình quân của 1 máy móc thiết
bị trong năm báo cáo
Iw: Chỉ số năng suất lao động của CNKT năm kế hoạch, được xác
định bằng cách chia năng suất lao động năm kế hoạch cho năng
suất lao động kỳ báo cáo
70
Bước 2: Xác định nhu cầu bổ sung CNKT để hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch (NCbssx)
Bổ sung do thay đổi nhiệm vụ sản xuất:
71
Bước 3: Xác định nhu cầu đào tạo CNKT kỳ kế hoạch (NCđt)
1. Khái niệm
2. Trình tự đào tạo
3. Ưu, nhược điểm
73
3.2.2 CÁC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CNKT
A) KÈM CẶP TRONG SẢN XUẤT
Kèm cặp trong sản xuất là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi
làm việc, trong đó người học (công nhân học nghề) sẽ học được
74
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
75
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
76
B) CÁC LỚP CẠNH DOANH NGHIỆP
Các lớp cạnh doanh nghiệp: là phương pháp đào tạo trong đó
các doanh nghiệp lớn (các tập đoàn, tổng công ty) tự tổ chức
hoặc phối hợp với các doanh nghiệp khác có tính chất sản
77
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
78
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
79
B) CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ
Các trường dạy nghề: là phương pháp đào tạo trong đó để đáp
ứng nhu cầu sản xuất trên cơ sở kỹ thuật hiện đại của các bộ,
ngành, địa phương thường tổ chức các trường dạy nghề tập
80
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
Thực hành
Lý thuyết
cơ bản
81
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
82
3.3. Đào tạo cán bộ chuyên môn
Căn cứ vào trình độ đào tạo cán bộ chuyên môn có thể chia
thành:
Cán bộ trung cấp
Cán bộ chuyên môn có trình độ cao đẳng
Cán bộ chuyên môn có trình độ đại học
Cán bộ chuyên môn có trình độ trên đại học ( thạc sỹ và tiến sỹ)
83
3.3. Đào tạo cán bộ chuyên môn
➢ Chỉ tiêu năng suất lao động bằng lượng lao động hao phí
4.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động cá nhân
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội
86
4.1. Năng suất lao động
4.1.1 Khái niệm, ý nghĩa tăng năng suất lao động
Khái niệm
Năng suất và năng suất lao động
- NS: Kết quả so sánh giữa đầu ra (Kết quả hiện vật hoặc giá trị) với
đầu vào là nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính.
- NSLĐ: biểu hiện hiệu quả hoạt động có ích của con người trong một
đơn vị thời gian.
Q T
W= hoặc t = Q
T
Trong đó: W: Năng suất lao động; Q: Tổng khối lượng sản phẩm sản
xuất ra;T: Tổng khối lượng thời gian lao động hao phí; t: Lượng thời
gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Tăng cường độ lao động: có nghĩa là tăng thêm chi phí lao
động trong một đơn vị thời gian, nâng cao mức độ khẩn
trương của lao động, làm cho của cải vật chất sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian tăng lên, nhưng không làm thay
đổi giá trị của một đơn vị sản phẩm vì chi phí lao động
cũng tăng lên tương ứng
88
SO SÁNH
• Giảm giá trị một đơn vị • Không làm thay đổi giá
hàng hóa trị một đơn vị hàng hóa
Hao phí lao động sống => biểu hiện hiệu quả lao động cá
nhân ( NSLĐ cá nhân)
Hao phí cả lao động sống và lao động vật hóa => biểu hiện
hiệu quả lao động xã hội ( NSLĐ xã hội)
90
NSLĐ cá nhân NSLĐ xã hội
Kỹ năng, kỹ Phân công, Ánh sáng Năng lượng Trình độ tổ Khi hậu,
xảo hiệp tácLĐ chức, QL thời tiết
92
4.1.2. CÁC CHỈ TIÊU TÍNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Chỉ tiêu NSLĐ bằng hiện vật là dùng đơn vị hiện vật để biểu
hiện năng suất lao động.
Công thức:
93
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Ưu điểm:
Phản ánh chính xác kết quả lao động
Phương pháp đánh giá đơn giản, trực quan, chính xác với
Nhược điểm:
Không áp dụng đối với sản phẩm dở dang
Không thể so sánh kết quả của những người sản xuất những
sản phẩm khác nhau
Biện pháp khắc phục: Sử dụng chỉ tiêu hiện vật qui ước
94
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Ví dụ
Loại sản phẩm Số lượng Thời gian hao phí
( chiếc) cho một sản phẩm (giờ)
A 500 60
Chọn B làm sản phẩm qui đổi, khi đó các sản phẩm qui đổi
ra sản phẩm B sẽ là:
60 90
W = 900 + 500 x + 400 x = 3100 sản phẩm B qui đổi
30 30
95
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG GIÁ TRỊ
Chỉ tiêu này biểu hiện bằng tiền (VNĐ hoặc USD) tất cả các
loại sản phẩm của doanh nghiệp hoặc ngành..
Công thức:
96
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG GIÁ TRỊ
Ưu điểm:
Có thể dùng tính chung cho các loại sản phẩm khác nhau
Tính được cả cho phế phẩm
Trong đó:
t: Lượng lao động hao phí cho một sản phẩm
T: Tổng thời gian hao phí
Q: Sản lượng (hiện vật, giá trị)
98
CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TÍNH THEO THỜI GIAN HAO PHÍ
LAO ĐỘNG ( LƯỢNG LAO ĐỘNG HAO PHÍ)
Lượng lao động hao phí (t) được tính bằng cách tổng hợp tất
cả thời gian lao động của các bước công việc để sản xuất ra
các chi tiết sản phẩm và lắp ráp chúng.
Chỉ lượng lao động đầy đủ mới phản ánh chính xác và toàn
diện hao phí thời gian lao động của tất cả các loại lao động
tham gia vào quá trình lao động
99
5.1. Năng suất lao động
Tính theo PPP 2011, NSLĐ của Việt Nam năm 2018 đạt 11.142
USD, chỉ bằng 7,3% mức năng suất của Xin-ga-po; 19% của
Ma-lai-xi-a; 37% của Thái Lan; 44,8% của In-đô-nê-xi-a và bằng
55,9% NSLĐ của Phi-li-pin.
TS. Phạm Thị Thanh Trang 100
4.2. Tiền lương
Thước
đo giá trị
Kích
thích
sản xuất
103
Các chức năng cơ bản của tiền lương
Chức năng thước đo giá trị: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá
trị sức lao động, vì thế, tiền lương phải là thước đo giá trị sức lao động,
phản ánh giá trị sức lao động.
Chức năng tái sản xuất sức lao động: Tái sản xuất sức lao động
chính là khôi phục lại sức lao động đã mất.
Chức năng kích thích sản xuất: Chức năng này đòi hỏi người quản
lý phải sử dụng tiền lương như là một đòn bẩy kinh tế, thúc đẩy SX phát
triển.
Chức năng tích luỹ (hay để dành):Tiền lương còn được tích luỹ để
dành đề phòng những bất trắc có thể xảy ra khi người lao động không thể
làm việc được nhưng vẫn phải tiêu dùng.
TS. Phạm Thị Thanh Trang 104
4.2.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIỀN
LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tổ chức
Xã hội và
Tiền Công việc
Nhà
nước lương
105
• Luật pháp
Xã hội & • Tình hình phát triển kinh tế xã hội
Nhà nước • Biến động kinh tế xã hội trên thế giới
• Kỹ năng
• Trách nhiệm
Công việc • Sự cố gắng
• Điều kiện làm việc
❖ Khái niệm
❖ Chế độ tiền lương cấp bậc
• Mức lương
• Thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị, Tổng Giám
đốc. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
❖ Chế độ tiền lương chuyên môn nghiệp vụ
107
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
KHÁI NIỆM
Chế độ tiền lương là văn bản quy định của Nhà nước mà
các tổ chức (cơ quan, doanh nghiệp) dựa vào đó để trả
lương cho cán bộ nhân viên của mình.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gồm 3 đối tượng
Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh
Cán bộ lãnh đạo
Cán bộ chuyên môn phục vụ
108
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Chế độ tiền lương cấp bậc là văn bản qui định của Nhà
nước mà các doanh nghiệp dựa vào đó để trả lương cho
công nhân theo chất lượng lao động . Chất lượng lao động
được thể hiện thông qua trình độ chuyên môn nghiệp vụ và
109
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Mức lương
Mức lương là số lượng tiền tệ mà Nhà nước qui định để trả
cho công nhân ở một bậc nào đó trong một đơn vị thời
gian.
MLi = MLtt x Ki
Trong đó:
MLi : Mức lương của công nhân bậc i
MLtt : Mức lương tối thiểu
Ki : Hệ số lương bậc i
Mức lương được quy định theo giờ, ngày hoặc tháng.
110
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Mức lương tối thiểu: là số lượng tiền tệ được Nhà nước
quy định để trả lương cho lao động giản đơn nhất trong
điều kiện bình thường của xã hội.
Biến động mức lương tối thiểu chung qua một số năm
Đơn vị tính: 1000 đồng
Năm 4/93 1/97 1/01 1/03 1/05 1/08 5/09 5/10 5/11 5/12 7/13
MLmin 120 144 180 290 350 540 650 730 830 1.050 1.150
115
BẬC LƯƠNG
Số bậc lương phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Nhu cầu trả lương của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp muốn
trả lương để kích thích tinh thần làm việc của nhân viên thì số
bậc lương ít, nếu trả lương theo quan điểm quân bình thì số bậc
lương nhiều hơn.
Yêu cầu về đào tạo, mức độ phức tạp của việc làm, nếu như việc
làm kế toán hay việc làm nhân phòng có tính chất đơn giản thì
bậc lương sẽ khác nhau, ngược lại nếu công việc phức tạp thì số
bậc sẽ ít hơn.
Nhìn chung, trong mỗi ngạch thường dao động từ 5 – 10 bậc lương,
tùy thuộc vào yêu cầu của từng doanh nghiệp mà thời gian và điều
kiện xét tăng bậc là khác nhau, một vài công ty xét tăng bậc sau
mỗi 6 tháng hoặc 12 tháng 1 lần.
116
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Ví dụ: Thang lương nhóm ngành cơ khí, điện, điện tử, tin
học (tháng 4 năm 1993)
Bậc I II III IV V VI VII
Ki – K i - 1
Hệ số tăng tương đối: Ktgđi = x 100
Ki-1
117
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ
Chế độ tiền lương chức vụ: là văn bản qui định để trả
lương cho các cán bộ, nhân viên làm công tác lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước cũng như trong các tổ chức,
doanh nghiệp.
118
4.2.3. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ
Chế độ tiền lương chức vụ: là văn bản qui định để trả
lương cho các cán bộ, nhân viên làm công tác lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước cũng như trong các tổ chức,
doanh nghiệp.
120
Chế độ tiền lương chuyên môn nghiệp vụ
Số Tổng hệ
CHỨC DANH Hệ số lương người số
Mức Mức Mức Mức
I II III IV
Nhóm 1: Lãnh đạo công ty
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám đốc 7.20 1 7.2
Phó Tổng giám đốc 5.20 5.70 2 10.4
Kế toán trưởng 4.20 4.50 1 4.2
Nhóm 2: Trưởng, phó các bộ phận
Trưởng phòng 3.80 4.20 4.70 4 15.2
Phó phòng 3.20 3.50 3.70 5 16
Cửa hàng trưởng 3.00 3.20 3.50 5 15
Nhóm 3: Chuyên viên
Chuyên viên kinh doanh mặt hàng 2.40 2.80 3.20 3.60 6 14.4
Chuyên viên kiểm nhận 2.35 2.75 3.15 3.55 1 2.35
Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật và marketing 2.30 2.70 3.10 3.50 3 6.9
TS. Phạm Thị Thanh Trang 122
Chuyên viên kế toán, LĐ -TL, hành chính 2.20 2.70 3.00 3.30 7 15.4
Ví dụ về bảng lương chức danh công việc của một
C/ ty (Tiếp)
Nhân viên y tế, nhân viên bán hàng 1.45 1.70 2.10 2.40 11 15.95
Nhóm 5:
Tổng: 78 167,8