Professional Documents
Culture Documents
QLDA 222IS46A01 Nhom02 BC1
QLDA 222IS46A01 Nhom02 BC1
TÊN ĐỀ TÀI:
Hà Nội – 03/2023
1
THÔNG TIN THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
ST Mã sinh Đóng
Họ và tên Công việc
T viên góp
Khởi tạo dự án,
22A404000
1 Nguyễn Thị Lan Anh Quản lý thời gian dự 20%
4
án
22A404014 Quản lý thời gian dự
2 Phạm Thị Mai Anh 20%
6 án
4.2 Xác định thời gian giải ngân và điều kiện được giải ngân.......................20
4.3 Ước tính chi phí theo đầu mục công việc.................................................21
Tên dự án: Xây dựng Hệ thống chăm sóc khách hàng của nhà mạng VNSky
Chủ đầu tư kiêm khách hàng: Bộ phận Chăm sóc khách hàng của nhà mạng
VNSky
Địa chỉ: số 15 đường Vương Thừa Vũ, P. Khương Mai, Q. Thanh Xuân, Hà
Nội
- Tổng thời gian: 35 ngày bao gồm các ngày trong tuần trừ thứ 7, Chủ Nhật
Mục đích đầu tư dự án: Xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng nhằm phục
vụ cho mục đích quản lý khách hàng dễ dàng và chính xác hơn, tránh nhầm lẫn
sai sót trong công tác quản lý.
Yêu cầu từ phía Bộ phận chăm sóc khách hàng của VNSky:
1
- Giao diện phù hợp, sáng sủa
- Dễ sử dụng với nhân viên công ty, tiện lợi và dễ bảo trì
- Tìm kiếm thông tin chính sách chăm sóc khách hàng
2
1.3. Tổ chức dự án
Dựa trên nhu cầu thực tế của khách hàng, "Bộ phận chăm sóc khách hàng
của nhà mạng VNSky " cần xây dựng một phần mềm quản lý việc chăm sóc
khách hàng để đảm bảo được các chính sách. Đội dự án đã thành lập với 5 thành
viên, thực hiện việc xây dựng phần mềm và bàn giao trong thời gian từ
13/02/2023 đến 31/03/2023
Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng giúp đảm bảo tính thống nhất cao
giữa các bộ phận liên quan, đáp ứng nhu cầu quản lý, tối ưu hóa việc quản lý
các chính sách tới khách hàng, hạn chế tối đa tình trạng thất thoát trong quá
trình xuất nhập các chính sách cũng như thông tin.
Hiệu suất làm việc cao, hiệu quả trong việc xử lý thông tin: tránh nhầm
lẫn giữa các giao dịch xuất – nhập hoá đơn, dịch vụ, hạn chế được những sai
lệch. Cải tiến tiến trình làm việc. Tiết kiệm thời gian và công sức.
3
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ PHẠM VI
Quản lý phạm vi là việc làm rất cần thiết nhằm tăng sự hài lòng của
khách hàng. Điều này là do chúng ta cần phải hiểu rõ mục đích của khách hàng,
rút ra các nhu cầu của họ và làm rõ được những gì cần thiết nhằm đạt được mục
đích, cũng như chất lượng, chi phí và thời gian giao hàng.
Xác định yêu cầu hệ thống là hoạt động đầu tiên trong giai đoạn phân tích
hệ thống, mục đích là tìm hiểu hệ thống hiện tại và xây dựng các nhu cầu cho hệ
thống trong tương lai.
Phỏng vấn là phương pháp hỏi trực tiếp người có liên quan để thu thập
thông tin, đây là cách đơn giản và quan trọng nhất để thu thập thông tin về một
tổ chức. Để phỏng vấn một người hay một nhóm chúng ta cần phải làm quen lần
đầu, sau đó hẹn gặp để phỏng vấn họ. Nội dung hẹn gặp thường bao gồm: thời
gian, địa điểm, nội dung dự kiến.
Hệ thống: Hệ thống chăm sóc khách hàng của nhà mạng VNSky
Người được phỏng vấn: Bộ phận chăm sóc khách Phân tích viên:
hàng Trịnh Thị Huyền
Trang
4
Địa chỉ: số 15 đường Vương Thừa Vũ, phường Thời gian:
Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội 17/02/2023.
Phương thức: Đối thoại trực tuyến qua nền tảng MS Bắt đầu: 8 giờ 30
Teams phút (Sáng).
Quan sát tổng quan: Sau buổi trao đổi, nhóm dự án đã nắm được quy trình
5
nghiệp vụ hiện tại của công, nhận ra được còn nhiều bất cập tồn tại và từ đối
cũng nắm bắt được những mong muốn trong phần mềm quản lý kho mà công
ty hướng đến
Người được phỏng vấn: Chị trưởng bộ phận Nguyễn Minh Tâm
Câu hỏi 1: Hiện nay Trả lời: Bộ phận CSKH là nơi giải đáp các thắc
bên CSKH đang thực mắc cũng như các vấn đề khi khách hàng sử dụng
hiện những công việc dịch vụ bên nhà mạng. Đó là công việc chính bên
chính gì ạ? CSKH làm.
Câu hỏi 2: Hiện tại Trả lời: Hiện tại tất cả các hoạt động đều là nhân
những việc quản lý viên tự làm, số liệu xử lý trên Excel và trên hệ
thông tin của bộ phận thống quản lý của bộ phận.
chăm sóc khách hàng
đang được thực hiện Mỗi lần nhập, xuất thông thì ghi lại vào 1 sổ tạm
như thế nào ạ? Đã có trên file Excel. Sau đó sẽ cập nhật vào hệ thống khi
hệ thống hỗ trợ hay đã xác minh đúng thông tin.
chưa ạ? Kết quả quan sát: Đáng tin cậy
6
Câu hỏi 3: Quy trình Trả lời:
chăm sóc khách hàng
diễn ra như thế nào ạ? - Đầu tiên, quản lý thông tin khách hàng: phòng
chăm sóc khách hàng nhận dữ liệu khách hàng tiềm
năng từ phòng Marketing. Khi đó quản lý thông tin
khách hàng bao gồm các yếu tố: thông tin cá nhân,
thông tin liên hệ, nhu cầu, lịch sử tư vấn, nội dung
tư vấn, lịch hẹn, nguồn khách hàng, thông tin hợp
đồng.
Câu hỏi 4: Việc lưu trữ Trả lời: Tất cả thông tin khách hàng đều được
thông tin khách hàng trưởng phòng bộ phận CSKH lên phần mềm để có
được thực hiện chủ yếu thể quản lý được dữ liệu tổng.
7
bằng phương pháp nào Kết quả quan sát: Đáng tin cậy
ạ?
Câu hỏi 5: Nhân viên Trả lời: Tất cả thông tin khách hàng đều được lưu
trong bộ phận tra cứu trên hệ thống. Tuy nhiên, trong bộ phận có nhiều
và sử dụng thông tin vai trò khác nhau vì vậy sẽ có một số được thực
khách hàng như nào ạ? hiện trên hệ thống và một số sẽ chỉ kiểm tra và xem
thông tin.
Câu hỏi 6: Những khó Trả lời: Hiện tại bộ phận CSKh dùng hệ thống từ
khăn mà bộ phận lâu lắm rồi nên nhiều khi dùng cũng hay lỗi lắm.
CSKH đang gặp phải Đôi khi có những sai sót. Ví dụ như các sản phẩm
khi sử dụng hệ thống? dịch vụ cho khách đã điền nhưng lại không cập nhật
trên hệ thống, đến lúc kiểm tra lại thông tin gây ra
lỗi không trùng khớp số liệu.
c. Kết luận
Qua buổi vấn, thu thập thông tin, nhóm dự án đã hiểu được quá trình
quản lý thông tin khách hàng của bộ phận chăm sóc khách hàng gồm có 1 quy
trình chính là quy chăm sóc khách hàng. Hiện tại bộ phận cũng có đã phần mềm
để hỗ trợ cho việc quản lý khách hàng, tuy nhiên phần mềm này đã lỗi thời nên
hay xảy ra sai sót trong quá trình nhập liệu, khiến cho công ty bị tổn thất. Vì vậy
phía bộ phận mong muốn nhóm dự án, phát triển 1 hệ thống mới, hiện đại hơn,
ít xảy ra sai sót và quy trình sử dụng đơn giản, dễ hiểu. Từ đó nhóm dự án tư
vấn và tiến hành các buổi phân tích hệ thống để tìm ra giải pháp tốt nhất.
8
STT Yêu cầu Thuộc Trạng thái
tính
1 Xây dựng tài liệu quy trình nghiệp vụ cho Nghiệp Done
quy trình chính vụ
2 Xây dựng Hệ thống lưu trữ thông tin tài Kỹ thuật Done
khoản, nhân viên, khách hàng, chi nhánh, sản
phẩm.
Kiểm thử S A P
Bàn giao S S
9
2.1.2. Xác định phạm vi dự án
2.1.2.1. Điều lệ dự án
10
2.1.2.2. Tuyên bố dự án
11
2.1.3. Tạo bảng phân rã công việc (WBS)
WBS (Work Breakdown Structure) là một nhóm kết quả chuyển giao theo
hướng các công việc liên quan đến dự án. WBS là tài liệu nền tàng phục vụ cho
việc lập kế hoạch và quản lý tiến độ, chi phí, nguồn lực và những thay đổi của
dự án. Mind-Mapping là một kỹ thuật sử dụng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng
cốt lõi để cấu trúc ý tưởng.
12
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ THỜI GIAN
Đối với các nhà quản lý, giao dự án đúng thời gian là một trong những
thách thức lớn nhất. Thời gian có tính linh hoạt ít nhất và vấn đề thời gian là lý
do chính cho các cuộc xung đột, đặc biệt là trong nửa sau của dự án.
Vì vậy, quản lý thời gian là một công việc quan trọng của người quản lý
dự án. Họ cần được trang bị kỹ năng và tư duy quản lý thật tốt để dự án có thể
triển khai suôn sẻ. Quản lý thời gian bao gồm quá trình lập kế hoạch và phân bổ
thời gian hợp lý để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Dưới đây là bảng đầu công việc chính của kế hoạch phát triển dự án quản
lý tiền mặt. Xác định nhằm mục đích biểu diễn sơ đồ mạng AOA.
Bảng gồm có 21 đầu công việc chính, thời gian giám sát và kiểm soát dự
án là thời gian dài nhất trong dự án (28 ngày). Thời gian quản lý phạm vi, quản
lý thời gian, quản lý chi phí, quản lý rủi ro, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng
diễn ra từ sau khi ước lượng quản lý đầu dự án đến hết dự án.
1 Chọn đề tài 2
3 B Tuyên bố điều lệ dự án 1 A
5 C Tạo WBS 1 B
15 Thực hiện 25
16 M Thiết kế CSDL 2 L
19 P Kiểm thử 6 O
21 T Bàn giao dự án 1 Q
24 S Quản lý rủi ro 28 F
25 V Đóng dự án 1 S, R, T
14
3.2. Sơ đồ mạng AOA (Activity- On- Arrow)
Sơ đồ mạng AOA thể hiện trình tự tiến hành của các đầu việc. Là một sơ
đồ biểu diễn các mối quan hệ logic giữa các đầu công việc.
Trong đó các kí hiệu : A,B,C…. là các kí hiệu đầu công việc liệt kê trong
bảng công việc.
- Đường A-B-J-K-L-M-N-O-P-R-V= 35
- Đường A-B-C-D-E-F-G-H-I-R-V = 17
- Đường A-B-C-D-E-F-S-V = 35
- Đường A-B-J-K-L-M-N-O-Q-T-V = 28
Sơ đồ cho thấy có 2 đường găng dài nhất bằng nhau (= 35) nên nhóm chúng em
chọn đường A-B-J-K-L-M-N-O-P-R-V là đường găng của dự án.
15
3.3. Ước lượng thời gian thực hiện dự án:
16
Hình 3.4.2. Sơ đồ Gantt tổng thể
Sơ đồ gantt đưa ra những minh họa rõ ràng về trạng thái dự án. Nhóm sử
dụng Excel để lập sơ đồ Gantt theo dõi tiến độ dự án. Từng đầu việc đều ghi rõ
ngày bắt đầu, ngày kết thúc dự kiến và phần trăm hoàn thành công việc. Thông
qua sơ đồ gantt, nhóm có thể dễ dàng nắm bắt, kiểm soát được thông tin của các
công việc cần thực hiện, tiến độ hoàn thành của các công việc đó. Đồng thời
nhanh chóng nhận ra sự sai lệch và chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến tiến trình của dự
án như thế nào. Bên cạnh đó, cũng xem xét được nên ưu tiên công việc nào
trước, công việc nào sau, từ đó mà hiệu quả công việc của bạn cũng được nâng
lên một cách đáng kể, không làm chậm tiến độ của dự án. Đến thời điểm
31/03/2023 các công việc đều đã được hoàn thành 100%.
Trong thời gian thực hiện dự án, nhóm dự án xác định các mốc thời gian
quan trọng của dự án bao gồm các mốc thời gian như sau:
1 Chọn đề tài
2 A Lựa chọn dự án 0 1 0 1 0 0
Xác định phạm vi dự
17
án
3 B Tuyên bố điều lệ dự 1 2 1 2 0 0
án
5 C Tạo WBS 2 3 2 3 0 0
15 Thực hiện
16 M Thiết kế CSDL 7 9 7 9 0 0
21 T Bàn giao dự án 26 34 33 34 0 7
24 S Quản lý rủi ro 6 34 6 34 0 0
25 V Đóng dự án 34 35 34 35 0 0
Ghi chú:
19
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CHI PHÍ
Chi phí là tài nguyên đem vào sử dụng, tiêu hao kết chuyển giá trị vào sản
phẩm mong đợi, Chi phí cần được tính toán trước để đạt được mục tiêu cụ thể
hoặc đánh đổi.
Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình cần thiết để bảo đảm rằng
dự án được hoàn thành trong ngân sách được phê duyệt.
4.1. Ước tính chi phí tổng quát
Bảng ước tính chi phí bao gồm các hạng mục và chi tiết của các hạng mục
đó, số lượng và đơn vị tính, chi phí đơn vị và tổng chi phí.
Có 4 hạng mục: Nhân lực và cơ sở vật chất được tính chi phí theo ngày;
Phần mềm, quá trình triển khai, bảo trì hệ thống được tính chi phí theo gói. Với
các khoản của hạng mục như trên, chi phí của dự án được ước tính là 54,000,000
VND.
4.2 Xác định thời gian giải ngân và điều kiện được giải ngân
Xác định thời gian giải ngân là công việc cần thiết trong việc thực hiện
một dự án. Điều này không chỉ đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia mà còn
giúp dự án thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.
20
Lần Thời gian Số tiền
Nội dung đã hoàn tất
giải ngân giải ngân (VNĐ)
4.3 Ước tính chi phí theo đầu mục công việc
Bảng ước tính chi phí theo đầu mục công việc sẽ giúp các bên tham gia
xác định rõ chi phí từng mục. Từ đó đưa ra các đánh giá về sự hợp lý của các
khoản chi phí. Trong trường hợp các bên tham gia không đồng ý về bảng chi phí
này thì các bên cần thảo luận để đưa ra thống nhất chung.
Bảng gồm các đầu mục công việc và thời gian thực hiện, chi phí ước tính
và chi phí đó chiếm bao nhiêu % trong tổng chi phí của dự án.
21
Tổng chi
Thời gian % của
Chi phí ước phí
STT Tên đầu việc thực hiện tổng
tính dự tính
(ngày) chi phí
(VND)
22
1 Chọn đề tài 2 900.000 1,65%
Lựa chọn dự án và
1.1 xác định phạm vi 1 400.000
dự án
Tuyên bố điều lệ
1.2 1 500.000
dự án
Lập kế hoạch
2 7 6.800.000 12,50%
quản lý
2.1 Tạo WBS 1 800.000
2.2 Tạo biểu đồ gantt 1 1.000.000
Lập kế hoạch quản
2.3 1 1.000.000
lý phạm vi dự án
Lập kế hoạch phân
2.4 1 1.000.000
công nhân sự
Lập kế hoạch thời
2.5 1 1.000.000
gian dự án
Lập kế hoạch chi
2.6 1 1.000.000
phí dự án
Lập kế hoạch chất
2.7 1 1.000.000
lượng dự án
3 Khảo sát yêu cầu 2 700.000 1,29%
Trao đổi thông tin
3.1 yêu cầu với khách 2 700.000
hàng
Phân tích các quy
4 2 10.000.000 18,38%
trình hệ thống
Phân tích quy trình
4.1 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
khách hàng
Phân tích quy trình
4.2 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
đại lý
4.3 Phân tích quy trình 0,5 2.500.000
23
quản lý đơn hàng
Phân tích quy trình
4.4 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
nhân viên
Tổng hợp và
5 phân tích quy 2 1.000.000 1,84%
trình
Trao đổi về xây
5.1 2 1.000.000
dựng hệ thống
6 Thực hiện 27 30.000.000 55,15%
6.1 Thiết kế CSDL 2 2.500.000
6.2 Thiết kế giao diện 1 2.800.000
6.3 Lập trình hệ thống 14 21.000.000
6.4 Kiểm thử 6 3.000.000
Làm tài liệu hướng
6.5 2 700.000
dẫn
7 Bàn giao dự án 1 1.000.000 1,84%
Bàn giao dự án
7.1 0,5 500.000
cho khách hàng
Đào tạo người
7.2 0,5 500.000
dùng
Giám sát và kiểm
8 28 3.500.000 6,43%
soát dự án
Đánh giá chất
8.1 4 500.000
lượng dự án
8.2 Quản lý rủi ro 28 3.000.000
9 Đóng dự án 1 500.000 0,92%
Bảng chi phí ước tính theo tuần được sử dụng để quản lý chi phí đã sử
dụng của nhóm dự án sau từng tuần đã đúng và hợp lý không. Đây là một bảng
24
hữu ích giúp nhóm dự án quản lý chi phí và điều chỉnh khi có sai sót, chênh lệch
trong thực tế.
Bảng gồm có các đầu mục công việc, các khoản chi chí và tổng chi phí
của từng tuần trong quãng thời gian thực hiện dự án.
25
26