You are on page 1of 31

1

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

BÁO CÁO KIỂM TRA 1 MÔN

QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI:

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHĂM SÓC KHÁCH


HÀNG CỦA NHÀ MẠNG VNSKY

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đinh Trọng Hiếu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lan Anh - 22A4040004

Phạm Thị Mai Anh - 22A4040146

Trần Hoài Trang - 22A4040036

Trịnh Thị Huyền Trang - 22A4040063

Nguyễn Hoàng Thu Trang - 22A4040084

Hà Nội – 03/2023
1
THÔNG TIN THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

ST Mã sinh Đóng
Họ và tên Công việc
T viên góp
Khởi tạo dự án,
22A404000
1 Nguyễn Thị Lan Anh Quản lý thời gian dự 20%
4
án
22A404014 Quản lý thời gian dự
2 Phạm Thị Mai Anh 20%
6 án

22A404003 Quản lý chi phí dự


3 Trần Hoài Trang 20%
6 án

22A404006 Quản lý phạm vi dự


4 Trịnh Thị Huyền Trang 20%
3 án

Nguyễn Hoàng Thu 22A404008 Quản lý chi phí dự


5 20%
Trang 4 án
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHỞI TẠO DỰ ÁN....................................................................1

1.1. Thông tin dự án..........................................................................................1

1.2. Mục tiêu dự án...........................................................................................1

1.3. Tổ chức dự án............................................................................................3

1.3.1. Nhân sự thực hiện dự án.....................................................................3

1.3.2. Mô tả sản phẩm...................................................................................3

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ PHẠM VI..................................................................4

2.1. Quản lý phạm vi dự án...............................................................................4

2.1.1. Thu thập yêu cầu.................................................................................4

2.1.1.1. Xác định yêu cầu hệ thống..........................................................4

2.1.1.2. Tài liệu yêu cầu............................................................................9

2.1.2. Xác định phạm vi dự án....................................................................10

2.1.2.1. Điều lệ dự án..............................................................................10

2.1.2.2. Tuyên bố dự án..........................................................................11

2.1.3. Tạo bảng phân rã công việc (WBS)..................................................12

CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ THỜI GIAN...........................................................13

3.1. Xác định đầu công việc............................................................................13

3.2. Sơ đồ mạng AOA (Activity- On- Arrow)................................................14

3.3. Ước lượng thời gian thực hiện dự án:......................................................16

3.4. Lập lịch dự án..........................................................................................16

3.5. Ước tính thời gian....................................................................................17

CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CHI PHÍ..................................................................20


4.1. Ước tính chi phí tổng quát.......................................................................20

4.2 Xác định thời gian giải ngân và điều kiện được giải ngân.......................20

4.3 Ước tính chi phí theo đầu mục công việc.................................................21

4.4 Chi phí ước tính sử dụng trong từng tuần.................................................24


CHƯƠNG 1: KHỞI TẠO DỰ ÁN

1.1. Thông tin dự án

Tên dự án: Xây dựng Hệ thống chăm sóc khách hàng của nhà mạng VNSky

Người quản lý dự án (PM): Trần Hoài Trang

Chủ đầu tư kiêm khách hàng: Bộ phận Chăm sóc khách hàng của nhà mạng
VNSky

Địa chỉ: số 15 đường Vương Thừa Vũ, P. Khương Mai, Q. Thanh Xuân, Hà
Nội

Số điện thoại: (024) 35737383

Tổng mức đầu tư: 60,000,000 VND

Thời gian thực hiện dự án:

- Tổng thời gian: 35 ngày bao gồm các ngày trong tuần trừ thứ 7, Chủ Nhật

- Thời gian bắt đầu dự án: 13/02/2023

- Thời gian kết thúc dự án: 31/03/2023

Mốc đánh giá:

- Điều lệ dự án: 14/02/2023

- Thiết kế và xây dựng: 22/02/2023

- Kiểm thử: 17/03/2023

- Triển khai xong trước ngày 01/04/2023

Mục đích đầu tư dự án: Xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng nhằm phục
vụ cho mục đích quản lý khách hàng dễ dàng và chính xác hơn, tránh nhầm lẫn
sai sót trong công tác quản lý.

1.2. Mục tiêu dự án

Yêu cầu từ phía Bộ phận chăm sóc khách hàng của VNSky:
1
- Giao diện phù hợp, sáng sủa

- Dễ sử dụng với nhân viên công ty, tiện lợi và dễ bảo trì

- Thuận tiện, nhanh chóng trong việc tìm kiếm 

- Thông tin hiển thị đầy đủ

- Các báo cáo được tạo ra nhanh chóng và đúng đắn

- Có tính bảo mật 

Các module yêu cầu cho hệ thống:

- Quản lý thông tin khách hàng

- Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng

- Quản lý chính sách ưu đãi

- Quản lý thông tin nhân viên

- Quản lý thông tin đại lý

- Quản lý thông tin đơn hàng

Các module yêu cầu cho nhân viên:

- Đăng nhập vào hệ thống

- Tìm kiếm thông tin khách hàng

- Nhập - xuất thông tin khách hàng

- Tìm kiếm thông tin chính sách chăm sóc khách hàng

- Nhập xuất chính sách chăm sóc khách hàng

- Tạo các báo cáo quản lý 

2
1.3. Tổ chức dự án

1.3.1. Nhân sự thực hiện dự án

STT Họ và Tên Công việc


1 Nguyễn Thị Lan Anh Khởi tạo dự án, Quản lý thời gian dự án
2 Phạm Thị Mai Anh Quản lý thời gian dự án
3 Trần Hoài Trang Quản lý chi phí dự án
4 Trịnh Thị Huyền Trang Quản lý phạm vi dự án
5 Nguyễn Hoàng Thu Trang Quản lý chi phí dự án

1.3.2. Mô tả sản phẩm

Dựa trên nhu cầu thực tế của khách hàng, "Bộ phận chăm sóc khách hàng
của nhà mạng VNSky " cần xây dựng một phần mềm quản lý việc chăm sóc
khách hàng để đảm bảo được các chính sách. Đội dự án đã thành lập với 5 thành
viên, thực hiện việc xây dựng phần mềm và bàn giao trong thời gian từ
13/02/2023 đến 31/03/2023 

Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng giúp đảm bảo tính thống nhất cao
giữa các bộ phận liên quan, đáp ứng nhu cầu quản lý, tối ưu hóa việc quản lý
các chính sách tới khách hàng, hạn chế tối đa tình trạng thất thoát trong quá
trình xuất nhập các chính sách cũng như thông tin.

Hiệu suất làm việc cao, hiệu quả trong việc xử lý thông tin: tránh nhầm
lẫn giữa các giao dịch xuất – nhập hoá đơn, dịch vụ, hạn chế được những sai
lệch. Cải tiến tiến trình làm việc. Tiết kiệm thời gian và công sức.

3
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ PHẠM VI

Quản lý phạm vi là việc làm rất cần thiết nhằm tăng sự hài lòng của
khách hàng. Điều này là do chúng ta cần phải hiểu rõ mục đích của khách hàng,
rút ra các nhu cầu của họ và làm rõ được những gì cần thiết nhằm đạt được mục
đích, cũng như chất lượng, chi phí và thời gian giao hàng.

2.1. Quản lý phạm vi dự án

2.1.1. Thu thập yêu cầu

2.1.1.1. Xác định yêu cầu hệ thống

Xác định yêu cầu hệ thống là hoạt động đầu tiên trong giai đoạn phân tích
hệ thống, mục đích là tìm hiểu hệ thống hiện tại và xây dựng các nhu cầu cho hệ
thống trong tương lai.

Phỏng vấn là phương pháp hỏi trực tiếp người có liên quan để thu thập
thông tin, đây là cách đơn giản và quan trọng nhất để thu thập thông tin về một
tổ chức. Để phỏng vấn một người hay một nhóm chúng ta cần phải làm quen lần
đầu, sau đó hẹn gặp để phỏng vấn họ. Nội dung hẹn gặp thường bao gồm: thời
gian, địa điểm, nội dung dự kiến.

a. Chuẩn bị phỏng vấn

Bảng kế hoạch phỏng vấn

Hệ thống: Hệ thống chăm sóc khách hàng của nhà mạng VNSky

Người được phỏng vấn: Bộ phận chăm sóc khách Phân tích viên:
hàng Trịnh Thị Huyền
Trang

Người hỗ trợ: Phạm


Thị Mai Anh, Trần
Hoài Trang

4
Địa chỉ: số 15 đường Vương Thừa Vũ, phường Thời gian:
Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội 17/02/2023.

Phương thức: Đối thoại trực tuyến qua nền tảng MS Bắt đầu: 8 giờ 30
Teams phút (Sáng).

Kết thúc: 10h


(Sáng).

Mục tiêu: Thu thập thông tin về việc quản lý chăm


sóc khách hàng của bộ phận CSKH. Hệ thống quản lý,
nhu cầu của khách khi sử dụng dịch vụ, mong muốn
của người dùng về hệ thống.

Dữ liệu cần thu thập: Các quy trình thực tế của bộ


phận, các biểu mẫu liên quan, mong muốn của bộ phận
về cải thiện hệ thống.

Chi tiết buổi phỏng vấn: Thời gian ước lượng:


90 phút.
Giới thiệu: Nhóm phát triển dự án hỗ trợ anh chị
trong bộ phận để tìm hiểu trực tiếp tại bộ phận và đưa
ra một số câu hỏi cho phía đại diện đang muốn phát
triển hệ thống trả lời.

Tổng quan về hệ thống: Giới thiệu qua về quá trình


quản lý (hiện tại) và sổ sách, biểu mẫu mà bộ phận
đang sử dụng vào quá trình quản lý.

Tổng quan về buổi phỏng vấn: Nhóm dự án đưa ra


các câu hỏi phỏng vấn để thu thập thông tin và nắm rõ
về quy trình nghiệp vụ hiện tại của của bộ phận
CSKH. Từ đó khơi gợi ra các mong muốn cho quy
trình nghiệp vụ của hệ thống mới. Câu hỏi chuẩn bị
cho buổi gặp mặt ngày được thể hiện chi tiết dưới
Bảng câu hỏi và ghi nhận trả lời.

Quan sát tổng quan: Sau buổi trao đổi, nhóm dự án đã nắm được quy trình
5
nghiệp vụ hiện tại của công, nhận ra được còn nhiều bất cập tồn tại và từ đối
cũng nắm bắt được những mong muốn trong phần mềm quản lý kho mà công
ty hướng đến

b. Tiến hành phỏng vấn

Mẫu bảng hỏi và ghi nhận câu trả lời

Người phỏng vấn: Trịnh Thị Huyền Trang

Người được phỏng vấn: Chị trưởng bộ phận Nguyễn Minh Tâm

Ngày phỏng vấn: 17/02/2023

Câu hỏi Ghi nhận

Câu hỏi 1: Hiện nay Trả lời: Bộ phận CSKH là nơi giải đáp các thắc
bên CSKH đang thực mắc cũng như các vấn đề khi khách hàng sử dụng
hiện những công việc dịch vụ bên nhà mạng. Đó là công việc chính bên
chính gì ạ? CSKH làm.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy

Câu hỏi 2: Hiện tại Trả lời: Hiện tại tất cả các hoạt động đều là nhân
những việc quản lý viên tự làm, số liệu xử lý trên Excel và trên hệ
thông tin của bộ phận thống quản lý của bộ phận.
chăm sóc khách hàng
đang được thực hiện Mỗi lần nhập, xuất thông thì ghi lại vào 1 sổ tạm
như thế nào ạ? Đã có trên file Excel. Sau đó sẽ cập nhật vào hệ thống khi
hệ thống hỗ trợ hay đã xác minh đúng thông tin.
chưa ạ? Kết quả quan sát: Đáng tin cậy

6
Câu hỏi 3: Quy trình Trả lời:
chăm sóc khách hàng
diễn ra như thế nào ạ? - Đầu tiên, quản lý thông tin khách hàng: phòng
chăm sóc khách hàng nhận dữ liệu khách hàng tiềm
năng từ phòng Marketing. Khi đó quản lý thông tin
khách hàng bao gồm các yếu tố: thông tin cá nhân,
thông tin liên hệ, nhu cầu, lịch sử tư vấn, nội dung
tư vấn, lịch hẹn, nguồn khách hàng, thông tin hợp
đồng.

- Sau khi đã có dữ liệu, lên danh sách khách hàng


liên hệ: nhân viên lập một kế hoạch và một danh
sách khách hàng liên hệ, bao gồm: khách hàng trung
thành, khách hàng có tiềm năng, khách hàng mạng
lại giá trị nhỏ, khách hàng tiêu cực, … Từ đó đưa ra
thời gian cũng như chăm sóc từng nhóm khách hàng
khác nhau cho phù hợp.

- Tư vấn chăm sóc, giữ liên hệ: Nhân viên sẽ tư vấn


chi tiết cho khách hàng về thông tin sản phẩm, dịch
vụ qua nhiều hình thức như gọi điện, email, …
Không chỉ vậy, qua các hội nghị khách hàng hoặc tư
vấn trực tiếp để tạo mối quan hệ thân thiết và không
để cho khách hàng cảm thấy bị phiền, đồng thời ghi
chú thời gian chăm sóc cẩn thận không bỏ sót khách
hàng.

- Tư vấn bán hàng: Trong quá trình chăm sóc khách


hàng thì đây là vấn đề cuối cùng khách hàng đang
vướng mắc, nhân viên sẽ giải quyết các vấn đề cuối
cùng mà khách hàng đang vướng mắc từ đó nhanh
chóng chốt được đơn hàng.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy

Câu hỏi 4: Việc lưu trữ Trả lời: Tất cả thông tin khách hàng đều được
thông tin khách hàng trưởng phòng bộ phận CSKH lên phần mềm để có
được thực hiện chủ yếu thể quản lý được dữ liệu tổng.

7
bằng phương pháp nào Kết quả quan sát: Đáng tin cậy
ạ?

Câu hỏi 5: Nhân viên Trả lời: Tất cả thông tin khách hàng đều được lưu
trong bộ phận tra cứu trên hệ thống. Tuy nhiên, trong bộ phận có nhiều
và sử dụng thông tin vai trò khác nhau vì vậy sẽ có một số được thực
khách hàng như nào ạ? hiện trên hệ thống và một số sẽ chỉ kiểm tra và xem
thông tin.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy

Câu hỏi 6: Những khó Trả lời: Hiện tại bộ phận CSKh dùng hệ thống từ
khăn mà bộ phận lâu lắm rồi nên nhiều khi dùng cũng hay lỗi lắm.
CSKH đang gặp phải Đôi khi có những sai sót. Ví dụ như các sản phẩm
khi sử dụng hệ thống? dịch vụ cho khách đã điền nhưng lại không cập nhật
trên hệ thống, đến lúc kiểm tra lại thông tin gây ra
lỗi không trùng khớp số liệu.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy

c. Kết luận

Qua buổi vấn, thu thập thông tin, nhóm dự án đã hiểu được quá trình
quản lý thông tin khách hàng của bộ phận chăm sóc khách hàng gồm có 1 quy
trình chính là quy chăm sóc khách hàng. Hiện tại bộ phận cũng có đã phần mềm
để hỗ trợ cho việc quản lý khách hàng, tuy nhiên phần mềm này đã lỗi thời nên
hay xảy ra sai sót trong quá trình nhập liệu, khiến cho công ty bị tổn thất. Vì vậy
phía bộ phận mong muốn nhóm dự án, phát triển 1 hệ thống mới, hiện đại hơn,
ít xảy ra sai sót và quy trình sử dụng đơn giản, dễ hiểu. Từ đó nhóm dự án tư
vấn và tiến hành các buổi phân tích hệ thống để tìm ra giải pháp tốt nhất.

2.1.1.2. Tài liệu yêu cầu

a. Ma trận yêu cầu

8
STT Yêu cầu Thuộc Trạng thái
tính

1 Xây dựng tài liệu quy trình nghiệp vụ cho Nghiệp Done
quy trình chính vụ 

2 Xây dựng Hệ thống lưu trữ thông tin tài Kỹ thuật Done
khoản, nhân viên, khách hàng, chi nhánh, sản
phẩm.

3 Xây dựng hệ thống có yêu cầu quyền truy Kỹ thuật Done


cập từ người dùng (đăng nhập)

4 Thiết kế giao diện cho hệ thống tương ứng Thiết kế Done


với các thông tin lưu trữ

5 Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng Nghiệp vụ Inprogress

b. Ma trận trách nhiệm

QL Dự án Nhóm DA Khách hàng

Khảo sát yêu cầu S A P

Phân tích yêu cầu hệ thống S A

Xây dựng hệ thống S A

Kiểm thử S A P

Bàn giao S S

A: Chịu Trách nhiệm

P: Người tham gia

S: Ký kết hoàn tất yêu cầu

9
2.1.2. Xác định phạm vi dự án

2.1.2.1. Điều lệ dự án

Hình 2.1.2.1. Điều lệ dự án

10
2.1.2.2. Tuyên bố dự án

Hình 2.1.2.2. Tuyên bố dự án.

11
2.1.3. Tạo bảng phân rã công việc (WBS)

WBS (Work Breakdown Structure) là một nhóm kết quả chuyển giao theo
hướng các công việc liên quan đến dự án. WBS là tài liệu nền tàng phục vụ cho
việc lập kế hoạch và quản lý tiến độ, chi phí, nguồn lực và những thay đổi của
dự án. Mind-Mapping là một kỹ thuật sử dụng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng
cốt lõi để cấu trúc ý tưởng.

Ở dự án này, để tạo WBS bọn em sử dụng phương pháp Mind-


Mapping, để có thể mô hình hóa một cách đơn giản, dễ hiểu nhất kế hoạch
cho dự án.

Hình 2.1.3. Bảng phân rã công việc (WBS)

12
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ THỜI GIAN

Đối với các nhà quản lý, giao dự án đúng thời gian là một trong những
thách thức lớn nhất. Thời gian có tính linh hoạt ít nhất và vấn đề thời gian là lý
do chính cho các cuộc xung đột, đặc biệt là trong nửa sau của dự án.

Vì vậy, quản lý thời gian là một công việc quan trọng của người quản lý
dự án. Họ cần được trang bị kỹ năng và tư duy quản lý thật tốt để dự án có thể
triển khai suôn sẻ. Quản lý thời gian bao gồm quá trình lập kế hoạch và phân bổ
thời gian hợp lý để hoàn thành các mục tiêu đề ra.

3.1. Xác định đầu công việc

Dưới đây là bảng đầu công việc chính của kế hoạch phát triển dự án quản
lý tiền mặt. Xác định nhằm mục đích biểu diễn sơ đồ mạng AOA.

Bảng gồm có 21 đầu công việc chính, thời gian giám sát và kiểm soát dự
án là thời gian dài nhất trong dự án (28 ngày). Thời gian quản lý phạm vi, quản
lý thời gian, quản lý chi phí, quản lý rủi ro, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng
diễn ra từ sau khi ước lượng quản lý đầu dự án đến hết dự án.

STT Công Tên đầu việc Thời gian Điều kiện


việc (ngày) tiên quyết

1 Chọn đề tài  2

2 A Lựa chọn dự án 1 Làm luôn


Xác định phạm vi dự án 

3 B Tuyên bố điều lệ dự án 1 A

4 Lập kế hoạch quản lý  7

5 C Tạo WBS  1 B

6 D Tạo biểu đồ gantt 1 C

7 E Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án 1 D


13
8 F Lập kế hoạch phân công nhân sự  1 E

9 G Lập kế hoạch thời gian dự án 1 F

10 H Lập kế hoạch chi phí dự án  1 G

11 I Lập kế hoạch chất lượng dự án 1 H

12 J Khảo sát yêu cầu 1 B

13 K Phân tích các quy trình hệ thống  2 J

14 L Trao đổi về xây dựng hệ thống 2 K

15 Thực hiện  25

16 M Thiết kế CSDL 2 L

17 N Thiết kế giao diện  1 M

18 O Lập trình hệ thống  14 N

19 P Kiểm thử 6 O

20 Q Làm tài liệu hướng dẫn 2 O

21 T Bàn giao dự án 1 Q

22 Giám sát và kiểm soát dự án 28

23 R Đánh giá chất lượng dự án 4 I, P

24 S Quản lý rủi ro 28 F

25 V Đóng dự án 1 S, R, T

14
3.2. Sơ đồ mạng AOA (Activity- On- Arrow)

Sơ đồ mạng AOA thể hiện trình tự tiến hành của các đầu việc. Là một sơ
đồ biểu diễn các mối quan hệ logic giữa các đầu công việc.

Hình 3.2.1. Sơ đồ mạng AOA (Activity- On- Arrow)

Trong đó các kí hiệu : A,B,C…. là các kí hiệu đầu công việc liệt kê trong
bảng công việc.

Lập và xác định đường găng:

- Đường A-B-J-K-L-M-N-O-P-R-V= 35

- Đường A-B-C-D-E-F-G-H-I-R-V = 17

- Đường A-B-C-D-E-F-S-V = 35

- Đường A-B-J-K-L-M-N-O-Q-T-V = 28

Sơ đồ cho thấy có 2 đường găng dài nhất bằng nhau (= 35) nên nhóm chúng em
chọn đường A-B-J-K-L-M-N-O-P-R-V là đường găng của dự án.

15
3.3. Ước lượng thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian bắt đầu dự án: 13/02/2023.

- Điều lệ dự án: 14/02/2023.

- Thời gian kết thúc dự án: 31/03/2023.

3.4. Lập lịch dự án

Hình 3.4.1. Sơ đồ Gantt theo dõi tiến độ dự án

16
Hình 3.4.2. Sơ đồ Gantt tổng thể

Sơ đồ gantt đưa ra những minh họa rõ ràng về trạng thái dự án. Nhóm sử
dụng Excel để lập sơ đồ Gantt theo dõi tiến độ dự án. Từng đầu việc đều ghi rõ
ngày bắt đầu, ngày kết thúc dự kiến và phần trăm hoàn thành công việc. Thông
qua sơ đồ gantt, nhóm có thể dễ dàng nắm bắt, kiểm soát được thông tin của các
công việc cần thực hiện, tiến độ hoàn thành của các công việc đó. Đồng thời
nhanh chóng nhận ra sự sai lệch và chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến tiến trình của dự
án như thế nào. Bên cạnh đó, cũng xem xét được nên ưu tiên công việc nào
trước, công việc nào sau, từ đó mà hiệu quả công việc của bạn cũng được nâng
lên một cách đáng kể, không làm chậm tiến độ của dự án. Đến thời điểm
31/03/2023 các công việc đều đã được hoàn thành 100%.

Trong thời gian thực hiện dự án, nhóm dự án xác định các mốc thời gian
quan trọng của dự án bao gồm các mốc thời gian như sau:

- Tuyên bố dự án: 14/02/2023

- Thiết kế hệ thống: 22/02/2023

- Kết thúc lập trình hệ thống: 16/03/2023

- Hoàn tất kiểm thử: 24/03/2023

- Bàn giao dự án: 21/03/2023

- Đóng dự án: 31/03/2023

3.5. Ước tính thời gian

STT Công Tên đầu việc ES EF LS LF Dự trữ Dự trữ


việc tự do toàn
phần

1 Chọn đề tài 

2 A Lựa chọn dự án 0 1 0 1 0 0
Xác định phạm vi dự
17
án 

3 B Tuyên bố điều lệ dự 1 2 1 2 0 0
án

4 Lập kế hoạch quản


lý 

5 C Tạo WBS  2 3 2 3 0 0

6 D Tạo biểu đồ gantt 3 4 3 4 0 0

7 E Lập kế hoạch quản lý 4 5 4 5 0 0


phạm vi dự án

8 F Lập kế hoạch phân 5 6 5 6 0 0


công nhân sự 

9 G Lập kế hoạch thời 6 7 24 25 0 18


gian dự án

10 H Lập kế hoạch chi phí 7 8 25 26 0 18


dự án 

11 I Lập kế hoạch chất 8 12 26 30 28 21


lượng dự án

12 J Khảo sát yêu cầu 2 3 2 3 0 0

13 K Phân tích các quy 3 5 3 5 0 0


trình hệ thống 

14 L Trao đổi về xây 5 7 5 7 0 0


dựng hệ thống

15 Thực hiện 

16 M Thiết kế CSDL 7 9 7 9 0 0

17 N Thiết kế giao diện  9 10 9 10 0 0

18 O Lập trình hệ thống  10 24 10 24 0 0


18
19 P Kiểm thử 24 30 24 30 0 0

20 Q Làm tài liệu hướng 24 26 31 33 0 7


dẫn

21 T Bàn giao dự án 26 34 33 34 0 7

22 Giám sát và kiểm


soát dự án

23 R Đánh giá chất 30 34 30 34 0 0


lượng dự án

24 S Quản lý rủi ro 6 34 6 34 0 0

25 V Đóng dự án 34 35 34 35 0 0

Ghi chú:

 ES: là thời gian bắt đầu sớm nhất của dự án


 EF: là thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án
 LS: là thời gian bắt đầu muộn nhất của dự án
 LF: là thời gian kết thúc muộn nhất của dự án
 Thời gian dự trữ toàn phần = LS (a) – ES (a) (của công việc a): là thời
gian dự trữ toàn phần, khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm
nhưng không làm chậm ngày kết thúc dự án.
 Thời gian dự trữ tự do = MIN [(ES của tất cả các công việc sau a) –
EF(a)]: là thời gian dự trữ tự do, thời gian công việc nào đó có thể kéo
dài nhưng không làm chậm ngày bắt đầu của công việc tiếp theo

19
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CHI PHÍ

Chi phí là tài nguyên đem vào sử dụng, tiêu hao kết chuyển giá trị vào sản
phẩm mong đợi, Chi phí cần được tính toán trước để đạt được mục tiêu cụ thể
hoặc đánh đổi.  
Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình cần thiết để bảo đảm rằng
dự án được hoàn thành trong ngân sách được phê duyệt.
4.1. Ước tính chi phí tổng quát

Bảng ước tính chi phí bao gồm các hạng mục và chi tiết của các hạng mục
đó, số lượng và đơn vị tính, chi phí đơn vị và tổng chi phí.
Có 4 hạng mục: Nhân lực và cơ sở vật chất được tính chi phí theo ngày;
Phần mềm, quá trình triển khai, bảo trì hệ thống được tính chi phí theo gói. Với
các khoản của hạng mục như trên, chi phí của dự án được ước tính là 54,000,000
VND.

4.2 Xác định thời gian giải ngân và điều kiện được giải ngân

Xác định thời gian giải ngân là công việc cần thiết trong việc thực hiện
một dự án. Điều này không chỉ đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia mà còn
giúp dự án thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.

20
Lần Thời gian Số tiền
Nội dung đã hoàn tất
giải ngân giải ngân (VNĐ)

- Giải trình tài liệu chuẩn bị quản lý dự


án.
- Chuẩn bị đội ngũ nhân sự.
- Trình bày dự toán và ngân sách cần
Lần 1 23/02/2023 19.400.000 chuẩn bị để hoàn thành dự án.
- Xác định các yêu cầu của khách hàng,
dự án.
- Xác định được nghiệp vụ khách hàng
tương tác với hệ thống.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế giao diện.
- Lập trình và liên kết CSDL.
Lần 2 31/03/2023 35.000.000
- Kiểm thử.
- Triển khai.
- Bàn giao, tổng kết dự án.
Bảng gồm 2 lần dự kiến giải ngân. Giải ngân lần 1 được dự kiến vào ngày
23/02/2023 và lần 2 là vào cuối dự án. Bên cạnh đó, nhóm cũng lập ra các nội
dung công việc cần được hoàn tất trước mỗi lần giải ngân. Bên đầu tư chỉ thực
hiện giải ngân khi các nội dung công việc được hoàn thành và đảm bảo chất
lượng như đã quy định.

4.3 Ước tính chi phí theo đầu mục công việc

Bảng ước tính chi phí theo đầu mục công việc sẽ giúp các bên tham gia
xác định rõ chi phí từng mục. Từ đó đưa ra các đánh giá về sự hợp lý của các
khoản chi phí. Trong trường hợp các bên tham gia không đồng ý về bảng chi phí
này thì các bên cần thảo luận để đưa ra thống nhất chung. 

Bảng gồm các đầu mục công việc và thời gian thực hiện, chi phí ước tính
và chi phí đó chiếm bao nhiêu % trong tổng chi phí của dự án.

21
Tổng chi
Thời gian % của
Chi phí ước phí
STT Tên đầu việc thực hiện tổng
tính dự tính
(ngày) chi phí
(VND)

22
1 Chọn đề tài 2 900.000 1,65%
Lựa chọn dự án và
1.1 xác định phạm vi 1 400.000
dự án
Tuyên bố điều lệ
1.2 1 500.000
dự án
Lập kế hoạch
2 7 6.800.000 12,50%
quản lý
2.1 Tạo WBS 1 800.000
2.2 Tạo biểu đồ gantt 1 1.000.000
Lập kế hoạch quản
2.3 1 1.000.000
lý phạm vi dự án
Lập kế hoạch phân
2.4 1 1.000.000
công nhân sự
Lập kế hoạch thời
2.5 1 1.000.000
gian dự án
Lập kế hoạch chi
2.6 1 1.000.000
phí dự án
Lập kế hoạch chất
2.7 1 1.000.000
lượng dự án
3 Khảo sát yêu cầu 2 700.000 1,29%
Trao đổi thông tin
3.1 yêu cầu với khách 2 700.000
hàng
Phân tích các quy
4 2 10.000.000 18,38%
trình hệ thống
Phân tích quy trình
4.1 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
khách hàng
Phân tích quy trình
4.2 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
đại lý
4.3 Phân tích quy trình 0,5 2.500.000
23
quản lý đơn hàng
Phân tích quy trình
4.4 quản lý thông tin 0,5 2.500.000
nhân viên
Tổng hợp và
5 phân tích quy 2 1.000.000 1,84%
trình
Trao đổi về xây
5.1 2 1.000.000
dựng hệ thống
6 Thực hiện 27 30.000.000 55,15%
6.1 Thiết kế CSDL 2 2.500.000
6.2 Thiết kế giao diện 1 2.800.000
6.3 Lập trình hệ thống 14 21.000.000
6.4 Kiểm thử 6 3.000.000
Làm tài liệu hướng
6.5 2 700.000
dẫn
7 Bàn giao dự án 1 1.000.000 1,84%
Bàn giao dự án
7.1 0,5 500.000
cho khách hàng
Đào tạo người
7.2 0,5 500.000
dùng
Giám sát và kiểm
8 28 3.500.000 6,43%
soát dự án
Đánh giá chất
8.1 4 500.000
lượng dự án
8.2 Quản lý rủi ro 28 3.000.000
9 Đóng dự án 1 500.000 0,92%

4.4. Chi phí ước tính sử dụng trong từng tuần

Bảng chi phí ước tính theo tuần được sử dụng để quản lý chi phí đã sử
dụng của nhóm dự án sau từng tuần đã đúng và hợp lý không. Đây là một bảng
24
hữu ích giúp nhóm dự án quản lý chi phí và điều chỉnh khi có sai sót, chênh lệch
trong thực tế.

Bảng gồm có các đầu mục công việc, các khoản chi chí và tổng chi phí
của từng tuần trong quãng thời gian thực hiện dự án.

25
26

You might also like