You are on page 1of 14

9/25/2019

CHƯƠNG 5
Người tiêu dùng, Nhà sản xuất
và Hiệu quả của thị trường
(Consumers, Producers and
the Efficiency of Markets)

5.1. Thặng dư tiêu dùng


5.2. Thặng dư sản xuất
5.3. Hiệu quả thị trường

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI

 Việc phân bổ nguồn lực hàm ý:


 Số lượng mỗi loại hàng hóa cần phải sản xuất
 Cách thức sản xuất mỗi loại hàng hóa
 Khách hàng nào sẽ tiêu dùng hàng hóa nào
 Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu cách thức
mà việc phân bổ nguồn lực tác động đến
tình hình kinh tế.
 Trước hết, ta sẽ tìm hiểu tình hình của
người tiêu dùng.
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 1

5.1. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG


(Consumers Surplus)

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 2

1
9/25/2019

5.1.1. Giá sẵn sàng trả


(Willingness to Pay - WTP)
Giá sẵn sàng trả là số tiền tối đa mà người mua sẵn
lòng trả để mua một hàng hóa.
WTP được đo lường bằng giá trị mà người mua định
cho hàng hóa.

Tên WTP Ví dụ: WTP của 4 người


mua đối với iPod.
Anthony $250
Chad 175
Flea 300
John 125
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 3

5.1.2. WTP và đường cầu


Q: Nếu giá của iPod là $200 thì ai sẽ mua và số
lượng mua là bao nhiêu?
A: Anthony & Flea sẽ mua, còn
Chad & John sẽ không mua.
Tên WTP
Do đó, Qd = 2
Anthony $250 Khi P = $200.
Chad 175
Flea 300
John 125

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 4

5.1.2. WTP và đường cầu

Xác định Biểu P (Giá của


Người mua Qd
cầu như sau: iPod)
>$300 Không ai mua 0

Tên WTP 251 – 300 Flea 1

Anthony $250 176 – 250 Anthony, Flea 2


Chad 175 Chad, Anthony,
126 – 175 3
Flea
Flea 300
John, Chad,
John 125 0 – 125 4
Anthony, Flea

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 5

2
9/25/2019

5.1.2. WTP và đường cầu


P
$350 P Qd
$300
>$300 0
$250
251 – 300 1
$200
$150 176 – 250 2

$100 126 – 175 3


$50 0 – 125 4
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 6

Giới thiệu về Hình bậc thang…


P Đường cầu (D) giống như một bậc
$350 thang có 4 bậc – mỗi bậc ứng với
một người mua.
$300 Nếu có vô số người mua giống
$250 như trường hợp thị trường cạnh
tranh hoàn toàn,
$200 Thì sẽ có tương ứng vô số
$150 bậc thang nhỏ,
Và trông giống như
$100
một đường liên tục.
$50
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 7

WTP và đường cầu


P Flea’s WTP Tại bất kỳ mức Q
$350 nào, độ cao của
$300 Anthony’s WTP đường D chính là
giá sẵn sàng trả
$250 Chad’s WTP của từng người
$200 mua cận biên
John’s WTP (marginal buyer),
$150 nghĩa là người
$100 mua này sẽ rời
khỏi thị trường nếu
$50 P cao hơn.
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 8

3
9/25/2019

5.1.3. Thặng dư tiêu dùng


Consumer Surplus (CS)
Thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa mức
giá sẵn sàng trả và giá thị trường:

CS = WTP – P
Tên WTP Giả sử P = $260.

Anthony $250 Flea’s CS = $300 – 260 = $40.

Chad 175 Những người mua khác không có


CS vì họ không mua iPod tại mức
Flea 300 giá này.
John 125 Tổng CS = $40.

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 9

CS và Đường cầu
P P = $260
Flea’s WTP
$350 Flea’s CS = $300 – 260
$300 = $40
$250 Tổng CS = $40
$200
$150
$100
$50
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 10

CS và Đường cầu
P
Kết luận:
$350
$300 Tổng thặng dư
tiêu dùng (Total
$250 CS) là phần diện
$200 tích nằm dưới
$150 đường cầu và
phía trên mức
$100
giá, từ 0 đến Q.
$50
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 11

4
9/25/2019

CS và Đường cầu
P
Flea’s WTP Giả sử:
$350
P = $220
$300 Anthony’s WTP
Thì:
$250
Flea’s CS =
$200 $300 – 220 = $80
$150 Anthony’s CS =
$100 $250 – 220 = $30
$50 Tổng CS = $110
$0 Q
0 1 2 3 4
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 12

CS trong trường hợp nhiều người mua


và Đường cầu liên tục
Giá một Cầu hàng hóa giày
đôi giày P
$ 60
Tại Q = 5 (ngàn), 50
người tiêu dùng
40
biên sẵn sàng trả Số lượng
$50 cho một đôi 30 giày (đvt:
giày. 20 1000 đôi)

Giả sử P = $30. 10
D
Thì CS của người 0 Q
này = $20. 0 5 10 15 20 25 30
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 13

CS trong trường hợp nhiều người


mua và Đường cầu liên tục
CS là vùng nằm giữa P Cầu hàng hóa giày
P và đường D, từ 0 $ 60
đến Q.
50
Ta có: Diện tích của h
40
tam giác=
½ x đáy x cao 30

Chiều cao = 20
$60 – 30 = $30. 10
D
Nên, 0 Q
CS = ½ x 15 x $30 0 5 10 15 20 25 30
= $225.
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 14

5
9/25/2019

Giá cao hơn làm giảm CS như thế


nào
Nếu P tăng lên $40, P
1. CS giảm do
60
CS = ½ x 10 x $20 người mua rời
= $100. 50 khỏi thị trường.

Hai lý do lý giải cho 40


việc CS giảm. 30

2. CS giảm do 20
những người 10
mua còn lại phải D
trả mức giá P 0 Q
cao hơn. 0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 15

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1


Thặng dư tiêu dùng
A. Tìm WTP của người 50 P Đường cầu
tiêu dùng biên tại Q $45
= 10. 40
B. Tìm CS khi P = $30. 35
Giả sử P giảm xuống 30
$20, CS sẽ tăng lên 25
bao nhiêu do: 20
C. Người mua mới gia 15
nhập thị trường. 10
D. Người mua hiện tại 5
trả mức giá thấp hơn. 0
0 5 10 15 20 Q
25
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 16

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1


Đáp án
A. Tại Q = 10, WTP của P
50 Đường cầu
người tiêu dùng biên là $ 45
$30.
40
B. CS = ½ x 10 x $10 35
= $50
30
P giảm xuống $20.
25
C. CS tăng do người mua 20
mua thêm 5 sản phẩm: 15
= ½ x 10 x $10 = $50
10
D. CS tăng thêm từ 10 sản 5
phẩm ban đầu:
= 10 x $10 = $100 0
0 5 10 15 20 Q
25
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 17

6
9/25/2019

5.2. THẶNG DƯ SẢN XUẤT


(Producers Surplus)

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 18

5.2.1. Chi phí


 Chi phí là giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ
ra để sản xuất một hàng hóa (Ví dụ: chi phí cơ hội).
 Bao gồm chi phí của tất cả các nguồn lực được sử
dụng để sản xuất hàng hóa, bao gồm cả giá trị về mặt
thời gian của người bán.
 Ví Dụ: Chi phí của 3 người bán như sau:
Tên Chi phí Người bán sẽ sản xuất và
bán sản phẩm chỉ khi giá cao
Jack $10
hơn chi phí bỏ ra.
Janet 20
Do đó, chi phí là thước đo giá
Chrissy 35 sẵn sàng bán.
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 19

5.2.2. Chi phí và Đường cung


Cho biểu cung và chi phí như sau:

Tên Chi phí P Qs


Jack $10 $0 – 9 0
Janet 20 10 – 19 1
Chrissy 35
20 – 34 2
>=35 3

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 20

7
9/25/2019

5.2.2. Chi phí và Đường cung


P
$40 P Qs
$0 – 9 0
$30
10 – 19 1
$20
20 – 34 2
$10 >=35 3

$0 Q
0 1 2 3

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 21

5.2.2. Chi phí và Đường cung


P Tại bất kỳ mức Q
$40 nào, độ cao của
Chi phí của
Chrissy đường D chính là
$30 giá sẵn sàng bán
của từng người
Chi phí bán cận biên
$20 của Janet
(marginal buyer),
nghĩa là người bán
$10 Chi phí này sẽ rời khỏi thị
của Jack trường nếu P thấp
$0 Q hơn.
0 1 2 3

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 22

5.2.3. Thặng dư sản xuất


Producer Surplus (PS)
P PS = P – chi phí
$40
Thặng dư sản xuất
(PS): số tiền nhà sản
$30
xuất được trả cho việc
cung cấp một hàng
$20
hóa trừ cho tổng chi
phí sản xuất ra hàng
$10
hóa đó.
$0 Q
0 1 2 3

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 23

8
9/25/2019

Thặng dư sản xuất và Đường cung


P PS = P – Chi phí
$40 Chi phí Giả sử P = $25.
của
Chrissy PS của Jack= $15
$30
Chi phí PS của Janet = $5
$20 của Janet
PS của Chrissy = $0
$10 Chi phí của Tổng PS = $20
Jack
Tổng PS là phần diện
$0 Q tích nằm trên đường
0 1 2 3 cung và dưới mức giá,
từ 0 đến Q.
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 24

PS trường hợp nhiều người bán và


Đường cung liên tục
Giá một P Cung hàng hóa giày
đôi giày
60
50 S
Giả sử P = $40.
40
Tại Q = 15(ngàn), chi
phí của người bán 30
Số lượng giày
cận biên bằng $30, 20 (đvt: 1000 đôi)
Và thặng dư sản xuất 10
bằng $10. 0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 25

PS trường hợp nhiều người bán và


Đường cung liên tục
PS là diện tích nằm P Cung hàng hóa giày
giữa P và đường 60
cung. S
50
Chiều cao của tam 40
giác này bằng:
$40 – 15 = $25. 30
h
20
Vì thế,
PS = ½ x b x h 10
= ½ x 25 x $25 0 Q
= $312.50 0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 26

9
9/25/2019

Giá thấp hơn làm giảm PS như thế


nào
Nếu P giảm xuống P 1. PS giảm do
$30, 60 người bán rời
PS = ½ x 15 x $15 khỏi thị
50 trường. S
= $112.50
40
Hai lý do dẫn đến việc
giảm PS. 30
20
2. PS giảm do
người bán còn lại 10
bị trả mức P thấp 0 Q
hơn.
0 5 10 15 20 25 30
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 27

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2


Thặng dư sản xuất
P Đường cung
A. Tính chi phí của người 50
bán cận biên tại Q = 10.45
B. Tính tổng PS tại 40
P = $20. 35
Giả sử P tăng lên $30. 30
Tính phần tăng của PS do: 25
20
C. Bán thêm được 5 sản
phẩm. 15
10
D. Bán được 10 sản phẩm
ban đầu với mức giá cao 5
hơn. 0
0 5 10 15 20 Q
25
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 28

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2


Đáp án
A. Tại Q = 10, P
50 Đường cung
chi phí cận biên = $20 45
B. PS = ½ x 10 x $20 40
= $100 35
P tăng lên $30. 30
25
C. PS tăng do 5 sản
phầm tăng thêm: 20
= ½ x 5 x $10 = $25 15
D. PS tăng thêm từ 10 10
sản phẩm ban đầu 5
= 10 x $10 = $100 0
0 5 10 15 20 Q
25
9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 29

10
9/25/2019

CS, PS, và Tổng thặng dư


(CS, PS & Total Surplus)
CS = (Giá trị người mua nhận được) – (Khoản phí người mua
phải trả)
= Lợi ích người mua đạt được từ việc tham gia thị trường.

PS = (Giá trị người sản xuất nhận được) – (Chi phí người bán
phải chịu)
= Lợi ích người bán đạt được từ việc tham gia thị trường.

Tổng thặng dư (Total Surpus)= CS + PS


= Tổng lợi ích đạt được từ thương mại
= (Giá trị người mua nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu)

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 30

5.3. Hiệu quả thị trường

 Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ các nguồn lực
không do nhà nước quyết định mà được quyết định bởi sự
tương tác giữa người bán và người mua trên thị trường.
 Việc phân bổ nguồn lực thị trường có hiệu quả hay không?
Hay việc phân đổi nguồn lực thị trường theo cách khác có
làm cho xã hội tốt hơn không?
 Để trả lời câu hỏi này, ta sử dụng tổng thặng dư làm thước
đo phúc lợi của xã hội, và cân nhắc xem việc phân bổ nguồn
lực của thị trường có hiệu quả hay không.
 (Bên cạnh tính hiệu quả, các nhà hoạch định chính sách
cũng quan tâm đến sự bình đẳng)

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 31

5.3.1. Tính hiệu quả


(Efficiency)
Việc phân bổ nguồn lực đạt được tính hiệu quả
nếu tối đa hóa được tổng thặng dư.

Tổng = (Giá trị người mua nhận được) –


thặng dư (Chi phí người bán phải chịu)

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 32

11
9/25/2019

Đánh giá Điểm cân bằng thị trường

P
PE = $30 60
QE = 15,000 50 S
TS = CS + PS 40 CS
Thị trường có hiệu 30
quả hay không? PS
20
10
D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 33

Người mua nào sẽ mua hàng hóa?


P
Người mua với giá 60
sẵn sàng trả
50 S
≥ $30 sẽ mua.
40
Người mua với giá
sẵn sàng trả 30
< $30 sẽ không 20
mua. 10
D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 34

Người bán nào sẽ bán hàng hóa?


P
Người bán với chi
60
phí sản xuất ≤ $30
bán hàng hóa. 50 S

Người bán với chi 40


phí sản xuất > $30 30
sẽ không bán. 20
10
D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 35

12
9/25/2019

Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa


được Tổng thặng dư hay không?
Tại Q = 20, P
chi phí sản xuất thêm một 60
đơn vị hàng hóa là $35.
50 S
Giá trị người tiêu dùng
sẵn lòng trả cho thêm một 40
đơn vị hàng hóa là $20
30
Do đó, có thể tăng tổng
thặng dư bằng cách giảm 20
Q.
10
(tương tự với bất kỳ mức D
sản lượng Q >15) 0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 36

Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa


được Tổng thặng dư hay không?
Tại Q = 10, chi phí sản P
xuất thêm một đơn vị 60
hàng hóa là $25.
50 S
Giá trị người tiêu dùng
sẵn lòng trả cho thêm 40
một đơn vị hàng hóa là
$40 30
Do đó, có thể tăng tổng 20
thặng dư bằng cách tăng
10
Q. D
(tương tự với bất kỳ mức 0 Q
sản lượng Q <15) 0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 37

Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa


được Tổng thặng dư hay không?
P
Mức sản lượng
60
cân bằng sẽ tối
đa hóa được tổng 50 S
thặng dư. 40
30
20
10
D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 38

13
9/25/2019

5.3.2. Can thiệp của chính phủ

 Điểm cân bằng thị trường đạt được tính hiệu quả
(Tổng thặng dư cao nhất).
 Chính phủ không thể tăng tổng thặng dư bằng
cách thay đổi sự phân bổ các nguồn lực thị
trường.
 Laissez faire (Tiếng Pháp có nghĩa là “tự do vận
hành”) là chính sách tự do kinh doanh mà chính
phủ không nên can thiệp vào thị trường.

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 39

KẾT LUẬN

 Chương này sử dụng kinh tế học phúc lợi


để minh họa cho một trong Mười nguyên lý
ở Chương 1:
Thị trường luôn là một phương thức
tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế.

9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 40

14

You might also like