You are on page 1of 22

9:07:50 AM

Nội dung

Thặng dư tiêu dùng là gì? Thặng dư tiêu dùng liên hệ với đường cầu
như thế nào?

Thặng dư sản xuất là gì? Thặng dư sản xuất liên hệ với đường
cung như thế nào?

Có phải thị trường sẽ phân bộ nguồn lực tốt nhất? Hay kết quả thị
trường có thể cải thiện hơn?

1
9:07:50 AM

Kinh tế học phúc lợi


 Phân bổ nguồn lực liên quan đến:

 Có bao nhiêu hàng hoá được sản xuất

 Nhà sản xuất sản xuất cái nào

 Người tiêu dùng tiêu dùng cái nào

 Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) nghiên


cứu cách thức phân phối nguồn lực ảnh hưởng đến
phúc lợi xã hội.

 Đầu tiên, chúng ta xem xét phúc lợi của người tiêu
dùng.

Giá sẵn lòng trả (Willingness to Pay -WTP)


Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng là số tiền tối đa mà
người mua sẵn lòng trả để mua một loại hàng hoá.

Giá sẵn lòng trả đo lường bằng giá trị người tiêu dùng
định giá hàng hoá.
Ví dụ:
4 mức giá sẵn
Tên Giá sẵn lòng trả
lòng trả cho Ipod
An $250
Chi 175
Phú 300
Hoa 125

2
9:07:50 AM

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu


Câu hỏi: Nếu giá của iPod là $200, ai sẽ mua iPod, và
lượng cầu là bao nhiêu?

Tên Giá sẵn lòng trả

An $250

Chi 175

Phú 300

Hoa 125

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu


Hình thành
biểu cầu P (Giá của
Ai mua Qd
iPod)
Giá sẵn lòng $301 trở lên Không ai 0
Tên
trả
251 – 300 Phú 1
An $250
Chi 175 176 – 250 An, Phú 2

Phú 300 126 – 175 Chi, An, Phú 3


Hoa 125
0 – 125 Hoa, Chi, An, Phú 4

3
9:07:50 AM

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu


P
P Qd

$301 trở lên 0

251 – 300 1

176 – 250 2

126 – 175 3

0 – 125 4
Q

Về hình dạng bậc thang …


P Đường D có hình dạng bậc thang
với 4 bậc- 4 người mua

Nếu có nhiều người mua, như


trong thị trường cạnh tranh

Nó sẽ có nhiều bậc rất nhỏ

Và nhìn giống như


một đường thẳng.

4
9:07:50 AM

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu


P Ở mức Q bất kỳ ,
WTP của Phú
độ cao của
WTP của An
đường D là giá
WTP của Chi
sẵn lòng trả của
WTP
của Hoa người mua
biên, người mua
sẽ rời bỏ thị

Q trường nếu P cao


hơn.

Thặng dư tiêu dùng


(Consumer surplus - CS)
Thặng dư tiêu dùng là số tiền mà người mua sẵn lòng
trả trừ số tiền thực tế người mua trả:

CS = WTP – P

Giá sẵn lòng


Tên Giả sử P = $260.
trả
An $250 CS của Phú = $300 – 260 = $40.
Chi 175 Những người khác không có CS vì
họ không mua iPod ở mức giá này.
Phú 300
Tổng CS = $40.
Hoa 125

5
9:07:50 AM

CS và đường cầu
P
WTP của Phú P = $260
CS của Phú =
$300 – 260 = $40
Tổng CS = $40

CS và đường cầu
P
WTP của Phú Giả sử: P = $220
WTP của An CS của Phú =
$300 – 220 = $80
CS của An =
$250 – 220 = $30
Tổng CS = $110

6
9:07:50 AM

CS và đường cầu
P
Bài học:
Tổng CS là diện
tích nằm dưới
đường cầu và trên
giá, từ O đến Q.

CS khi có nhiều người mua và đường cầu thẳng


Giá
đôi giày P
$ Cầu của giày
Tại Q = 5(ngàn), người
mua biên sẵn lòng trả
$50/ giày. 1000 đôi giày
Giả sử P = $30.
CS = $20. D
Q

7
9:07:50 AM

CS khi có nhiều người mua và đường cầu thẳng

P Cầu của giày


CS là diện tích nằm $
giữa P và đường D,
h
từ 0 đến Q.

CS = ½ x 15 x $30
= $225.

D
Q

Mức giá cao hơn làm giảm CS như thế nào

Nếu P lên tới $40, P


1. Giảm CS
CS = ½ x 10 x $20 do người mua rời
= $100. bỏ thị trường

Hai lý do làm giảm CS.

2. Giảm CS do
những người
mua còn lại phải D
trả P cao hơn Q

8
9:07:50 AM

ACTIVE LEARNING 1
Thặng dư tiêu dùng Đường cầu
P
A. Tìm WTP của
người mua biên $
tại Q = 10.
B. Tìm CS khi
P = $30.

Giả sử P giảm còn $20.


CS sẽ tăng bao nhiêu vì…
C. người mua mới gia
nhập vào thị trường
D. người mua ban đầu
trả giá thấp hơn Q

Chi phí và đường cung


 Chi phí (Cost) giá trị của những thứ mà người bán phải
bỏ ra để sản xuất 1 loại hàng hoá (có nghĩa là chi phí
cơ hội)
 Bao gồm chi phí của tất cả nguồn lực sử dụng để sản
xuất hàng hoá, bao gồm giá trị của thời gian người bán.
 Chi phí của 3 người bán trong thị trường

Tên Chi phí Người bán chỉ sản xuất và bán


HH/DV khi giá lớn hơn chi phí.
Hoàng $10
Do đó, chi phí đo lường mức giá
Hưng 20
sẵn lòng bán.
Chính 35

9
9:07:50 AM

Chi phí và đường cung

Hình thành biểu cung từ


P Qs
dữ liệu chi phí:
$0 – 9 0
10 – 19 1
Tên Chi phí 20 – 34 2
Hoàng $10 35 & up 3
Hưng 20
Chính 35

Chi phí và đường cung


P
P Qs

$0 – 9 0

10 – 19 1

20 – 34 2

35 trở lên 3

10
9:07:50 AM

Chi phí và đường cung


P
Ở mỗi Q,
Chi phí của độ cao của
Chính đường S là chi
phí của người
Chi phí bán biên,
của Hưng
người bán sẽ rời
bỏ thị trường
Chi phí của
Hoàng nếu giá thấp
hơn.
Q

Thặng dư sản xuất


P PS = P – Chi phí

Thặng dư sản xuất


(Producer surplus -PS):
số tiền người bán được
trả cho 1 hàng hoá trừ đi
chi phí của người bán.

11
9:07:50 AM

Thặng dư sản xuất và đường cung


P PS = P – chi phí

Chi phí Giả sử P = $25.


của Chính PS của Hoàng= $15

Chi phí của PS của Hưng = $5


Hưng PS của Chính = $0

Chi phí của Tổng PS = $20


Hoàng
Tổng PS là phần diện
Q
tích nằm trên đường
cung và dưới đường
giá, từ O đến Q.

PS khi có nhiều người bán & đường S thẳng

Giá đôi giày P Cung của giày

Giả sử P = $40. S
Tại Q = 15(ngàn), chi
phí của người bán biên
1000 đôi giày
là $30,

PS = $10.
Q

12
9:07:50 AM

PS khi có nhiều người bán & đường S thẳng

PS là phần diện tích P


giữa P và đường S, Cung của giày
từ 0 đến Q.
S

PS = ½ x b x h
= ½ x 25 x $25 h

= $312.50

Giá thấp hơn làm giảm PS như thế nào


Nếu P giảm còn $30, P 1. PS giảm do người
PS = ½ x 15 x $15 bán rời bỏ thị trường
S
= $112.50

2 lý do để PS giảm.

2. PS giảm do những
người bán còn lại
có P thấp hơn
Q

13
9:07:50 AM

ACTIVE LEARNING 2
Thặng dư sản xuất
Đường cung
P
A. Tìm chi phí của người
bán biên ở Q = 10.
B. Tìm tổng PS khi P =
$20.

Giả sử P tăng lên tới $30.


Tìm phần PS tăng do:

C. bán thêm 5 đv SP
D. có mức giá cao hơn
lúc ban đầu 10 đv
Q

CS, PS, và tổng thặng dư

CS = (giá trị do người mua nhận được ) – (số tiền người mua phải trả )

= lợi ích của người mua khi tham gia thị trường

PS = (số tiền người bán nhận) – (chi phí của người bán)

= lợi ích của người bán khi tham gia thị trường

Tổng thặng dư = CS + PS

= tổng lợi ích từ thương mại của thị trường

= (giá trị do người mua nhận được) – (chi phí của người bán)

14
9:07:50 AM

Phân bổ nguồn lực của thị trường


 Trong nền kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực không tập trung,
xác định bởi sự tương tác giữa các mối quan tâm của người
mua và người bán.
 Thị trường phân bổ nguồn lực có tốt nhất không? Hay có cách
nào phân bổ nguồn lực khác giúp xã hội tốt hơn không?
 Để trả lời, chúng ta sử dụng tổng thặng dư để đo lường phúc lợi
của xã hội, và chúng ta xem xét có phải thị trường phân bổ hiệu
quả.
(Các nhà hoạch định chính sách cũng quan tâm đến bình đẳng,
ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu là hiệu quả)

Hiệu quả
Tổng = (giá trị đối với người mua ) – (chi phí đối với người bán)
thặng dư

Phân bổ nguồn lực hiệu quả khi tối đa hoá tổng thặng dư.
Hiệu quả nghĩa là:
 Hàng hoá được tiêu dùng bởi người mua định giá trị
cao nhất.
 Hàng hoá được sản xuất bởi người bán có chi phí
thấp nhất.
 Tăng hoặc giảm sản lượng hàng hoá không thể tăng
tổng thặng dư.

15
9:07:50 AM

Đánh giá thị trường cân bằng

P
Thị trường cân bằng:
P = $30
S
Q = 15,000
CS
Tổng thặng dư = CS + PS

Thị trường cân bằng có PS

hiệu quả không?


D
Q

Người mua nào tiêu dùng hàng hoá?

Mỗi người mua có WTP ≥ P


$30 sẽ mua.
S
Mỗi người mua có
< $30 sẽ không mua.

Vì vậy, người mua định


giá trị hàng hoá cao
D
nhất sẽ là người tiêu Q
dùng hàng hoá đó.

16
9:07:50 AM

Người bán nào sản xuất hàng hoá?

Mỗi người bán có chi phí P

≤ $30 sẽ sản xuất hàng


S
hóa.

Mỗi người bán có chi phí


> 30$ sẽ không sản xuất.

Vì vậy, người bán với


chi phí thấp nhất sẽ sản D
Q
xuất hàng hóa.

Có phải sản lượng cân bằng


tối đa hoá tổng thặng dư?
Tại Q = 20, chi phí sản P
xuất đơn vị biên là $35
S
Giá trị đối với người tiêu
dùng của đơn vị biên chỉ
$20.

Vì vậy, có thể tăng thặng


dư bằng cách giảm Q. D
Q
Điều này đúng cho bất kỳ
Q lớn hơn 15.

17
9:07:50 AM

Có phải sản lượng cân bằng


tối đa hoá tổng thặng dư?
Tại Q = 10, chi phí sản P
xuất đơn vị biên là $25
S
Giá trị đối với người tiêu
dùng của đơn vị biên chỉ
$40

Vì vậy, có thể tăng thặng


dư bằng cách tăng Q. D
Q
Điều này đúng cho bất kỳ
Q nhỏ hơn 15.

Có phải sản lượng cân bằng


tối đa hoá tổng thặng dư?
Sản lượng cân bằng của P

thị trường tối đa hóa


S
tổng thặng dư:
Ở các mức sản lượng
khác, có thể tăng tổng
thặng dư bằng cách di
chuyển tới sản lượng D
Q
cân bằng của thị trường.

18
9:07:50 AM

Thị trường tự do và Sự can thiệp chính phủ


 Thị trường cân bằng là hiệu quả. Không có kết quả nào
khác có thể đạt tổng thặng dư cao hơn.

 Chính phủ không thể tăng tổng thặng dư bằng cách


thay đổi phân bổ nguồn lực của thị trường.

 Laissez faire (Tiếng Pháp củar “hãy để chúng làm”):


chính phủ không nên can thiệp vào thị trường

Thị trường tự do và kế hoạch hoá tập trung


 Giả sử thị trường không phân bổ nguồn lực mà là một
nhà kế hoạch tập trung, người quan tâm đến phúc lợi xã
hội.

 Để phân bổ nguồn lực hiệu quả và tối đa hóa tổng thặng


dư, nhà kế hoạch phải biết tất cả chi phí của người bán
và tất cả giá sẵn lòng trả của người mua của tất cả
hàng hóa trong toàn bộ nền kinh tế.

 Điều này là không thể, và đó là lý do tại sao nền kinh tế


kế hoạch hóa tập trung không bao giờ rất hiệu quả.

19
9:07:50 AM

KẾT LUẬN
 Chương này sử dụng kinh tế học phúc lợi để giải thích
1 trong 10 nguyên lý:
Thị trường thường là 1 phương thức tốt để tổ
chức hoạt động kinh tế

 Lưu ý quan trọng: Chúng ta hình thành các bài học


dựa trên giả định thị trường cạnh tranh hoàn hảo.

 Với những điều kiện khác chúng ta sẽ nghiên cứu ở


các chương sau, thị trường có thể thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực hiệu quả …

KẾT LUẬN
 Thất bại thị trường xảy ra khi :

 Người mua hay người bán có quyền lực thị trường - khả

năng ảnh hưởng đến giá thị trường.

 Trao đổi có tác dụng phụ, gọi là ngoại tác, ảnh hưởng đến

những người xung quanh. (VD: ô nhiễm)

 Chúng ta sẽ dùng kinh tế học phúc lợi để thấy rằng cách thức
chính sách công có thể cải thiện kết quả thị trường trong những
trường hợp này.

 Mặc dù có thể có thất bại thị trường, phân tích của chương này
có thể áp dụng cho các thị trường và bàn tay vô hình cũng còn
rất quan trọng.

20
9:07:50 AM

TÓM TẮT

• Độ cao của đường D phản ánh giá trị của hành hoá
đối với người mua – giá sẵn lòng trả để có nó.

• Thặng dư tiêu dùng là chênh lệch giữa giá sẵn lòng


trả của 1 hàng hoá và giá thực sự trả.

• Trong hình, thặng dư tiêu dùng là diện tích nằm giữa


P và đường D.

TÓM TẮT

• Độ cao của đường S phản ánh chi phí sản xuất


hàng hóa của người bán. Người bán sẵn lòng bán
khi giá họ nhận được ít nhất lớn hơn chi phí.

• Thặng dư sản xuất là chênh lệch giữa giá sẵn lòng


nhận của 1 hàng hóa và chi phí sản xuất.

• Trong hình, thặng dư sản xuất là diện tích nằm giữa


P và đường S.

21
9:07:50 AM

TÓM TẮT

• Đo lường phúc lợi xã hội, chúng ta dùng tổng thặng dư,


tổng của thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng.

• Hiệu quả có nghĩa là tổng thặng dư lớn nhất, hàng hóa


đó được sản xuất bởi người bán có chi phí thấp nhất và
được tiêu dùng bởi người mua định giá trị cao nhất.

• Ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, kết quả thị trường là
hiệu quả. Thay đổi nó sẽ làm giảm tổng thặng dư.

THUẬT NGỮ THEN CHỐT

 Kinh tế học phúc lợi Welfare economics

 Giá sẵn lòng trả willing ness to pay

 Thặng dư tiêu dùng Consumer surplus

 Chi phí Cost

 Thặng dư sản xuất Producer surplus

 Hiệu quả efficiency

 Bình đẳng equality

22

You might also like