You are on page 1of 151

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4

THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................................................................2
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ...........................................................................4
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:............................................................................................................................4
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:...............................................................................................................7
III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN:.......................................................................................................12
IV. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐẦU TƯ:..........................................................................................................12
CHƯƠNG II: QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ................................................................................14
I. QUY MÔ ĐẦU TƯ:...................................................................................................................................14
II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:............................................................................................................................15
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.....................................................................................................16
I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:...........................................................................................................................16
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:..........................................................................................................................16
III. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT:......................................................................................................................18
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI TỚI VIỆC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:................19
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG...............................................................................................20
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:..........................................................................................................................20
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................................................................................................20
III. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ GPMB:.....................................................................20
CHƯƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..........................................................................................22
I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC:.................................................................................................22
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC:......................................................................................................24
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:...........................................................................................................................33
IV. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN:..........................................................................................................................36
V. GIẢI PHÁP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, THÔNG GIÓ, ĐIỆN NHẸ:.......................................................78
VI. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC:..........................................................................................................88
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN:..........................................................................................................101
VIII. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN:......................................................................................................101
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................103
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:...............................................................................................103
II. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:.........................................................................................105
III. HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG MỐI:.....................................................................................................120
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC...............................................123
I. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH, QUẢN LÝ:.................................................................................................123
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ:.............................................................................124

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 1


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ:........................................................................................126


IV. BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ:................................................................................................................126
VI. TỔ CHỨC NHÂN SỰ:..........................................................................................................................128
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...........................................................................129
I. CÁC CĂN CỨ TÍNH TOÁN:...................................................................................................................129
II. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:...........................................................................................................................129
III. HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN:......................................................................................................134
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................136
I. KẾT LUẬN:..............................................................................................................................................136
II. KIẾN NGHỊ:............................................................................................................................................136

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 2


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên dự án:
Dự án đầu tư xây dựng: Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị
mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Địa điểm xây dựng:
Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
3. Liên danh Chủ đầu tư:
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO)
Tổng công ty Viglacera - CTCP
4. Liên danh đơn vị Tư vấn:
Công ty cổ phần tư vấn Viglacera
Công ty TNHH MTV AG INGO Design Studio Việt Nam
5. Thể loại công trình:
Công trình dân dụng - Nhà ở chung cư
6. Quy mô đầu tư:
Đầu tư xây dựng mới 03 nhà Chung cư CT3A, CT3B, CT3C tại lô đất CT3 và 01 nhà
chung cư CT4 tại lô đất CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung xã Kim Chung, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội với các chỉ tiêu cụ thể như sau:
6.1. Ô đất CT3:
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ 03 đơn nguyên nhà ở chung cư CT3A, CT3B,
CT3C mỗi đơn nguyên cao 12 tầng + 1 tum.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống sân đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
cảnh quan trong ô đất, cụ thể:
+ Hệ thống cấp điện tổng thể.
+ Hệ thống cấp thoát nước tổng thể.
+ Hệ thống đường giao thông, sân vườn cây xanh cảnh quan.
- Cấp công trình: Cấp I.
- Bậc chịu lửa: Bậc II.
Bảng chỉ tiêu quy hoạch ô đất CT3:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 25.205,0 25.205,0 m2
- Diện tích mở đường giao thông 3.906,0 3.906,0 m2

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 3


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 21.299,0 21.299,0 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 8.513,0 8.513,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 93.750,2 93.750,2 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 12.786,0 12.786,0 m2
5 Mật độ xây dựng 33,78 33,78 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,72 3,72 lần
11,01 (1, 12
7 Tầng cao trung bình 11,01 (1, 12 tầng) tầng
tầng)
8 Quy mô dân số 3.902 3.902 Người
9 Tổng số căn hộ 1.104 1.104 căn
6.2. Ô đất CT4:
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ 01 nhà ở chung cư CT4 cao 9 đến 12 tầng + 1
tum.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống sân đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
cảnh quan trong ô đất, cụ thể:
+ Hệ thống cấp điện tổng thể.
+ Hệ thống cấp thoát nước tổng thể.
+ Hệ thống đường giao thông, sân vườn cây xanh cảnh quan.
- Cấp công trình: Cấp I.
- Bậc chịu lửa: Bậc II.
Bảng chỉ tiêu quy hoạch ô đất CT4:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 11.759,0 11.759,0 m2
Diện tích mở đường giao thông
- 2.123,6 2.123,6 m2
nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 9.635,4 9.635,4 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 4.144,0 4.142,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 39.980,6 39.831,7 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 5.493,4 5.493,4 m2
5 Mật độ xây dựng 35,24 35,22 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,4 3,39 lần

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 4


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

9,62 (1, 9, 12
7 Tầng cao trung bình 9,64 (1, 9, 12 tầng) tầng
tầng)
8 Quy mô dân số 1.527 1.527 Người
9 Tổng số căn hộ 484 484 căn
7. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn tự có, vốn huy động và vốn vay ngân hàng

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 5


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:


1.1. Luật và các văn bản dưới luật:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014:
- Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP này 10/9/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 6
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;


- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định hướng
đến năm 2030;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng về cấp giấy
phép xây dựng;
- Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng
lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2014 công bố kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ
Xây dựng;

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 7


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Hà Nội năm 2015 và các năm tiếp theo
(giai đoạn 2016-2020);
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội ban
hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên
địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội
ban hành quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban
hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 của UBND thành phố Hà Nội ban
hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
1.2. Căn cứ pháp lý:
- Quy hoạch chung xây dựng thủ đô được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
- Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5.000 được UBND thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012;
- Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 24/7/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Kim Chung và quyết định
số 2970/QĐ-UBND ngày 24/7/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Điều lệ
quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 4419/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Kim Chung tỷ lệ 1/500 tại các
ô đất CT3, CT4, CT5;
- Văn bản số 9244/UBND-XD ngày 25/9/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng Nhà ở cho công nhân và người có thu nhập thấp tại
xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 9794/UBND-XD ngày 10/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại các ô đất CT3, CT4
Khu đô thị mới Kim Chung, Xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 220/UBND-XDGT ngày 12/01/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc
điều chỉnh một số nội dung chấp thuận đầu tư dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô
đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, tại

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 8


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

các ô đất CT3, CT4;


- Văn bản số 1062/TTVT5-KTNV ngày 26/5/2017 của Trung tâm Viễn thông 5 - Viễn
thông Hà Nội về việc hợp tác đầu tư hạ tầng và cung cấp các dịch vụ viễn thông cho dự án
Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã
Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 535/PC DONGANH-P04 ngày 26/5/2017 của Công ty điện lực Đông Anh
về việc thỏa thuận cấp nguồn cho dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3,
CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 313/KT-NS2 ngày 29/5/2017 của Công ty nước sạch số 2 Hà Nooih về
việc thỏa thuận cấp nước cho dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4
thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 653/UBND-QLĐT ngày 31/5/2017 của UBND huyện Đông Anh về việc
thỏa thuận đấu nối thoát nước cho dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3,
CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 720/UBND-QLĐT ngày 12/6/2017 của UBND huyện Đông Anh về việc
Cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật cho 02 ô đất CT3 và CT4 thuộc Quy hoạch Khu đô thị
mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh;
- Văn bản số 49/CSPC&CC-P3 ngày 26/6/2017 của Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thành phố Hà Nội về việc góp ý về giải pháp PCCC đối với hồ sơ thiết kế kiến trúc dự
án "Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới
Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội";
- Văn bản số 1267/TNHN-KTCN ngày 03/7/2017 của Công ty TNHH MTV Thoát nước
Hà Nội về việc hướng thoát nước của dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất
CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Văn bản số 4272/QHKT-P2 ngày 04/7/2017 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc Hà Nội
về việc chấp thuận bản vẽ phương án kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho
người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim
Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội;
- Văn bản số 6456/SXD-QLXD ngày 20/7/2017 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án Khu nhà ở cho người có
thu nhập thấp tại các ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 7407/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3,
CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
2.1. Nhu cầu về nhà ở tại các đô thị lớn nói chung và Hà Nội nói riêng:
Hà Nội là thành phố hơn ngàn năm tuổi, trải qua bao thăng trầm của lịch sử, Hà Nội
vẫn luôn là trái tim của đất nước Việt Nam. Ngày 29/5/2008, Quốc hội nước CHXHCN Việt

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 9


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Nam đã ra Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc “điều chỉnh địa giới hành chính thành phố
Hà Nội và một số tỉnh có liên quan” đã đưa Hà Nội thành thành phố đứng đầu cả nước về
diện tích với 3.323,9km2; đồng thời cũng là địa phương đứng thứ nhì về dân số với trên 7,1
triệu người. Trong những năm gần đây Hà Nội đang phải chịu áp lực ngày càng lớn do tình
trạng tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các vùng nội thành. Song song với những thách thức
về tăng dân số là đòi hỏi về việc xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các Khu đô thị mới, tăng
quỹ nhà ở nhằm đảm bảo an sinh xã hội. Nhận thức sâu sắc vấn đề đó, Chính phủ đã đề ra
“Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” với chiến
lược hành động và giải pháp thực hiện rất thiết thực.
Thực hiện chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 cùng với nhu cầu đòi hỏi tất yếu của thị trường, trong những năm qua, thị trường bất
động sản trong cả nước phát triển vô cùng mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực nhà ở mà cụ thể
là nhà ở chung cư. Tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc và đặc biệt là các thành phố lớn
trong đó dẫn đầu là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có rất nhiều các dự án
nhà ở được thực hiện liên tục và gấp rút. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chưa được
định hướng phát triển một cách đúng đắn nên thị trường tập chung và phát triển nóng vào
phân khúc nhà ở thương mại và chung cư cao cấp dẫn đến tình trạng dư thừa nguồn cung.
Trong khi một lượng lớn nhà diện tích căn hộ tồn kho với giá cao, thì cũng một lượng đối
tượng lớn là người có công với cách mạng, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các
cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, người thu nhập thấp, hộ nghèo có khó khăn
về nhà ở tại khu vực đô thị, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có
khó khăn về nhà ở, các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà
ở công vụ, các hộ gia đình, các cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở
hoặc nhà ở tái định cư còn đang rất khó khăn, thiếu thốn về nhà ở. Do vậy, nhu cầu phát
triển các khu chung cư phục vụ cho các đối tượng trên hiện nay là rất cần thiết và cần gấp
rút tiến hành trong thời gian sớm nhất. Đồng thời, hàng loạt cơ chế, chính sách cũng được
ban hành nhằm gỡ nút thắt cho thị trường bất động sản cũng như hương dẫn, hỗ trợ cho các
dự án phát triển nhà ở xã hội có diện tích nhỏ từ 30m 2 đến nhỏ hơn 70m2 theo đúng tiêu
chuẩn.
Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng chương trình phát triển nhà ở xã hội tại các khu
vực đô thị được nêu rõ trong chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 của chính phủ là giải quyết chỗ ở cho các đối tượng là người có công với
cách mạng, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài
khu công nghiệp, người thu nhập thấp, hộ nghèo có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị,
người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở, các đối
tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ, các hộ gia đình,
các cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư góp
phần đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động, tạo động
lực cho người lao động, tạo động lực phát triển đô thị theo hương bền vững, khẳng định sẽ
đưa ra sản phẩm căn hộ có diện tích phù hợp, giá thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mỹ
thuật, công năng sử dụng. Dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 10


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung,
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội được thực hiện với những mục tiêu cụ thể như sau:
- Xây dựng mô hình nhà ở xã hội khang trang và hiện đại, tạo điều kiện để cho các đối
tượng là người có công với cách mạng, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở
sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, người thu nhập thấp, hộ nghèo có khó khăn về nhà
ở tại khu vực đô thị, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó
khăn về nhà ở, các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở
công vụ, các hộ gia đình, các cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc
nhà ở tái định cư đang khó khăn về nhà ở có cơ hội sở hữu một căn hộ phù hợp với mức thu
nhập, đóng góp quan trọng vào quỹ nhà ở của thành phố đặc biệt là cho các đối tượng nêu
trên đồng thời góp phần đảm bảo an sinh xã hội của thủ đô Hà Nội cũng như chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2010-2020.
- Góp phần quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến
năm 2020 và tầm nhìn 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 31/11/2011; Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn
2012-2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 28/11/2014
của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Hà
Nội năm 2015 và các năm tiếp theo (giai đoạn 2016-2020).
- Khai thác kinh doanh có hiệu quả quỹ đất của khu đô thị mới Kim Chung xã Kim
Chung huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
băng việc huy động các nguồn vốn đầu tư hợp pháp để phát triển đồng bộ hiện đại, cải thiện
điều kiện sống và làm việc, đạt tiêu chuẩn cao về cảnh quan môi trường đô thị, chất lượng
sống, không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, mang lại diện mạo đô thị hiện đại và bền
vững. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia dự án có môi trường hoạt động lành
mạnh, vừa tạo thêm của cải vật chất cho xã hội vừa tạo việc làm cho người lao động và lợi
ích cho doanh nghiệp tham gia dự án.
2.2. Kế hoạch phát triển nhà của UBND thành phố Hà Nội đến 2020:
Theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Hà Nội năm 2015 và
các năm tiếp theo (giai đoạn 2016-2020) với các nội dung chính sau đây:
a. Quan điểm:
- Có chỗ ở thích hợp và an toàn là một trong những quyền cơ bản, là điều kiện cần
thiết để phát triển con người một cách toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát
triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách
nhiệm của Nhà nước, của xã hội và của người dân.
- Phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng của chính sách phát triển
kinh tế - xã hội; Nhà nước ban hành chính sách thúc đẩy thị trường nhà ở phát triển, đồng

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 11


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu
nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm
an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
- Phát triển nhà ở tại các địa phương phải phù hợp với chương trình phát triển nhà ở
trong từng giai đoạn của địa phương, phải tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch
do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội; phát triển nhà ở trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là tài nguyên đất
đai; tăng cường công tác quản lý xây dựng nhà ở; chú trọng phát triển nhà chung cư, nhà ở
để cho thuê, kể cả khu vực nhà nước và tư nhân.
- Phát triển nhà ở phải bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây
dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí
hậu, thảm họa thiên tai, sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b. Chiến lược hành động
- Tập trung nghiên cứu sửa đổi, bổ sung đồng bộ các cơ chế, chính sách về quy hoạch,
đất đai, tài chính và khoa học công nghệ, xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm để huy
động nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở theo cơ chế thị trường;
đồng thời xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp và chủ động triển khai các chương trình
phát triển nhà ở phục vụ các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp gặp khó
khăn về nhà ở tại khu vực đô thị; chú trọng hoàn thiện chính sách và tổ chức triển khai
chương trình phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp; tiếp tục triển
khai chương trình phát triển nhà ở cho sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề; thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo khu vực nông thôn cải
thiện nhà ở; hỗ trợ nâng cao điều kiện an toàn về chỗ ở cho đồng bào đang sinh sống tại khu
vực thường xuyên bị thiên tai, lũ lụt, đáp ứng khả năng ứng phó với tình hình biến đổi khí
hậu, nước biển dâng.
- Tăng tỷ trọng nhà ở chung cư, đẩy mạnh phát triển nhà ở cho thuê tại khu vực đô thị,
bao gồm nhà ở cho thuê giá rẻ do Nhà nước đầu tư và nhà ở cho thuê thương mại do các
thành phần kinh tế đầu tư có sự hỗ trợ của Nhà nước; phấn đấu thực hiện đầu tư xây dựng
mới nhà ở mỗi năm khoảng 100 triệu m2 sàn, trong đó tối thiểu khoảng 20% diện tích sàn
trong các dự án phát triển nhà ở tại khu vực đô thị dành cho các đối tượng chính sách xã hội,
người có thu nhập thấp.
- Các chỉ tiêu phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội cho từng
nhóm đối tượng phải được xác định cụ thể trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương hàng năm và từng giai đoạn để tổ chức triển khai, đồng thời là cơ sở để cơ quan có
thẩm quyền giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
c. Mục tiêu đến năm 2020:
* Theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định
hướng đến năm 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố là 26,3m 2/người (diện tích nhà ở tối thiểu
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 12
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8,5m2/người), trong đó tại đô thị đạt 29,1m2/người, khu vực nông thôn đạt 22,1m2/người.
- Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn thành phố lên thành 91,2%; hoàn thành việc xóa nhà
tạm, nhà ở đơn sơ.
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác phát triển nhà ở xã hội, cụ thể như sau:
+ Đầu tư xây dựng khoảng 800.000m2 sàn, đáp ứng 130.000 chỗ ở cho sinh viên;
+ Đầu tư xây dựng khoảng 3.000.000m 2 sàn, đáp ứng 400.000 chỗ ở cho công nhân,
người lao động làm việc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, khu kinh tế, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp (kể cả các cơ
sở khai thác, chế biến) của tất cả các ngành, nghề;
+ Đầu tư xây dựng khoảng 2.223.000m2 sàn, tương ứng 32.000 căn hộ cho người có
công với cách mạng; cán bộ, công chức, viên chức, trong cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ
quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp (bao
gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ là quân nhân chuyên nghiệp) thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân hưởng lương từ ngân sách; người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân
được hưởng các chế độ, chính sách như đối với quân nhân theo quy định của pháp luật về cơ
yếu; người có thu nhập thấp và người thuộc diện hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị; đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo
trợ xã hội; người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa; các đối tượng đã trả lại
nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ;
+ Đầu tư xây dựng khoảng 2.100m2 nhà ở công vụ;
+ Đầu tư xây dựng khoảng 2.400.000m2 sàn nhà ở tái định cư, tương ứng 30.000 căn
hộ.
- Tiếp tục phát triển nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật; tỷ lệ nhà chung cư
trong các dự án phát triển nhà ở tại đô thị đạt 90%; tỷ lệ nhà ở cho thuê trong các dự án nhà
ở xã hội đạt 30%.
- Quỹ đất ở đô thị và nông thôn tăng thêm 3.837,8 ha.
Theo Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Hà Nội năm 2015 và các năm tiếp theo (giai đoạn
2016-2020):
Nhà ở
Nhà ở xã Nhà ở Nhà ở tái Nhà ở Nhà ở
Năm công nhân
hội sinh viên định cư công vụ thương mại
thuê
2016 950.000 110.000 150.000 175.000 0 3.500.000
2017 950.000 110.000 150.000 200.000 0 3.700.000
2018 950.000 110.000 200.000 250.000 0 4.000.000
2019 950.000 110.000 200.000 275.000 0 4.500.000
2020 876.330 127.539 276.992 300.000 0 4.718.000
Tổng 4.676.330 567.539 976.992 1.200.000 0 20.418.000
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 13
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

d. Định hướng đến năm 2030:


Theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Tiếp tục
nâng cao chất lượng nhà ở, thỏa mãn nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng, đặc biệt là các đối
tượng chính sách xã hội có khó khăn về nhà ở. Thành phố đề xuất những cơ chế, chính sách
phát triển nhà ở xanh sạch, hiện đại, bền vững, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố.
- Diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố là 31,5m 2/người (diện tích nhà ở tối thiểu
12,6m2/người), trong đó khu vực đô thị 33,8m2/người, khu vực nông thôn 27,1m2/người;
tiếp tục thực hiện cải tạo, chỉnh trang nhà ở đã có.
- Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn thành phố lên thành 93,2%.
- Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở tại đô thị đạt 90%; tỷ lệ nhà ở
cho thuê trong các dự án nhà ở xã hội đạt 30%.
- Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương khoảng 9.505,8 tỷ đồng (chiếm 1,12% tổng vốn
đầu tư xây dựng đến năm 2030);
- Quỹ đất ở đô thị và nông thôn tăng thêm 5.534,2 ha.
2.3. Nhu cầu xây dựng nhà ở:
Song song với sự phát triển của kinh tế là nhu cầu về nhà ở ngày một cao. Việc xây
dựng nhà ở tự phát triện đã trở thành một vấn nạn, đặc biệt là các khu vực ven đô, tài
nguyên đất đai của Quốc gia bị xâm hại, bộ mặt đô thị nham nhở do thiếu tính thông nhất về
quy hoạch. Cùng với việc xây dựng nhà ở tự phát là hiện tượng thiếu hạ tầng kỹ thuật trầm
trọng cho từng nhà và cho cả một cụm dân cư. Ngoài việc bất lợi cho hộ dân cư, hiện tượng
này còn có ảnh hưởng rất xấu đến môi trường sinh thái.
Việc đầu tư xây dựng các khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện
đại, hệ thống hạ tầng xã hội đầy đủ và phù hợp với quy hoạch chung của thành phố là rất
cần thiết.
Với trách nhiệm của Nhà đầu tư, hưởng ứng chính sách thu hút mọi nguồn lực phát
triển quỹ nhà ở giá thấp của Chính phủ và thực hiện chủ trương của UBND Thành phố Hà
Nội về việc phát triển nhà ở phục vụ đối tượng nhà ở xã hội. Để tiêp tục phát triển và tạo
thêm quỹ nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo
gặp khó khăn về nhà ở liên danh Chủ đầu tư Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
(HANDICO), Tổng công ty Viglacera - CTCP tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng dự án Khu
nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung,
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Dự án được xây dựng sẽ góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân nhất là đối tượng chính sách
xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở, tạo động lực phát
triển đô thị theo hướng bền vững, hiện đại hoá, công nghiệp hoá.
Công trình được xây dựng không chỉ giúp giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu
nhập thấp mà còn thay đổi tình trạng hàng tồn kho của ngành vật liệu xây dựng, giải quyết
nhu cầu lao động của nhân lực ngành xây dựng trong thời kỳ kinh tế khó khăn.
Trong những năm gần đây, kinh tế vĩ mô chịu tác động của nhiều yếu tố không thuận
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 14
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

lợi cả từ bên ngoài lẫn nội tại, sản xuất - kinh doanh gặp nhiều khó khăn, thị trường bất
động sản trầm lắng, công ăn việc làm giảm sút, đời sống của người dân nhất là các đối
tượng chính sách, người nghèo, người lao động có thu nhập thấp còn khó khăn. Để đẩy
mạnh chính sách an ninh xã hội, đồng thời tháo gỡ kho khăn cho sản xuất kinh doanh, ngày
07/01/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 02/2013/NQ-CP bao gồm nhiều giải pháp
đồng bộ trong đó có tính đến việc hỗ trợ thị trường bất động sản. Với việc đẩy mạnh phát
triển nhà ở xã hội nhằm mục tiêu giúp người dân có nhà ở vừa tạo đầu ra cho sản xuất vật
liệu xây dựng và nhiều mặt hàng khác. Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội cũng bao gồm nhiều giải pháp, hướng dẫn
với rất nhiều ưu đãi cho việc phát triển nhà ở xã hội.
KẾT LUẬN: Từ những nhận định trên thì việc đầu tư xây dựng dự án Nhà ở xã
hội tại các ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung xã Kim Chung
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội là rất cần thiết và cấp bách.
III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN:
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung đã được UBND thành phố
Hà Nội phê duyệt.
- Tạo cảnh quan đẹp đóng góp vào kiến trúc tổng thể Khu đô thị.
- Sử dụng quỹ đất được giao có hiệu quả.
- Xây dựng nhà ở xã hội với diện tích căn hộ đảm bảo tiêu chuẩn diện tích nhà ở phù
hợp cho những người có thu nhập thấp, cán bộ công nhân viên và dân cư trong địa bàn Hà
Nội cũng như các tỉnh lân cận. Xây dựng nhà ở xã hội giúp người dân có nhà ở vừa tạo đầu
ra cho sản xuất vật liệu xây dựng và nhiều mặt hàng khác.
- Dự án đầu tư xây dựng: Nhà ở xã hội tại các ô đất CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới
Kim Chung xã Kim Chung huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội được triển khai thời gian tới
không chỉ mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, hướng tới
người nghèo, tạo điều kiện để người nghèo có nhà ở, mà còn góp phần quan trọng tháo gỡ
khó khăn cho thị trường bất động sản.
IV. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐẦU TƯ:
Chủ trương về phát triển nhà ở xã hội nói chung và nhà ở cho người có thu nhập nói
riêng là rất đúng đắn. Tuy nhiên do giá thành sản phẩm cao, dẫn đến kinh doanh không hiệu
quả khiến doanh nghiệp không mạnh dạn đầu tư, không đem lại hiệu quả phục vụ lợi ích
cộng đồng theo chủ trương của Đảng và Chính phủ cũng như UBND thành phố Hà Nội
mong đợi.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội tại các ô đất CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim
Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội được triển khai thời gian tới
với 1.588 căn hộ đảm bảo tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội, đáp ứng được nhu cầu cho
những người có thu nhập thấp, cán bộ công nhân viên, hộ gia đình, cá nhân trong địa bàn Hà
Nội cũng như các tỉnh lân cận. Dự án đầu tư xây dựng không chỉ mang ý nghĩa kinh tế,
chính trị, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, hướng tới người nghèo, tạo điều kiện để người
nghèo có nhà ở, mà còn góp phần quan trọng tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 15


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG II: QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

I. QUY MÔ ĐẦU TƯ:


Trên cơ sở Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND thành phố Hà
Nội về việc Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim
Chung, tại các ô đất CT3, CT4 - xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ; Văn
bản số 4272/QHKT-P2 ngày 04/7/2017 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc Hà Nội về việc chấp
thuận bản vẽ phương án kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập
thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội có quy mô khu đất xây dựng như sau:
1.1. Ô đất CT3:
- Trên ô đất có diện tích 25.205m 2, đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ 03 đơn
nguyên nhà ở chung cư CT3A, CT3B, CT3C mỗi nhà cao 12 tầng + 1 tum với diện tích xây
dựng khoảng 8.513m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 93.750,2m2.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống sân đường giao thông cây xanh cảnh quan trong ô
đất cụ thể:
+ Hệ thống cấp điện tổng thể.
+ Hệ thống cấp thoát nước tổng thể.
+ Hệ thống đường giao thông, sân vườn cây xanh cảnh quan.
- Cấp công trình: Cấp I.
- Bậc chịu lửa: Bậc II.
Bảng chỉ tiêu quy hoạch ô đất CT3:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 25.205,0 25.205,0 m2
Diện tích mở đường giao thông
- 3.906,0 3.906,0 m2
nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 21.299,0 21.299,0 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 8.513,0 8.513,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 93.750,2 93.750,2 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 12.786,0 12.786,0 m2
5 Mật độ xây dựng 33,78 33,78 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,72 3,72 lần
11,01 (1, 12
7 Tầng cao trung bình 11,01 (1, 12 tầng) tầng
tầng)

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 16


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8 Quy mô dân số 3.902 3.902 Người


9 Tổng số căn hộ 1.104 1.104 căn
1.2. Ô đất CT4:
- Trên ô đất có diện tích 11.759m2, đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ 01 nhà ở
chung cư CT4 cao 12 tầng + 1 tum với diện tích xây dựng khoảng 4.142m 2, tổng diện tích
sàn xây dựng khoảng 39.831,7m2.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống sân đường giao thông cây xanh cảnh quan trong ô
đất cụ thể:
+ Hệ thống cấp điện tổng thể.
+ Hệ thống cấp thoát nước tổng thể.
+ Hệ thống đường giao thông, sân vườn cây xanh cảnh quan.
- Cấp công trình: Cấp I.
- Bậc chịu lửa: Bậc II.
Bảng chỉ tiêu quy hoạch ô đất CT4:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 11.759,0 11.759,0 m2
Diện tích mở đường giao thông
- 2.123,6 2.123,6 m2
nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 9.635,4 9.635,4 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 4.144,0 4.142,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 39.980,6 39.831,7 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 5.493,4 5.493,4 m2
5 Mật độ xây dựng 35,24 35,22 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,4 3,39 lần
9,62 (1, 9, 12
7 Tầng cao trung bình 9,64 (1, 9, 12 tầng) tầng
tầng)
8 Quy mô dân số 1.527 1.527 Người
9 Tổng số căn hộ 484 484 căn
II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
Sự lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý sẽ là một yếu tố quan trọng đảm bảo cho tính khả
thi của dự án. Việc lựa chọn hình thức đầu tư của dự án căn cứ vào tính chất, mục đích và
nhu cầu đầu tư của Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản.
Tất cả các hạng mục của dự án đều được đầu tư xây dựng mới, đồng bộ từ công
trình đến hạ tầng kỹ thuật với hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 17
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:


1.1. Ô đất CT3 diện tích 25.205m2 có vị trí:
+ Phía Bắc giáp ô đất công cộng (Kí hiệu CC2-A, CC2-B).
+ Phía Tây giáp ô đất nhóm nhà ở thấp tầng và trường học (Kí hiệu TT2, THCS2).
+ Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=17,5m.
+ Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=36,0m.
2.2. Ô đất CT4 diện tích 11.759m2 có vị trí:
+ Phía Tây Bắc giáp ô đất trường học (Kí hiệu NT5, NT6).
+ Phía Đông Bắc giáp ô đất công cộng khu vực (Kí hiệu CCKV5).
+ Phía Tây Nam giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=21,25m.
+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 50,0m.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
2.1. Địa hình:
Khu vực lập dự án hiện trạng là đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư. Khi đầu tư xây
dựng sẽ tiến hành san lấp mặt bằng đầm chặt theo cao độ quy hoạch được duyệt toàn khu
trung bình khoảng +9,0.
2.2. Khí hậu thuỷ văn:
a. Khí hậu:
Khu đất dự án nằm trong vùng khí hậu Hà Nội, chia làm 4 mùa:
- Mùa xuân: từ tháng 2, 3, 4 khí hậu mát, kèm theo mưa phùn, kèm theo mưa rào từ
giữa mùa.
- Mùa hạ từ tháng 5  tháng 7, có đặc điểm mưa rào nhiều, nhiệt độ cao.
- Mùa thu từ tháng 8  tháng 10, mưa không to, độ ẩm thấp.
- Mùa đông từ tháng 11  tháng 1, khi hậu lạnh có mưa phùn và mây mù.
Thành phố Hà nội nằm ở 210 vĩ bắc trong vùng bị ảnh hưởng của khí hậu gió mùa.
Trong thời kỳ từ tháng 6 đến tháng 10 thịnh hành có gió đông nam từ biển thổi vào và
thường có mưa rào, tổng lượng mưa thời kỳ này chiếm tới 70% lượng mưa hàng năm.
Một số đặc trưng khí hậu của Hà Nội:
- Số ngày có mưa trung bình có mưa trong năm : 142,2 ngày
- Số ngày có sương mù trong năm : 11,7 ngày
- Tổng số giờ nắng trong năm : 1.646 giờ

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 18


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Nhiệt độ không khí trung bình : 23,50C


- Nhiệt độ không khí cao nhất : 40,40C (năm 1949)
- Nhiệt độ không khí thấp nhất : 2,70C (năm 1955)
- Độ ẩm tương đối trung bình : 84 %
- Lượng mưa trung bình năm : 1.667 mm
- Tốc độ gió trung bình : 2,6 m/s
- Nhiệt lượng trung bình tháng của bức xạ mặt trời lên mặt phẳng ngang (KCal/m2)
2977  5788 (theo các tháng trong năm).
- Nhiệt lượng trung bình tháng của bức xạ mặt trời lên mặt phẳng đứng (KCal/m2) 120
- 1313 (theo các tháng trong năm).
- Nhiệt độ trung bình năm : 240C
- Nhiệt độ cao tương đối : 420C
- Nhiệt độ thấp tương đối : 30C
- Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất (tháng 7) : 290C
- Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất (tháng 1) : 160C
- Độ ẩm trung bình năm : 82  84 %
- Độ ẩm trung bình cao nhất : 90 %
- Độ ẩm trung bình thấp nhất : 50 %
- Bức xạ tổng cộng : 123,7 Kcal/cm2 năm
- Thời gian chiếu sáng khoảng : 12,5  13,5 giờ/ngày (mùa hè)
- Thời gian chiếu sáng khoảng : 10,511,5 giờ/ngày (mùa đông)
- Hướng gió chủ đạo : Đông Bắc và Đông Nam. Mùa đông : Bắc và Đông Bắc. Mùa hè
: Nam và Đông Nam
- Tốc độ gió trung bình : 1,5  2,5 m/s
- Mưa khá lớn, tổng lượng mưa trung bình : 1.628,8 mm/năm
- Phân bổ không đều, theo mùa mưa (tháng 4  tháng 10 chiếm 87,9% trung bình
1431,3mm), theo mùa khô 156,5 mm.
- Số ngày mưa trong mùa mưa : 101 ngày
- Lượng mưa lớn nhất trong : 93,5 mm/h
- Bão xuất hiện nhiều nhất vào tháng 7 - 8, cấp 8  10, có khi cấp 12
b. Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
- Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng tồn tại cả nước mặt và nước dưới
đất.
- Nước mặt có trong các ruộng trũng, hệ thống thu thoát nước xung quanh công trình
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 19
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

nguồn cung cấp là nước mưa, nước tưới tiêu và nước thải sinh hoạt.
- Tại thời điểm khảo sát tại lô đất CT3 mực nước dưới đất giao động từ 1,6m đến
4,0m. Tại lô đất CT4 không đo được mực nước dưới đất trong các hố khoan do các hố
khoan nằm trong ruộng trũng ngập nước.
c. Đặc điểm địa chất:
Trên cơ sở tài liệu báo cáo khảo sát địa chất do Công ty cổ phần tư vấn khảo sát thiết
kế xây dựng Hà Nội lập năm 2011với các lớp địa tầng từ trên xuống dưới được phân chia cơ
bản tại các hố khoan như sau:
* Tại ô đất CT3:
- Lớp 1: Đất lấp, đất thổ nhưỡng: Sét pha, lẫn rễ cây, tạp chất, thành phần và trạng thái
không đồng nhất.
- Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu - nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3: Đất sét pha, màu xám xanh - xám ghi, đôi chỗ lẫn hưu cơ, trạng thái deo
mềm, đôi chỗ dẻo chảy.
- Lớp 4: Đất cát pha, lẫn sạn, mầu xám xanh - xám nâu, trạng thái dẻo.
- Lớp 5: Cát hạt vừa, màu xám nâu, xám vàng, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái chặt vừa.
- Lớp 6: Cát hạt trung, mầu xám vàng - xám xanh, lẫn dăm sạn, trạng thái chặt, đôi chỗ
rất chặt.
- Lớp 7: Cuội sỏi, lẫn cát sạn, đa mầu, trạng thái rất chặt.
* Tại ô đất CT4:
- Lớp 1: Đất thổ nhưỡng, bùn ruộng: Sét pha, lẫn rễ cây, tạp chất, thành phần và trạng
thái không đồng nhất.
- Lớp 2: Đất sét pha, màu xám vàng - xám nâu, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3: Đất sét pha, màu xám nâu - xám ghi, đôi chỗ kẹp cát mịn, hưu cơ, trạng thái
deo mềm, đôi chỗ dẻo chảy.
- Thầu kinh: Cát hạt mịn, màu xám vàng, trạng thái xốp.
- Lớp 4: Đất cát pha màu xám nâu - xám vàng, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái chặt vừa.
- Lớp 5: Cát hạt trung, màu xám vàng - xám xanh, lẫn dăm sạn, trạng thái chặt, đôi chỗ
rất chặt.
- Lớp 6: Cuội sỏi, lẫn cát sạn, đa màu, trạng thái rất chặt.
- Lớp 7: Cát hạt trung, màu xám vàng - xám ghi, lẫn dăm sạn, sỏi nhỏ, trạng thái chặt
đôi chỗ rất chặt.
III. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT:
3.1. Hiện trạng công trình kiến trúc:
Ô đất CT3: trên ô đất dự kiến xây dựng công trình còn tồn tại nhiều ruộng trồng cau
vua, rau muống chưa được san lấp, một số ruộng bỏ hoang chưa được đền bù, giải phóng
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 20
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

mặt bằng và có bề mặt không bằng phẳng. Ngoài ra, tại lô đất còn khoảng 25 hộ dân, hệ
thống đường dây tải điện.
Ô đất CT4 còn tồn tại nhiều ruộng trồng rau muống chưa được san lấp, một số ruộng
bỏ hoang chưa được đền bù, giải phóng mặt bằng và có bề mặt không bằng phẳng.
3.2. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông: Mạng lưới giao thông xung quanh khu đất hiện đã có một số tuyến
đường giao thông theo quy hoạch được duyệt.
* Đánh giá hiện trạng: Giao thông phía trước ô đất đã có đường vì vậy rất thuận tiện
cho việc xây dựng công trình. Ngoài ra xây dựng hệ thống đường giao thông còn lại theo
quy hoạch.
b. Cấp điện: Khu đất xây dựng dự án đã có hệ thống điện đảm bảo cung cấp cho các lô
đất khi xây dựng công trình.
* Đánh giá hiện trạng: Với hệ thống cấp điện hiện có sau khi tính toán sẽ đầu tư xây
dựng các trạm biến áp để cung cấp cho toàn khu.
c. Cấp nước: Khu vực lập dự án đầu tư xây dựng đã có đường cấp nước sạch cho sinh
hoạt công suất đảm bảo cung cấp cho các lô đất dự kiến đầu tư xây dựng.
* Đánh giá hiện trạng: Với hệ thống cấp nước hiện tại có đủ công suất cấp cho toàn
khu do đó việc đầu tư xây dựng mạng lưới cấp nước tổng thể trong dự án sẽ rất thuận lợi.
d. Thoát nước: Hệ thống thoát nước xung quanh khu đất đã được đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh.
* Đánh giá hiện trạng: Với địa hình khu đất thuận tiện cho việc xây dựng hệ thống
thoát nước tổng thể khu đất.
e. San nền: Khu vực lập dự án chưa được san lấp mặt bằng, khi đầu tư xây dựng cần
san lấp đầm chặt theo cao độ thiết kế của toàn khu.
* Đánh giá hiện trạng: Cao độ san nền thiết kế chưa phù hợp với cao độ quy hoạch và
hệ thống thoát nước khu vực dự kiến xây dựng. Trong quá trình đầu tư xây dựng dự án sẽ
tính toán san nền cho phù hợp với cao độ hiện có của khu vực.
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI TỚI VIỆC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG:
4.1. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế:
Các công trình dự kiến đầu tư xây dựng tại các ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới
Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội có nhiều thuận lợi trong
quá trình xây dựng:
- Nằm trong khu đô thị mới Kim Chung đã được quy hoạch, một số tuyến đường giao
thông chính và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng nên rất thuận lợi về giao
thông đi lại cũng như việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với khu vực tạo điều
kiện tốt cho quá trình triển khai dự án.
- Địa điểm xây dựng gần nguồn và nơi cung cấp vật liệu xây dựng đa dạng, đủ chủng
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 21
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

loại.
4.2. Ảnh hưởng của điều kiện xã hội:
- Nằm trong khu dân cư với số lượng dân sinh đông đúc, vì vậy nhu cầu về nhà ở là rất
cao.
- Điều kiện thuận lợi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào.
- Trong quá trình triển khai dự án sẽ được sự ủng hộ của chính quyền địa phương,
người dân trên địa bàn, được sự ưu đãi của chính sách Nhà nước nên việc triển khai xây
dựng gặp rất nhiều thuận lợi.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 22


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:


- Luật đất đai số 45/2013QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất;
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định
khung giá đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư
vấn xác định giá đất;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc Ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do
Luật Đất đai 2013;
- Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội
về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày
01/01/2014 đến ngày 31/12/2019;
- Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi
thường, hỗ trợ khi nhà nước thu đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa
bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2019.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
Diện tích và vị trí đất thu hồi: Vị trí, ranh giới, diện tích khu đất được tính theo số liệu
tại Quyết định số 4419/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Kim Chung tỷ lệ 1/500 tại
các ô đất CT3, CT4, CT5 tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; Quyết
định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, tại các ô đất
CT3, CT4.
III. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ GPMB:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 23


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hiện tại, Liên danh Chủ đầu tư dự án đã tiến hành chi trả tiền đền bù giải phóng mặt
bằng cho phần diện tích đất nông nghiệp với giá trị khoảng 28.647.236.244 đồng theo
phương án đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt.
Phần đất ở với khoảng 25 hộ dân sẽ được Liên danh Chủ đầu tư chi trả sau khi có
quyết định phê duyệt của UBND huyện Đông Anh về phương án đền bù giải phóng mặt
bằng.
Đơn
Stt Hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
vị
Đền bù đất nông nghiệp (đã chi trả
I tiền đền bù GPMB)     28.647.236.244
1 Giá trị phương án đã được phê duyệt 27.737.675.729
2 Giá trị phương án 06 hộ 122.850.000
3 Giá trị mồ mả cần di chuyển 225.000.000
Chi phí thực hiện đền bù đất nông
4 561.710.515
nghiệp
II Đền bù đất ở 48.893.150.000
5 Giá trị bồi thường đất m2 1.700 10.000.000 17.000.000.000
6 Giá trị bồi thường tài sản m2 4.250 5.835.000 24.798.750.000
7 Giá trị bồi thường cây cối 50.000.000 600.000.000
8 Giá trị hỗ trợ ổn định đời sống 25.200.000 302.400.000
9 Hỗ trợ di chuyển tài sản 8.000.000 96.000.000
10 Hỗ trợ thuê nhà 108.000.000 1.296.000.000
11 Hỗ trợ chênh lệch tiền tái định cư 480.000.000 4.800.000.000
Tổng cộng 77.540.386.244
Lưu ý: Toàn bộ kinh phí đền bù, bồi thường, hỗ trợ sẽ được chuẩn xác sau khi
được Hội đồng bồi thường GPMB xem xét phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt
bằng theo quy định.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 24


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC:


1.1. Sự phù hợp quy hoạch xây dựng:
Trên cơ sở Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND thành phố Hà
Nội về việc Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim
Chung, tại các ô đất CT3, CT4 - xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; Văn
bản số 4272/QHKT-P2 ngày 04/7/2017 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc Hà Nội về việc chấp
thuận bản vẽ phương án kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập
thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội.
a. Quy hoạch giao thông:
Vị trí và quy mô các tuyến đường nhánh cơ bản tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết xây
dựng Khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội (tỷ lệ 1/500) đã được UBND
Thành Phố phê duyệt tại Quyết Định số 4419/QĐ-UBND ngày 09/9/2010. Các tuyến đường
giao thông nội bộ đảm bảo chiều rộng, chiều cao thông thủy, tải trọng phù hợp với tiêu
chuẩn phòng cháy chữa cháy, để xe chữa cháy lưu thông xung quanh công trình.
b. San nền, thoát nước mưa:
Hướng san nền, thoát nước mưa cơ bản tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội (tỷ lệ 1/500) đã được UBND Thành Phố
phê duyệt tại Quyết Định số 4419/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 và các văn bản 653/UBND-
QLĐT ngày 31/5/2017 của UBND huyện Đông Anh; văn bản số 1267/TNHN-KTCN ngày
03/7/2017 của Công ty TNHH MTV thoát nước Hà Nội.
c. Quy hoạch cấp điện:
Tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông
Anh, Hà Nội (tỷ lệ 1/500) đã được UBND Thành Phố phê duyệt tại Quyết Định số
4419/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 và văn bản số 353/PD DONGANH-P04 ngày 26/5/2017
của Công ty điện lực Đông Anh.
d. Quy hoạch cấp nước:
Tuân thủ giải pháp thiết kế mạng lưới cấp nước, nguồn vào tiết diện đường ống cấp
nước chính theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh,
Hà Nội (tỷ lệ 1/500) đã được UBND Thành Phố phê duyệt tại Quyết Định số 4419/QĐ-
UBND ngày 09/9/2010 và văn bản số 313/KT-NS2 ngày 29/5/2017 của Công ty nước sạch
số 2 Hà Nội.
e. Quy hoạch thoát nước thải:
Tuân thủ giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước thải (hướng thoát, tiết diện, cao độ
ống) theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà
Nội (tỷ lệ 1/500) đã được UBND Thành Phố phê duyệt tại Quyết Định số 4419/QĐ-UBND
ngày 09/9/2010 và các văn bản 653/UBND-QLĐT ngày 31/5/2017 của UBND huyện Đông
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 25
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Anh; văn bản số 1267/TNHN-KTCN ngày 03/7/2017 của Công ty TNHH MTV thoát nước
Hà Nội.
f. Quy hoạch cây xanh, sân thể thao và khu vui chơi + bãi đỗ xe:
Mặt bằng quy hoạch tổng thể có bố trí kết hợp hài hoà giữa giao thông đối ngoại và
giao thông đối nội. Trong lõi từng ô đất là sân vườn, đường dạo, cây xanh cảnh quan. Với
tổng diện tích dành cho xây dựng các nhà ở cao tầng và mật độ xây dựng phù hợp với chỉ
tiêu quy hoạch được duyệt. Diện tích còn lại dành cho xây dựng giao thông, thảm cỏ, cây
xanh, sân thể thao, các công trình hạ tầng đảm bảo theo quy phạm và tạo môi trường sạch,
xanh xung quanh công trình.
Vì vậy việc đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4
thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội là hoàn toàn
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
1.2. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
- Quy hoạch tổng mặt trên ô đất CT3: gồm 01 đơn nguyên CT3A hình chữ nhật và 02
đơn nguyên CT3B, CT3C hình chữ L đối xứng nhau, các đơn nguyên được bố trí bám sát
chỉ giới xây dựng của khu đất tạo ra lõi giữa là sân trong kết hợp vườn hoa cây cảnh, đáp
ứng nhu cầu sử dụng, sinh hoạt của người dân trong khuôn viên ô đất đảm bảo tuân thủ theo
quy hoạch chi tiết, tỉ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tháng tại Quyết
định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017. Khoảng lùi của các đơn nguyên với chỉ giới
đường đỏ và khoảng cách giữa các đơn nguyên đều tuân thủ chặt chẽ những quy định về
quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt trên ô đất CT4: gồm 01 khối nhà liên hoàn, được bố trí bám sát
chỉ giới xây dựng của khu đất tạo ra lõi giữa là sân trong kết hợp vườn hoa cây cảnh, đáp
ứng nhu cầu sử dụng, sinh hoạt của người dân trong khuôn viên ô đất đảm bảo tuân thủ theo
quy hoạch chi tiết, tỉ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tháng tại Quyết
định số 1831/QĐ-UBND ngày 21/3/2017. Khoảng lùi của các đơn nguyên với chỉ giới
đường đỏ và khoảng cách giữa các đơn nguyên đều tuân thủ chặt chẽ những quy định về
quy hoạch.
Các không gian còn lại trong lõi các ô đất CT3, CT4 được thiết kế dành cho các tiện
ích phục vụ dân sinh như đài phun nước, khu vui chơi cho trẻ em, sân cầu lông, sân vườn
cây xanh, đường dạo,... đảm bảo tiện nghi và môi trường sống chuẩn mực, lành mạnh cho
dân cư trong khu đô thị. Mặt bằng tổng thể của các nhà được bố trí chặt chẽ tạo nên một
tổng thể liên hoàn các khối nhà được nối với nhau bằng hệ thống sân vườn, giao thông
chung.
Với điều kiện về diện tích của các khu đất xây dựng đây là giải pháp tổng mặt bằng tối
ưu nhất tạo được tầm nhìn rộng và có khoảng không gian sân vườn thoáng đãng phù hợp với
tính chất công trình xây dựng nhà ở. Việc bố cục không gian mở với sân trong tạo không
gian cảnh quan thoáng đãng, tầm nhìn tốt đón được hướng gió chủ đạo Đông Nam cho các
khối nhà và tạo được sự liên kết tốt, hài hoà với khu vực xung quanh. Bố trí cảnh quan trong
khu đất bao gồm vườn hoa cây xanh, các sân chơi tập trung sinh động và thuận tiện cho cư
dân sinh sống trong các toà nhà cũng như làm tăng vẻ đẹp cảnh quan, hài hoà với các công

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 26


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

trình xung quanh tạo nên một khoảng không gian quy hoạch cho công trình.
Các ô đất đều bám sát mặt đường quy hoạch nên đảm bảo giao thông nội bộ và an toàn
phòng chống cháy nổ khi có sự cố xảy ra. Các khối nhà được bố trí trong các lô đất đều
được bố trí giao thông thuận lợi với lối vào các nhà nằm ở vị trí trung tâm của toà nhà giúp
cho người sử dụng tiếp cận công trình dễ dàng.
Chỉ tiêu quy hoạch của các ô đất như sau:
* Ô đất CT3:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 25.205,0 25.205,0 m2
Diện tích mở đường giao thông
- 3.906,0 3.906,0 m2
nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 21.299,0 21.299,0 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 8.513,0 8.513,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 93.750,2 93.750,2 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 12.786,0 12.786,0 m2
5 Mật độ xây dựng 33,78 33,78 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,72 3,72 lần
11,01 (1, 12
7 Tầng cao trung bình 11,01 (1, 12 tầng) tầng
tầng)
8 Quy mô dân số 3.902 3.902 Người
9 Tổng số căn hộ 1.104 1.104 căn
* Ô đất CT4:
St
Nội dung Theo QH được duyệt Dự án đề xuất Đơn vị
t
1 Diện tích ô đất nghiên cứu 11.759,0 11.759,0 m2
Diện tích mở đường giao thông
- 2.123,6 2.123,6 m2
nội bộ
Diện tích ô đất xây dựng công
- 9.635,4 9.635,4 m2
trình
2 Diện tích xây dựng 4.144,0 4.142,0 m2
3 Tổng diện tích sàn 39.980,6 39.831,7 m2
4 Diện tích sân đường, cây xanh 5.493,4 5.493,4 m2
5 Mật độ xây dựng 35,24 35,22 %
6 Hệ số sử dụng đất 3,4 3,39 lần

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 27


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

9,62 (1, 9, 12
7 Tầng cao trung bình 9,64 (1, 9, 12 tầng) tầng
tầng)
8 Quy mô dân số 1.527 1.527 Người
9 Tổng số căn hộ 484 484 căn
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC:
2.1. San nền:
Khu vực đầu tư xây dựng công trình sẽ được san lấp mặt bằng theo cao độ thiết kế của
toàn khu đô thị Kim Chung.
2.2. Giải pháp mặt bằng:
Giải pháp thiết kế kiến trúc quan trọng nhất và áp dụng xuyên suốt cho Dự án chính là
“Module hóa”. Đây là giải pháp không mới trong việc thiết kế các công trình nhà ở, đặc biệt
là nhà chung cư cao tầng, nhưng việc áp dụng triệt để giải pháp này sẽ quyết định đến việc
tiết kiệm giá thành sản phẩm và thời gian thi công để đạt mục tiêu giảm tối đa giá bán căn
hộ cho người có thu nhập thấp.
Giải pháp “Module hóa” sẽ cho phép thiết kế những không gian được “Điển hình hóa”.
Việc tạo ra những không gian để xe điển hình; sảnh và thang điển hình; căn hộ điển hình; vệ
sinh, bếp và kỹ thuật điển hình... cho phép tăng khả năng thi công cơ giới hóa; đẩy nhanh
tiến độ thi công; giảm vật tư hao hụt; giảm chi phí nhân công, quản lý, vận hành và bảo
trì,... từ đó dẫn đến giảm giá thành sản phẩm.
Tuy sử dụng các giải pháp không mới trong việc thiết kế kiến trúc nhưng việc tạo ra
những không gian căn hộ lại rất mới và linh hoạt. Trong việc đầu tư các khu chung cư, đặc
biệt là nhà ở cho người thu nhập thấp, Chủ đầu tư thường gặp khó khăn khi quyết định tỷ lệ
diện tích các loại căn hộ, trong khi đó nhu cầu của thị trường lại rất khó nắm bắt và thay đổi
theo từng thời điểm. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng mô hình công trình có thể thiết kế
linh hoạt các căn hộ có tỷ lệ diện tích đa dạng để phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường
mà không ảnh hưởng đến thiết kế tổng thể hay phát sinh chi phí là một nhiệm vụ vô cùng
quan trọng.
Với Module (M) được lựa chọn là hệ lưới cột 6,45m x 8,2m, mỗi bước cột sẽ bố trí
được 01 căn hộ có diện tích từ 50,2m 2 đến 64,5m2 phù hợp với diện tích của căn hộ thu nhập
thấp. Hơn nữa, việc sử dụng module 6,45m x 8,2m là phù hợp với kết cấu nhà chung cư cao
tầng cũng như điều kiện thi công thông dụng hiện nay, có thể bố trí các vách tương đương
với chiều dày tường tạo không gian nội thất có giá trị sử dụng và thẩm mỹ cao hơn.
Với cách tổ hợp hình khối như vậy, các sảnh chính ở tầng 1 được bố trí hai bên đối với
đơn nguyên CT3A và tại góc khối nhà đối với đơn nguyên CT3B, CT3C, CT4 hướng ra
phía ngoài đường chính rất thuận tiện cho việc tiếp cận. Khu vực để xe được bố trí dưới
tầng hầm và một phần trên tầng 1 đều có đường lên xuống được tiếp cận trực tiếp từ đường
chính. Bố trí nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án, thiết kế tiểu cảnh tạo điểm nhấn cho
các sân trong của toàn dự án.
Các khối nhà CT3A, CT3B, CT3C có phương án kiến trúc tương đối giống nhau giống
nhau. Chiều cao các tầng: tầng 1 cao 3,6m; từ tầng 2 đến tầng 9, tầng 12 cao 3,2m: tầng tum
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 28
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

cao 4,2m. Tổng chiều cao công trình là 44,1m tính từ cốt sân ngoài nhà lên đỉnh mái. Không
gian thông thoáng, linh hoạt trong sử dụng, phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt
Nam. Mỗi khối nhà đều có các cụm thang máy và thang bộ bố trí tại vị trí thuận lợi cho giao
thông và thoát hiểm.
Lối vào công trình được thiết kế hiện đại với sảnh chính lớn ở vị trí thuận lợi cho việc
đi lại và tiếp cận công trình, thang bộ, thang máy nằm đối diện với sảnh chính rất thuận lợi
cho việc giao thông (giao thông trục đứng và trục ngang) giữa các tầng.
Cơ cấu mặt bằng của các nhà được bố trí như sau:
* Khối nhà CT3A:
- Tầng hầm: được bố trí khu để xe đạp, xe máy, các phòng kỹ thuật (phòng máy bơm,
thông gió,...) để phục vụ cho các cư dân trong khu nhà. Tầng hầm gồm 02 lối lên xuống
nằm ở hai bên của khối nhà, liên kết trực tiếp với đường giao thông của Khu đô thị nằm ở
phía Tây Nam ô đất.
- Tầng 1: được bố trí các sảnh vào, sảnh thang máy, thang bộ, một phần được bố trí
khu để xe đạp, xe máy và phòng kỹ thuật. Ngoài ra, còn được bố trí các không gian công
cộng gồm khu dịch vụ, phòng sinh hoạt cộng đồng, văn phòng của đơn vị vận hành tòa nhà
để phục vụ dân cư trong khu nhà cũng như khu vực. Cơ cấu công năng tầng 1 gồm 02 sảnh
vào chính được kết nối trực tiếp hệ thống đường giao thông Tây Nam ô đất, mỗi sảnh vào
được bố trí một cụm thang bao gồm 03 thang máy, 01 thang bộ. Ngoài ra còn bố trí thêm 02
cụm thang bộ thoát hiểm nằm dịch về phía trung tâm khối nhà. Khu để xe đạp, xe máy được
bố trí về hai phía ngoài cũng của khối nhà. Khu sinh hoạt cộng đồng được bố trí vào vị trí
trung tâm của khối nhà nhằm tạo sự thuận tiện trong việc đi lại và sinh hoạt hàng ngày của
cư dân.
- Từ tầng 2 đến tầng 6 và từ tầng 9 đến tầng 12: mỗi tầng được bố trí 36 căn hộ ở diện
tích từ 51,7m2 đến 66,7m2 đảm bảo tiện nghi sử dụng và các diện tích công cộng: khu kỹ
thuật, hành lang giữa, cầu thang. Tầng 7, tầng 8 được bố trí 28 căn hộ ở, các diện tích công
cộng: khu vực kỹ thuật, hành lang giữa, cầu thang,... và khoảng thông tầng ở giữa khối nhà
tạo sự thông thoáng cũng như điểm nhấn kiến trúc cho công trình. Cơ cấu công năng các
tầng ở gồm: các căn hộ ở; 02 cụm thang máy, thang bộ, các phòng kỹ thuật, phòng gom rác
và hành lang giữa kết nối giao thông từ khu vực thang đến các căn hộ.
* Khối nhà CT3B, CT3C:
- Tầng hầm: được bố trí khu để xe đạp, xe máy, các phòng kỹ thuật (phòng máy bơm,
thông gió,...) để phục vụ cho các cư dân trong khu nhà. Tầng hầm gồm 02 lối lên xuống
nằm ở hai đầu của khối nhà, 01 lối liên kết trực tiếp với đường giao thông Khu đô thị nằm ở
phía Đông Bắc ô đất, 01 lối liên kết với sân đường giao thông nội bộ trong ô đất.
- Tầng 1: được bố trí các sảnh vào, sảnh thang máy, thang bộ, một phần được bố trí
khu để xe đạp, xe máy và phòng kỹ thuật. Ngoài ra, còn được bố trí các không gian công
cộng gồm khu dịch vụ, phòng sinh hoạt cộng đồng, văn phòng của đơn vị vận hành tòa nhà
để phục vụ dân cư trong khu nhà cũng như khu vực. Cơ cấu công năng tầng 1 gồm 02 sảnh
vào chính quay ra các mặt đường chính thuộc Khu đô thị, mỗi sảnh vào được bố trí một cụm
thang bao gồm 03 thang máy, 01 thang bộ. Ngoài ra còn bố trí thêm 02 cụm thang bộ thoát
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 29
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

hiểm nằm dịch về phía trung tâm khối nhà. Khu để xe đạp, xe máy được bố trí về hai phía
ngoài cũng của khối nhà. Khu sinh hoạt cộng đồng được bố trí vào vị trí trung tâm của khối
nhà nhằm tạo sự thuận tiện trong việc đi lại và sinh hoạt hàng ngày của cư dân.
- Từ tầng 2 đến tầng 6 và từ tầng 9 đến tầng 12: mỗi tầng được bố trí 33 căn hộ ở diện
tích từ 51,7m2 đến 66,7m2 đảm bảo tiện nghi sử dụng và các diện tích công cộng: khu kỹ
thuật, hành lang giữa, cầu thang. Tầng 7, tầng 8 được bố trí 28 căn hộ ở, các diện tích công
cộng: khu vực kỹ thuật, hành lang giữa, cầu thang,... và khoảng thông tầng ở góc khối nhà
tạo sự thông thoáng cũng như điểm nhấn kiến trúc cho công trình. Cơ cấu công năng các
tầng ở gồm: các căn hộ ở; 02 cụm thang máy, thang bộ, các phòng kỹ thuật, phòng gom rác
và hành lang giữa kết nối giao thông từ khu vực thang đến các căn hộ.
* Nhà CT4: là khối nhà hình ngũ giác không đều bám sát chỉ giới xây dựng của ô đất
gồm 03 đơn nguyên (01 đơn nguyên A cao 12 tầng và 02 đơn nguyên B, C cao 9 tầng).
- Tầng hầm: được bố trí khu để xe đạp, xe máy, các phòng kỹ thuật (phòng máy bơm,
thông gió,...) để phục vụ cho các cư dân trong khu nhà. Tầng hầm gồm 02 lối lên xuống liên
kết trực tiếp với đường giao thông Khu đô thị nằm ở phía Bắc và Đông Nam ô đất, 01 lối
liên kết với sân đường giao thông nội bộ trong ô đất.
- Tầng 1: được bố trí các sảnh vào, sảnh thang máy, thang bộ, một phần được bố trí
khu để xe đạp, xe máy và phòng kỹ thuật. Ngoài ra, còn được bố trí các không gian công
cộng gồm khu dịch vụ, phòng sinh hoạt cộng đồng, văn phòng của đơn vị vận hành tòa nhà
để phục vụ dân cư trong khu nhà cũng như khu vực. Cơ cấu công năng tầng 1 gồm 04 sảnh
vào chính quay ra các mặt đường chính thuộc Khu đô thị, mỗi sảnh vào được bố trí một cụm
thang bao gồm 02 thang máy, 01 thang bộ. Ngoài ra còn bố trí thêm 01 cụm thang bộ thoát
hiểm. Khu để xe đạp, xe máy được bố trí về phía Đông Bắc của khối nhà. Khu sinh hoạt
cộng đồng được bố trí ở góc phía Tây Bắc của khối nhà nhằm tạo sự thuận tiện trong việc đi
lại và sinh hoạt hàng ngày của cư dân.
- Từ tầng 2 đến tầng 4: mỗi tầng được bố trí 55 căn hộ ở (đơn nguyên A: 26 căn; đơn
nguyên B: 17 căn; đơn nguyên C: 12 căn) diện tích từ 51,7m2 đến 66,7m2 đảm bảo tiện nghi
sử dụng và các diện tích công cộng: khu kỹ thuật, hành lang giữa, cầu thang. Tầng 5, tầng 6
được bố trí 44 căn hộ ở (đơn nguyên A: 23 căn; đơn nguyên B: 13 căn; đơn nguyên C: 08
căn), các diện tích công cộng: khu vực kỹ thuật, hành lang giữa, cầu thang,... và khoảng
thông tầng, sân chơi ở các góc khối nhà tạo sự thông thoáng cũng như điểm nhấn kiến trúc
cho công trình. Từ tầng 7 đến tầng 9: mỗi tầng được bố trí 51 căn hộ ở (đơn nguyên A: 26
căn; đơn nguyên B: 15 căn; đơn nguyên C: 10 căn) diện tích từ 51,7m2 đến 66,7m2 đảm bảo
tiện nghi sử dụng và các diện tích công cộng: khu kỹ thuật, hành lang giữa, cầu thang. Từ
tầng 10 đến tầng 12 của đơn nguyên A: mỗi tầng được bố trí 26 căn hộ ở diện tích từ 51,7m2
đến 66,7m2 đảm bảo tiện nghi sử dụng và các diện tích công cộng: khu kỹ thuật, hành lang
giữa, cầu thang. Cơ cấu công năng các tầng ở gồm: các căn hộ ở; 04 cụm thang máy, thang
bộ, các phòng kỹ thuật, phòng gom rác (từ tầng 10 đến tầng 12 đơn nguyên A còn 02 cụm)
và hành lang giữa kết nối giao thông giữa các đơn nguyên và từ khu vực thang đến các căn
hộ.
Các căn hộ được thiết kế theo tiêu chuẩn Nhà ở xã hội, có cải thiện cho tiêu chuẩn ở
khu phụ và phòng khách. Các cửa chính vào căn hộ được bố trí so le, đảm bảo sự kín đảo
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 30
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

riêng tư cho từng căn hộ trong công trình. Mỗi căn hộ đều được bố trí bếp rộng và kết hợp
có phòng ăn chung, tạo không gian ấm cúng và linh hoạt khi sử dụng. Các căn hộ có diện
tích chính đều tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên, thông gió tốt, đáp ứng được phong cách sống
của người Việt Nam phù hợp với khí hậu nóng ẩm.
Mỗi căn hộ được thiết kế với dây chuyền sử dụng bao gồm phòng khách - phòng ngủ -
phòng bếp - khu vệ sinh. Các phòng với công năng sử dụng riêng biệt được liên kết thông
nhau qua phòng khách của các căn hộ. Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc
trang trí nội thất, phù hợp với mục đích sử dụng của từng phòng.
Phần logia, ban công được mở rộng để tạo điểm phơi phóng, nghỉ ngơi, thư giãn với
từng căn hộ, đáp ứng yêu cầu nâng cao đời sống và tạo ra môi trường xanh, sạch, đẹp.
Mỗi căn hộ có từ 1 đến 3 phòng ngủ, 01 phòng khách và bếp, từ 1 đến 2 khu vệ sinh;
các phòng chức năng được thiết kế với môđun từ 3,0÷3,3m, diện tích trung bình từng không
gian thay đổi từ 9,5÷13,3m2 phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Cầu thang công cộng được thiết kế đảm bảo khoảng cách giao thông từ các căn hộ tới
thang là ngắn nhất. Kích thước thang phù hợp với tiêu chuẩn nhà ở và điều kiện thoát nạn
khi có sự cố.
Mái BTCT có xử lý chống nóng phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.
* Diện tích cơ cấu căn hộ:
Diện tích
Stt Tên căn hộ Cơ cấu căn hộ
(m2)
03 Phòng ngủ; 02 khu vệ sinh; 01 Phòng
1 Căn hộ loại A 64,5
khách + bếp; 01 lôgia
02 Phòng ngủ; 02 khu vệ sinh; 01 Phòng
2 Căn hộ loại B 59,7
khách + bếp; 01÷02 lôgia
02 Phòng ngủ; 01 khu vệ sinh; 01 Phòng
3 Căn hộ loại C 50,2
khách + bếp; 01 lôgia
* Số lượng căn hộ ô đất CT3:
Số căn hộ
Stt Nhà/tầng A1 A2 B1 B2 C1 C2 Diện tích
Tổng
64,5 64,5 59,7 59,7 50,2 50,2
1 CT3A 40 62 198 0 58 22 380 22.415,6
Tầng 2 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 3 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 4 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 5 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 6 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 31


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tầng 7 2 4 18 0 2 2 28 1.662,4
Tầng 8 2 4 18 0 2 2 28 1.662,4
Tầng 9 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 10 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 11 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
Tầng 12 4 6 18 0 6 2 36 2.121,2
CT3B 22 42 225 18 11 44 362 21.396,1
Tầng 2 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 3 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 4 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 5 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 6 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
2
Tầng 7 2 3 18 0 1 4 28 1.648,1
Tầng 8 2 3 18 0 1 4 28 1.648,1
Tầng 9 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 10 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 11 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 12 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
CT3C 22 42 225 18 11 44 362 21.396,1
Tầng 2 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 3 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 4 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 5 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 6 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
3
Tầng 7 2 3 18 0 1 4 28 1.648,1
Tầng 8 2 3 18 0 1 4 28 1.648,1
Tầng 9 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 10 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 11 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
Tầng 12 2 4 21 2 1 4 34 2.011,1
  Tổng 84 146 648 36 80 110 1.104 65.207,8
  Tỷ lệ loại căn hộ 20,83% 61,96% 17,21% 100%  

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 32


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

* Số lượng căn hộ ô đất CT4:


Số căn hộ
Stt Nhà/tầng A1 A2 B1 B2 C1 C2 Diện tích
Tổng
64,5 64,5 59,7 59,7 50,2 50,2
CT4
Tầng 2 2 3 22 2 16 10 55 3.060,5
Tầng 3 2 3 22 2 16 10 55 3.060,5
Tầng 4 2 3 22 2 16 10 55 3.060,5
Tầng 5 1 0 20 0 16 7 44 2.413,1
Tầng 6 1 0 20 0 16 7 44 2.413,1
1
Tầng 7 2 3 20 2 14 10 51 2.840,7
Tầng 8 2 3 20 2 14 10 51 2.840,7
Tầng 9 2 3 20 2 14 10 51 2.840,7
Tầng 10 1 1 10 0 10 4 26 1.428,8
Tầng 11 1 1 10 0 10 4 26 1.428,8
Tầng 12 1 1 10 0 10 4 26 1.428,8
  Tổng 17 21 196 12 152 86 484 26.816
  Tỷ lệ loại căn hộ 7,85% 42,98% 49,17% 100%  
* Diện tích cơ cấu phân khu chức năng ô đất CT3:
Diện tích chức năng (m2) /1 tầng
Diện Diện Diện
Hiệu Diện sinh
tích tích Diện tích Diện
Stt Nhà/tầng suất tích hoạt
sàn hầm tích căn thương tích để
(%) công cộng
(m2) (m2) hộ mại xe
cộng đồng
dịch vụ
1 32.679,
CT3A 70% 2.854,7 22.415,6 9.009,5 308,0 413,0 3.388,0
4
Tầng hầm     2.854,7   420,7     2.434,0
Tầng 1   2.690,0     1.015,0 308,0 413,0 954,0
Tầng 2 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 3 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 4 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 5 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 6 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 7 60% 2.757,0   1.662,4 1.094,6      
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 33
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tầng 8 73% 2.275,0   1.662,4 612,6      


Tầng 9 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 10 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 11 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng 12 77% 2.757,0   2.121,2 635,8      
Tầng tum   144,4     144,4      
30.535,
CT3B 72% 2.500,0 21.396,1 7.941,3 192,0 518,0 2.988,0
4
Tầng hầm     2.500,0   435,0     2.065,0
Tầng 1   2.557,0     924,0 192,0 518,0 923,0
Tầng 2 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 3 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 4 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 5 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
2
Tầng 6 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 7 62% 2.645,0   1.648,1 996,9      
Tầng 8 76% 2.176,0   1.648,1 527,9      
Tầng 9 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 10 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 11 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 12 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng tum   144,4     144,4      
3 30.535,
CT3C 72% 2.500,0 21.396,1 7.941,3 192,0 518,0 2.988,0
4
Tầng hầm     2.500,0   435,0     2.065,0
Tầng 1   2.557,0     924,0 192,0 518,0 923,0
Tầng 2 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 3 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 4 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 5 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 6 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 7 62% 2.645,0   1.648,1 996,9      
Tầng 8 76% 2.176,0   1.648,1 527,9      

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 34


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tầng 9 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      


Tầng 10 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 11 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng 12 79% 2.557,0   2.011,1 545,9      
Tầng tum   144,4     144,4      
93.750,
Tổng 7.854,7 65.207,8 24.892 692 1.449 9.364
2
 
Tỉ lệ % 100%   64,2% 24,5% 0,7% 1,4% 9,2%
Tỉ lệ (căn hộ + thương mại, dịch vụ)/(tổng DT sàn)(%) =   65,6%  
* Diện tích cơ cấu phân khu chức năng ô đất CT4:
Diện tích chức năng (m2) /1 tầng
Diện Diện Diện
Hiệu Diện sinh
tích tích Diện tích Diện
Stt Nhà/tầng suất tích hoạt
sàn hầm tích căn thương tích để
(%) công cộng
(m2) (m2) hộ mại xe
cộng đồng
dịch vụ
39.831,
CT4 72% 4.487,0 26.816,2 11.340,6 403,0 1.698,9 4.060,0
7
Tầng hầm     4.487,0   608,0     3.879,0
Tầng 1   4.010,0     1.727,1 403,0 1.698,9 181,0
Tầng 2 78% 3.924,6   3.060,5 864,1      
Tầng 3 78% 3.924,6   3.060,5 864,1      
Tầng 4 78% 3.924,6   3.060,5 864,1      
Tầng 5 61% 3.961,0   2.413,1 1.547,9      
1
Tầng 6 75% 3.200,0   2.413,1 786,9      
Tầng 7 77% 3.669,5   2.840,7 828,8      
Tầng 8 77% 3.669,5   2.840,7 828,8      
Tầng 9 77% 3.669,5   2.840,7 828,8      
Tầng 10 77% 1.847,0   1.428,8 418,2      
Tầng 11 77% 1.847,0   1.428,8 418,2      
Tầng 12 77% 1.847,0   1.428,8 418,2      
Tầng tum   337,4     337,4      
  39.831,
Tổng 4.487,0 26.816,2 11.340,6 403,0 1.698,9 4.060,0
7
Tỉ lệ % 100%   60,51% 25,59% 0,91 3,83% 9,16%
%
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 35
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tỉ lệ (căn hộ + thương mại, dịch vụ)/(tổng DT sàn)(%) =   64,3%  


2.3. Giải pháp mặt cắt:
Công trình thiết kế với tầng 1 có chiều cao 3,6m; các tầng trên (từ tầng 2 đến tầng 9; từ
tầng 2 đến tầng 12) có chiều cao 3,2m, tầng tum có chiều cao 4,2m phù hợp với điều kiện
khí hậu Việt Nam, phù hợp với điều kiện kinh tế hiện tại và trong tương lai lắp đặt các thiết
bị điều hoà không khí có hiệu quả hơn.
Cầu thang công cộng được thiết kế nằm ở khu vực trung tâm công trình đảm bảo
khoảng cách giao thông từ các căn hộ tới thang là ngắn nhất. Kích thước thang phù hợp với
tiêu chuẩn nhà ở và điều kiện thoát nạn khi có sự cố.
2.4. Giải pháp mặt đứng:
Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp tại ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim
Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội, vì vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc
theo phong cách hiện đại, mang đậm hơi thở của Thế kỷ 21, phù hợp với quần thể các công
trình trong khu vực là hoàn toàn hợp lý. Đường nét kiến trúc mạch lạc, cách sử lý hình khối
đơn giản kết hợp với việc sử dụng vật liệu hợp lý tạo cho các công trình một dáng vẻ khoẻ
khoắn và hiện đại chắc chắn sẽ là một điểm sáng về kiến trúc trong khu vực. Hình khối các
công trình được tổ hợp theo dạng đối xứng, kết hợp đường nét, vật liệu hiện đại vừa tạo
được vẻ dung dị vừa vừa mang lại một sức sống mạnh mẽ cho công trình. Các mảng khối
đặc rỗng xen lẫn, đan quyện nhuần nhuyễn vào nhau cũng là thủ pháp được áp dụng trong
thiết kế công trình này. Mặt đứng công trình cũng được nghiên cứu, xử lý rất tốt nhằm tạo
cho công trình có các góc nhìn đẹp và sinh động từ các hướng. Việc sử dụng vật liệu xây
dựng thông dụng kết với việc phối màu trên công trình cũng góp phần tạo nên một công
trình thể hiện được tính hiện đại, hài hoà và gây được ấn tượng tích cực.
Mặt đứng của công trình được chia làm 2 phần. Phần đế cao 1 tầng sử dụng các ô vách
kính lớn tạo cho công trình dáng vẻ hiện đại, tiên tiến, thích dụng hài hoà với cảnh quan khu
vực, phù hợp với khí hậu Việt Nam, tiện nghi thoải mái phù hợp với tập quán sống của dân
tộc, đáp ứng yêu cầu chung và riêng của từng thành viên. Không gian thông thoáng phù hợp
với khí hậu nóng ẩm, tấp cả các phòng đều có lô gia có diện tích rộng gắn liền không gian
bên ngoài với không gian bên ngoài cải tạo vi khí hậu.
Hình thức kiến trúc từ việc tổ hợp hình khối, xử lý đường nét mặt đứng, sử dụng vật
liệu và màu sắc cho công trình đều phản ánh được nội dung công trình, phù hợp với dây
chuyền công năng đặc trưng hoạt động của công trình mang tính chất là nhà ở cho người thu
nhập thấp. Các công trình đều đáp ứng được yêu cầu về sử dụng, bền vững, kinh tế, có tính
thẩm mỹ phù hợp và lâu dài.
2.5. Hoàn thiện công trình:
Các chủng loại vật liệu được nghiên cứu một cách kỹ lưỡng trên cơ sở những nguyên
tắc đảm bảo độ bền và thẩm mỹ của công trình, phát huy tốt chất liệu bề mặt của vật liệu
xây dựng, ưu tiên sử dụng vật liệu hoàn thiện của Tổng công ty Viglacera.
Vật liệu sử dụng cho Dự án cơ bản như sau:
a. Vật liệu xây thô:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 36
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Bê tông cốt thép mác thông thường, những cấu kiện chính có khối lượng lớn như
móng, dầm, sàn,... sử dụng bê tông thương phẩm. Những cấu kiện phụ có khối lượng nhỏ có
thể sử dụng bê tông trộn thủ công đổ tại chỗ.
- Gạch xây: đối với tường bao xung quanh sử dụng gạch đỏ thông thường. Đối với
tường ngăn chia căn hộ, ngăn chia phòng sử dụng gạch không nung do có các ưu điểm như:
có trọng lương riêng bằng 50% gạch đỏ nên giảm tải trọng (vì dự án là chung cư có mật độ
tường xây cao) dẫn đến tiết kiệm được móng, cột, dầm sàn. Gạch không nung có khả năng
cách âm, cách nhiệt cao nên tiết diện tường mỏng hơn gạch thông thường, do đó làm tăng
diện tích sử dụng của căn hộ. Có kích thước lớn và đa dạng sẽ giảm chi phí vữa xây và thời
giant hi công. Gạch xây móng sử dụng gạch đỏ thông thường.
b. Vật liệu hoàn thiện ngoài nhà:
- Tường ngoài nhà được trát vữa xi măng và sơn nước màu sắc hài hoà.
- Tầng 1 sơn màu sẫm chống bám bẩn, giảm chi phí bảo trì, tạo màu sắc hiện đại và
vững chắc.
- Toàn bộ cửa và vách kính mặt ngoài công trình sử dụng kính an toàn. Khung cửa sử
dụng khung nhôm (hoặc uPVC).
- Lan can sử dụng thép hộp, sơn chống gỉ và sơn màu.
- Vỉa hè xung quanh lát gạch sân vườn.
c. Vật liệu hoàn thiện trong nhà:
- Tường trong nhà được trát vữa xi măng và sơn màu sắc hài hoà.
- Thang bộ lát Ceramic chống trơn trượt; lan can sử dụng thép hộp, sơn chống gỉ và
sơn màu.
- Khu vực vệ sinh ốp lát gạch Ceramic chống trơn, trần thạch cao chịu nước. Trang bị
thiết bị vệ sinh loại thông dụng.
- Sàn tầng 1 lát gạch Ceramic cho các khu vực công cộng.
- Sàn tầng 2÷9 và 12: hành lang công cộng lát gach Ceramic 400x400, căn hộ lát gạch
Caramic 400x400.
- Mái BTCT đổ tại chỗ, có xử lý chống nóng.
- Trần khu vực công cộng và căn hộ trát VXM, sơn trắng.
d. Các loại cửa sử dụng cho công trình:
- Cửa chính căn hộ: 1 lớp cửa sắt sơn chống gỉ và sơn màu bên ngoài, 1 lớp cửa gỗ
công nghiệp bên trong.
- Cửa thông phòng: Sử dụng cửa gỗ công nghiệp.
- Cửa khu vệ sinh: Sử dụng cửa kính khung nhôm (hoặc uPVC), kính trắng 6,38 ly.
- Cửa ra ban công, cửa sổ: Sử dụng cửa kính khung nhôm (hoặc uPVC), kính trắng
6,38 ly.
- Cửa cầu thang thoát hiểm, phòng kỹ thuật các tầng: Sử dụng cửa chống cháy có
khung bằng thép hộp, cánh cửa bằng thép dập có li bằng sợi bông thủy tinh có chức năng
cách nhiệt, chống cháy và có bề mặt sơn tĩnh điện, tay co tự đóng cửa, chốt cửa, độ dày và
các thông số đảm bảo tiêu chuẩn, quy phạm an toàn về PCCC.
e. Các thiết bị lắp đặt cho công trình:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 37


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Đường ống, phụ kiện cấp thoát nước và thiết bị vệ sinh sử dụng loại thông thường
sản xuất trong nước.
- Hệ thống điều hòa trong căn hộ và khu vực dịch vụ công cộng được để sẵn dây chờ
cấp điện nguồn tại các vị trí phù hợp công năng sử dụng, các yêu cầu kỹ thuật và thiết kế
xây dựng công trình.
- Thiết bị điện: Sử dụng các chủng loại thiết bị như đèn, công tắc, ổ cắm, tủ điện,
aptomat và các thiết bị khác phù hợp thiết kế, đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng
kỹ thuật do các hãng, đơn vị có uy tín trong nước cung cấp.
- Hệ thống thông tin lin lạc, truyền hình, internet, của căn hộ bao gồm các ổ cắm, dây
tín hiệu v.v… sử dụng vật tư, thiết bị của các hãng có uy tín cung cấp trên thị trường, phù
hợp yêu cầu kỹ thuật thiết kế, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng tín hiệu. Hệ thống viễn thông
được để chờ tại mỗi căn hộ và được đấu nối với nhà cung cấp mạng viễn thông được lựa
chọn.
- Hệ thống PCCC (bao gồm hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy họng nước vách
tường) được thiết kế và thi công lắp đặt đảm bảo sử dụng vận hành an toàn theo tiêu chuẩn,
quy phạm PCCC của Việt Nam.
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
3.1. Cơ sở tính toán thiết kế:
- Tài liệu báo cáo khảo sát địa chất công trình;
- Hồ sơ bản vẽ kiến trúc;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn:
+ TCVN 5574: Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
2012
+ TCVN 5575: Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
2012
+ TCVN 9386: Thiết kế công trình chịu động đất
2012
+ TCVN 2737: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
1995
+ TCXD 229: 1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu
chuẩn TCVN 2737:1995
+ TCXD Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
10304:2014
+ TCVN 9379: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
2012
Và các tiêu chuẩn qui phạm, tài liệu chuyên ngành khác có liên quan.
3.2. Vật liệu sử dụng:
* Bê tông:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 38


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Bêtông cấp độ bền B80 (mác 1000#) dùng cho cọc ly tâm.
- Bêtông cấp độ bền B30 (mác 400#) dùng cho cột, vách chịu lực.
- Bêtông cấp độ bền B22.5 (mác 300#) dùng cho móng, dầm sàn hầm, tường hầm, dầm
sàn phần thân.
- Bêtông cấp độ bền B20 (mác 250#) dùng cho cầu thang, lanh tô, ô văng.
- Bêtông cấp độ bền B7,5 (mác 100#) dùng cho bêtông lót các loại.
* Cốt thép:
+ Thép có đường kính Φ=6 sử dụng thép nhóm AI hoặc CI theo TCVN 5574:2012
+ Thép có đường kính Φ=8÷14 sử dụng thép nhóm AII hoặc CII theo TCVN
5574:2012
+ Thép có đường kính Φ>14 sử dụng thép nhóm AIII hoặc CIII theo TCVN 5574:2012
* Các vật liệu khác:
- Tường móng xây gạch đặc mác 75#, vữa XM mác 75#.
- Tường ngăn xây gạch mác 75#, vữa XM mác 75#.
- Vữa xây ximăng cát mịn mác 75#.
- Vữa trát ximăng cát mịn mác 75#.
Vật liệu chống thấm được thể hiện trong hồ sơ.
Quy trình chống thấm được thực hiện theo cataloge và chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản
xuất.
Yêu cầu chiều dày lớp bảo vệ bê tông:
- Cấu kiện cột: 55mm.
- Cấu kiện dầm: 45mm.
- Vách: 35mm.
- Cấu kiện sàn: 25mm.
3.3. Giải pháp kết cấu:
3.1. Phần nền móng:
Tài liệu báo cáo khảo sát địa chất do Công ty cổ phần tư vấn khảo sát thiết kế xây
dựng Hà Nội lập năm 2011.
* Đối với ô đất CT3:
- Lớp 1: Đất lấp, đất thổ nhưỡng: Sét pha, lẫn rễ cây, tạp chất, thành phần và trạng thái
không đồng nhất. Chiều dày thay đổi từ 1,0m đến 1,7m.
- Lớp 2: Sét pha, mầu xám nâu - nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Chiều dày thay đổi từ
5,7m đến 13,1m.
- Lớp 3: Đất sét pha, mầu xám xanh - xám ghi, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 39


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

mềm, đôi chỗ dẻo chảy. Chiều dày thay đổi từ 4,3m đến 10,3m.
- Lớp 4: Đất cát pha, lẫn sạn, màu xám xanh - xám nâu, trạng thái dẻo. Chiều dày thay
đổi từ 1,5m đến 4,8m.
- Lớp 5: Cát hạt vừa, màu xám nâu - xám vàng, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái chặt vừa.
Chiều dày thay đổi từ 9,5m đến 13,5m.
- Lớp 6: Cát hạt trung, màu xám vàng - xám xanh, lẫn dăm sạn, trạng thái chặt, đôi chỗ
rất chặt. Chiều dày thay đổi từ 6,8m đến 13,0m.
- Lớp 7: Cuội sỏi, lẫn cát sạn, đa màu, trạng thái rất chặt.
* Đối với ô đất CT4:
- Lớp 1: Đất lấp, đất thổ nhưỡng: Sét pha, lẫn rễ cây, tạp chất, thành phần và trạng thái
không đồng nhất. Chiều dày thay đổi từ 1,7m đến 1,8m.
- Lớp 2: Đất sét pha, mầu xám vàng - xám nâu, trạng thái dẻo cứng. Chiều dày thay
đổi từ 4,9m đến 6,0m.
- Lớp 3: Đất sét pha, mầu xám nâu - xám ghi, đôi chỗ kẹp cát mịn, hữu cơ, trạng thái
dẻo mềm, đôi chỗ dẻo chảy. Chiều dày thay đổi từ 11,8m đến 12,6m.
- Lớp 4: Cát hạt vừa, màu xám nâu - xám vàng, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái chặt vừa.
Chiều dày thay đổi từ 3,5m đến 7,5m.
- Lớp 5: Cát hạt trung, màu xám vàng - xám xanh, lẫn dăm sạn, trạng thái chặt, đôi chỗ
rất chặt. Chiều dày thay đổi từ 7,5m đến 7,7m.
- Lớp 6: Cuội sỏi, lẫn cát sạn, đa màu, trạng thái rất chặt. Chiều dày thay đổi từ 13,0m
đến 13,5m.
- Lớp 7: Cát hạt trung, màu xám vàng - xám ghi, lẫn dăm sạn, sỏi nhỏ, trạng thái chặt,
đôi chỗ rất chặt.
* Giải pháp móng và xử lý nền:
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình do chủ đầu tư cung cấp và qui mô công trình
theo hồ sơ kiến trúc thì nếu dùng giải pháp móng nông thì nền sẽ lún nhiều và có khả năng
vượt quá giới hạn cho phép (8 cm). Vì vậy việc dùng móng cọc cho các nhà CT3A, CT3B,
CT3C, CT4 cao 9 tầng và 12 tầng là giải pháp có độ tin cậy cao, độ lún nhỏ.
- Đối với nhà CT3A:
Giải pháp gia cố nền dùng cọc BTCT ứng lực trước D600 phụ thuộc vào tải trọng
chân cột. Mũi cọc cắm vào tầng cát hạt trung lẫn dăm, sạn, trạng thái chặt, đôi chỗ rất chặt
(lớp 6, theo báo cáo khảo sát địa chất), cọc có chiều dài 24 ÷ 25 m.
Giải pháp móng sử dụng phương án móng cọc đài thấp, kích thước đài phụ thuộc vào
số lượng cọc trong đài. Dầm móng tiết diện điển hình là 300x800mm.
- Đối với nhà CT3B, CT3C:
Giải pháp gia cố nền dùng cọc BTCT ứng lực trước D600 phụ thuộc vào tải trọng
chân cột. Mũi cọc cắm vào tầng cát hạt trung - hạt thô (lớp 5, theo báo cáo khảo sát địa

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 40


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

chất), cọc có chiều dài 24 ÷ 25 m.


Giải pháp móng sử dụng phương án móng cọc đài thấp, kích thước đài phụ thuộc vào
số lượng cọc trong đài. Dầm móng tiết diện điển hình là 300x800mm.
- Đối với nhà CT4:
Giải pháp gia cố nền dùng cọc BTCT ứng lực trước D500, D600 phụ thuộc vào tải
trọng chân cột. Mũi cọc cắm vào tầng cát hạt trung - hạt thô (lớp 5, theo báo cáo khảo sát
địa chất), cọc có chiều dài 24 ÷ 25 m.
Giải pháp móng sử dụng phương án móng cọc đài thấp, kích thước đài phụ thuộc vào
số lượng cọc trong đài. Dầm móng tiết diện điển hình là 400x800mm.
Thuyết minh về chỉ dẫn vật liệu sử dụng cho kết cấu phần móng xem trên bản vẽ ghi
chú chung cho phần kết cấu.
Các bước tính toán móng bao gồm:
+ Xác định nội lực chân cột.
+ Tính toán với sửc chịu tải của móng theo đất nền
+ Xác định kích thước móng.
+ Tính toán và bố trí thép trong móng.
Các bước tính toán móng bao gồm:
+ Xác định nội lực chân cột.
+ Tính toán với sửc chịu tải của móng theo đất nền
+ Xác định kích thước móng.
+ Tính toán và bố trí thép trong móng.
3.2. Giải pháp phần thân:
Do công trình có chiều cao lớn hơn 40m nên cần phải kể đến thành phần động của tải
trọng gió, ngoài ra công trình phải tính toán kháng chấn do tải trọng động đất nên kết cấu
công trình phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định khi chịu các tác động của tải trọng động và có
tính tiêu tán năng lượng tốt đảm bảo yêu cầu kháng chấn.
Giải pháp kết cấu phần thân sử dụng hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối với kết cấu
chịu lực thẳng đứng là cột và vách. Hệ này làm việc theo sơ đồ khung vừa chịu tải trọng
đứng vừa chịu tải trọng ngang tác dụng lên công trình. Do yêu cầu kiến trúc vượt nhịp tại
tầng 2 nên tại tầng 3 là hệ dầm chuyển để đỡ vách trên để tạo không gián căn hộ theo yêu
cầu của kiến trúc.
Hệ cột, dầm, sàn được sử dụng như sau:
Tiết diện dầm chính và dầm phụ tầng dịch vụ là 300x600mm, 200x300mm và tầng
điển hình là 200x600mm, 200x300mm. Sàn dày 120mm. Cột từ tầng hầm đến hết tầng dịch
vụ đỡ dầm chuyển có tiết diện là 500x1200mm.
Dầm chuyển đỡ cột trên hệ căn hộ sử dụng tiết diện 400x900mm, vách trên dầm
chuyển sử dụng tiết diện 200x1800mm.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 41
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Bố trí các đai gia cường tại các vị trí nút khung, vị trí dầm giao nhau.
- Liên kết cột tường theo quy phạm.
IV. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN:
4.1. Phạm vi công việc, đánh giá hiện trạng, khái quát hệ thống cấp điện:
a.1. Phạm vi:
Trong công trình này phần thiết kế điện được đề cập các nội dung sau.
Thiết kế điện chiếu sáng sinh hoạt trong công trình.
Thiết kế phần điện động học (hệ thống điện máy bơm, thang máy,...).
Biện pháp an toàn điện.
Chống sét cho công trình.
Thống kê vật liệu điện.
a.2. Đánh giá hiện trạng cấp điện:
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT3A dự kiến được lấy từ trạm biến áp TBA
KIOS 35(22)/0,4kV dự kiến xây mới. Từ tủ điện trạm sử dụng các tuyến cáp ngầm đất
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC) cấp đến các tủ điện tổng của công trình (TĐT...) và tủ điện ưu
tiên tổng (TSCT: sử dụng cho 03 đơn nguyên A,B,C) đặt trong phòng kỹ thuật điện tại tầng
1.
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT3B, CT3C dự kiến được lấy từ trạm biến
áp TBA KIOS 35(22)/0,4kV dự kiến xây mới. Từ tủ điện trạm sử dụng các tuyến cáp ngầm
đất (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC) cấp đến các tủ điện tổng của công trình (TĐT...) đặt trong
phòng kỹ thuật điện tại tầng 1.
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT4 dự kiến được lấy từ trạm biến áp TBA
KIOS 35(22)/0,4kV dự kiến xây mới. Từ tủ điện trạm sử dụng các tuyến cáp ngầm đất
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC) cấp đến các tủ điện tổng của công trình (TĐT...) và tủ điện ưu
tiên tổng (TSCT) đặt trong phòng kỹ thuật điện tại tầng 1.
4.2. Căn cứ thiết kế:
Bản vẽ thiết kế.
Các tiêu chuẩn Việt Nam:
Các tiêu chuẩn về thiết bị điện, hệ thống điện (TCVN).
Bộ quy phạm về điện (Bộ Công nghiệp)
Bộ tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng (Bộ Xây dựng).
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn:
+ QCXDVN : Quy chuẩn xây dưng Việt Nam.
+ QCXDVN 09:2005 Quy chuẩn xây dưng Việt Nam - các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả.
+ 11 TCN-18~21:2006 Quy phạm trang bi điện.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 42
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

+ TCVN 9207:2012 đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
+ TCVN 7447 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng.
+ TCXDVN 333:2005 chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9385: 2012 Chống sét cho công trình xây dựng – hướng dẫn thiết kế kiểm tra
và bảo trì hệ thống.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế Kiến trúc và các văn bản pháp quy, qui định có liên quan.
Phạm vi thiết kế
- Tính chọn các thiết bị từ sau tủ hạ thế trạm biến áp và dự kiến các thông số chọn máy
biến áp, máy phát điện, tủ ATS.
- Tính chọn các thiết bị trong các tủ điện tầng, cáp điện từ tủ điện tổng tới các tủ điện
tầng, từ tủ điện tầng tới từng căn hộ.
- Thuyết minh phần điện chiếu sáng trong từng căn hộ và chiếu sáng chung khu nhà.
- Thuyết minh phần thu lôi chống sét và tiếp đất an toàn cho người và thiết bị.
- Các bản vẽ thiết kế phần đường dây cao thế và trạm biến áp không thuộc phạm vi
thiết kế của bản đề án này.
4.3. Giải pháp thiết kế hệ thống chiếu sáng ngoài nhà:
4.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
Cấp chiếu sáng đường giao thông loại C.
Độ chói trung bình trên mặt đường, sân = 0,6 Cd/m2, lắp đèn cao áp có công suất
220V-S150W, đèn con mắt, chùm 2 bóng có công suất 220V-2x26W và đèn trang trí sân
vườn có công suất 220V-26W.
Cấp bảo vệ của bóng đèn tối thiểu là IP 54.
4.3.2. Thiết kế lắp đặt tuyến cáp chiếu sáng ngoài công trình:
Bên ngoài được chiếu sáng bằng hệ thống đèn con mắt, chùm 2 bóng compac được bố
trí xung quanh công trình. Hệ thống đèn được tính toán bật tắt theo thời gian, có sự hợp hài
hoà với hệ thống đèn chiếu sáng trang trí được bố trí tại các thảm cỏ trong tổng thể khu đất.
Quy cách đi cáp: Cáp ngầm được chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8m, phía dưới
được lót 01 lớp cát đen dày 0,15m, phía trên được rải 01 lớp cát đen dày 0,2m, tiếp đó rải
một lớp đất mịn dày 0,15m rồi tới lớp lưới lưới báo hiệu cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp
trên cùng là lớp đất mịn.
Đoạn cáp qua đường được đi trong ống thép mạ kẽm 40 để bảo vệ.
4.3.3. Tiếp địa an toàn:
Tại mỗi vị trí cột đèn được đóng 01 cọc tiếp địa mạ kẽm L63x63x6 dài 2,5m đóng sâu
dưới mặt đất 0,7m (dùng làm cọc tiếp địa an toàn cho cột đèn).
Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, tủ điện điều khiển được tiếp đất làm việc có
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 43
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

R<4 ôm. Sau khi kiểm tra điện trở nối đất nếu không đạt trị số trên phải đóng thêm cọc bổ
sung.
4.4. Giải pháp thiết kế trong công trình:
4.4.1. Chỉ tiêu tính toán và phụ tải thiết bị điện điển hình:
Tính toán công suất phụ tải của công trình dựa vào trên nhu cầu chiếu sáng, nhu cầu
cấp điện của các phòng chức năng của toàn bộ công trình và công suất đặt tại từng phòng cụ
thể.
Bảng độ dọi tiểu chuẩn cho các loại phòng, khu vực chiếu sáng như sau:
Loại phòng Độ dọi tiểu chuẩn (Lux)
Khu vực để xe 100-200
Căn hộ phòng ở 200-300
Khu vực bếp nấu 300
Hành lang, sảnh 100
Khu vệ sinh 100
Khu cầu thang 100-150
Hệ thống chiếu sáng bảo vệ 100
Khu vực gara 100-150
* Công suất đặt của các thiết bị chính trong công trình:
Thiết bị điện Công suất (W) Điện áp (V)
Đèn huỳnh quang âm trần 1,2m 2x36 220
Đèn huỳnh quang giá sắt tường1,2m 2x36 220
Đèn huỳnh quang giá sắt tường1,2m 1x36 220
Đèn lốp cầu D250 bóng compact 13 220
Đèn downlinght âm trần bóng LED 5 220
Đèn gương gắn tường 13 220
Đèn trang trí gắn tường 13 220
Quạt thông gió hút mùi 30 220
Điều hòa 1 chiều gắn tường 9000BTU 850 220
Điều hòa 1 chiều gắn tường 12000BTU 1.100 220
Điều hòa 1 chiều gắn tường 18000BTU 1.700 220
Máy bơm nước sinh hoạt 15.000 380
Máy bơm tăng áp mái 3.500 380
Máy bơm nướn PCCC 65.000 380
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 44
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thang máy 12.500 380


4.4.2. Tính toán công suất, phụ tải tính toán của công trình
4.4.2.1.Tính toán công suất phụ tải khu CT3.
a. Công suất nhà CT3-A
a.1. Công suất của bảng điện căn hộ điển hình:
- Tổng công suất đặt của bảng điện căn hộ:
P®  PCS  POC  P§ H  PDP  PBNL
Trong đó:
Pđ : Tổng công suất đặt của bảng điện ( kW ).
PCS : Tổng công suất các thiết bị chiếu sáng và quạt trần( kW ).
POC : Tổng công suất ổ cắm ( kW ).
PĐH : Tổng công suất điều hòa ( kW ).
PDP : Tổng Công suất dự phòng ( kW ). PDP = 0
PBNL : Tổng Công suất bình nóng lạnh ( kW ).
- Công suất tính toán của bảng điện căn hộ :
Ptt  P®.K ®t
Trong đó :
Ptt : Công suất tính toán của bảng điện phòng ( kW ).
Kđt : hệ số đồng thời.
- Dòng điện tính toán tổng :
Ptt
Itt 
U .cos 
Trong đó :
cos   : hệ số công suất của phụ tải. cos   0,85
U : điện áp định mức. U = 0,22 kV
* Các loại căn hộ điển hình gồms:
- Căn hộ loại 3 phòng ngủ: A1, A2.
- Căn hộ loại 2 phòng ngủ: B1, B2, C1, C2.
Vậy ta có bảng kết quả công suất của bảng điện các căn hộ cho từng tầng như sau:
Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt
Bảng điện Kđt
PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐ.A1 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 45
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

BĐ.A2 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18


BĐ.B1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.B2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
a.2. Tính toán công suất của tủ điện tầng điển hình (tầng 2 đến 12):
- Tổng công suất đặt của tủ điện tầng :
P ®T   PttBCHi  PDP
Trong đó :
P ®T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tầng ( kW ).
PttBCHi : Công suất tính toán của bảng điện căn hộ thứ i ( kW ).

PDP : Công suất dự phòng cho tủ điện tầng ( kW ).


- Công suất tính toán của tủ điện tầng :
PttT  P ®T .K ®t
Trong đó :
PttT : Công suất tính toán của bảng điện phòng ( kW ).
Kđt : hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tầng :
Với phương án cấp điện đến tủ điện tầng là nguồn 3 pha 4 dây với điện áp 380 V từ tủ
điện tổng cấp đến nên chỉ cần tính dòng điện tính toán là dòng 3 pha.
+ Dòng tính toán 3 pha ( đối với tủ sử dụng nguồn 0,38 kV )
PttT
IttT 
U . 3.cos 
Trong đó :
U : điện áp định mức. U = 0,38 kV
Tầng 2~6 và 9~12 bao gồm 18 căn hộ. Trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 5 căn,
căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 13 căn.
Tầng 7 và 8 bao gồm 14 căn hộ. Trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 3 căn, căn hộ
loại 2 phòng ngủ gồm 11 căn.
* Bảng kết quả tính toán công suất tủ điện tầng điển hình 2-12:
Tầng Tủ điện Công suất phụ tải ( kW ) Kđt PttT IttT

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 46


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

P ®T
 PttBCHi PDP (kW) (A)
(kW)
1 TĐ2.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
2 TĐ2.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
3 TĐ2.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
4 TĐ2.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
5 TĐ3.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
6 TĐ3.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
7 TĐ3.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
8 TĐ3.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
9 TĐ4.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
10 TĐ4.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
11 TĐ4.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
12 TĐ4.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
13 TĐ5.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
14 TĐ5.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
15 TĐ5.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
16 TĐ5.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
17 TĐ6.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
18 TĐ6.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
19 TĐ6.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
20 TĐ6.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
21 TĐ7.1 39.09 0 39.09 0.65 25.41 45.42
22 TĐ7.2 37.8 0 37.8 0.65 24.57 43.92
23 TĐ7.3 37.8 0 37.8 0.65 24.57 43.92
24 TĐ7.4 39.09 0 39.09 0.65 25.41 45.42
25 TĐ8.1 39.09 0 39.09 0.65 25.41 45.42
26 TĐ8.2 37.8 0 37.8 0.65 24.57 43.92
27 TĐ8.3 37.8 0 37.8 0.65 24.57 43.92
28 TĐ8.4 39.09 0 39.09 0.65 25.41 45.42
29 TĐ9.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 47


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

30 TĐ9.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47


31 TĐ9.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
32 TĐ9.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
33 TĐ10.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
34 TĐ10.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
35 TĐ10.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
36 TĐ10.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
37 TĐ11.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
38 TĐ11.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
39 TĐ11.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
40 TĐ11.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
41 TĐ12.1 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
42 TĐ12.2 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
43 TĐ12.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
44 TĐ12.4 49.89 0 49.89 0.65 32.43 57.97
a.3. Tính toán công suất tủ-bảng điện phụ tải tầng hầm, tầng 1:
Tính toán tương tự như phần bảng điện căn hộ ta có bảng công suất tính toán cho các bảng
điện trên như bảng sau :

Bảng Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt


Kđt
điện PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐH1 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
BĐH2 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
BĐ1 0.5 1.5 0 0 0.9 2 1.8 9.63
BĐ2 0.5 1.5 0 0 0.9 2 1.8 9.63
BĐ3 0.85 4.5 6.45 0 0.8 11.8 9.44 50.48
BĐ4 2.268 4.5 0 0 0.9 6.77 6.09 32.57
TĐDV1 5.832 12 50 0 0.8 67.83 54.27 97.01
TĐDV2 3.672 7.5 30 0 0.8 41.17 32.94 58.89
a.4. Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên TSC1&TSC2:
- Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên :
P ®TSC   Ptti  PDP

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 48


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Trong đó :
P ®TSC
: Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên ( kW ).
Ptti : Công suất tính toán của bảng điện ( hoặc tủ điện ) thứ i ( kW ).

PDP : Công suất dự phòng cho tủ điện tầng ( kW ).


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên :
PttTSC  P ®TSC .K ®t
Trong đó :
PttTSC : Công suất tính toán ( kW ).
Kđt : hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện :
Dòng tính toán 3 pha :
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó :
U : điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Tủ điện ưu tiên TSC1 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN1 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM1  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA1  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK1  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm : BĐH1
- Bảng điện : BĐ1, BĐ2
* Tủ điện ưu tiên TSC2 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 49
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Tủ điện nhẹ TĐN2 : 5 kW


- Tủ điện thang máy TĐTM2  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA2  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK2  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm : BĐH2
- Bảng điện : BĐ3, BĐ4
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 PttBi PDP (kW) (A)
TSCT1 176.46 2.8 179.26 0.7 125.48 224.29
TSCT2 188.39 2.8 191.19 0.7 133.83 239.22
a.5. Tính toán công suất tủ điện tổng CT3-A (TĐT1&TĐT2):
Tủ điện tổng TĐT1, TĐT2 của công trình đặt tại phòng kĩ thuật điện tầng 1.
- Tủ điện tổng TĐT1: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.1, TĐ2.2, TĐ3.1,... TĐ12.2, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV1.
- Tủ điện tổng TĐT2: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.3, TĐ2.4, TĐ3.3,... TĐ12.4, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV2.
- Công suất tính toán tủ điện tổng:
- Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT1 (TĐT2):
P ®T§ T   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®T§ T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT1 ( TĐT2 ) ( kW ).
Ptti : Công suất tính toán của tủ điện tầng thứ i ( kW ).

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tổng ( kW ).


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
P ttT§ T  k ®t  P ®T§ T
Trong đó:
PttTĐT: Công suất tính toán ( kW ).
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 50
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Dòng điện tính toán của tủ điện tổng:


Dòng tính toán 3 pha:
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó :
U : điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Công suất tính toán của các tủ điện toàn nhà xem phần bản vẽ TKCS.
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 Ptti PDP (kW) (A)
TĐT1 735.45 0 735.45 0.7 514.82 920.22
TĐT2 714.12 0 714.12 0.7 499.88 893.52
b. Công suất nhà CT3-B:
b.1. Công suất của bảng điện căn hộ điển hình:
- Tổng công suất đặt của bảng điện căn hộ:
P®  PCS  POC  P§ H  PDP  PBNL
Trong đó:
Pđ : Tổng công suất đặt của bảng điện (kW)
PCS: Tổng công suất các thiết bị chiếu sáng và quạt trần (kW)
POC: Tổng công suất ổ cắm (kW)
PĐH: Tổng công suất điều hòa (kW)
PDP: Tổng Công suất dự phòng (kW), PDP = 0
PBNL: Tổng Công suất bình nóng lạnh (kW)
- Công suất tính toán của bảng điện căn hộ:
Ptt  P®.K ®t
Trong đó:
Ptt: Công suất tính toán của bảng điện phòng ( kW ).
Kđt: hệ số đồng thời.
- Dòng điện tính toán tổng:
Ptt
Itt 
U .cos 
Trong đó:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 51
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

cos  : hệ số công suất của phụ tải. cos   0,85


U: điện áp định mức. U = 0,22 kV
* Các loại căn hộ điển hình gồm:
- Căn hộ loại 3 phòng ngủ: A1, A2.
- Căn hộ loại 2 phòng ngủ: B1, B2, C1, C2.
Vậy ta có bảng kết quả công suất của bảng điện các căn hộ cho từng tầng như sau :
Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt
Bảng điện Kđt
PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐ.A1 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.A2 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.B1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.B2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
b.2. Công suất tính toán của tủ điện tầng điển hình (tầng 2 đến tầng 12):
- Tổng công suất đặt của tủ điện tầng:
P ®T   PttBCHi  PDP
Trong đó:
P ®T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tầng (kW)
PttBCHi : Công suất tính toán của bảng điện căn hộ thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện tầng:
PttT  P ®T .K ®t
Trong đó:
PttT: Công suất tính toán của bảng điện phòng (kW)
Kđt: hệ số đồng thời, Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tầng:
Với phương án cấp điện đến tủ điện tầng là nguồn 3 pha 4 dây với điện áp 380 V từ tủ
điện tổng cấp đến nên chỉ cần tính dòng điện tính toán là dòng 3 pha.
+ Dòng tính toán 3 pha (đối với tủ sử dụng nguồn 0,38 kV)

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 52


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PttT
IttT 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
Tầng 2~6 và 9~12 bao gồm 2 khối : 18 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 3
căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 15 căn. 16 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm
3 căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 13 căn.
Tầng 7 và 8 bao gồm 2 khối : 15 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 2 căn,
căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 13 căn. 13 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 3
căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 10 căn.
* Bảng kết quả tính toán công suất tủ điện tầng điển hình 2-12:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T PttT IttT
Tầng Tủ điện Kđt
 PttBCHi PDP (kW) (kW) (A)
1 TĐ2.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
2 TĐ2.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
3 TĐ3.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
4 TĐ3.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
5 TĐ4.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
6 TĐ4.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
7 TĐ5.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
8 TĐ5.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
9 TĐ6.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
10 TĐ6.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
11 TĐ7.1 71.49 0 71.49 0.65 46.47 83.06
12 TĐ7.2 81.86 0 81.86 0.65 53.21 95.11
13 TĐ8.1 71.49 0 71.49 0.65 46.47 83.06
14 TĐ8.2 81.86 0 81.86 0.65 53.21 95.11
15 TĐ9.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
16 TĐ9.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
17 TĐ10.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
18 TĐ10.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
19 TĐ11.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
20 TĐ11.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 53
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

21 TĐ12.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89


22 TĐ12.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
b.3. Tính toán công suất tủ-bảng điện phụ tải tầng hầm, tầng 1:
Tính toán tương tự như phần bảng điện căn hộ ta có bảng công suất tính toán cho các
bảng điện trên như bảng sau:

Bảng Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt


Kđt
điện PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐH1 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
BĐH2 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
TĐDV1 3.888 9 38 0 0.8 50.89 40.71 72.77
TĐDV2 1.08 4.5 11 0 0.8 16.58 13.26 23.70
TĐDV3 0.756 3 8.5 0 0.8 12.26 9.8 17.51
TĐDV4 0.756 3 8.5 0 0.8 12.26 9.8 17.51
TĐSHCĐ 1.998 6 0 0 0.8 8.0 6.4 11.44
TĐDV5 2.7 6 23 0 0.8 31.7 25.36 45.33
TĐDV6 2.808 7.5 27 0 0.8 37.31 29.85 53.36
b.4. Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên TSC3&TSC4:
- Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên:
P ®TSC   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®TSC
: Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên (kW)
Ptti : Công suất tính toán của bảng điện (hoặc tủ điện) thứ i kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
PttTSC  P ®TSC .K ®t
Trong đó:
PttTSC: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện:
Dòng tính toán 3 pha:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 54


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức, U = 0,38 kV
* Tủ điện ưu tiên TSC3 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN1 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM1  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA1  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK1  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm: BĐH1
*Tủ điện ưu tiên TSC4 cấp nguồn cho các tủ điện bao gôm :
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN2 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM2  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA2  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK2  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm: BĐH2
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 PttBi PDP (kW) (A)
TSCT3 172.86 2.8 175.66 0.7 122.96 219.79
TSCT4 179.26 2.8 182.06 0.7 127.44 227.79
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 55
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

b.5. Công suất tính toán tủ điện tổng CT3-B (TĐT3&TĐT4):


Tủ điện tổng TĐT3, TĐT4 của công trình đặt tại phòng kĩ thuật điện tầng 1.
- Tủ điện tổng TĐT3: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.1, TĐ2.2, TĐ3.1,... TĐ12.2, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV1, TĐDV2, TĐDV3.
- Tủ điện tổng TĐT4: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.3, TĐ2.4, TĐ3.3,... TĐ12.4, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV4, TĐDV5, TĐDV6.
- Công suất tính toán tủ điện tổng:
- Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT3 ( TĐT4):
P ®T§ T   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®T§ T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT3 (TĐT4) (kW)
Ptti : Công suất tính toán của tủ điện tầng thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tổng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
P ttT§ T  k ®t  P ®T§ T
Trong đó:
PttTĐT: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời, Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tổng:
Dòng tính toán 3 pha:
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức, U = 0,38 kV
* Công suất tính toán của các tủ điện toàn nhà xem phần bản vẽ TKCS.
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 Ptti PDP (kW) (A)
TĐT3 669.71 0 669.71 0.7 468.8 837.96
TĐT4 747.61 0 747.61 0.7 523.33 935.43
c. Công suất Nhà CT3-C
c.1. Công suất của bảng điện căn hộ điển hình:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 56
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Tổng công suất đặt của bảng điện căn hộ:


P®  PCS  POC  P§ H  PDP  PBNL
Trong đó:
Pđ : Tổng công suất đặt của bảng điện (kW)
PCS: Tổng công suất các thiết bị chiếu sáng và quạt trần (kW)
POC: Tổng công suất ổ cắm (kW)
PĐH: Tổng công suất điều hòa (kW)
PDP: Tổng Công suất dự phòng (kW), PDP = 0
PBNL: Tổng Công suất bình nóng lạnh (kW)
- Công suất tính toán của bảng điện căn hộ:
Ptt  P®.K ®t
Trong đó:
Ptt: Công suất tính toán của bảng điện phòng (kW)
Kđt: hệ số đồng thời.
- Dòng điện tính toán tổng:
Ptt
Itt 
U .cos 
Trong đó:
cos  : hệ số công suất của phụ tải. cos   0,85
U: điện áp định mức. U = 0,22 kV
* Các loại căn hộ điển hình gồm:
- Căn hộ loại 3 phòng ngủ: A1, A2.
- Căn hộ loại 2 phòng ngủ: B1, B2, C1, C2.
Vậy ta có bảng kết quả công suất của bảng điện các căn hộ cho từng tầng như sau :
Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt
Bảng điện Kđt
PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐ.A1 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.A2 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.B1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.B2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 57
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

c.2. Công suất tính toán của tủ điện tầng điển hình (tầng 2 đến tầng 12 ):
- Tổng công suất đặt của tủ điện tầng:
P ®T   PttBCHi  PDP
Trong đó:
P ®T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tầng (kW)
PttBCHi : Công suất tính toán của bảng điện căn hộ thứ i (kW)

PDP : Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện tầng:
PttT  P ®T .K ®t
Trong đó:
PttT: Công suất tính toán của bảng điện phòng (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tầng:
Với phương án cấp điện đến tủ điện tầng là nguồn 3 pha 4 dây với điện áp 380 V từ tủ
điện tổng cấp đến nên chỉ cần tính dòng điện tính toán là dòng 3 pha.
+ Dòng tính toán 3 pha (đối với tủ sử dụng nguồn 0,38 kV)
PttT
IttT 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
Tầng 2~6 và 9~12 bao gồm 2 khối : 18 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 3
căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 15 căn. 16 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm
3 căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 13 căn.
Tầng 7 và 8 bao gồm 2 khối : 15 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 2 căn,
căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 13 căn. 13 căn hộ trong đó căn hộ loại 3 phòng ngủ gồm 3
căn, căn hộ loại 2 phòng ngủ gồm 10 căn.
* Bảng kết quả tính toán công suất tủ điện tầng điển hình 2-12:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T PttT IttT
Tầng Tủ điện Kđt
 PttBCHi PDP (kW) (kW) (A)
1 TĐ2.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
2 TĐ2.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
3 TĐ3.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 58


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

4 TĐ3.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43


5 TĐ4.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
6 TĐ4.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
7 TĐ5.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
8 TĐ5.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
9 TĐ6.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
10 TĐ6.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
11 TĐ7.1 71.49 0 71.49 0.65 46.47 83.06
12 TĐ7.2 81.86 0 81.86 0.65 53.21 95.11
13 TĐ8.1 71.49 0 71.49 0.65 46.47 83.06
14 TĐ8.2 81.86 0 81.86 0.65 53.21 95.11
15 TĐ9.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
16 TĐ9.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
17 TĐ10.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
18 TĐ10.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
19 TĐ11.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
20 TĐ11.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
21 TĐ12.1 87.69 0 87.69 0.65 57 101.89
22 TĐ12.2 98.49 0 98.49 0.65 64.02 114.43
c.3. Tính toán công suất tủ-bảng điện phụ tải tầng hầm, tầng 1
Tính toán tương tự như phần bảng điện căn hộ ta có bảng công suất tính toán cho các
bảng điện trên như bảng sau:

Bảng Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt


Kđt
điện PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐH1 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
BĐH2 2.4 3 0 0 0.9 5.4 4.86 25.99
TĐDV1 3.888 9 38 0 0.8 50.89 40.71 72.77
TĐDV2 1.08 4.5 11 0 0.8 16.58 13.26 23.70
TĐDV3 0.756 3 8.5 0 0.8 12.26 9.8 17.51
TĐDV4 0.756 3 8.5 0 0.8 12.26 9.8 17.51
TĐSHCĐ 1.998 6 0 0 0.8 8.0 6.4 11.44
TĐDV5 2.7 6 23 0 0.8 31.7 25.36 45.33
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 59
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TĐDV6 2.808 7.5 27 0 0.8 37.31 29.85 53.36


c.4. Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên TSC5&TSC6:
- Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên:
P ®TSC   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®TSC
: Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên (kW)
Ptti : Công suất tính toán của bảng điện (hoặc tủ điện) thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
PttTSC  P ®TSC .K ®t
Trong đó:
PttTSC: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện:
Dòng tính toán 3 pha:
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Tủ điện ưu tiên TSC5 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN1 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM1  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA1  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK1  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 60


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Bảng điện tầng hầm : BĐH1


* Tủ điện ưu tiên TSC6 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN2 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM2  : 31.5 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA2  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK2  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm: BĐH2
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 PttBi PDP (kW) (A)
TSCT5 172.86 2.8 175.66 0.7 122.96 219.79
TSCT6 179.26 2.8 182.06 0.7 127.44 227.79
c.5. Công suất tính toán tủ điện tổng CT3-C (TĐT5&TĐT6):
Tủ điện tổng TĐT5, TĐT6 của công trình đặt tại phòng kĩ thuật điện tầng 1.
- Tủ điện tổng TĐT5: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.1, TĐ2.2, TĐ3.1,... TĐ12.2, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV1, TĐDV2, TĐDV3.
- Tủ điện tổng TĐT6: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.3, TĐ2.4, TĐ3.3,... TĐ12.4, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV4, TĐDV5, TĐDV6.
- Công suất tính toán tủ điện tổng:
- Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT5 (TĐT6):
P ®T§ T   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®T§ T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT5 (TĐT6), (kW)
Ptti : Công suất tính toán của tủ điện tầng thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tổng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 61


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

P ttT§ T  k ®t  P ®T§ T
Trong đó:
PttTĐT: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tổng:
Dòng tính toán 3 pha:
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Công suất tính toán của các tủ điện toàn nhà xem phần bản vẽ TKCS.
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 Ptti PDP (kW) (A)
TĐT5 669.71 0 669.71 0.7 468.8 837.96
TĐT6 747.61 0 747.61 0.7 523.33 935.43
d. Tính toán chọn máy phát điện dự phòng:
Máy phát điện dự phòng chỉ cung cấp điện cho các phụ tải quan trọng ưu tiên TSCT
khi mất nguồn điện lưới.
Tủ điện sự cố tổng TSCT cấp điện cho:
- Tủ điện bơm nước sinh hoạt TBSH  : 15 kW
- Tủ điện bơm phòng cháy chữa cháy TBPC : 65 kW (không tính công suất này vì
chỉ khi có sự cố mới chạy bơm chữa cháy khi đó các tải khác đã tắt)
- Tủ điện sự cố tổng nhà CT3A : TSCT1 : 125.48 kW và TSCT2 : 133.83
- Tủ điện sự cố tổng nhà CT3B : TSCT3 : 122.96 kW và TSCT4 : 127.44
- Tủ điện sự cố tổng nhà CT3C : TSCT5 : 122.96 kW và TSCT6 : 127.44
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 PttBi PDP (kW) (A)
TSCT 775.11 0 775.11 0.7 542.58 969.84
- Tổng công suất biểu kiến tính toán của tủ điện ưu tiên TSCT:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 62


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Vậy chọn máy phát điện 3 pha - 650/711 kVA-50Hz.


e. Tổng công suất tính toán toàn công trình CT3.A, CT3.B, CT3.C:
- Tổng công suất đặt của tòa nhà ( TĐT ) :

- Tổng công tính toán của tòa nhà :

- Tổng công biểu kiến của tòa nhà :

f. Công suất trạm biến áp cấp cho tòa nhà CT3:


- Công suất trạm biến áp được chọn theo công thức sau:

Vậy chọn máy biến áp 2x1500 kVA. Trạm được dự kiến đặt trong khu đất CT3.
* Ghi chú:
- Công trình được cấp điện từ 2 nguồn: từ TBA 2x1500kVA (dự kiến xây mới) và máy
phát điện dự phòng 630/711 kVA.
- Phần thiết kế trạm biến áp không thuộc đề án này.
4.4.2.2.Tính toán công suất phụ tải khu CT4:
a. Công suất của bảng điện căn hộ điển hình:
- Tổng công suất đặt của bảng điện căn hộ:
P®  PCS  POC  P§ H  PDP  PBNL
Trong đó:
Pđ : Tổng công suất đặt của bảng điện (kW)
PCS: Tổng công suất các thiết bị chiếu sáng và quạt trần (kW)
POC: Tổng công suất ổ cắm (kW)
PĐH: Tổng công suất điều hòa (kW)
PDP: Tổng Công suất dự phòng (kW). PDP = 0
PBNL: Tổng Công suất bình nóng lạnh (kW)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 63
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Công suất tính toán của bảng điện căn hộ:


Ptt  P®.K ®t
Trong đó:
Ptt: Công suất tính toán của bảng điện phòng (kW)
Kđt: hệ số đồng thời.
- Dòng điện tính toán tổng:
Ptt
Itt 
U .cos 
Trong đó:
cos  : hệ số công suất của phụ tải. cos   0,85
U: điện áp định mức. U = 0,22 kV
* Các loại căn hộ điển hình gồm:
- Căn hộ loại 3 phòng ngủ: A1, A2.
- Căn hộ loại 2 phòng ngủ: B1, B2, C1, C2.
Vậy ta có bảng kết quả công suất của bảng điện các căn hộ cho từng tầng như sau :
Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt
Bảng điện Kđt
PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
BĐ.A1 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.A2 0.5 3.6 2.55 5 0.5 11.65 5.83 31.18
BĐ.B1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.B2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C1 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
BĐ.C2 0.5 3.6 1.7 5 0.5 10.8 5.4 28.88
b. Công suất tính toán của tủ điện tầng điển hình gồm tầng 2 đến tầng 12:
- Tổng công suất đặt của tủ điện tầng :
P ®T   PttBCHi  PDP
Trong đó:
P ®T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tầng (kW)
PttBCHi : Công suất tính toán của bảng điện căn hộ thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện tầng:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 64
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PttT  P ®T .K ®t
Trong đó:
PttT: Công suất tính toán của bảng điện phòng (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện tầng:
Với phương án cấp điện đến tủ điện tầng là nguồn 3 pha 4 dây với điện áp 380 V từ tủ
điện tổng cấp đến nên chỉ cần tính dòng điện tính toán là dòng 3 pha.
+ Dòng tính toán 3 pha (đối với tủ sử dụng nguồn 0,38 kV)
PttT
IttT 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Bảng kết quả tính toán công suất tủ điện tầng điển hình 2-12:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T PttT IttT
Tầng Tủ điện Kđt
 PttBCHi PDP (kW) (kW) (A)
1 TĐ2.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
2 TĐ2.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
3 TĐ2.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
4 TĐ2.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
5 TĐ2.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
6 TĐ3.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
7 TĐ3.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
8 TĐ3.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
9 TĐ3.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
10 TĐ3.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
11 TĐ4.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
12 TĐ4.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
13 TĐ4.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
14 TĐ4.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
15 TĐ4.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
16 TĐ5.1 43.2 0 43.2 0.65 28.08 50.19
17 TĐ5.2 54 0 54 0.65 35.1 62.74
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 65
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

18 TĐ5.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47


19 TĐ5.4 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
20 TĐ5.5 49.03 0 49.03 0.65 31.87 56.97
21 TĐ6.1 43.2 0 43.2 0.65 28.08 50.19
22 TĐ6.2 54 0 54 0.65 35.1 62.74
23 TĐ6.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
24 TĐ6.4 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
25 TĐ6.5 49.03 0 49.03 0.65 31.87 56.97
26 TĐ7.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
27 TĐ7.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
28 TĐ7.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
29 TĐ7.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
30 TĐ7.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
31 TĐ8.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
32 TĐ8.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
33 TĐ8.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
34 TĐ8.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
35 TĐ8.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
36 TĐ9.1 65.23 0 65.23 0.65 42.4 75.79
37 TĐ9.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
38 TĐ9.3 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
39 TĐ9.4 64.8 0 64.8 0.65 42.12 75.29
40 TĐ9.5 65.66 0 65.66 0.65 42.68 76.29
41 TĐ10.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
42 TĐ10.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
43 TĐ10.4 43.2 0 43.2 0.65 28.08 50.19
44 TĐ11.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47
45 TĐ11.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47
46 TĐ11.4 43.2 0 43.2 0.65 28.08 50.19
47 TĐ12.2 48.6 0 48.6 0.65 31.59 56.47

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 66


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

48 TĐ12.3 49.46 0 49.46 0.65 32.15 57.47


49 TĐ12.4 43.2 0 43.2 0.65 28.08 50.19
c. Tính toán công suất tủ-bảng điện phụ tải tầng hầm và tầng 1:
Tính toán tương tự như phần bảng điện căn hộ ta có bảng công suất tính toán cho các
bảng điện trên như bảng sau:

Bảng Công công phụ tải ( kW ) Pđ Ptt Itt


Kđt
điện PCS POC PĐH PBNL (kW) (kW) (A)
TĐH1 2.496 3 0 0 0.9 5.496 4.95 8.85
TĐH2 3.324 4.5 0 0 0.9 7.824 7.04 12.58
TĐH3 2.676 3 0 0 0.9 5.676 5.11 9.13
TĐDV1 4.086 9 35 0 0.8 48.086 38.47 68.77
TĐDV2 1.35 4.5 15 0 0.8 20.85 16.68 29.82
TĐDV3 2.376 6 20 0 0.8 28.376 22.7 40.58
TĐDV4 0.486 3 4.4 0 0.8 7.886 6.31 11.28
TĐSHCĐ 3.186 4.5 0 0 0.9 7.686 6.92 12.37
TĐDV5 2.808 7.5 30 0 0.8 40.308 32.25 57.65
TĐDV6 4.086 9 35 0 0.8 48.086 38.47 68.77
BĐ1 0.348 3 0 0 0.9 3.348 3.01 16.1
d. Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên TSC1,TSC2&TSC3:
- Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên
P ®TSC   Ptti  PDP
Trong đó:
P ®TSC
: Tổng công suất đặt của tủ điện ưu tiên (kW)
Ptti : Công suất tính toán của bảng điện (hoặc tủ điện) thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tầng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
PttTSC  P ®TSC .K ®t
Trong đó:
PttTSC: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,8
- Dòng điện tính toán của tủ điện:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 67
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Dòng tính toán 3 pha:


Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Tủ điện ưu tiên TSC1 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang tầng 1 : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang tầng 1 : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN1 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM1  : 25.0 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA1  : 72.8 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK1  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm : BĐH1
* Tủ điện ưu tiên TSC2 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW
- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN2 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM2  :25.0 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA2  : 48.4 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK2  : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm: BĐH2
- Bảng điện sinh hoạt cộng đồng: TĐ.SHCĐ
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
* Tủ điện ưu tiên TSC3 cấp nguồn cho các tủ điện bao gồm:
- Chiếu sáng hàng lang : 1,6 kW
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 68
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Ổ cắm sảnh hang lang : 1,2 kW


- Tủ điện bơm tăng áp mái  : 3.5 kW
- Tủ điện nhẹ TĐN3 : 5 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM4  :25.0 kW
- Tủ điện quạt tăng áp TQTA4  : 48.4 kW
- Tủ điện quạt hút khói TQHK3 : 40.0 kW
- Chiếu sáng khu hành lang cầu thang, ổ cắm phòng kĩ thuật các tầng điển hình:
13,2kW
- Hệ thống đèn exit, đèn thoát hiểm các tầng điển hình: 2,0 Kw
- Bảng điện tầng hầm: BĐH3
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:
Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT
Tủ điện Kđt PttT (kW)
 PttBi PDP (kW) (A)
166.45 2.8 169.25 0.7 118.48 211.7
TSCT1
8
151.06 2.8 153.86 0.7 107.7 192.5
TSCT2
1
142.21 2.8 145.01 0.7 101.51 181.4
TSCT3
5
e. Công suất tính toán tủ điện tổng CT4: TĐT1, TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5
Tủ điện tổng TĐT1, TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5 của công trình đặt tại phòng kĩ thuật
điện tầng 1.
- Tủ điện tổng TĐT1: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.1, TĐ3.1,... TĐ9.1, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV1, TĐDV2.
- Tủ điện tổng TĐT2: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.2, TĐ3.2,... TĐ12.2.
- Tủ điện tổng TĐT3: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.3, TĐ3.3,... TĐ12.3, cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV3, TĐDV4.
- Tủ điện tổng TĐT4: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.4, TĐ3.4,... TĐ12.4.
- Tủ điện tổng TĐT5: xuất tuyến đi các tuyến cáp điện cấp điện đến các tủ điện tầng
TĐ2.5, TĐ3.5,... TĐ9.5 cấp điện cho tủ điện dịch vụ TĐDV5, TĐDV6.
- Công suất tính toán tủ điện tổng:
- Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT1 (TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5):
P ®T§ T   Ptti  PDP
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 69
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Trong đó:
P ®T§ T
: Tổng công suất đặt của tủ điện tổng TĐT1 (TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5),
(kW)
Ptti : Công suất tính toán của tủ điện tầng thứ i (kW)

PDP: Công suất dự phòng cho tủ điện tổng (kW)


- Công suất tính toán của tủ điện ưu tiên:
P ttT§ T  k ®t  P ®T§ T
Trong đó:
PttTĐT: Công suất tính toán (kW)
Kđt: hệ số đồng thời. Kđt = 0,7
- Dòng điện tính toán của tủ điện tổng:
Dòng tính toán 3 pha:
Ptt
Itt 
U . 3.cos 
Trong đó:
U: điện áp định mức. U = 0,38 kV
* Công suất tính toán của các tủ điện toàn nhà xem phần bản vẽ TKCS.
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:

Tủ Công suất phụ tải ( kW ) IttT


P ®T Kđt PttT (kW)
điện  Ptti (kW)
PDP (A)
TĐT1 365.71 0 365.71 0.7 256 457.59
TĐT2 354.51 0 354.51 0.7 248.16 443.58
TĐT3 445.84 0 445.84 0.7 312.09 557.85
TĐT4 400.14 0 400.14 0.7 280.1 500.67
TĐT5 390.54 0 390.54 0.7 273.38 488.66
f. Tính toán chọn máy phát điện dự phòng:
Máy phát điện dự phòng chỉ cung cấp điện cho các phụ tải quan trọng ưu tiên TSCT
khi mất nguồn điện lưới.
Tủ điện sự cố tổng TSCT cấp điện cho:
- Tủ điện bơm nước sinh hoạt TBSH  : 15 kW
- Tủ điện bơm phòng cháy chữa cháy TBPC : 65 kW (không tính công suất này vì
chỉ khi có sự cố mới chạy bơm chữa cháy khi đó các tải khác đã tắt)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 70
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Tủ điện quạt tăng áp TQTA3 : 48.4 kW


- Tủ điện sự cố tổng TSCT1 : 118.48 kW
- Tủ điện sự cố tổng TSCT2  : 107.7 kW
- Tủ điện sự cố tổng TSCT3  : 101.51 kW
- Tủ điện thang máy TĐTM4  :25.0 kW
- Bảng điện phòng kỹ thuật điện + nước : BĐ1
- Chiếu sáng ngoài nhà TCS  :15,0 kW
Vậy ta có bảng công suất tính toán cho tủ điện ưu tiên như bảng sau:

Tủ Công suất phụ tải ( kW ) P ®T IttT


Kđt PttT (kW)
điện  PttBi PDP (kW) (A)
TSCT 434.1 0 434.1 0.7 303.87 543.16
- Tổng công suất biểu kiến tính toán của tủ điện ưu tiên TSCT:

Vậy chọn máy phát điện 3 pha - 350/375 kVA-50Hz.


g. Tổng công suất tính toán toàn công trình:
- Tổng công suất đặt của tòa nhà (TĐT):

- Tổng công tính toán của tòa nhà:

- Tổng công biểu kiến của tòa nhà:

h. Công suất trạm biến áp cấp cho tòa nhà:


- Công suất trạm biến áp được chọn theo công thức sau:

Vậy chọn máy biến áp 2x750 kVA. Trạm được dự kiến đặt trong khu đất CT4.
* Ghi chú:
- Công trình được cấp điện từ 2 nguồn: từ TBA 2x750kVA (dự kiến xây mới) và máy
phát điện dự phòng 350/375 kva.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 71
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Phần thiết kế trạm biến áp không thuộc đề án này.


4.4.3. Mạng phân phối điện hạ thế:
4.4.3.1. Tính toán lựa chọn dây dẫn, cáp điện hạ áp
+ Dòng điện tính toán chạy qua dây dẫn (với thiết bị điện 3 pha U = 0,38 kV):

+ Dòng điện tính toán chạy qua dây dẫn (với thiết bị điện 1 pha U = 0,22 kV):

Trong đó :
Ptt : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).
I tt : Cường độ dòng điện (A).
: Hệ số công suất .
Tiết diện dây dẫn cáp điện chọn theo công thức :

Trong đó :
Itt : Cường độ dòng điện tính toán.
Icp : Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp.
k1 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp và được tính theo công
thức sau :

Với :

: nhiệt đó phát nóng cho phép của cáp.( tra bảng captalog cho từng loại cáp ).

: nhiệt độ môi trường đặt cáp. Với cáp được trôn ngầm thì và khi đi ngoài
trời thì =25.

: nhiệt độ quy chuẩn. .


k2 : Hệ số hiệu chỉnh theo số lượng cáp đặt song song trong cùng 1 rãnh cáp. Với dãnh
cáp kép thì k2 = 0,92 và với rãnh cáp đơn thì k2 = 1.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 72


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Đối với công trình là nhà do khoảng cách truyền tải điện năng là ngắn do đó không cần
tính toán kiểm tra theo điều kiện sụt áp U áp dụng phần mềm kiểm tra ECODIAL3.3 lựa
chọn dây dẫn.
Bảng thông số kỹ thuật của cáp điện chính được liệt kê trong bảng phụ lục đính kèm.
Mức dòng điện
Kích thước danh
Một lõi
định của dây và 3 hoặc 4
cáp điện rmm2 Ba cáp xếp chồng 2 lõi
Ba cáp xếp phẳng lõi
tam giác
1,50 - - 21 18
2,50 - - 30 25
4,00 - - 39 33
6,00 - - 50 42
10,0 - - 69 58
16,0 - - 90 77
25,00 - - 120 102
35,00 - - 150 125
50,00 195 180 175 155
70,00 245 230 220 190
95,00 300 280 270 235
120,00 345 325 310 270
150,00 390 370 355 310
185,00 440 425 410 355
240,00 520 500 485 420
300,00 575 565 550 475
400,00 630 640 620 550
500 690 720 - -
630 760 810 - -
4.4.3.2. Tính toán lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho thiết bị
Aptomat được chọn theo điều kiện sao:
- Điện áp : UđmAT Uđm
- Dòng điện : IđmAT Itt
- Dòng ngắn mạch : ICđm IN

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 73


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Khi chọn áp tô mát phải kết hợp với chọn dây dẫn sao cho : IđmAT <
a. Đối với nhà CT3-A:
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT3-A được dự kiến lấy điện từ trạm biến
áp TBA KIOS 2x1500kVA-35(22)/0,4kV ( trạm biến áp dự kiến xây mới ). (Nội dung thiết
kế TBA không nằm trong phần thuyết minh này). Từ phía hạ áp ( tủ hạ áp ) của trạm sử
dụng 3 tuyến cáp 2 sợi Cu/XLPE/DSTA /PVC ( 3x300+1x150 mm2) đi trôn ngầm cấp đến
các tủ điện tổng TĐT1, TĐT2, tủ điện ưu tiên tổng TSCT:
Từ tủ điện tổng TĐT1, TĐT2, TCST xuất tuyến các tuyến cáp cấp đến các tủ bảng
điện trong công trình.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT1 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-125A-25kA.
- Lộ 2~7, 10~12: Cấp cho tủ điện TĐ2.1, TĐ2.2, TĐ3.1 ... TĐ12.2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-125A-25kA.
- Lộ 8, 9: Cấp cho tủ điện TĐ7.1, TĐ7.2, TĐ8.1,TĐ8.2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-100A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT2 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-125A-25kA.
- Lộ 2~7, 10~12: Cấp cho tủ điện TĐ2.3, T Đ2.4, TĐ3.3 ... TĐ12.4 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-100A-25kA.
- Lộ 8, 9: Cấp cho tủ điện TĐ7.3, TĐ7.4, TĐ8.3,TĐ8.4 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-100A-25kA.
*Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSCT đi cấp đến các tủ điện như sau :
- Lộ 1: cấp cho tủ điện TBPC sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC-FR
(3x70+1x35)mm2+E35mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-200A-35kA.
- Lộ 2: cấp cho tủ điện TB.SH sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x16+1x10)mm2+E10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-60A-14kA.
- Lộ 3~8: cấp cho tủ điện ưu tiên TSCT1, TSCT2 khối CT3A, TSCT3, TSCT4 khối
CT3B, TSCT5, TSCT6 khối CT3C sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x150+1x95)mm2+E1x95mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-
300A-35kA .
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC1 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 74
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2


kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x25+1x16)mm2+E1x16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9 : cấp cho bảng điện BĐH1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x6)mm2+E6mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-32A-6kA.
- Lộ 10, 11: cấp cho bảng điện BĐ1, BĐ2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x4)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-25A-6kA.
- Lộ 12: cấp cho tủ điện TQTA1 + TQHK1 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-25kA
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC2 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x25+1x16)mm2+E1x16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x6)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-32A-6kA.
- Lộ 10: cấp cho bảng điện BĐ3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x16)mm2+E16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-63A-6kA.
- Lộ 11: cấp cho bảng điện BĐ4 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x10)mm2+E10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-40A-6kA.
- Lộ 12: cấp cho tủ điện TQTA2 + TQHK2 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-25kA
b. Đối với nhà CT3-B (CT3-C tương tự):
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT3-B được dự kiến lấy điện từ trạm biến
áp TBA KIOS 2x1500kVA-35(22)/0,4kV ( trạm biến áp dự kiến xây mới ). (Nội dung thiết
kế TBA không nằm trong phần thuyết minh này). Từ phía hạ áp ( tủ hạ áp ) của trạm sử
dụng 2 tuyến cáp 2 sợi Cu/XLPE/DSTA /PVC ( 3x300+1x150 mm2) đi trôn ngầm cấp đến
các tủ điện tổng TĐT3, TĐT4:
Từ tủ điện tổng TĐT3, TĐT4, xuất tuyến các tuyến cáp cấp đến các tủ bảng điện trong
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 75
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

công trình.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT3 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-25kA.
- Lộ 2, 3: Cấp cho tủ điện TĐDV2 và TĐDV3 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-32A-14kA.
- Lộ 4~9, 12~14: Cấp cho tủ điện TĐ2.1, TĐ3.1 ... TĐ12.1 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-125A-25kA.
- Lộ 10, 11: Cấp cho tủ điện TĐ7.1, TĐ8.1 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-100A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT4 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1, 2: Cấp cho tủ điện TĐDV1 và TĐDV2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x16+1x10)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-63A-14kA.
- Lộ 3: Cấp cho tủ điện TĐDV3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2 kết
hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-32A-14kA.
- Lộ 4~9, 12~14: Cấp cho tủ điện TĐ2.2, TĐ3.2 ... TĐ12.2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x35+1x25)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-125A-25kA.
- Lộ 11, 12: Cấp cho tủ điện TĐ7.2, TĐ8.2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-100A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC3 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x25+1x16)mm2+E1x16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x6)mm2+E6mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-32A-6kA.
- Lộ 10: cấp cho tủ điện TQTA1 + TQHK1 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-25kA
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC4 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 76
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x25+1x16)mm2+E1x16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(2x6)mm2+E6mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-32A-6kA.
- Lộ 10: cấp cho tủ điện BĐSHCĐ sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x6+1x4)mm2+E6mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-32A-14kA.
- Lộ 11: cấp cho tủ điện TQTA2 + TQHK2 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-25kA
c. Đối với nhà CT4:
Nguồn cung cấp điện cho toàn công trình CT4 được dự kiến lấy điện từ trạm biến áp
TBA KIOS 2x750kVA-35(22)/0,4kV ( trạm biến áp dự kiến xây mới ). (Nội dung thiết kế
TBA không nằm trong phần thuyết minh này). Từ phía hạ áp ( tủ hạ áp ) của trạm sử dụng 6
tuyến cáp 4 sợi Cu/XLPE//PVC (1x400 mm2) đi trôn ngầm cấp đến các tủ điện tổng TĐT1,
TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5 tủ điện ưu tiên tổng TSCT:
Từ tủ điện tổng TĐT1, TĐT2, TĐT3, TĐT4, TĐT5, TCST xuất tuyến các tuyến cáp
cấp đến các tủ bảng điện trong công trình.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT1 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-25kA.
- Lộ 2: Cấp cho tủ điện TĐDV2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x10+1x6)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-40A-14kA.
- Lộ 3~5, 8~10: Cấp cho tủ điện TĐ2.1, TĐ3.1, TĐ4.1, TĐ7.1, TĐ8.1, TĐ9.1 sử dụng
tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-100A-
25kA.
- Lộ 6, 7: Cấp cho tủ điện TĐ5.1, TĐ6.1 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT2 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1~11: Cấp cho tủ điện TĐ2.2, TĐ3.2 ... TĐ12.2 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT3 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x16+1x10)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-63A-14kA.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 77
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Lộ 2: Cấp cho tủ điện TĐDV4 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x4+1x2.5)mm2


kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 3~5, 8~10 : Cấp cho tủ điện TĐ2.3, TĐ3.3, TĐ4.3, TĐ7.3 , TĐ8.3, TĐ9.3 sử
dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-
100A-25kA.
- Lộ 6, 7, 11~13 : Cấp cho tủ điện TĐ5.3, TĐ6.3, TĐ10.3 , TĐ11.3, TĐ12.3 sử dụng
tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-
25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT4 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1~3, 6~8 : Cấp cho tủ điện TĐ2.4, TĐ3.4, TĐ4.4, TĐ7.4 , TĐ8.4, TĐ9.4 sử dụng
tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-100A-
25kA.
- Lộ 4, 5, 9~11 : Cấp cho tủ điện TĐ5.4, TĐ6.4, TĐ10.4 , TĐ11.4, TĐ12.4 sử dụng
tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-
25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TĐT5 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: Cấp cho tủ điện TĐDV5 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x16+1x10)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-63A-14kA.
- Lộ 2: Cấp cho tủ điện TĐDV6 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x4+1x2.5)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 3~5, 8~10: Cấp cho tủ điện TĐ2.5, TĐ3.5, TĐ4.5, TĐ7.5, TĐ8.5, TĐ9.5 sử dụng
tuyến cáp Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-100A-
25kA.
- Lộ 6, 7: Cấp cho tủ điện TĐ5.5, TĐ6.5 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x25+1x16)mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-80A-25kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSCT đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 1: cấp cho tủ điện TBPC sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC-FR
(3x70+1x35)mm2+E35mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-200A-35kA.
- Lộ 2: cấp cho tủ điện TQTA3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/FR-PVC
(3x35+1x25)mm2+E25mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-120A-25kA
- Lộ 3: cấp cho tủ điện TB.SH sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x16+1x10)mm2+E10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-60A-14kA.
- Lộ 4: cấp cho tủ điện ưu tiên TSCT1 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x150+1x95)mm2+E95mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-300A-
35kA .
- Lộ 5, 6: cấp cho tủ điện ưu tiên TSCT2, TSCT3 sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-
25kA .

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 78


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC


(3x16+1x10)mm2+E1x10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-60A-14kA.
- Lộ 8: cấp cho tủ điện TĐCST sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x10+1x6)mm2+E6mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-40A-14kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐ1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (2x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-25A-6kA.
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC1 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x16+1x10)mm2+E1x10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-60A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH1 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(4x4)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 10: cấp cho tủ điện TQTA1 và TQHK1 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x120+1x70)mm2+E70mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-250A-25kA
* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC2 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x16+1x10)mm2+E1x10mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-60A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH2 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(4x4)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 10: cấp cho bảng điện BĐSHCĐ sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(4x4)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 11: cấp cho tủ điện TQTA2 và TQHK2 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 79


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PVC (3x95+1x50)mm2+E50mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-200A-25kA.


* Các xuất tuyến cáp từ tủ điện tổng TSC3 đi cấp đến các tủ điện như sau:
- Lộ 4: cấp điện cho chiếu sáng hành lang, ổ cắm phòng kĩ thuật sử dụng tuyến cáp
Cu/XLPE/PVC(3x6+1x4)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-30A-14kA
- Lộ 5: cấp điện cho bơm tăng áp mái sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x4+1x2.5)mm2+E1x4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA
- Lộ 6: cấp cho tủ điện TĐN3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC (4x4)mm2+E4mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-20A-6kA.
- Lộ 7: cấp cho tủ điện TĐTM3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(3x25+1x16)mm2+E1x16mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCCB-3P-80A-14kA.
- Lộ 8: cấp điện cho đèn exit và đèn sự cố dùng tuyến cáp Cu/PVC/PVC/(2x4)mm2
kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-1P-20A-6kA.
- Lộ 9: cấp cho bảng điện BĐH3 sử dụng tuyến cáp Cu/XLPE/PVC
(4x4)mm2+E4mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-25A-14kA.
- Lộ 10: cấp cho tủ điện TQTA4 và TQHK3 sử dụng tuyến cáp Cu/MECA/XLPE/FR-
PVC (3x95+1x50)mm2+E50mm2 kết hợp với áptômát bảo vệ MCB-3P-200A-25kA.
Toàn bộ các tủ điện được nối đất an toàn với nhau sau đó nối xuống hệ thống tiếp địa
chống giật.
Từ tủ điện tổng các xuất tuyến các đi trên hộp kĩ thuật cấp đến các tủ điện tòa nhà. Từ
tủ điện tầng (tủ điện tầng điển hình) xuất tuyến các tuyến cáp đi trên máng kỹ thuật cấp đến
các bảng điện của các căn hộ.
Mỗi căn hộ có một bảng điện riêng chứa 01 áp tô mát tổng 1 pha 2 cực và các áp tô
mát nhánh bảo vệ cho các cụm phụ tải điện của các phòng, sau đó chia làm nhiều nhánh cấp
điện cho các phòng, cho bình đun nước nóng, cho điều hoà và các thiết bị chiếu sáng, thiết
bị sinh hoạt. Toàn bộ dây luồn trong ống nhựa đặt ngầm tường và ngầm trần hoặc nổi trần.
Tất cả các mối nối đều thực hiện trong hộp nối trong bảng điện.
Tuyến cáp cấp cho phần chiếu sáng công cộng riêng và có công tơ đếm điện để các hộ
cùng thanh toán phần điện dùng chung. Ngoài ra, mỗi đơn nguyên lại có tuyến cáp cấp cho
trạm bơm, phần dịch vụ công cộng và quản lý công trình riêng biệt, thuận lợi cho công tác
quản lý thanh toán tiền điện.
4.4.4. Trang bị điện sinh hoạt trong và ngoài nhà:
a - Điện phục vụ sinh hoạt:
Các phòng ở đặt ổ cắm loại ngầm tường.
Tất cả ổ cắm đều dùng loại 3 cực, có cực tiếp đất an toàn và được nối đất an toàn.
Trong các phòng làm ở đều được bố trí các ổ cắm phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, ổ
cắm trong các phòng đặt ở vị trí thuận tiện nhất.
Mỗi hộ có chuông điện, quạt, 02 bình đun nước nóng và dự kiến cho 02 điều hoà.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 80


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

b - Giải pháp chiếu sáng trong công trình:


Nguồn sáng dùng trong căn hộ chủ yếu sử dụng đèn hộp huỳnh quang đơn, đôi gắn
trần, hành lang dùng đèn downlight, khu WC dùng đèn lốp cầu D300 với hệ số dự trữ là 1.5,
các đèn nung sáng với hệ số dự trữ 1,3 lắp đặt hài hoà hợp lý đảm bảo ánh sáng phân bố
đều, đủ cho việc đi lại, làm việc không gây mệt mỏi, căng thẳng, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
chiếu sáng công trình kết hợp tính kinh tế và mỹ quan cho công trình.
Theo TCXD 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong các công trình dân dụng. Các khu
dịch vụ sử dụng đèn huỳnh quang 36W-220V. Chiếu sáng hành lang, khu vệ sinh sử dụng
đèn downlight, đèn lốp trần.
Trong các căn hộ đều được bố trí các ổ cắm phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, ổ cắm
trong các phòng đặt ở vị trí thuận tiện nhất. Tại các khu hành lang, cầu thang được bố trí
các đèn sự cố, đèn thoát hiểm exit đảm bảo độ rọi tối thiếu 5 Lux trên mặt các lối đi và bề
mặt bậc thang chiếu nghỉ.
Việc tính toán bố trí chiếu sáng dựa trên phần mềm tính toán chiếu sáng DiaLux 4.4
của Đức.
c- Chiếu sáng công cộng:
Phần công cộng và hành lang dùng đèn áp trần và đèn chỉ dẫn khi mất điện lưới.
Chiếu sáng cầu thang bộ sử dụng đèn ốp trần bóng compact 15W.
Phòng đặt máy bơm nước sinh hoạt có độ ẩm cao lắp đặt đèn huỳnh quang kiểu kín
nước.
Chiếu sáng sảnh đón vào bố trí đèn trang trí kiểu chiếu sâu hình trụ bóng compact
13W.
d- Chiếu sáng ngoài nhà:
Để chiếu sáng bảo vệ kết hợp trang trí phía ngoài công trình bố trí các cột đèn thép đúc
liền cần cao 4m, lắp bóng và chụp đèn loại Jupiter.
4.4.5. Giải pháp điều khiển và bảo vệ lưới điện công trình, kiểm tra chất luợng điện
áp
Hệ thống điện toàn công trình sử dụng aptomat bảo vệ phân cấp, có chọn lọc với
aptomat 3 pha và 1pha. Ap tomát sử dụng trong công trình là MCCB, MCB 1 cực, 2 cực, 3
cực, nhằm đảm bảo tính liên lục cung cấp điện và chất lượng điện năng. Để kiểm tra chất
lượng điện năng dùng đồng hồ vôn kế, am pe kế.
- Dây dẫn trong phòng cấp điện đến đèn, quạt dùng dây Cu/PVC 2(1x1,5).
- Đến các ổ cắm dùng dây Cu/PVC 2(1x2,5)+Cu/PVC (1x1.5)E.
- Thiết bị có công suất từ 1,8 KW đến 2,5 KW dùng cáp 1 pha 2 dây Cu/PVC
2(1x4)+(1x2.5) E, lớn hơn thì chọn loại dây theo tính toán.
Khi cấp nguồn đến các động cơ điện tính theo dòng khởi động của thiết bị lấy bằng 1,5
lần Iđm.
4.4.6. Giải pháp đặt các thiết bị điện trong công trình:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 81
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Các công tắc đặt cách sàn 1,25m.


Áptomát, tủ điện được đặt cách sàn 1,45m.
Ổ cắm đặt cách sàn 0,4-0,7m trên cơ sở bố trí nội thất tùy vào vị trí cụ thể theo bản vẽ
thiết kế.
Đèn lốp trần đặt sát trần, đèn huỳnh quang đặt cách sàn 2,6m, quạt thông gió đặt âm
trần, đèn trang trí gắn tường 2,5m.
Đèn cầu thang đặt ở chiếu nghỉ cầu thang được điều khiển bởi công tắc hai chiều từng
tầng.
Toàn bộ dây điện cấp cho chiếu sáng, ổ cắm, bình nóng lạnh và các thiết bị khác trong
công trình được luồn trong ống ghen mềm với đường kính ống theo tiết diện (PVC D16,
PVC D20 & PVC D32).
4.4.7. Giải pháp lắp đặt hệ thống tiếp địa cho các thiết bị điện trong công trình
- Mỗi tủ, bảng điện đặt aptomat bảo vệ cho phụ tải thuộc khu vực đó.
- Mỗi nhánh cáp, nhánh dây đều đặt aptomat 3 pha hay 1 pha bảo vệ cho phụ tải nhánh
đó.
- Mỗi phòng chức năng đặt 1 aptomat bảo vệ cho phòng đó.
- Toàn bộ ổ cắm, tủ điện, bảng điện đều được tiếp đất an toàn qua 1 cáp đặt song song
và cáp điện lực và hàn với hệ thống tiếp đất an toàn.
Tương tự hệ thống nối đất chống sét, tuy nhiên do yêu cầu của hệ thống nối đất an toàn
điện cao hơn hệ thống nối đất chống sét vì vậy Rnđ  4 . Chống sét tuân theo tiêu chuẩn
nối đất an toàn điện TCVN 4756-86 hiện hành của Việt Nam.
* Giải pháp thiết kế:
Cọc thép tiếp đất, dây tiếp địa liên kết được bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiều
điện cực có tác dụng tản năng lượng xuống đất an toàn và nhanh chóng. Tiếp địa sử dung
cọc sắt bọc đồng D16 dài 2,4m chôn cách nhau 3.0m được liên kết với nhau bằng băng đồng
dẹt 25x3. Đầu trên của cọc được đóng sâu dưới mặt đất 0.8m và băng đồng dẹt 25x3 được
đặt trong các rãnh sâu 0.8m. Việc liên kết giữa cọc, dây tiếp địa bằng hàn nối đất tuân theo
tiêu chuẩn chống sét 20 TCN 46-84 hiện hành của Bộ Xây Dựng có tác dụng tải dòng điện
hiệu quả do khả năng tiếp xúc giữa cọc, dây tiếp địa rất cao vì vậy đạt độ bền và tuổi thọ
không cần phải bảo dưỡng định kỳ hệ thống nối đất với R nđ  4 tuân theo tiêu chuẩn nối
đất an toàn điện TCVN 4756-86 hiện hành của Việt Nam.
Khoảng cách giữa các cọc là 3 m. Khi đóng cọc phải dùng búa, lấp đất bằng đất mịn,
đầm chặt. Điện trở tiếp địa đảm bảo < 4 .
Dây tiếp địa từ hệ thống tiếp địa đến tủ điện tổng công trình là dây đồng Cu/PVC
1x240 , dây tiếp địa từ tủ điện tổng đến các tủ điện tầng là dây đồng Cu/PVC(1x35)
Dây tiếp địa từ tủ điện tầng đến tủ điện căn hộ dùng dây tiếp địa Cu/PVC(1x6), dây
tiếp địa từ bảng điện căn hộ đến ổ cắm, bình nóng lạnh là dây tiếp địa Cu/PVC(1x2.5),
(1x1,5).
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 82
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dùng để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị điện trở
nối đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
4.5. Chống sét cho công trình:
4.5.1. Căn cứ thiết kế:
Căn cứ vào số liệu thiết kế thi công công trình.
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất công trình.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn chống sét hiện hành như sau:
TCN 68-174/1998 tiêu chuẩn chống sét của Tổng Cục Bưu Điện.
20 TCN 46-84 tiêu chuẩn chống sét của Bộ Xây Dựng.
NF C17-102/1995 tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp.
TCVN 4756-86 tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của Việt Nam.
Xếp hạng bảo vệ của C/T: Thuộc hạng 3 căn cứ theo tiêu chuẩn hiện hành
Xung quanh Khu đất xây dựng chưa có nhiều công trình cao tầng, không có công trình
thải hoá chất, khói lò. Căn cứ chức năng sử dụng, địa hình khu vực, công trình thuộc nhóm
chống sét cấp 3 (theo điều I.2 TCN20 46 - 8).
4.52. Thiết bị thu sét phát xạ sớm tia tiên đạo
Đây là hệ thống chống sét trực tiếp tiên tiến nhất trên Thế Giới hiện nay hệ thống
chống sét tia tiên đạo gồm 3 bộ phận chính:
+ Thiết bị thu sét tia tiên đạo;
+ Cáp đồng dẫn sét;
+ Hệ thống nối đất chống sét.
a. Thiết bị thu sét
* Nguyên tắc hoạt động:
Đầu thu sét nhận năng lượng cần thiết trong khí quyển để tích trữ các điện tích trong
bầu hình trụ sẽ thu năng lượng từ vùng điện trường xung quanh trong thời gian giông bão
khoảng từ 10 tới 20.000 v/m. Đường dẫn chủ động bắt đầu ngay khi điện trường xung quanh
vượt quá giá trị cực đại để bảo đảm nguy cơ sét đánh là nhỏ nhất.
Phát ra tín hiệu điện cao thế với một biên độ, tần số nhất định tạo ra đường dẫn sét chủ
động về phía trên đồng thời trong khi đó làm giảm điện tích xung quanh Đầu thu sét tức là
cho phép giảm thời gian yêu cầu phát ra đường dẫn sét chủ động về phía trên liên tục.
Điều khiển sự giải phóng ion đúng thời điểm: thiết bị ion hoá cho phép ion phát ra
trong khoảng thời gian rất ngắn và tại thời điểm thích hợp đặc biệt, chỉ vài phần của giây
trước khi có phóng điện sét, do đó đảm bảo dẫn sét kịp thời, chính xác và an toàn.
Pulsar là thiết bị chủ động không sử dụng nguồn điện nào, không gây ra bất kỳ tiếng
động, chỉ tác động trong vòng vài s trước khi có dòng sét thực sự đánh xuống và có hiệu
quả trong thời gian lâu dài.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 83
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

So sánh với các hệ thống chống sét cổ điển, phương pháp này có các ưu điểm sau:
Stt Đặc tính Hệ thống Đầu thu sét tia tiên đạo
1 Thiết kế Năm 1985 nhận bằng sáng chế HELITA-CNRS về đầu thu
sét tia tiên đạo
Năm 2003 phát triển công nghệ phát xung điện thế cao thế
hệ IV.
2 Công nghệ Chế Sử dụng công nghệ hiện đại phát ra xung điện thế cao để
tạo thu hút và bắt giữ từ xa tia sét phóng xuống từ đám mây
dông (Chủ động dẫn sét).
- Thường chỉ cần một đầu thu sét tia tiên đạo cho mỗi công
3 Cấu tạo và lắp đặt trình. Thích hợp với mọi công trình đặc biệt là các trụ sở,
văn phòng làm việc-giao dịch, khách sạn, trung tâm công
nghệ thông tin, Chung cư.v.v...
- Tạo cho kiến trúc công trình có thẩm mỹ.
- Dễ dàng lắp đặt trong thời gian ngắn, không gây thấm dột
mái sau này khi đưa công trình vào sử dụng.
- Rất dễ bảo trì.
4 Độ an toàn Độ an toàn rất cao do vùng bảo vệ rộng lớn (có bán kính
bảo vệ thấp nhất là 55m và cao nhất là 130m). Bảo vệ cho
các vùng lân cận. Chống sét đánh tạt, đánh xuyên.
- Chống được sét đánh trực tiếp có hiệu quả tốt cho các toà
5 Đối tượng bảo vệ nhà cao ốc, kho bạc, ngân hàng, trạm viễn thông, khách
sạn, đài phát sóng, kho xăng dầu, khí đốt, khu công
nghiệp, khu chế xuất .v.v…
- Những nơi được trang bị các thiết bị điện, điện tử máy
móc hiện đại có giá trị lớn, trung tâm công nghệ thông tin,
các kho chứa tiền ...
b. Vùng bảo vệ:
Bán kính bảo vệ Rp của Đầu thu sét được tính theo tiêu chuẩn an toàn quốc gia pháp
NFC17-102 năm 1995.
c. Thiết bị thu sét tia tiên đạo:
* Kết cấu kim thu sét bán kính bảo vệ 55m:
+ Đầu thu dài 72cm, đường kính dài 18mm
+ Đĩa thu với đường kính 85mm
+ Bầu hình trụ 160mm chứa thiết bị phát tia tiên đạo tạo đường dẫn sét chủ động
+ Đường kính phía ngoài ống Pulsar 30mm
+ Kẹp nối dây để đưa dây thoát sét xuống đất
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 84
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Đầu thu sét tia tiên đạo có chiều dài 2m là một khối bằng thép không gỉ siêu bền. Kết
cấu này được liên kết với bộ ghép nối bằng Inox dài 3m do vậy chịu mọi hoàn cảnh thời tiết
khắc nghiệt, cùng tồn tại với toà nhà và được đặt trên mái công trình có bán kính bảo vệ cấp
II Rbv=55m. Đầu thu sét được đặt tại vị trí cao nhất của công trình và bán kính bảo vệ được
tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
Rp: Bán kính bảo vệ mặt phẳng ngang tính từ chân đặt Pulsar18
h: Chiều cao đầu thu sét Pulsar ở trên bề mặt được bảo vệ
D: Chiều cao ảo tăng thêm khi chủ động phát xung theo tiêu chuẩn cấp bảo vệ dựa vào
tiêu chuẩn NFC 17-102/1995
Thay vào công thức trên với: h = 5m
D = 60m
DL= 106 .DT (Đường dẫn chủ động)
DT của Pulsar18= 18s = 18* 10 -6 s

Rp =55 (m)
Chọn loại có Rp = 55 (m)
* Kết cấu kim thu sét bán kính bảo vệ 89m:
+ Đầu thu dài 72.5cm, đường kính dài 18mm
+ Đĩa thu với đường kính 85mm
+ Bầu hình trụ 160mm chứa thiết bị phát tia tiên đạo tạo đường dẫn sét chủ động
+ Đường kính phía ngoài ống 45mm
+ Kẹp nối dây để đưa dây thoát sét xuống đất
Đầu thu sét tia tiên đạo có chiều dài 2,03m là một khối bằng thép không gỉ siêu bền.
Kết cấu ày được liên kết với bộ ghép nối bằng Inox dài 3m do vậy chịu mọi hoàn cảnh thời
tiết khắc nghiệt, cùng tồn tại với toà nhà và được đặt trên mái công trình có bán kính bảo vệ
cấp II Rbv=86m. Đầu thu sét được đặt tại vị trí cao nhất của công trình và bán kính bảo vệ
được tính theo công thức sau đây :

Trong đó :
Rp: Bán kính bảo vệ mặt phẳng ngang tính từ chân đặt
h: Chiều cao đầu thu sét Pulsar ở trên bề mặt được bảo vệ
D: Chiều cao ảo tăng thêm khi chủ động phát xung theo tiêu chuẩn cấp bảo vệ dựa vào
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 85
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

tiêu chuẩn NFC 17-102/1995


Thay vào công thức trên với: h = 5m
D = 60m
DL= 106 .DT (Đường dẫn chủ động)
DT của Pulsar45= 45s = 45* 10 -6 s

Rp = 9 (m)
Chọn loại có Rp = 89 (m)
Chú ý: Để đảm bảo an toàn cho công trình khi thiết bị chống sét được lắp đặt cần lưu
ý mỗi thiết bị chống sét tia tiên đạo phải có test thử nghiệm ít nhất từ 5 đến 10 lần với điện
áp 30 kV tại hãng sản xuất trước khi xuất xưởng.
d. Cáp dẫn sét
02 đường cáp đồng bện thoát sét tại vị trí trục đảm bảo khả năng dẫn sét nhanh chóng
an toàn cho công trình, cáp thoát sét với diện tích cắt ngang là 70mm2. Cách 1.5m có một
bộ kẹp định vị cáp thoát sét.
e. Hệ thống nối đất chống sét.
Hệ thống nối đất chống sét: Cọc thép bọc đồng tiếp đất, băng đồng liên kết và phụ kiện
đầu nối được bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác dụng tản năng lượng sét
xuống đất an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất bằng thép bọc đồng 16 dài 2.4m chôn cách
nhau 3.0m và liên kết với nhau bằng băng đồng trần 25x3mm. Đầu trên của cọc được đóng
sâu dưới mặt đất 1.0m và băng đồng trần được đặt trong các rãnh 0.5m sâu 1.10m. Việc liên
kết giữa cọc đồng, băng đồng và cáp đồng thoát sét bằng bộ kẹp đặc chủng nối đất (Ground
Rod Clamp ) tuân theo tiêu chuẩn chống sét 20 TCN 46-84 hiện hành của Bộ Xây Dựng và
tiêu chuẩn H.S của Singapore có tác dụng tải dòng điện hiệu quả do khả năng tiếp xúc giữa
cọc, băng đồng và cáp thoát sét rất cao vì vậy đạt độ bền và tuổi thọ không cần phải bảo
dưỡng định kỳ hệ thống nối đất như trong các hệ thống cũ trước đây. Điện trở nối đất chống
sét 10 tuân theo tiêu chuẩn 20 TCN 46-84 của Bộ Xây Dựng.
Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dùng để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị điện trở
nối đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
f. Lắp đặt hệ thống nối đất:
Đào đất rãnh, hố tiếp đất.
Xác định vị trí làm hệ thống tiếp đất. Kiểm tra cẩn thận trước khi đào để tránh các
công trình ngầm khác như cáp ngầm hay hệ thống ống nước.
Đào rãnh sâu từ 1200 đến 1500mm, rộng từ 400 đến 500mm có chiều dài và hình dạng
theo bản vẽ thiết kế hoặc mặt bằng thực tế thi công.
Chôn các điện cực xuống đất.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 86


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Đóng cọc tiếp đất tại những nơi qui định sao cho khoảng cách giữa các cọc không
được ngắn hơn chiều dài cọc.
Đóng cọc sâu đến khi đỉnh cọc cách đáy rãnh từ 100 đến 150 mm.
Riêng cọc đất trung tâm được đóng cạn hơn so với các cọc khác, sao cho đỉnh cọc
cách mặt đất từ 150 đến 250mm để khi lắp đặt kẹp tiếp đất đặc chủng với cáp đồng nối thoát
sét 70mm2.
Rải băng đồng 25x3mm dọc theo các rãnh đã đào để liên kết với các cọc đã đóng.
Liên kết các cọc với băng đồng bằng bộ kẹp đồng tiếp đất đặc chủng.
Hoàn trả mặt bằng hệ thống tiếp đất
Kiểm tra lần cuối các kẹp liên kết đặc chủng giữa băng đồng, cọc thép bọc đồng & thu
dọn dụng cụ.
Lấp đất vào các hố và rãnh, nện chặt và hoàn trả mặt bằng.
Đo điện trở tiếp đất của hệ thống, nếu lớn hơn giá trị nêu trên này thì phải đóng thêm
cọc, sử lý thêm hoá chất giảm điện trở đất để giảm tới giá trị cho phép.
g. Số lượng kim thu sét dùng trong mỗi nhà:
Đối với nhà CT3-A,B,C sử dụng 6 kim thu sét đặt ở mái tum của các khối nhà mỗi
khối nhà 2 kim. Các kim thu sét đặt ở vị trí đảm bảo bán kính phủ an toàn phủ kín công
trình.
Đối với nhà CT4 sử dụng 1 kim thu sét đặt ở mái tum của các khối nhà. Các kim thu
sét đặt ở vị trí đảm bảo bán kính phủ an toàn phủ kín công trình.
V. GIẢI PHÁP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, THÔNG GIÓ, ĐIỆN NHẸ:
5.1. Giải pháp điều hoà không khí và thông gió:
5.1.1. Đặc điểm công trình và yêu cầu thiết kế:
Phương án thiết kế Điều hoà không khí và thông gió được so sánh trên cơ sở nghiên
cứu các đặc điểm kiến trúc, xây dựng và chức năng sử dụng của từng khu vực trong toà nhà,
phù hợp với quan điểm hiện đại về môi trường vi khí hậu trong các công trình và đáp ứng
được các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới.
5.1.2. Các tiêu chuẩn thiết kế và tính toán:
a. Các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm:
Hệ thống điều hoà không khí được tính toán và thiết kế dựa trên các tài liệu kỹ thuật
và các tiêu chuẩn sau:
- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng. Tiêu chuẩn Việt nam. TCVN 4088 -85.
Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội - 1985, TCVN 4605:1988, TCXD 1986.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687:1992 Thông gió-điều tiết không khí-sưởi ấm
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và
cấp lạnh- chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 87


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- HVAC systems duct design. SMACMA. 1981 Edition.


- HVAC duct contruction standards metaland flexible, SMACMA Second edition -
1995
- ASHRAE Handbook . HVAC systems and equiment 1996
- ASHRAE Handbook . Fundamentals 1997
- ASHRAE Handbook . Fefrigetation 1998
- ASHRAE Handbook . HVAC applications 1999
- Và các tiêu chuẩn liên quan khác.
a.1. Thông số tính toán trong nhà:
Dựa trên chức năng sử dụng của toà nhà và các tiêu chuẩn kỹ thuật, thông số nhiệt ẩm
trong nhà được chọn để thiết kế hệ thống điều hoà không khí như sau:
Mùa hè:
* Các phòng làm việc: - Nhiệt độ: tr = 26  2oC
- Độ ẩm: 55%<r < 65%
* Các phòng ngủ khối nhà ở: - Nhiệt độ: tr = 26  2oC
- Độ ẩm: 55%<r < 65%
* Phòng ăn, Hội trường: - Nhiệt độ: tr = 25  2oC
- Độ ẩm: r=60%<r < 70%
* Sảnh các khu phụ (nếu có): - Nhiệt độ: tr = 28 2oC
- Độ ẩm: r=655%
Mùa đông (nếu yêu cầu thiết kế):
* Các phòng làm việc: - Nhiệt độ: tr = 22  2oC
- Độ ẩm: 55%<r < 65%
* Các phòng ngủ khối nhà ở: - Nhiệt độ: tr = 22  2oC
- Độ ẩm: 55%<r < 65%
* Phòng ăn, Hội trường: - Nhiệt độ: tr = 20  2oC
- Độ ẩm: r=60%<r < 70%
* Sảnh các khu phụ (nếu có): - Nhiệt độ: tr = 20 2oC
- Độ ẩm: r=655%
a.2. Thông số tính toán ngoài nhà: Theo TCVN 4088-85 Trạm quan trắc Láng, Hà nội.
Mùa hè: (nhiệt độ cực đại và cực đại trung bình của không khí và độ ẩm tương đối
trung bình)
- Nhiệt độ: tt = (32,8+41,6)/2 =37,2oC
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 88
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Độ ẩm: r = 67%
Mùa đông: (nhiệt độ cực đại trung bình của không khí và độ ẩm tương đối trung bình)
- Nhiệt độ: tt = 10,6oC
- Độ ẩm: r = 85.5%
b. Lựu chọn các thông số khác.
b.1. Thông số bức xạ mặt trời:
- Bức xạ nhiệt trên mặt bằng: 798 kcal/m2h lấy thành phố Láng, Hà Nội.
- Bức xạ nhiệt trên mặt đứng (Tây): 273 kcal/m2h.
b.2. Lưu lượng gió tươi:
- Lấy theo yêu cầu vệ sinh 20m3/h.người
c. Công thức tính toán nhiệt thừa, ẩm thừa cho công trình
Lựa chọn kết cấu bao che và tính toán nhiệt thừa ẩm thừa theo TCVN 4605 – 1998.
Tính toán kiểm tra theo chương trình tính toán nhiệt của Daikin, Nhật bản. Có tham khảo
các tài liệu về điều hoà không khí và thông gió thông dụng tại Việt Nam. Bảng tính đã được
so sánh với các công trình khác để điều chỉnh cho phù hợp. Chủ đầu tư nếu có yêu cầu gì
đặc biệt cho công nghệ về chế độ nhiệt ẩm thì cần bàn bạc với bên thiết kế để điều chỉnh
cho phù hợp.
Công thức tính nhiệt tổng quát:
Qth=Qkc+Qn+Qcs+Qbx+Qkk (Kcal/h)
Trong đó:
- Qth: Lượng nhiệt thừa; (Kcal/h)
- Qkc: Lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che; (Kcal/h))
Qkc=K.F.(Tn-Tt); (Kcal/h)
- Qn: Nhiệt tỏa do người làm việc trong phòng; (Kcal/h)
Qn=n.qn ; (Kcal/h)
- Qcs: Nhiệt tỏa do hệ thống chiếu sáng và trang thiết bị trong phòng; (W/h)
Qcs=860.a.N; (Kcal/h)
- Qkk: Nhiệt tỏa do không khí ngoài mang vào phòng; (Kcal/h)
Qkk=n.B.t.Z; (Kcal/h)
Giải thích các thông số tính toán:
TT Ký hiệu Tên gọi - Cách tính (hoặc chọn theo TC)
1 K ((W/m2.h.0C) Hệ số truyền nhiệt của kết cấu: K=1/(1/n)+(1/t)+(n/n)
n,,t: Là hệ số trao đổi nhiệt bề ngoài,

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 89


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

trong của kết cấu bao che.


n,n chiều dầy và hệ số dẫn nhiệt của các lớp
kết cấu bao che.
2 F (m2) Diện tích bề mặt kết cấu tính toán.
3 Tn , Tt (oC) Nhiệt độ bên trong và bên ngoài phòng điều hoà- thông gió.
4 n (người) Số lượng người làm việc trong phòng
(dự kiến hoặc lấy theo TC áp dụng cho công sở, nghỉ ngơi)
5 qn=(125->150); Lượng nhiệt 1 người tỏa ra (Lấy theo Tiêu chuẩn chung
(Kcal/h.người) cho người lao động, nghỉ ngơi).
6 a = (0,65->0,85) Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của các thiết bị điện
làm việc không đồng thời &hiệu suất nhiệt.
7 N (KW) Tổng công suất điện sử dụng.
8 B (m3/h) Lượng không khí sạch cần thiết đưa vào phòng.
9 Z Hệ số quy đổi đơn vị
10 S =(1,0->1,5) Hệ số dự phòng an toàn công suất lạnh
(tuỳ theo tính chất sử dụng của từng phòng, tầng...)
5.1.3. Phương án điều hoà không khí:
* Phương án sử dụng điều hoà cục bộ cho khối chung cư:
Do yêu cầu của từng phòng có chức năng ở nên phương án điều hoà không khí dự kiến
bố trí đầu chờ điện mỗi hộ có từ 2 - 3 điều hoà do chủ nhà tự đầu tư lắp đặt.
Để đảm bảo tính mỹ quan cho công trình, thuận lợi cho việc lắp đặt, các dàn lạnh bố trí
bên trong các phòng là máy treo tường, áp trần,... các dàn nóng bố trí bên trong các ban
công hở của căn hộ đảm bảo tính mỹ quan cho công trình.
- Dùng hệ thống quạt cho mỗi phòng có diện tích tương ứng.
5.1.4. Phương án thông gió khối căn hộ, hút khói:
a. Lựu chọn phương án thông gió cho tầng hầm:
Công trình có 01 tầng hầm, chiều cao tầng hầm không lớn vì vậy kiến nghị phương án
thông gió là sử dụng các quạt gió kiểu nối ống gió có cột áp lớn, bán kính luồng thổi rộng
treo sát dưới trần tầng hầm, các quạt này lắp đặt nối tiếp với nhau và vận chuyển không khí
nhiễm bẩn từ các điểm xa (phòng quạt cấp gió tươi) về các phòng quạt và từ đây được hút
thải ra bên ngoài bởi các quạt li tâm công suất lớn.
b. Lựu chọn phương án thông gió cho khối căn hộ:
Để đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường tốt nhất cho con người, trong các khu vệ
sinh và khu bếp kiến nghị sử hệ thống thông gió như sau:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 90


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Trong các khu vệ sinh bố trí quạt thông gió gắn trần thổi khí thải vào hộp kỹ thuật vệ
sinh dẫn lên mái.
- Với các khu bếp thải khí trực tiếp ra ban công (lô gia) của căn hộ bởi chụp hút bếp
gia đình.
5.2. Hệ thống tăng áp hút khói:
Hệ thống thông gió được thiết kế theo qui định của cơ quan chức năng, tình hình điều
kiện thực tế về khí hậu tại TP Hà Nội và theo các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành như:
QCVN 06-2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình.
QCVN 08-2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị.
- ASHRAE: The American Society of Heating Refrigerating and Air Conditioning
Engineering - HVAC Application 2003
- SMACNA: Sheet Meta and Air Conditioning Contractors, National Association
- TCVN TCVN 5687-2010: Thông gió, điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế
- QCXDVN 40-2005: Quy chuẩn về sử dụng năng lượng có hiệu quả
- QCXDVN 05-2008: Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ
- Các quy phạm về bảo vệ môi trường Việt Nam
- Các quy phạm của Cục phòng cháy chữa cháy cho công trình xây dựng Việt Nam
5.2.1. Hệ thống tăng áp:
a. Mục đích:
- Tạo áp suất dương từ 20PA-50PA trong buồng thang, đảm bảo khói không xâm nhập
được vào buồng thang và cấp không khí để người thoát nạn chạy ra ngoài. Hệ thống bao
gồm:
- Quạt cấp gió.
- Ống gió bằng tôn mạ kẽm có giới hạn chịu được nhiệt độ của khói (300 oC) lớn hơn
0.5h, miệng cấp gió ở các tầng trong buồng thang.
- Hệ thống điện nguồn ưu tiên.
b. Nguyên lý hoạt động:
- Khi có sự cố cháy tại một tầng nào đó, tín hiệu từ tủ PCCC sẽ tác động đến tủ điều
khiển quạt tăng áp, quạt tăng áp hoạt động cấp gió từ trên mái đến các tầng thông qua hệ
thống ống gió và cửa gió đặt tại vách tường cầu thang bộ.
- Để đảm bảo áp suất trong buồng thang không quá 50PA để đảm bảo cho người già và
trẻ nhỏ có thể đẩy cửa thoát hiểm đi vào buồng thang, và không nhỏ hơn 20PA, để đảm bảo
khói không xâm nhập được, ta sử dụng cảm biến áp suất có dải hoạt động từ 20PA đến
50PA, khi áp suất quá 50PA, tín hiệu từ cảm biến sẽ tác động đến van xả áp, đặt tại vách
buồng thang bộ tầng xả bớt áp suất ra ngoài.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 91


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Tủ điều khiển hệ thống gồm hai chế độ:


+ Chế độ tự động thông qua hệ thống báo cháy.
+ Chế độ điều khiển cưỡng bức bằng tay.
* Nguồn điện cấp cho hệ thông này sẽ được cấp từ 2 nguồn như sau (đối với hệ
thống có quạt dự phòng thì nguồn điện cấp từ 3 nguồn):
- Nguồn điện lưới: Được đấu trước cầu dao tổng của tòa nhà.
- Nguồn máy phát điện: Được đấu với máy phát điện dự phòng thông qua bộ chuyển
đổi nguồn ATS (Máy phát điện dự phòng sẽ khởi động để cấp nguồn cho hệ thống khi mất
nguồn điện lưới)
- Cáp cấp nguồn: Cáp không lan truyền cháy.
c. Tính toán:
c.1. Hệ thống tăng áp cầu thang bộ
Tính toán thang bộ tòa:
Tính toán thang thoát hiểm Từ tầng 1 đến tầng n
Vận tốc không khí trong cầu thang ra ngoài
1) hành lang 1.3 m/s
2) Số cửa đồng thời cùng mở 3  
3) Tổng số cửa: n  
Thông số Chiều cao: a m
Chiều ngang: b m
4) Kích thước cửa Diện tích: S m²
Hệ số dự
phòng: 1  
Căn cứ trên tiêu chuẩn CP 13 : 1999 Phần 6.9.2.4, khi 1 cửa mở, vận tốc gió ở mỗi cửa
1.3m/s
= Số cửa mở x diện tích x vận tốc

Lưu lượng tổng không khí thoát = 3 x S 1.3  


ra = L1 m3/s
= L’1 m3/h
tổng số
= cửa - số cửa mở  
Số cửa đóng
= n - 3  
= n’  
Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588 1978 Phần 4 bảng 3 & 4. Mức áp suất chênh lệch trong
thang 50 Pa
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 92
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Diện tích rò rỉ của n’ cửa   = S1 m2


Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588 1978 Phần 4: 1978 Câu 5.3.1.1
Lưu lượng không khí rò lọt qua tất cả các cửa đóng trong thang bộ thoát hiểm  
Q = 0.827 x Leakage (50)1/2  

Không khí rò rỉ qua n’ = 0.827 x S1 (50)1/2  


cửa = L2  
Q = L’2  
Lưu lượng tổng = L (I) m3/h
c.2. Hệ thống tăng áp buồng thang máy: m Lồng thang
Tính toán hệ thống thang Máy Từ tầng 1 đến tầng n
Vận tốc không khí trong cầu thang ra ngoài hành
1) lang 1.3 m/s
2) Số cửa đồng thời cùng mở m  
3) Tổng số cửa: n*m  
Thông số Chiều cao: a m
Chiều ngang: b m
4) Kích thước cửa Diện tích: S m²
Hệ số dự
phòng: 1  
Căn cứ trên tiêu chuẩn CP 13 : 1999 Phần 6.9.2.4, khi 1 cửa mở, vận tốc gió ở mỗi cửa
1.3m/s
= Số cửa mở x diện tích x vận tốc
= 3 x S 1.3  
Lưu lượng tổng không khí thoát
ra = L1 m3/s
m3/
= L’1 h
tổng số
= cửa - số cửa mở  
Số cửa đóng
= m*n - m  
= n’  
Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588 1978 Phần 4 bảng 3 & 4., Mức áp suất chênh lệch
trong thang 20 Pa
Diện tích rò rỉ của n’ cửa   = S1 m2
Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588 1978 Phần 4 : 1978 Câu 5.3.1.1

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 93


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Lưu lượng không khí rò lọt qua tất cả các cửa đóng trong thang thoát hiểm  
Q = 0.827 x Leakage (20)1/2  
Không khí rò rỉ qua n’
  = 0.827 x S1 (20)1/2  
cửa
  = L2 m3/s
Lưu lượng rò rỉ qua n’ m3/
L’2
cửa Q = h
m3/
L
Lưu lượng tổng   = h
c.3. Tăng áp sảnh thang máy tầng hầm:
Bội số trao
Diện tích Chiều cao Lưu lượng
Stt Tên khu vực đổi
(m2) (m) (m3/h)
(n)
1 Sảnh thang máy hầm S h 20 S*h*20
c.4. Tăng áp buồng đệm thang bộ tầng hầm:
Bội số trao
Diện tích Chiều cao Lưu lượng
Stt Tên khu vực đổi
(m2) (m) (m3/h)
(n)
1 Buồng đệm thang bộ S h 60 S*h*60
5.2.2. Hệ thống hút khói:
a. Nguyên lý hoạt động:
- Khi có sự cố cháy tại một tầng nào đó, quạt sẽ mở ra tại tầng có cháy và 2 tầng lân
cận. Khói được hút tại khu vực hành lang thông qua các cửa gió đặt tại khu vực hành lang.
Hệ thống hút khói hoạt động đồng thời với hệ thống tăng áp và đều lấy tín hiệu bên PCCC.
-Tủ điều khiển hệ thống gồm hai chế độ:
+ Chế độ tự động thông qua hệ thống báo cháy
+ Chế độ điều khiển cưỡng bức bằng tay.
b. Nguồn điện cấp cho hệ thông này sẽ được lấy từ 2 nguồn:
- Nguồn điện lưới: Được đấu trước cầu dao tổng của tòa nhà.
- Nguồn máy phát điện: Được đấu với máy phát điện dự phòng thông qua bộ chuyển
đổi nguồn ATS (Máy phát điện dự phòng sẽ khởi động để cấp nguồn cho hệ thống khi mất
nguồn điện lưới).
- Cáp cấp nguồn: Cáp chống cháy.
c. Vật liệu chế tạo hệ thống:
+ Quạt được lắp đặt trong hộp thạch (là vách ngăn cháy loại 1);

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 94


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

+ Ống gió bằng tôn mạ kẽm có giới hạn chịu được nhiệt độ của khói (300 oC) lớn hơn
0.5h
+ Cáp cấp nguồn: Cáp không lan truyền cháy.
d. Hệ thống hút khói tầng hành lang:
V: Thể tích hành lang = v m3
n: Số cửa mở đồng thời = 3 Cửa
b: Bội số trao đổi không khí = 20  
Hệ số dự phòng = 1  
Q= V*3*20*1 (m3/h)
5.2.3. Hệ thống hút khói tầng hầm, gara để xe:
a. Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống hút khói tầng hầm sử dụng quạt 2 tốc độ, ở tốc độ thấp, quạt hút hoạt động
để hút gió thải từ các phương tiện đi lại, khi có sự cố, tín hiệu từ hệ thống báo cháy tác động
đến tủ quạt tầng hầm để chuyển về tốc độ cao, khói từ đám cháy sự cố sẽ được hút và dẫn ra
ngoài trời tại vị trí không có người.
- Tủ điều khiển hệ thống gồm hai chế độ:
+ Chế độ tự động thông qua hệ thống báo cháy.
+ Chế độ điều khiển cưỡng bức bằng tay.
b. Nguồn điện cấp cho hệ thống này sẽ được lấy từ 2 nguồn:
- Nguồn điện lưới: Được đấu trước cầu dao tổng của tòa nhà.
- Nguồn máy phát điện: Được đấu với máy phát điện dự phòng thông qua bộ chuyển
đổi nguồn ATS (Máy phát điện dự phòng sẽ khởi động để cấp nguồn cho hệ thống khi mất
nguồn điện lưới).
- Cáp cấp nguồn: Cáp chống cháy.
c. Vật liệu chế tạo hệ thống:
+ Quạt được lắp đặt trong hộp thạch cao (là vách ngăn cháy loại 1);
+ Ống gió bằng tôn mạ kẽm có giới hạn chịu được nhiệt độ của khói (300oC) lớn hơn
0.5h
+ Cáp cấp nguồn: Cáp không lan truyền cháy
Công thức tính toán: Q = S x h x n (m3/h)
Q: lưu lượng cần hút (m3/h)
S: Diện tích hầm (m2)
h: chiều cao hầm (m)
n: bội số trao đổi

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 95


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Bảng tính toán thông gió hầm:

Bội số trao đổi không Lưu lượng


Chiều khí (m3/h)
Tên Diện tích
cao Thông Thông Thông
hầm (m2) Thông gió
(m) gió gió gió
thường
sự cố thường sự cố
Hầm S h 7 10 S*h*7 S*h*10
5.2.4. Nguyên lý cấp nguồn, điều khiển và hoạt động:
a. Nguyên lý cấp nguồn:
Toàn bộ hệ thống quạt điều áp buồng thang, hút khói tầng hầm và hút khói hành lang
được cấp nguồn từ 2 nguồn như sau:
- Nguồn điện lưới: Được đấu trước cầu dao tổng của tòa nhà.
- Nguồn máy phát điện: Được đấu với máy phát điện dự phòng thông qua bộ chuyển
đổi nguồn ATS (Máy phát điện dự phòng sẽ khởi động để cấp nguồn cho hệ thống khi mất
nguồn điện lưới).
b. Nguyên lý điều khiển:
Hệ thống quạt tăng áp, hút khói tầng hầm và hút khói hành lang bao gồm 2 chế độ:
Auto/Man
- Chế độ tự động (auto): Khi có sự cố cháy, hệ thống báo cháy sẽ cấp 1 tiếp điểm đến
tủ điều khiển toàn bộ hệ thống quạt tăng áp cầu thang, quạt hút khói tầng hầm và quạt hút
khói hành lang.
- Hệ thống điều áp buồng thang:
+ Hệ thống quạt tăng áp hoạt động sẽ cấp không khí và tạo áp suất dương trong buồng
thang;
- Hệ thống hút khói tầng hầm:
+ Hệ thống quạt cấp gió tươi tại tầng hầm sẽ ngừng hoạt động, hệ thống quạt hút khói
tầng hầm sẽ hoạt động để hút khói thải ra ngoài;
- Hệ thống hút khói hành lang:
+ Hệ thống quạt hút khói hành lang sẽ hoạt động tại tầng xảy ra sự cố và 2 tầng liền kề
để hút khói thải ra ngoài.
- Chế độ bằng tay (manual):
Tất cả các tủ điều khiển hệ thống hút khói và tăng áp đều được đặt tại phòng điều
khiển trung tâm, trên mỗi tủ đều có nút nhấn điều khiển cưỡng bức bằng tay, trong trường
hợp hệ thống điều khiển tự động bị lỗi, người vận hành và quản lý tòa nhà sẽ chuyển chế độ
tủ về chế độ bằng tay và bật công tắc start cho hệ thống quạt hoạt động.
5.3. Hệ thống điện nhẹ:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 96


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

5.3.1. Phạm vi công việc:


- Thiết kế hệ thống mạng điện thoại IP.
- Thiết kế hệ thống mạng dữ liệu.
- Hệ thống Truyền hình.
5.3.2. Căn cứ pháp lý:
a. Tiêu chuẩn áp dụng:
- QCVN 9:2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn
thông;
- TCN 68-135 : 2001 Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCN 68-190 : 2003 Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu an toàn điện;
- TCN 68-197 : 2001 Tương thích điện từ (EMC) thiết bị mạng viễn thông - Yêu cầu
chung về tương thích điện từ;
- TIA/EIA-568-B.2-2 Tiêu chuẩn bố trí cáp thông tin trong tòa nhà thương mại;
- Phần 2: Các thành phần của cáp xoắn đôi đối xứng - Phụ lục 2 (ANSI/TIA/EIA-568-
B.2-2-2001);
- TIA/EIA-569A Tiêu chuẩn đường dẫn và không gian lắp đặt cáp thông tin trong tòa
nhà thương mại;
- TIA/EIA-606 Tiêu chuẩn quản trị hạ tầng viễn thông trong tòa nhà thương mại.
b. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ vào thiết kế tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào thiết kế kiến trúc của Công trình.
5.3.3. Giải pháp thiết kế:
a. Giới thiệu chung:
Hệ thống điện nhẹ cho dự án sẽ bao gồm các hệ thống sau:
- Hệ thống Điện thoại IP.
- Hệ thống mạng dữ liệu.
- Hệ thống truyền hình.
Hệ thống điện nhẹ cho Dự án đảm bảo được các tiêu chí:
- Là hệ thống phải đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp với các yêu cầu công
nghệ hiên nay.
- Hệ thống hoạt động ổn định với cường độ làm việc 24/24.
- Hệ thống phải đảm bảo yêu cầu hoạt động phù hợp với tinh chất của dự án, đảm bảo
an toàn cao nhất cho tòa nhà.
- Hệ thống có cấu trúc mở, linh hoạt và mềm dẻo trong việc định cấu hình.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 97


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Bảo đảm chi phí đầu tư ban đầu.


b. Hệ thống mạng, điện thoại:
* Giới thiệu công trình và hệ thống:
Việc thiết kế hệ thống mạng, điện thoại sẽ đảm bảo nhu cầu của người sử dụng một
cách tối đa. Chủ đầu tư sẽ cung cấp hạ tầng kỹ thuật liên quan đến hệ thống mạng, điện
thoại chờ tại tủ rack đặt trong trục kỹ thuật.
Hệ thống Công nghệ thông tin hay còn gọi là Hệ thống mạng LAN cho công trình
được thiết kế đảm bảo các tiêu chí chính xác, an toàn, hiệu quả với công nghệ cao và hiện
đại.
Căn cứ vào mục đích sử dụng của công trình, toàn bộ hệ thống được thiết kế theo
những nguyên tắc sau:
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng hiện tại và khả năng dự phòng trong tương lai.
- Đảm bảo chất lượng truyền dẫn tốt và độ suy hao tín hiệu phải nằm trong khoảng cho
phép. Hệ thống cáp tối thiểu được thiết kế theo chuẩn cáp CAT5e và hệ thống cáp khối sợi
quang. Cấu hình dạng sao nhằm tối ưu về băng thông, tốc độ và độ linh hoạt của hệ thống
mạng.
- Việc bố trí hệ thống tại các điểm đầu cuối và tại các vị trí trung tâm sẽ được tính toán
khoa học và tiện dụng trong quá trình sửa chữa hoặc thay đổi.
- Bố trí cáp phải có tính thẩm mỹ: cáp phải đi trong máng hay ống nhựa, tất cả các
thiết bị đều phải đặt trong tủ rack,...
- Đáp ứng các ứng dụng truyền số liệu hiện nay như Ethernet, Fast Ethernet và Gigabit
Ethernet,... và có thể các ứng dụng về thoại như thoại tương tự và điện thoại số.
- Đồng bộ về công nghệ và chất lượng.
* Giải pháp thiết kế:
Hệ thống gồm một tủ đấu dây chính của toàn bộ dự án (MCC) sẽ được đặt tại phòng
kỹ thuật điện nhẹ. Từ đó sẽ phân thành từng hệ thống cho các tầng. Tham khảo bản vẽ sơ đồ
nguyên lý.
Tủ phân phối tầng sẽ được đặt tại phòng kỹ thuật tầng, sau này tùy theo các nhu cầu cụ
thể sẽ kết nối đến các điểm dịch vụ.
Cáp FTP CAT6: là loại cáp có bọc lá kim loại bên ngoài để chống nhiễu tín hiệu dùng
để truyền dữ liệu từ switch đến các ổ cắm dữ liệu.
Cáp khối sợi quang, hỗ trợ dữ liệu từ server đến các switch và giữa các switch với
nhau và với các tầng.
Số nút mạng được tính toán đảm bảo mỗi căn hộ đều có một đường truyền Internet.
Hệ thống switch ở mỗi tầng đảm bảo khoảng cách chạy dây không vượt quá cự ly cho
phép là 100m.
c. Hệ thống truyền hình:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 98


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

* Giới thiệu công trình và hệ thống:


Hiện nay có 03 giải pháp cơ bản cho hệ thống truyền hinh của các đơn vị:
- Dùng các loại antenna thông thường để thu tín hiệu. Ưu điểm: giá thành thấp, hàng
tháng không phải trả tiền thuê bao. Nhược điểm: chỉ thu được rất ít các kênh truyền hình
(VTV1, VTV2, VTV3,...) với chất lượng thấp.
- Dùng thệ thống truyền hình vệ tinh. Ưu điểm: chất lượng cao và không phụ thuộc
vào vị trí địa lý (ở vùng hải đảo hay miền núi cũng đều có thể dung được). Nhược điểm: giá
thành rất cao và muốn thu được bao nhiêu kênh thì phải có bấy nhiêu bộ giải mã và hàng
tháng phải trả tiền thuê bao.
- Dùng hệ thống truyền hình. Ưu điểm: giá thành thấp, chất lượng cao. Nhược điểm:
phụ thuộc vào vị trí địa lý, chỉ có các thành phố lớn có dịch vụ truyền hình cáp mới dùng
được.
* Giải pháp thiết kế:
Căn cứ vào vị trí địa lý và nhu cầu sử dụng chúng tôi lựa chọn giải pháp dùng hệ thống
truyền hình cáp (cable CATV).
Đây là hệ thống truyền hình tập trung nhận tín hiệu từ đài truyền hình địa phương cũng
như quốc tế. Các tín hiệu truyền hình này được đưa bộ khuếch đại chia tín hiệu dạng RF tới
các khu vực đặt TV người xem có thể điều khiển lựa chọn các kênh truyền hình mà mình ưa
thích theo danh sách các kênh truyền hình do trung tâm phát.
Các thiết bị, khuếch đại tín hiệu, bộ chia tín hiệu sử dụng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Cable dẫn tín hiệu truyền hình tiêu chuẩn RG6 và RG11.
Tủ thiết bị được thiết kế và lắp đặt tại Việt Nam.
d. Hệ thống tiếp địa cho hệ thống điện nhẹ:
Giúp bảo vệ các thiết bị của hệ thống khỏi hỏng hóc do chịu tác động của tín hiệu điện
do sét lan truyền trong hệ thống mạng điện thoại và đảm bảo an toàn cho người sử dụng,
khai thác.
Hệ thống nối đất tiếp địa an toàn điện: Cọc đồng tiếp đất 16, băng đồng dẹt 25x4 và
phụ kiện đầu nối được bố trí cho hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác dụng tản năng
lượng sét xuống đất an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất cọc đồng 16 dài 2,4m chôn cách
nhau 4m và liên kết với nhau bằng băng đồng dẹt 25x4. Cọc tiếp đất được chôn sâu 0,8m.
Việc liên kết giữa cọc đồng, đồng dẹt 25x4 và dây đồng thoát sét M70 bằng mối hàn hóa
nhiệt tuân theo tiêu chuẩn chống sét TCVN 9385:2012 hiện hành của Bộ Khoa học công
nghệ. Điện trở nối đất chống sét, điện trở nối đất an toàn điện 1 tuân theo tiêu chuẩn
TCVN 9385:2012 của Bộ Khoa học công nghệ.
Cho phép sử dụng chung hệ thống tiếp địa của công trình nhưng yêu cầu điện trở nối
đất an toàn điện 1 tuân theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
VI. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC:
6.1. Các tiêu chuẩn tính toán:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 99
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ vào các tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước của Việt Nam:
+ TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết
kế;
+ TCXDVN 7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - tiêu chuẩn
thiết kế;
+ TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 4474-1987 Thoát nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế;
+ Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình 47-1999QĐ-BXD;
+ Quy chuẩn xây dựng Việt nam - tập II xuất bản năm 1997;
+ Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT;
Và các tiêu chuẩn Quốc gia chuyên ngành khác.
6.2. Phạm vi công việc:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt trong nhà.
- Hệ thống thoát nước trong nhà (nước thải sinh hoạt và nước mưa).
6.3. Giải pháp cấp nước:
Nước cấp cho công trình bao gồm:
+ Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt.
+ Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy.
6.1.1. Nguồn cấp nước:
Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới đường ống cấp nước của thành
phố. Hồ sơ giai đoạn này chỉ thể hiện vị trí đấu nối dự kiến, chi tiết và vị trí đấu nối chính
xác sẽ được chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp nước sạch của thành phố.
Tiêu chuẩn dịch vụ: Hệ thống cấp nước trong nhà được thiết kế đảm bảo cấp nước đầy
đủ và thường xuyên 24/24 cho các thiết bị dùng nước. áp lực tự do tối thiểu tại bất kỳ 1 thiết
bị dùng nước trong công trình đảm bảo theo tiêu chuẩn Cấp nước trong nhà. Chất lượng
nước đáp ứng yêu cầu cấp nước của Bộ Y tế.
6.1.2. Tính toán hệ thống cấp nước nhà CT3:
a. Phương án cấp nước:
Thiết kế riêng đường ống và trạm bơm cấp nước sinh hoạt, trạm bơm đặt trong tầng
hầm của công trình. Bơm nước sinh hoạt sẽ hút nước từ bể ngầm của công trình cấp lên bể
trên mái. Nước từ bể mái sẽ cấp xuống cho các tầng dùng nước sinh hoạt ở dưới.
Hệ thống cấp nước cho Khối CT3A công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 12 đến tầng 09. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 08 đến tầng 05, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 04 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 05.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 100
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hệ thống cấp nước cho Khối CT3B công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 12 đến tầng 09. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 08 đến tầng 05, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 04 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 05.
Hệ thống cấp nước cho Khối CT3C công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 12 đến tầng 09. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 08 đến tầng 05, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 04 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 05.
Nước nóng cấp cho công trình là các bình đun điện lắp trong các khu vệ sinh.
Nước từ ống cấp nước ngoài nhà được cấp vào bể nước ngầm, bơm nước sinh hoạt sẽ
hút nước từ bể ngầm này cấp lên bể trên mái. Nước từ bể mái sẽ cấp xuống cho các khu vực
có nhu cầu sinh hoạt ở dưới.
b. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt:
Nhu cầu dùng nước của công trình được xác định như sau:
N  qn
 1000
Qngđ = (m3/ngđ)
Trong đó: q: Tiêu chuẩn dùng nước (l/s)
N: đối tượng dùng nước.
* CT3A:
Tiêu Nhu cầu sử
Stt Đối tượng dùng nước Đơn vị Số lượng
chuẩn dụng (m3)
1 Nước khối căn hộ người 1.372 200 274,40
2 Nước rửa sàn tầng hầm m2 2.855 1,5 4,28
3 Nước khối dịch vụ, quản lý người 100 20 2,00
4 Nước tưới cây, rửa đường m2 12.786 1,5 19,18
  Tổng cộng       299,86
* CT3B, C:
Nhu cầu sử
Stt Đối tượng dùng nước Đơn vị Số lượng Tiêu chuẩn
dụng (m3)
1 Nước khối căn hộ người 1.265 200 253,00
2 Nước rửa sàn tầng hầm m2 2.500 1,5 3,75
3 Nước khối dịch vụ, quản lý người 100 20 2,00
  Tổng cộng       258,75
c. Nước cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Stt Hệ thống chữa cháy Tiêu chuẩn Lưu Số Diện Lưu Thời Dung
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 101
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

lượng tích gian tích


lượng
tính bảo chữa bể
lượng bơm
toán vệ cháy nước
l/s
l/s (m2) (h) (m3)
Chữa cháy tự động TCVN7336-
1 0,24 240 57,6 1 207
Sprinkler 2003
2 Họng nước vách tường TCVN 2622 5 2 10 3 108
QCVN08-
3 Chữa cháy ngoài nhà 10 1 10 3 108
2009
Tổng 423
d. Xác định đường kính ống cấp nước sinh hoạt:
Đường ống cấp nước sinh hoạt:
Ống đứng đường kính từ trên xuống: DN75, DN63, DN50, DN40.
Ống nhánh cấp nước vào các phòng ở DN25, các khu vệ sinh công cộng và bếp DN32.
Đầu ống lắp đặt van khoá + rắc co.
Vận tốc dòng chảy trong ống nước cấp bên trong toà nhà tối đa 1,5 m/s.
Chọn đường kính ống dựa vào công thức :

Trong đó:
Q: Lưu lượng nước (l/s).
v: Vận tốc nước trong đường ống ( m/s )
D: Đường kính ống (mm).
e. Tính toán bể chứa nước mái:
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức:
Wk = K(Wđ.h + Wcc) (m3)
Trong đó:
K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két (chọn K = 1,2)
Wcc: Dung tích chữa cháy; Wcc = 20m3 (chữa cháy vách tường = 3m3; chữa cháy
Sprinkler = 17m3).
Wđ.h: Dung tích điều hoà của két nước (m3), Wđ.h = 10%Qng.đ
- Khối CT3A: Wk = K(Wđ.h + Wcc) = 1,2*(29,99 + 20) = 49,99 m3
→ Chọn 10 bể nước mái inox có dung tích mỗi bể là 5m3.
- Khối CT3B, CT3C: Wk = K(Wđ.h + Wcc) = 1,2*(25,88 + 0) = 31,01 m3

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 102


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

→ Chọn 06 bể nước mái inox có dung tích mỗi bể là 6m3 cho mỗi khối nhà.
f. Tính dung tích của bể chứa nước ngầm:
- Dung tích toàn phần của bể chứa nước sạch sinh hoạt được xác định theo công thức:
VBC = K x (WBC ) (m3)
Trong đó:
K : Hệ số dự phòng cho 1,5 ngày mất nước.
WBC : Dung tích điều hoà nước sinh hoạt của bể chứa nước (m3)
1,5x Wsinh hoạt
WBC = --------------------
2
Wsinh hoạt: Nhu cầu dùng nước trong 1 ngày đêm
2: số lần mở bơm.
Vậy dung tích toàn phần của chứa nước sinh hoạt:
- Dung tích toàn phần của bể nước sinh hoạt nhà CT3A:
VBC3A = 1,5 * (1,5*299,86/2) = 337,34 (m3). Chọn bể ngầm có dung tích 350m3, bể
được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Dung tích toàn phần của bể nước sinh hoạt nhà CT3B, CT3C:
VBC3B = 1,5 * (1,5*258,75/2) = 291,09 (m 3). Chọn bể ngầm có dung tích 300m 3, bể
được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Dung tích toàn phần của bể nước chữa cháy: 423 m3
g. Tính toán máy bơm cấp nước sinh hoạt:
* Tính toán bơm sinh hoạt cho mỗi nhà:
Để phù hợp với dung tích điều hoà của bể nước ngầm và bể chứa nước trên mái, ta sử
dụng máy bơm làm việc 7÷8h liên tục.
- Lưu lượng máy bơm khối CT3A là:
Q = 274,4/8 = 34,30 (m3/h) = 9,53 (l/s)
- Lưu lượng máy bơm khối CT3B, CT3C là:
Q = 253,0/8 = 31,63 (m3/h) = 8,78 (l/s)
* Tính cột áp của bơm cho khối A:
H = (Zbể – Zbơm) + hđ + hh + ht + htd = 48,5 + 2,2+ 2 + 5 + 2 = 59,7 (m).
Trong đó:
(Zbể – Zbơm): Độ chênh cốt giữa cốt mực nước cao nhất của bể nước trên mái nhà và
cốt trục máy bơm (48,5 m)
hđ: Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy = 2,2 m
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 103
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

hh: Tổn thất áp lực trên đường ống hút = 2 m


ht: Tổn thất áp lực bản thân trạm và dự phòng = 5 m
htd: áp lực tự do tại đầu ống vào bể trên mái = 2m.
* Tính cột áp của bơm cho khối B, C:
H = (Zbể – Zbơm) + hđ + hh + ht + htd = 40 + 2,2+ 2 + 10 + 2 = 56,2 (m).
Trong đó :
(Zbể – Zbơm) : Độ chênh cốt giữa cốt mực nước cao nhất của bể nước trên mái nhà và
cốt trục máy bơm: 40(m)
hđ : Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy = 2,2 m
hh : Tổn thất áp lực trên đường ống hút = 2 m
ht : Tổn thất áp lực bản thân trạm và dự phòng = 10m
htd : áp lực tự do tại đầu ống vào bể trên mái = 2m.
Ta chọn máy bơm cấp nước sạch khối CT3A: Q = 36m3/h, H = 60(m) chọn 2 bơm (1
làm việc, 1 dự phòng), công suất điện: P = 15 (kW).
Ta chọn máy bơm cấp nước sạch khối CT3B, C: Q = 36m3/h, H = 60(m), chọn 2 bơm
(1 làm viêc, 1 dự phòng), công suất điện: P =15 (kW).
Chế độ làm việc tự động hoàn toàn theo tín hiệu mực nước trong các bể trên mái nhà
và bể nước ngầm.
h. Vật liệu sử dụng trong hệ thống cấp nước:
Vật liệu ống cấp nước trong công trình là ống nhựa PPR-PN10 sử dụng cho ống cấp
nước lạnh và PN16 sử dụng cho ống cấp nước nóng.
6.1.3. Tính toán hệ thống cấp nước nhà CT4:
a. Phương án cấp nước:
Thiết kế riêng đường ống và trạm bơm cấp nước sinh hoạt, trạm bơm đặt trong tầng
hầm của công trình. Bơm nước sinh hoạt sẽ hút nước từ bể ngầm của công trình cấp lên bể
trên mái. Nước từ bể mái sẽ cấp xuống cho các tầng dùng nước sinh hoạt ở dưới.
Hệ thống cấp nước cho Khối A công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 12 đến tầng 09. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 08 đến tầng 05, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 04 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 05.
Hệ thống cấp nước cho Khối B công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 09 đến tầng 07. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 06 đến tầng 03, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 02 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 03.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 104


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hệ thống cấp nước cho Khối C công trình được phân thành 3 vùng:
- Vùng 1 - cấp nước cho các tầng 09 đến tầng 07. Có bơm tăng áp ở tầng tum.
- Vùng 2 - cấp nước cho các tầng 06 đến tầng 03, sử dụng áp lực tự do từ bể mái.
- Vùng 3 - cấp nước cho các tầng 02 đến tầng hầm, có van giảm áp ở tầng 03.
Nước nóng cấp cho công trình là các bình đun điện lắp trong các khu vệ sinh.
Nước từ ống cấp nước ngoài nhà được cấp vào bể nước ngầm, bơm nước sinh hoạt sẽ
hút nước từ bể ngầm này cấp lên bể trên mái. Nước từ bể mái sẽ cấp xuống cho các khu vực
có nhu cầu sinh hoạt ở dưới.
b. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt:
Nhu cầu dùng nước của công trình được xác định như sau:
N  qn
 1000
Qngđ = (m3/ngđ)
Trong đó: q: Tiêu chuẩn dùng nước (l/s)
N: đối tượng dùng nước.
Tiêu Nhu cầu sử
Stt Đối tượng dùng nước Đơn vị Số lượng
chuẩn dụng (m3)
1 Nước khối căn hộ
- Khối A (12 tầng) người 883 200 176,60
- Khối B (9 tầng) người 385 200 77,00
- Khối C (9 tầng) người 259 200 51,80
2 Nước rửa sàn tầng hầm m2 4.487 1,5 6,73
3 Nước khối dịch vụ, quản lý người 100 20 2,00
4 Nước tưới cây, rửa đường m2 5.493 1,5 8,24
  Tổng cộng       322,37
c. Nước cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Lưu Diện Thời Dung
Lưu
lượng tích gian tích
Số lượng
Stt Hệ thống chữa cháy Tiêu chuẩn tính bảo chữa bể
lượng bơm
toán vệ cháy nước
l/s
l/s (m2) (h) (m3)
Chữa cháy tự động TCVN7336-
1 0,24 240 57,6 1 207
Sprinkler 2003
2 Họng nước vách tường TCVN 2622 5 2 10 3 108
QCVN08-
3 Chữa cháy ngoài nhà 10 1 10 3 108
2009
Tổng 423

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 105


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

d. Xác định đường kính ống cấp nước sinh hoạt:


Đường ống cấp nước sinh hoạt:
Ống đứng đường kính từ trên xuống: DN75, DN63, DN50, DN40.
Ống nhánh cấp nước vào các phòng ở DN25, các khu vệ sinh công cộng và bếp DN32.
Đầu ống lắp đặt van khoá + rắc co.
Vận tốc dòng chảy trong ống nước cấp bên trong toà nhà tối đa 1,5 m/s.
Chọn đường kính ống dựa vào công thức :

Trong đó:
Q: Lưu lượng nước (l/s).
v: Vận tốc nước trong đường ống ( m/s )
D: Đường kính ống (mm).
e. Tính toán bể chứa nước mái:
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức:
Wk = K(Wđ.h + Wcc) (m3)
Trong đó:
K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két (chọn K = 1,2)
Wcc: Dung tích chữa cháy; Wcc = 20m3 (chữa cháy vách tường = 3m3; chữa cháy
Sprinkler = 17m3).
Wđ.h: Dung tích điều hoà của két nước (m3), Wđ.h = 10%Qng.đ
- Khối A: Wk = K(Wđ.h + Wcc) = 1,2*(17,66 + 20) = 45,2 m3
→ Chọn 08 bể nước mái inox có dung tích mỗi bể là 6m3.
- Khối B: Wk = K(Wđ.h + Wcc) = 1,2*(7,7 + 0) = 9,24 m3
→ Chọn 02 bể nước mái inox có dung tích mỗi bể là 5m3.
- Khối C: Wk = K(Wđ.h + Wcc) = 1,2*(5,2 + 0) = 6,24 m3
→ Chọn 02 bể nước mái inox có dung tích mỗi bể là 5m3.
f. Tính dung tích của bể chứa nước ngầm:
- Dung tích toàn phần của bể chứa nước sạch sinh hoạt được xác định theo công thức:
VBC = K x (WBC ) (m3)
Trong đó:
K : Hệ số dự phòng cho 1,5 ngày mất nước.
WBC : Dung tích điều hoà nước sinh hoạt của bể chứa nước (m3)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 106
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1,5x Wsinh hoạt


WBC = --------------------
2
Wsinh hoạt: Nhu cầu dùng nước trong 1 ngày đêm
2: số lần mở bơm.
Vậy dung tích toàn phần của chứa nước sinh hoạt:
- Dung tích toàn phần của bể nước sinh hoạt:
VBC = 1,5 * (1,5*313,57/2) = 352,8 (m3).
- Dung tích toàn phần của bể nước chữa cháy: 423 m3
Bể nước ngầm có dung tích: (352,8+423) = 775,7m3. Chọn bể ngầm có dung tích
350m3, bể được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
g. Tính toán máy bơm cấp nước sinh hoạt:
Để phù hợp với dung tích điều hoà của bể nước ngầm và bể chứa nước trên mái, ta sử
dụng máy bơm làm việc 2÷5h liên tục.
* Tính bơm cho khối A:
- Lưu lượng máy bơm khối A là:
Q = 171,6/5 = 34,32 (m3/h) = 9,53(l/s)
- Tính cột áp của bơm cho khối A:
H = (Zbể – Zbơm) + hđ + hh + ht + htd = 48,5 + 2,2+ 2 + 5 + 2 = 59,7 (m).
Trong đó:
(Zbể – Zbơm): Độ chênh cốt giữa cốt mực nước cao nhất của bể nước trên mái nhà và
cốt trục máy bơm (48,5 m)
hđ: Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy = 2,2 m
hh: Tổn thất áp lực trên đường ống hút = 2 m
ht: Tổn thất áp lực bản thân trạm và dự phòng = 5 m
htd: áp lực tự do tại đầu ống vào bể trên mái = 2m.
Ta chọn máy bơm cấp nước khối A: Q = 36m3/h, H = 60(m) chọn 2 bơm (1 làm việc,
1 dự phòng), công suất điện: P = 15 (kW).
* Tính bơm cho khối B, C:
- Lưu lượng máy bơm khối B là:
Q = 74,8/3 = 24,93 (m3/h) = 6,93(l/s)
- Lưu lượng máy bơm khối C là:
Q = 50,2/3 = 25,1 (m3/h) = 6,97(l/s)
- Tính cột áp của bơm cho khối B, C:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 107
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

H = (Zbể – Zbơm) + hđ + hh + ht + htd = 40 + 2,2+ 2 + 5 + 2 = 51,2 (m).


Trong đó :
(Zbể – Zbơm) : Độ chênh cốt giữa cốt mực nước cao nhất của bể nước trên mái nhà và
cốt trục máy bơm: 40(m)
hđ : Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy = 2,2 m
hh : Tổn thất áp lực trên đường ống hút = 2 m
ht : Tổn thất áp lực bản thân trạm và dự phòng = 5m
htd : áp lực tự do tại đầu ống vào bể trên mái = 2m.
Ta chọn máy bơm cấp nước khối B, C: Q = 27m3/h, H = 55(m), chọn 2 bơm (1 làm
viêc, 1 dự phòng), công suất điện: P =15 (kW).
Chế độ làm việc tự động hoàn toàn theo tín hiệu mực nước trong các bể trên mái nhà
và bể nước ngầm.
h. Vật liệu sử dụng trong hệ thống cấp nước:
Vật liệu ống cấp nước trong công trình là ống nhựa PPR-PN10 sử dụng cho ống cấp
nước lạnh và PN16 sử dụng cho ống cấp nước nóng.
6.4. Giải pháp thoát nước:
6.4.1. Hướng thoát nước của công trình:
Nước mưa, nước thải trong công trình sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống thoát nước
mưa, nước thải chung của khu vực.
6.4.2. Thoát nước cho công trình gồm:
- Thoát nước thải sinh hoạt
- Thoát nước mưa
6.4.3. Phương án thoát nước:
- Nước thải sinh hoạt (nước xí tiểu) được xử lý bằng bể tự hoại, nước sau bể tự hoại
được đưa ra hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
- Nước thải tắm, rửa, bếp được đưa đưa ra hệ thống thoát nước thải chung của khu
vực.
- Nước mưa mái thoát trực tiếp ra rãnh thoát nước ngoài nhà sau đó thoát ra hệ thống
thoát nước mưa chung của khu vực.
6.4.4. Tính toán hệ thống thoát nước:
a. Nhà CT3:
a.1. Tính toán bể tự hoại:
Dung tích bể tự hoại được tính bằng công thức:
W = Wn + Wc
Wn – thể tích nước của bể Wn = 0,8 Qngđ m3
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 108
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Khối CT3A: Wn = 0,8*274,4 = 219,52 m3


- Khối CT3B: Wn = 0,8*253,0 = 202,40 m3
- Khối CT3C: Wn = 0,8*253,0 = 202,40 m3
Wc - thể tích cặn của bể, được tính theo công thức:
a*T*(100 – W1)*b*c
Wc = ----------------------------- *N
(100 – W2)*1000
Trong đó:
a - lượng cặn trung bình của một người thải ra 1 ngày a = 0,75 l/người ngày.
T: thời gian giữa hai lần lấy cặn T = 180ngày.
W1: độ ẩm cặn tươi vào bể W1 = 95%.
W2: độ ẩm cặn lờn men W2 = 90%.
b: Hệ số giảm thể tích khi lên men b = 0,7.
c : Hệ số kể đến lượng cặn hoạt tính c = 1,2.
N: Số người phục vụ. NCT3A = 1.372 người.
NCT3B = 1.265 người.
NCT3C = 1.265 người.
- Khối CT3A: Wc = 72,61 m3
- Khối CT3B: Wc = 66,94 m3
- Khối CT3C: Wc = 66,94 m3
Tổng dung tích bể là:
- Bể tự hoại khối CT3A: WCT3A = 219,52 + 72,61 = 292,13 m3
- Bể tự hoại khối CT3B: WCT3B = 202,40 + 66,94 = 269,34 m3
- Bể tự hoại khối CT3C: WCT3C = 202,40 + 66,94 = 269,34 m3
Như vậy, ta xây dựng bể tự hoại:
- Khối CT3A: 6 bể mỗi bể có dung tích 50m3
- Khối CT3B: 4 bể có dung tích 50m3 và 2 bể có dung tích 40m3
- Khối CT3C: 4 bể có dung tích 50m3 và 2 bể có dung tích 40m3
b.2. Tính toán thoát nước mưa:
- Lượng nước mưa mái được xác định theo công thức:
Q = K x F x q5 / 10000
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa mái (l/s)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 109
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

F: Diện tích thu nước mưa (m2)


F= Fmái + 0,3 Ftường (m2).
Fmái: Diện tích hình chiếu của mái (m2)
Ftường: Diện tích tường đướng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái (m2)
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa (l/s ha ) tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kỳ
vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm ( p=1 năm) = 484.6 (l/s.ha) tại thành phố Hà Nội.
- Lưu lượng nước mưa mái khối CT3A:
Q = (2*2.909*484,6) / 10000 = 281,94 (l/s)
- Lưu lượng nước mưa mái khối CT3B:
Q = (2*2.802*484,6) / 10000 = 271,57 (l/s)
- Lưu lượng nước mưa mái khối C:
Q = (2*2.802*484,6) / 10000 = 271,57 (l/s)
Số lượng ống đứng thu nước mưa mái cần thiết được xác định theo công thức:
nôđ ≥ Q/qôđ
Tra theo Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình lưu lượng nước
mưa tính cho một ống đứng D90 là 10 l/s. Như vậy với tổng lưu lượng tính toán như trên thì
số lượng ống cần thiết để thoát là:
nA = 281,94/10 = 28,2 ống
nB = 271,57/10 = 27,2 ống
nC = 271,57/10 = 27,2 ống
Chọn khối CT3A: 30 ống đứng, Khối CT3B: 28 ống đứng, Khối CT3C: 28 ống đứng
thoát nước mưa DN100. Nước mưa mái được thu gom qua các phễu thu nước mái vào các
ống gom nước mưa về trục đứng DN100.
b.3. Vật liệu sử dụng trong hệ thống thoát nước:
- Vật liệu ống thoát nước thải dùng trong công trình là ống nhựa PVC PN10.
b.4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu cho hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước phải đảm bảo hoạt động không bị tắc nghẽn, gây ứ đọng cho
công trình và khu vực.
- Nước thải và các chất thải khác phải được thông thoát đảm bảo không rò rỉ ảnh
hưởng đến hệ thống cấp nước và các bề mặt xung quanh.
- Đảm bảo độ dốc tối thiểu của đường ống thoát nước theo tiêu chuẩn quy định.
- Đảm bảo hệ thống thoát hơi tốt cho ống đứng và thiết bị.
b. Nhà CT4:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 110


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

b.1. Tính toán bể tự hoại:


Dung tích bể tự hoại được tính bằng công thức:
W = Wn + Wc
Wn – thể tích nước của bể Wn = 0,8 Qngđ m3
- Khối A: Wn = 0,8*176,6 = 141,28 m3
- Khối B: Wn = 0,8*77,0 = 61,60 m3
- Khối C: Wn = 0,8*51,8 = 41,44 m3
Wc - thể tích cặn của bể, được tính theo công thức:
a*T*(100 – W1)*b*c
Wc = ----------------------------- *N
(100 – W2)*1000
Trong đó:
a - lượng cặn trung bình của một người thải ra 1 ngày a = 0,75 l/người ngày.
T: thời gian giữa hai lần lấy cặn T = 180ngày.
W1: độ ẩm cặn tươi vào bể W1 = 95%.
W2: độ ẩm cặn lờn men W2 = 90%.
b: Hệ số giảm thể tích khi lên men b = 0,7.
c : Hệ số kể đến lượng cặn hoạt tính c = 1,2.
N: Số người phục vụ. NA = 858 người.
NB = 374 người.
NC = 251 người.
- Khối A: Wc = 46,73 m3
- Khối B: Wc = 20,37 m3
- Khối C: Wc = 13,71 m3
Tổng dung tích bể là:
- Bể tự hoại khối A: WA = 141,28 + 46,73 = 188,01 m3
- Bể tự hoại khối B: WB = 61,60 + 20,37 = 81,97 m3
- Bể tự hoại khối C: WC = 41,44 + 13,71 = 55,15 m3
Như vậy, ta xây dựng bể tự hoại:
- Khối A: 4 bể mỗi bể có dung tích 50m3
- Khối B: 2 bể có dung tích 30m3 và 50m3
- Khối C: 2 bể có dung tích 30m3
b.2. Tính toán thoát nước mưa:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 111
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Lượng nước mưa mái được xác định theo công thức:
Q = K x F x q5 / 10000
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa mái (l/s)
F: Diện tích thu nước mưa (m2)
F= Fmái + 0,3 Ftường (m2).
Fmái: Diện tích hình chiếu của mái (m2)
Ftường: Diện tích tường đướng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái (m2)
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa (l/s ha ) tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kỳ
vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm ( p=1 năm) = 484.6 (l/s.ha) tại thành phố Hà Nội.
- Lưu lượng nước mưa mái khối A:
Q = (2*1.855*484,6) / 10000 = 179,79 (l/s)
- Lưu lượng nước mưa mái khối B:
Q = (2*1.250*484,6) / 10000 = 121,15 (l/s)
- Lưu lượng nước mưa mái khối C:
Q = (2*950*484,6) / 10000 = 92,074 (l/s)
Số lượng ống đứng thu nước mưa mái cần thiết được xác định theo công thức:
nôđ ≥ Q/qôđ
Tra theo Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình lưu lượng nước
mưa tính cho một ống đứng D90 là 10 l/s. Như vậy với tổng lưu lượng tính toán như trên thì
số lượng ống cần thiết để thoát là:
nA = 179,79/10 = 18 ống
nB = 121,15/10 = 13 ống
nC = 92,074/10 = 10 ống
Chọn khối A: 18 ống đứng, Khối B: 13 ống đứng, Khối C: 10 ống đứng thoát nước
mưa DN100. Nước mưa mái được thu gom qua các phễu thu nước mái vào các ống gom
nước mưa về trục đứng DN100.
b.3. Vật liệu sử dụng trong hệ thống thoát nước:
- Vật liệu ống thoát nước thải dùng trong công trình là ống nhựa PVC PN10.
b.4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu cho hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước phải đảm bảo hoạt động không bị tắc nghẽn, gây ứ đọng cho
công trình và khu vực.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 112


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Nước thải và các chất thải khác phải được thông thoát đảm bảo không rò rỉ ảnh
hưởng đến hệ thống cấp nước và các bề mặt xung quanh.
- Đảm bảo độ dốc tối thiểu của đường ống thoát nước theo tiêu chuẩn quy định.
- Đảm bảo hệ thống thoát hơi tốt cho ống đứng và thiết bị.
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Thời gian dự kiến thực hiện dự án là: từ Quý IV/2016 - Quý I/2020.
6.1. Chuẩn bị đầu tư: Quý IV/2016 - Quý IV/2017.
- Hoàn chỉnh hồ sơ và thủ tục pháp lý của dự án;
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết;
- Khảo sát xây dựng;
- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình;
- Trình phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và kế hoạch đấu thầu.
6.2. Thực hiện đầu tư: Quý IV/2017 - Quý IV/2019
- Giai đoạn I: đầu tư xây dựng nhà CT4 từ Quý IV/2017 - Quý I/2019.
- Giai đoạn II: đầu tư xây dựng nhà CT4 từ Quý II/2018 - Quý IV/2019.
+ Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất;
+ Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
+ Cấp giấy phép xây dựng;
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
+ Thi công xây dựng công trình;
+ Giám sát thi công xây dựng;
+ Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
+ Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
+ Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
6.3. Kết thúc đầu tư: Quý I/2020.
- Quyết toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo hành công trình xây dựng,...
VIII. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN:
Theo các văn bản hướng dẫn các hình thức quản lý thực hiện Dự án đầu tư xây dựng
và đăng ký hoạt động xây dựng, căn cứ vào tính chất của dự án và năng lực của Chủ đầu tư,
hình thức quản lý thực hiện dự án cho dự án là:
Liên danh Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) -
Tổng công ty Viglacera - CTCP trực tiếp quản lý dự án, tuân thủ theo Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 113
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dưng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Ngoài ra, Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội tại các ô đất CT3, CT4 thuộc
khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội còn phải
tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/11/2015 về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng và các văn bản liên quan khác.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 114


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:


1.1. Tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng: Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị
mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian thi
công, các nguồn ô nhiễm chính có thể gây tác động đến môi trường là:
- Bụi sinh ra trong quá trình thi công, vận chuyển vật liệu gây ô nhiễm không khí.
- Tiếng ồn rung do thi công, các phương tiện giao thông vận tải và thi công cơ giới.
- Ô nhiễm do khí bẩn của các phương tiện giao thông vận tải, máy móc thi công sử
dụng nhiên liệu, xăng, dầu,...
- Nước mưa chảy tràn qua công trường xây dựng vào mùa mưa cuốn theo đất, cát, xi
măng và các loại rác sinh hoạt có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Nước bẩn sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong quá trình thi công chứa các chất hữu
cơ.
- Nước bẩn thi công được thu vào hố ga lớn để lắng đọng tạp chất. Sau đó thoát ra
ngoài theo hệ thống thoát nước chung.
- Các chất bẩn rắn là vật liệu xây dựng phế thải bỏ như gạch vỡ, vữa, gỗ mục, sắt thép
vụn.
- Rác sinh hoạt của công nhân xây dựng,...
- Các sự cố có thể xẩy ra trong quá trình thi công: Các nguồn có khả năng cháy nổ như
kho chứa nguyên nhiên liệu cho thi công, máy móc (sơn, xăng dầu,...) hay các công đoạn
gia nhiệt trong thi công có thể gây cháy gây thiệt hại. Hệ thống điện tạm thời cung cấp cho
các máy móc thiết bị thi công có thể bị sự cố gây thiệt hại.
1.2. Tác động môi trường khi dự án vào hoạt động:
* Tác động tới môi trường không khí:
+ Nguồn gốc và các chất gây ô nhiễm:
- Khí bẩn của các phương tiện giao thông
- Khí bẩn và mùi hôi phát sinh từ việc xử lý nước bẩn của các hộ dân cư sinh sống
trong khu dự án.
- Xe chở nguyên vật liệu trong quá trình thi công được rủa trước khi ra khỏi công
trình.
* Tác động của chất ô nhiễm:
- Tác hại của bụi, khí CO2 gây hại đến sức khoẻ cho dân trong khu vực, ngoài ra các
chất trên là nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ không khí gây tác hại cho
hệ sinh thái cũng như sức khoẻ môi trường.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 115
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

* Tác động tới môi trường nước:


- Nước bẩn sinh hoạt của các hộ dân cư chứa chủ yếu các chất cặn, chất dinh dưỡng,
chất hữu cơ, vi khuẩn…
- Nước chảy tràn trên bề mặt cuốn theo đất cát, rác bẩn… gây ô nhiễm cho nguồn tiếp
cận.
* Tác động của chất bẩn rắn tới môi trường:
- Chất bẩn rắn trong môi trường đô thị tập trung bao gồm chất rắn vô cơ: Bao nylon,
giấy vụn, thuỷ tinh, vỏ lon,... là chất thải có khối lượng lớn , ảnh hưởng trực tiếp đến môi
trường cảnh quan và tác động tới môi trường. Chất hữu cơ dễ bị phân huỷ do tác động của
vi sinh vật, nhiệt độ… gây mùi hôi thối, tác động xấu tới cảnh quan khu vực, đồng thời là
nơi phát triển sinh sống của vi khuẩn gây bệnh.
* Tác động kinh tế- xã hội trong khu vực:
- Tác động tích cực: Tạo quỹ đất đô thị phục vụ nhu cầu về nhà ở.
- Tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế.
- Sự phát triển của khu đô thị mới tạo điều kiện nâng cao văn hoá tinh thần, cải thiện
điều kiện sống và ý thức về văn minh xã hội được nâng cao.
1.3. Biện pháp xử lý môi trường:
a. Giai đoạn xây dựng:
Quá trình xây dựng được thực hiện trong thời gian dài, khu vực thi công rộng vì vậy
trong quá thi công cần chú ý tới các vấn đề kỹ thuật, các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh
môi trường và bảo vệ sức khoẻ để hạn chế tại động có hại.
* Kiểm soát chất lắng và xói:
Nước chảy trên bề mặt khu vực thi công cuốn theo bụi, vật liệu xây dựng, rác thải,
nước chảy bề mặt trên công trường trước khi thoát ra rãnh chung phải được dẫn qua hệ
thống lưới lọc rác thải.
* Kiểm soát ô nhiễm nước:
Để đảm bảo chất lượng nước và kiểm soát chất thải, nên tiến hành các biện pháp sau
tại các khu vực thi công:
- Dòng nước sạch và nước chảy mặt bẩn cần phải được giữ riêng biệt. Khu vực dòng
chảy mặt bẩn phải được cách ly bao quanh hoặc ụ chắn đập.
- Nước chảy bề mặt phải được dẫn xuống các hố ga định sẵn để thu gom các chất lắng
mịn và vữa lắng.
- Nước từ các hố ga lắng có thể tái sử dụng bằng cách bơm trở lại các khu vực rửa.
- Nghiêm cấm các chất thải độc hại từ công trường vào các nơi xung quanh.
* Kiểm soát ô nhiễm không khí:
Các khu vực thi công phải áp dụng các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
dưới đây.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 116
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Cung cấp ẩm cho các vật liệu phế thải và bụi trong quá trình thi công. Xử lý các điểm
tập kết vật liệu như cát, bằng cách phun nước, để làm ẩm vật liệu trong điền kiện thời tiết
khô hanh.
- Các xe tải được che kín để tránh bụi bay lên trong quá trình vận chuyển.
* Kiểm soát tiếng ồn và độ rung thi công:
Cần có phương pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung. Sử dụng các phương tiện và
phương pháp thi công có độ ồn, độ rung thấp.
b. Giai đoạn hoạt động:
* Phương pháp xử lý nước bẩn sinh hoạt:
Nước bẩn sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại thoát ra hệ thống cống chung của khu.
* Phương pháp thu gom chất bẩn rắn sinh hoạt:
Tại các khối nhà trí hệ thống gom rác từ tầng 12 xuống tầng 1. Lượng chất bẩn rắn tập
chung sẽ thu gom sau đó chở đến nơi đổ rác tập chung của khu vực.
* Khống chế ô nhiễm môi trường:
Bố trí hệ thống cây xanh trong khu vực dự án để tạo cảnh quan, hạn chế ô nhiễm môi
trường như: bụi, tiếng ồn, nhiệt độ không khí...
II. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:
2.1. Cơ sở thiết kế:
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi bổ
sung Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật PCCC;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP;
+ TCVN 2622:1995: Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
+ TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung;
+ TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Trang
bị, bố trí, bảo dưỡng, kiểm tra;
+ TCVN 3991:1985: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật ngữ và
định nghĩa;
+ TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 4778:1989: Phân loại cháy;
+ TCVN 4879:1989: Phòng cháy - dấu hiệu an toàn;
+ TCVN 5040:1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ
phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật;
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 117
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

+ TCVN 5303:1990: An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa;


+ TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng;
+ TCVN 5738: 2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
+ TCVN 6102 - 1996 ISO 7202:1987 Phòng cháy, chữa cháy-chất chữa cháy- bột);
+ TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;
+ TCVN 6379 - 1998: (Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ thuật);
+ TCVN 7336 - 2003: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu cầu
thiết kế và lắp đặt;
+ QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cho nhà và công
trình;
+ QCVN 08: 2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – công trình ngầm đô thị - phần
2. gara ô tô;
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt chúng vào
công trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới đây:
+ TCVN 4086: 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
+ TCVN 4756: 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
+ TCVN 5308: 1991 Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
+ Trong trường hợp các tiêu chuẩn Việt Nam không quy định thì có thể tham khảo, áp
dụng các tiêu chuẩn NFPA, VdS của Mỹ và Châu Âu đối với hệ thống báo cháy, chữa cháy.
- Căn cứ thiết kế kiến trúc của công trình.
2.2. Nội dung thiết kế:
Đây là công trình có kiến trúc cao tầng với diện tích rộng, tập trung đông người. Vì
vậy trong trường hợp có cháy xảy ra việc sơ tán người và tác chiến chữa cháy của lực lượng
chữa cháy chuyên nghiệp có những khó khăn nhất định trong tình kinh tế nước ta hiện nay.
Do mức độ quan trọng trên nên việc đầu tư trang thiết bị PCCC tại chỗ cho công trình là
một mục tiêu rất quan trọng và thiết thực. Thực tế trong thời gian qua đã xảy ra nhiều vụ
cháy trên toàn quốc gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế
và an ninh chính trị nước ta.
Căn cứ các tiêu chuẩn, Quy chuẩn PCCC hiện hành (QCVN06:2010/BXD, TCVN
3890: 2009,...). Căn cứ vào tính chất và mục đích công năng sử dụng công trình, chúng tôi
đề ra thiết kế các hệ thống PCCC cho công trình gồm các hạng mục sau:
Hệ thống báo cháy tự động điạ chỉ.
Hệ thống chữa cháy Sprinkler.
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Phương tiện chữa cháy ban đầu.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 118


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2.3. Yêu cầu đối với hệ thống PCCC cho công trình
Căn cứ vào tính chất sử dụng, nguy hiểm cháy nổ của công trình hệ thống PCCC cho
công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
2.3.1. Yêu cầu về phòng cháy
- Phải áp dụng các giải pháp phòng cháy đảm bảo hạn chế tối đa khả năng xảy ra hoả
hoạn. Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn thì phải phát hiện đám cháy nhanh để cứu chữa kịp
thời không để đám cháy lan ra các khu vực khác sinh ra cháy lớn khó cứu chữa gây ra hậu
quả nghiêm trọng.
- Biện pháp phòng cháy phải đảm bảo sao cho khi có cháy thì người và tài sản trong
toà nhà dễ dàng sơ tán sang các khu vực an toàn một cách nhanh chóng nhất.
- Trong bất cứ điều kiện nào khi xảy ra cháy ở những vị trí dễ xảy ra cháy như các khu
vực kỹ thuật, khu siêu thị, phòng làm việc, sảnh giao dịch... trong toà nhà phải phát hiện
được ngay ở nơi phát sinh cháy để tổ chức cứu chữa kịp thời.
2.3.2. Yêu cầu về chữa cháy
Trang thiết bị chữa cháy của công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trang thiết bị chữa cháy phải sẵn sàng ở chế độ thường trực, khi xảy ra cháy phải
được dập tắt ngay.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại phù hợp và chữa cháy có hiệu quả đối với các đám
cháy có thể xảy ra trong công trình.
- Thiết bị chữa cháy trang bị cho công trình phải là loại dễ sử dụng, phù hợp với công
trình và điều kiện nước ta.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại chữa cháy không làm hư hỏng các dụng cụ, thiết bị
khác tại các khu vực chữa cháy thiệt hại thứ cấp.
- Trang thiết bị hệ thống PCCC được trang bị phải đảm bảo hoạt động lâu dài, hiện
đại.
2.3.3. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.
a) Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm cháy
của công trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức
năng báo cháy thông thường hệ thống còn có khả năng kết nối và điều khiển các hệ thống
kỹ thuật bằng các đường điều khiển chuyên dụng và phần mền điều khiển
b) Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler kết hợp với hệ thống chữa cháy họng nước
vách tường.
Đây là hệ thống chữa cháy hiện đại được áp dụng trên thế giới cùng lúc thực hiện được
hai chức năng cơ bản đó là:
Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng tự động
chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc mà không cần tác động
của con người. Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản
bắt buộc phải có cho các công trình hiện nay và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 119
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người tác động.
c) Hệ thống chữa cháy chữa cháy ngoài nhà:
Hệ thống chữa cháy ngoài nhà sử dụng chung hệ thống chữa cháy ngoài nhà áp lực
thấp kết hợp hạ tầng cấp nước toàn khu vực.
d) Ngoài hai hệ thống chữa cháy trên công trình còn được trang bị các bình chữa cháy
di động, xách tay phục vụ dập tắt đám cháy mới phát sinh chưa đủ thông số để hệ thống
chữa cháy tự động làm việc.
2.3.4. Về giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng phòng cháy chữa cháy
a. Đường cho xe chữa cháy:
- Chiều rộng của mặt đường không được nhỏ hơn 3,50m cho mỗi làn xe. Chiều cao
của khoảng không tính từ mặt đường lên phía trên không được nhỏ hơn 4,25 m.
- Mặt đường đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và
phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu
nạn cứu hộ nơi xây dựng công trình. Tại trọng của khu vực giành cho xe chữa cháy tại tất
các điểm như đất nền, nóc tầng hầm đảm bảo chịu được tại trọng đến 40 tấn.
- Có thể tiếp cận tới các nguồn nước chữa cháy của công trình cũng như tới các điểm
thuận lợi cho việc chữa cháy, cứu nạn
b. Đường cho xe thang chữa cháy và cứu hộ:
- Đường và bãi đỗ cho xe thang hoặc xe có cần nâng để có thể tiếp cận đến từng căn
hộ hoặc gian phòng trên các tầng cao. Khoảng cách từ mép đường xe chạy đến tường nhà từ
8m đến 10m. Trong các vùng có khoảng cách này không cho phép bố trí tường ngăn, đường
dây tải điện trên không và trồng cây cao thành hàng.
- Dọc theo các mặt ngoài nhà nơi không có lối vào, cho phép bố trí các khoảng đất có
chiều rộng tối thiểu 6m và chiều dài tối thiểu 12m dùng đậu xe chữa cháy có kể tới tải trọng
cho phép của chúng trên lớp áo và đất nền. Tại trọng của khu vực giành cho xe chữa cháy và
xe thang cứu hộ tại tất các điểm như đất nền, nóc tầng hầm đảm bảo chịu được tại trọng đến
40 tấn.
2.3.5. Về giải pháp ngăn cháy lan và cửa chống cháy:
a) Giải pháp ngăn cháy lan:
Ngoài các giải pháp thiết kế công trình như trong bản vẽ kiến trúc và vật liệu xây dựng
đã đề cập phù hợp về bậc chịu lửa của cấp công trình. Thì một trong những biện pháp không
thể thiếu đó là giải pháp ngăn cháy lan theo phương đứng và phương ngang dọc theo các
trục kỹ thuật (chống cháy xuyên sàn, xuyên tường). Để thực hiệu quả biện pháp ngăn cháy
này sau khi lắp đựng các đường ống cũng như thiết bị chúng tôi tiến hành bịt các lỗ mở
bằng biện pháp đổ bù bê tông hoặc vật liệu ngăn cháy chuyên dụng đảm bảo thời gian
chống cháy tối thiểu 70 phút.
b) Cửa chống cháy:
Các cửa chống cháy được lắp đặt cho toàn bộ các cửa ra vào phòng kỹ thuật, thang

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 120


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

thoát nạn, cửa trên tường ngăn cháy, cầu thang thoát nạn. Các cửa có giới hạn chịu lửa 70
phút và được lắp đặt các tay co thủy lực (hoặc cơ cấu tự động đóng). Các cửa ngoài chức
năng chống cháy 70 phút và phải đảm bảo không bị biến dạng cũng như co móp trong thời
gian 70 phút.
2.3.6. Về hệ thống cấp nguồn ưu tiên:
Nguồn điện cấp cho hệ thống PCCC, hệ thống điều áp cầu thang, tăng áp buồng đệm,
hệ thống hút khói của công trình được cấp từ 02 nguồn điện ưu tiên (01 nguồn lấy từ trạm
biến áp khu đô thị, 01 nguồn được lấy từ máy phát dự phòng).
Riêng nguồn cho hệ thống tăng áp cho thang bộ N2 thay thế thang N1 phải được cấp
từ 3 nguồn (01 nguồn lấy từ trạm biến áp khu đô thị, 02 nguồn được lấy từ máy phát dự
phòng và tự động đổi nguồn sau 10 giây khi nguồn chính bị sự cố).
Cáp cấp nguồn cho hệ thống máy bơm chữa cháy, hệ thống điều áp cầu thang, tăng áp
buồng đệm, hệ thống hút khói của công trình là cáp chống cháy.
Hệ thống cấp nguồn hoạt động trên nguyên tắc tự động khi mất nguồn điện từ trạm
biến áp thì ngay lập từ bộ ATS (bộ chuyển đổi nguồn tự động) sẽ tự động chuyển sang
nguồn của máy phát dự phòng.
2.4. Hệ thống báo cháy tự động, exit, sự cố:
2.4.1. Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy:
Ngày nay, với tốc độ phát triển không ngừng, các toà nhà đều trang bị nhiều thiết bị
hiện đại như máy tính, ti vi, và các đồ điện khác,... Hầu hết các thiết bị này đều là loại tiêu
thụ điện năng, do đó nguy cơ phát tia lửa điện gây hoả hoạn là rất cao. Đám cháy một khi
không được phát hiện sớm sẽ lan rất nhanh và rất khó để kiểm soát. Do vậy, việc lắp đặt
một hệ thống dò tìm và cảnh báo sớm đám cháy là một điều vô cùng quan trọng trong việc
phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy cơ cháy của
công trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức năng
báo cháy thông thường hệ thống còn có khả năng kết nối, tích hợp và điều khiển các hệ
thống kỹ thuật bằng các giao thức chuyên dụng và phần mềm điều khiển. Các thiết bị ngoại
vi phải được lựa chọn hợp lý sao cho phù hợp với thiết kế toà nhà.
Căn cứ đặc điểm của mục tiêu bảo vệ, tính chất quan trọng của công trình và tiêu
chuẩn TCVN 5738-2001 "Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu thiết kế", chúng tôi thiết kế
hệ thống báo cháy cho công trình. Hệ thống báo cháy tự động nhằm phát hiện sự cháy
nhanh chóng, chính xác, để thông báo kịp thời khi đám cháy mới phát sinh.
Dựa trên cách phân vùng quản lý chúng tôi thiết kế hệ thống báo cháy gồm 02 trung
tâm báo cháy báo cháy địa chỉ loại 06 loop.
+ Tủ trung tâm báo cháy cho tòa nhà được bố trí tại tầng 1.
+ Số lượng địa chỉ trên mỗi loop phải đảm bảo dự phòng 20%.
+ Trung tâm báo cháy đảm bảo quản lý tất cả các đầu báo cháy tại vị trí có nguy hiểm
cháy, tùy vào tính chất từng phòng, khu vực mà lắp đặt đầu báo cháy khói hay nhiệt.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 121
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hệ thống báo cháy bao gồm:


- Trung tâm báo cháy.
- Các loại đầu báo cháy tự động.
- Nút ấn khẩn cấp.
- Còi, đèn báo cháy.
- Các loại module.
- Hệ thống liên kết.
a. Trung tâm báo cháy:
Trung tâm báo cháy là nơi nhận, phân tích và xử lý tín hiệu, điều khiển hệ thống báo
cháy và liên động các hệ thống kỹ thuật khác
Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ cho phép mở rộng lên đến 06 loop đặt tại phòng thường
trực tại tầng 1, lắp đặt trên tường ở độ cao phù hợp để điều khiển sử dụng
b. Các đầu báo cháy tự động:
b.1. Đầu báo cháy khói địa chỉ:
Các đầu báo cháy khói được trang bị cho các khu vực công cộng, sảnh, hành lang, các
phòng kỹ thuật. Các đầu báo được bố trí lắp đặt trên trần bê tông hoặc trần giả với khoảng
cách theo tiêu chuẩn nhằm phát hiện sớm khi có khói trong không gian tác động đến đầu
báo và xử lý báo về trung tâm về vị trí xảy ra sự cố.
b.2. Đầu báo cháy nhiệt cố định kết hợp gia tăng địa chỉ:
Đầu báo cháy nhiệt gia tăng được trang bị cho khu vực tầng hầm. Quy cách lắp đặt
giống đầu báo khói nhằm phát hiện chính xác vị trí, không gian phòng có nhiệt độ gia tăng
đến ngưỡng tác động của đầu báo và đầu bào xử lý tín hiệu báo về trung tâm báo cháy.
b.3. Đầu báo cháy nhiệt cố định địa chỉ:
Đầu báo cháy nhiệt cố định được trang bị cho khu vực nhiệt độ thường xuyên cao, các
khu vực bếp. Quy cách lắp đặt giống đầu báo khói nhằm phát hiện chính xác vị trí, không
gian phòng có nhiệt độ gia tăng đến ngưỡng tác động của đầu báo và đầu bào xử lý tín hiệu
báo về trung tâm báo cháy.
c. Nút ấn khẩn cấp:
Nút ấn báo cháy địa chỉ được trang bị tại các vị trí không gian chung, hành lang, cầu
thang, vị trí dễ quan sát. Khi con người phát hiện có sự cố mà chưa đủ thông số để hệ thống
đầu báo hoạt động thì có thể ấn cưỡng bức gửi tín hiệu để trung tâm báo cháy ra tín hiệu báo
động và điều khiển các thiết bị ngoại vi.
d. Còi đèn báo cháy kết hợp:
Còi báo động và đèn báo là loại không địa chỉ có thể nối trực tiếp vào mạch báo động
NAC của tủ điều khiển hoặc kết nối thông qua các mô đun điều khiển. mạch chuông và đèn
có thể chọn hiển thị hoặc không hiển thị dùng các công tắc chọn trên mô đun.
Điện áp 24VDC
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 122
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Mức âm thanh tối thiểu 85DB nhiều loại âm thanh, chọn lựa được.
e. Module:
e.1. Các module điều khiển có điện áp:
Module điều khiển chuông đèn có chức năng chuyên dụng điều khiển chuông đèn khi
nhận được lệnh điều khiển từ trung tâm báo cháy
e.2. Module điều khiển ra cho thiết bị ngoại vi (không điện áp):
Module cổng vào/ ra có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi trong công trình
như hệ thống hút khói, tăng áp, thang máy.... qua các tiếp điểm khô
e.3. Các module 2 đầu vào & các module 1 đầu vào:
Các module giám sát có chức năng chuyển đổi địa chỉ sang hoạt động điện và ngược
lại để giám sát hệ thống chữa cháy, các van kèm công tắc giám sát.....
f. Hệ thống liên kết:
Hệ thống bao gồm: Các linh kiện, dây tín hiệu, cáp tín hiệu, hộp nối dây cùng các bộ
phận khác tạo thành tuyến liên kết thống nhất các thiết bị của hệ thống báo cháy.
- Dây tín hiệu 2x1mm2 là loại chống cháy và dây cấp nguồn luồn trong ống ghen
chậm cháy PVC-D20 chôn chìm trong tường hoặc đi trên trần nhà.
- Dây cấp nguồn 2x1,5mm2 cấp nguồn luồn trong ống ghen chậm cháy PVC-D20
chôn chìm trong tường hoặc đi trên trần nhà.
- Dây tín hiệu và dây cấp nguồn trục đứng được đi theo máng cáp.
g. Nguồn điện dự phòng
Nguồn cấp chính cho hệ thống được lấy từ lưới điện 220VAC của Công trình và cấp
cho tủ trung tâm qua bộ ổn áp, các thiết bị khác của hệ thống làm việc với điện áp 24VDC
được cấp bởi tủ trung tâm. Để đảm bảo hệ thống báo cháy làm việc liên tục khi mất điện
hoặc có cháy, chúng tôi dùng nguồn Accu dự phòng có dung lượng đảm bảo cho hệ thống
làm việc thường trực 24/24h ngay cả khi bị mất điện lưới.
h. Điều khiển liên động và pham vi công việc.
h.1. Điều khiển thang máy:
Khi có cháy xảy ra Module điều khiển thiết bị ngoại vi xuất tín hiệu điều khiển khẩn
cấp chuyển thang máy xuống tầng 1. Tín hiệu điều khiển thang máy từ hệ thống báo cháy
phải được xem là tín hiệu ưu tiên, chiếm quyền điều khiển của hệ thống điều khiển thang
máy. Module điều khiển phải được lắp cho mỗi tủ điều khiển động cơ thang máy.
Tín hiệu được cung cấp, tổng quát phải là loại tiếp điểm thường đóng, không có điện
thế, nó sẽ phải mở trong trường hợp báo cháy. Nhà thầu phải liên hệ với những tổ chức khác
có liên quan để biết chính xác những yêu cầu để hoàn thành đầy đủ chức năng này.
Mỗi một module điều khiển cách ly khỏi tủ điều khiển trong khoảng thời gian hệ thống
được bảo trì hoặc thử nghiệm.
Chức năng “dừng” thiết bị điều hòa không khí phải là độc lập trừ khi có trình bày khác
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 123
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

của đơn vị thiết kế thang máy và phải chỉ ra được việc kết nối trên là không cần thiết.
Khi lắp đặt phải nhà thầu PCCC cung cấp tất cả Module điều khiển ống luồn dây,
máng cáp và đi dây điện cần thiết đến phòng kỹ thuật thang máy tương ứng và nối dây tín
hiệu vào một hộp đấu dây gân bên bo mạch điều khiển thang máy. Việc kết nối với tủ điều
khiển thang máy sẽ đo nhà thầu thang máy thực hiện với sự hỗ trợ của đơn vị cung cấp và
lắp đặt thiết bị báo cháy.
h.2. Thiết bị điều hòa không khí:
Đối với hệ thống điều hoàn không khí việc đóng ngắt các thiết bị như các AHU, các
van chăn lửa trong trường hợp có hỏa hoạn sẽ được thực hiện khẩn cấp từ hệ thống báo cháy
như đối với hệ thống thang máy. Tuy nhiên việc thực hiện kết nối và các vị trí điều khiển
phái được phối hợp giữa nhà thầu PCCC và nhà thầu lắp đặt điều hòa.
Các vị trí và số lượng module điều khiển hệ thống điều hòa không khí từ hệ thống báo
cháy. Sẽ được bổ sung và xách định rõ vị trí trong quá trình thi công hệ thống. Việc bổ sung
thêm các module sẽ không cần phải có sự tham gia của đơn vị tư vấn thiết kế nếu việc bổ
sung không vượt quá 20% dung lượng trên 1 loop của hệ thống báo cháy.
Mỗi một module điều khiển có thể cách ly khỏi tủ điều khiển trong khoảng thời gian
hệ thống được bảo trì hoặc thử nghiệm.
Chức năng “dừng” thiết bị điều hòa không khí phải là độc lập trừ khi có trình bày khác
của đơn vị thiết kế điều hòa và phải chỉ ra được việc kết nối trên là không cần thiết.
Khi lắp đặt phải nhà thầu PCCC cung cấp tất cả Module điều khiển ống luồn dây,
máng cáp và đi dây điện cần thiết đến phòng kỹ thuật điều hòa, van chặn lửa tương ứng và
nối dây tín hiệu vào một hộp đấu dây gần bên bo mạch điều khiển hệ thống điều hòa, van
chặn lửa. Việc kết nối với tủ điều khiển hệ thống điều hòa, van chặn lửa sẽ đo nhà thầu
thống điều hòa không khí thực hiện với sự hỗ trợ của nhà thầu PCCC.
h.3. Quạt điều áp buồng thang bộ, thang máy và quạt hút khói.
Trong trường hợp báo cháy quạt tăng áp buồng thang và quạt hút khói phải được khởi
động tự động.
Chức năng điều khiển phải được thực hiện qua những Module điều khiển từ hệ thống
báo cháy.
Mỗi một module điều khiển có thể cách ly khỏi tủ điều khiển trong khoảng thời gian
hệ thống được bảo trì hoặc thử nghiệm.
Khi lắp đặt phải nhà thầu PCCC cung cấp tất cả Module điều khiển ống luồn dây,
máng cáp và đi dây điện cần thiết đến vị trí của quạt tăng áp và quạt hút khói tương ứng và
nối dây tín hiệu vào một hộp đấu dây gần bên bo mạch điều khiển hệ thống điều hòa, van
chặn lửa. Việc kết nối với tủ điều khiển quạt tăng áp và sẽ đo sẽ đo nhà thầu cung cấp lắp
đặt hệ thống trên thực hiện với sự hỗ trợ của nhà thầu PCCC.
2.4.2. Hệ thống exit, sự cố
a. Đèn chỉ dẫn thoát nạn: (Exit)
Đèn Exit sử dụng để chỉ hướng di chuyển thoát nạn trong các trường hợp khẩn cấp.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 124
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Đèn Exit phải có mũi tên chỉ hướng thích hợp với vị trí lối thoát nạn, độ chiếu sáng 20m, độ
rọi tối thiểu 10lux.
Đèn Exit có chữ tiếng Việt và hình chỉ hướng rõ ràng, màu xanh lá cây trên nền trắng
và được bật sáng liên tục 24/24h.
Đèn sử dụng điện lưới 220V và có ac-qui dự phòng. Ắc-qui dự phòng có dung lượng
đảm bảo thời gian đèn sáng tối thiểu trong 2h.
b. Đèn chiếu sáng sự cố:
Đèn chiếu sáng sự cố được lắp đặt để chiếu sáng đường thoát nạn trong các trường hợp
khẩn cấp, độ chiếu sáng 20m, độ rọi tối thiểu 10lux.
Đèn chiếu sáng sự cố hoạt động bằng ac-qui dự phòng. Đèn tự tắt khi hệ thống điện
của toà nhà hoạt động bình thường và tự bật khi điện lưới bị cắt.
Dung lượng của ác qui dự phòng phải đảm bảo thời gian đèn sáng tối thiểu trong 2h.
2.5. Hệ thống chữa cháy bằng nước và phương tiên chữa cháy ban đầu:
Căn cứ vào các công thức, phương pháp tính toán về thủy động lực học để tính toán,
phân bố lưu lượng và tính tổn thất năng lượng trong mạng đường ống cung cấp nước chữa
cháy của hệ thống.
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, qui mô, tính chất sử dụng và mức độ nguy
hiểm của công trình, giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy thiết kế bao gồm:
Hệ thống chữa cháy bằng nước gồm:
+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler
+ Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Các phương tiện chữa cháy ban đầu:
Phương tiện chữa cháy ban đầu sử dụng các bình chữa cháy xách tay ABC loại 4 kg
bột, bình khí CO2 loại 3kg cho các phòng kỹ thuật điện và bình ABC-25kg xe đẩy cho tầng
hầm khu vự để xe.
2.5.1. Hệ thống chữa cháy bằng nước:
a. Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler:
Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng tự động
chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc của đầu phun.
Phương pháp bố trí đầu phun Sprinkler:
Hệ thống chữa cháy sử dụng các đầu Sprinkler hướng lên được lắp đặt cho tầng để xe
(gara xe...) được bố trí phía dưới trần, các đầu Sprinkler xuống lên được lắp đặt cho các khu
vực văn phòng. Khoảng cách giữa các đầu phun là 2-4m, khoảng cách đến tường 1-2 m
(Bản vẽ thiết kế)
- Các khu vực có nhiệt độ môi trường t < 40 0C bố trí đầu phun có nhiệt độ làm việc
680C. (khu vực tầng hầm, văn phòng, hành lang, phòng khách).

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 125


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Các khu vực có nhiệt độ môi trường 61 0C< t < 1000C, bố trí đầu phun có nhiệt độ
làm việc 930C (khu vực bếp nấu).
* Cường độ phun theo từng khu vực:(Theo bảng 2 TCVN 7336:2003).
- Khu vực để xe tầng hầm và tầng 1 dịch vụ thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm I:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,12 l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.
Thời gian chữa cháy liên tục 60 phút.
Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler: MSP = 0,12x240x3,6 104 m3
- Khu vực tầng 2 đến tầng 12 (Khu chung cư) làm nhà ở thuộc nguy cơ cháy thấp:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,08 l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 120 m2.
Thời gian chữa cháy liên tục 30 phút
Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler: MSP = 0,08x120x1,8 18 m3
b. Phương pháp bố trí và thiết kế hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc
phải có cho các công trình hiện nay bằng các cuộn vòi, lăng phun kết hợp với họng chữa
cháy cố định và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy nhiên, chức năng chữa cháy chỉ
được thực hiện khi có con người.
- Với khu vực tầng hầm (Theo Điều 5.4 QCVN 08:2009/BXD) ta có hai họng chữa
cháy đồng thời.
- Lưu lượng thiết kế mỗi họng: 2,5 l/s.
- Áp lực tại mỗi họng: 2,5 at (25 m.c.n)
- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s (Theo
Điều 10.27 TCVN 2622:1995): MVT = 5x3x3,6 = 54 m3
- Với khu vực tầng nổi (Theo Bảng 14 TCVN 2622:1995) ta có hai họng chữa cháy
đồng thời.
- Lưu lượng thiết kế mỗi họng: 2,5 l/s.
- Áp lực tại mỗi họng: 2,5 at (25 m.c.n)
- Bán kính mỗi họng đảm bảo tại bất kỳ điểm nào trong toà nhà cũng phải có hai họng
phun tới.
- Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà cạnh lối ra vào, cầu thang, hành
lang, nơi dễ nhìn thấy, dễ sử dụng. Các họng được thiết kế đảm bảo bất kỳ điểm nào của
công trình cũng được vòi vươn tới, tâm họng nước được bố trí ở độ cao 1,25m so với mặt

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 126


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

sàn. Mỗi họng nước được trang bị một cuộn vòi vải tráng cao su đường kính D50mm dài
20m và một lăng phun, các khớp nối, lưu lượng phun 2,5l/s và áp lực các họng đảm bảo
chiều cao cột nước đặc >=6m. Căn cứ vào kiến trúc thực tế của công trình ta bố trí đảm bảo
các đám cháy ở bất kỳ khu vực nào trong công trình đều được phun nước dập tắt, bán kính
hoạt động đến 26m.
c. Hệ thống chữa cháy ngoài nhà:
Hệ thống chữa cháy chữa cháy ngoài nhà sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp
chung với hệ thống hạ tầng của khu đô thị mới Kim Chung.
d. Tính toán lượng nước dự trữ:
Việc tính toán lượng nước dự trữ chữa cháy được tính toán cho các khu vực chữa cháy
lớn nhất. Lượng nước chữa cháy được xác định trên cơ sở cộng đồn thể tích nước chữa của
từng loại hệ thống chữa cháy lớn nhất.
d.1. Hệ thống sprinkler (Theo bảng 2 TCVN 7336:2003):
- Khu vực chung cư thuộc nguy cơ cháy thấp:
Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler: MSP = 0,08x120x1,8 18m3
- Khu vực tầng hầm được sử dụng làm gara và tầng 1 làm dịch vụ thuộc nguy cơ cháy
trung bình nhóm I:
Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler: MSP = 0,12x240x3,6 104m3
d.2. Hệ thống họng nước vách tường:
- Đối với tầng hầm (Theo điều 5.4 QCVN 08:2009/BXD) Thể tích nước phục vụ chữa
cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s:
MVT = 5x3x3,6 = 54m3.
- Đối với tầng nổi (Theo điều 10.27 TCVN 2622:1995) Thể tích nước phục vụ chữa
cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s:
MVT = 5x3x3,6 = 54m3.
e. Cấu trúc hệ thống và nguyên lý hoạt động của hệ thống chữa cháy bằng nước:
Nguyên lý
- Từ tầng hầm đến tầng tum mái sử dụng bơm tăng áp bằng cụm bơm dưới tầng hầm
có cấu trúc như sau:
+ 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện thường trực.
+ 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện dự phòng.
+ 01 máy bơm bù áp nhằm duy trì áp lực cho mạng đường ống
(Chi tiết được thể hiện trên bản vẽ thiết kế)
Việc khởi động và tắt máy bơm có thể hoàn toàn tự động hoặc bằng tay. Máy bơm ở
chế độ tự động thông qua các công tắc áp suất và van chuyên dụng (Alarm valve).

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 127


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Trong điều kiện làm việc bình thường hệ thống chữa cháy được duy trì áp lực thuỷ
tĩnh với áp lực tương đương với áp lực chữa cháy của hệ thống. Để duy trì áp lực thường
xuyên trong hệ thống phải có máy bơm bù áp và bình áp lực. Máy bơm bù áp chỉ hoạt động
khi áp lực duy trì của hệ thống bị tụt xuống do rò rỉ đường ống, giản nở đường ống do nhiệt
độ và bọt khí trong hệ thống. Máy bơm bù tự động chạy trong phạm vi áp lực được cài đặt
cho riêng nó vá có Rơle khống chế thời gian chạy tối thiểu được gắn vào hệ thống điều
khiển để tránh trường hợp máy bơm bù không bị khởi động liên tục.
Máy bơm chữa cháy sẽ được khởi động khi áp lực trong hệ thống tụt xuống đến
ngưỡng cài cài đặt. Khi máy bơm chữa cháy chính được khởi động áp lực trong hệ thống
vẫn bị tụt xuống do máy bơm không chạy hoặc máy bơm chạy không có nước lên thì hệ
thống tự động khởi động máy bơm dự phòng.
ở chế độ bằng tay có thể khởi động tại tủ điều khiển bơm.
Nguồn điện cấp cho máy bơm lấy từ nguồn ưu tiên (đấu trước cầu dao tổng), đồng thời
được cấp bằng nguồn điện máy phát của tòa nhà thông qua bộ chuyển đổi nguồn tự động
ATS.
Trạng thái của máy bơm luôn được cập nhật và thể hiện tại trung tâm báo cháy là máy
bơm hoạt động hay không hoạt động.
f. Tính toán thuỷ lực hệ thống chữa cháy Sprinkler kết hợp họng nước vách tường
f.1. Lựa chọn điểm tính toán:
Căn cứ vào cường độ phun cho từng khu vực và vị trí của từng khu vực theo thiết kế
kiến trúc công trình thì việc tính toán thủy lực cho hệ thống được tính cho các vị trí bất lợi
nhất về lưu lượng và áp lực.
Việc tính toán thủy lực được tiến hành dựa trên tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy Việt
Nam hiện hành và đựa trên hướng dẫn tính toán của Giáo trình báo cháy và chữa cháy tự
động do Trường đại Phòng cháy Chữa cháy phát hành 2006.
f.2. Tính toán thủy lực hệ thống chữa cháy tự động:

* Xác định lưu lượng nước cần thiết của hệ thống:


qCT = Ib . F + qvt
Trong đó:
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách tường
F: Diện tích tưới cùng một lúc khi hệ thống làm việc. m2

: Cường độ phun nước chữa cháy, l/s.m2. Được xác định trên nguy cơ cháy theo
bảng 2 TCVN 7336 – 2003.
* Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun (m.c.n)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 128
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun, ( . Được xác định theo đường kính trong
miệng vòi phun theo bảng 5 TCVN 7336 – 2003.
Sau khi lựa chọn được đầu phun cho phù hợp với từng khu vực ta tiến hành các bước
tiếp theo. Khi đó áp lực và lưu lượng của vòi phun đã chọn được dùng để tính toán.
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực
tổn thất trên đoạn đường ống giữa chúng.

Trong đó:

: áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)

: áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)

: Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).

: Chiều dài của đoạn đường ống. (m)

: Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào (nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau)
khi biết áp lực ở đầu nhánh

Trong đó:

: lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)

: Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n)


Dựa vào công thức trên ta tiến hành tính toán cho đến lúc số lượng các vòi phun đảm
bảo tạo nên lưu lượng nước cần thiết . Để tiện lợi cho việc tính toán ta lập bảng tính toán
thủy lực cho hệ thống.
- Xác định áp lực cần thiết thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống
Sprinkler:
Áp lực cần thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy là áp lực tối thiểu tại đầu vào của
mạng đường ống cấp nước khi hệ thống đang phun nước chữa cháy, được tính theo công
thức:

Trong đó:

+ (Tổng giá trị tổn thất trên toàn bộ hệ thống được xác định theo bảng
tính toán)
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 129
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hcd: Áp lực vòi chủ đạo, m.c.n (Tra bảng 5 TCVN 7336-2003)
Hd: Tổn thất cột áp theo chiều dài đường ống, m.c.n.

Hd =
+ A = 1,1 1Hệ số tổn thất cột áp (có tính đến tổn thất cục bộ bằng 10% tổn thất dọc
đường);
+ Z: Là chiều cao của vòi phun chủ đạo so với trục bơm, m.
g. Lựa chọn đầu phun và tính toán thuỷ lực cho hệ thống chữa chữa cháy:
* Lựa chọn điểm tính toán:
- Khu vực nhà ở thuộc nguy cơ cháy thấp:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,08l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 120 m2.
t: Thời gian chữa cháy: 30 phút
- Khu vực tầng hầm thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm I:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,12l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.
t: Thời gian chữa cháy: 60 phút
Trên cơ sở khu vực cháy và đặc điểm kiến trúc công trình lựa chọn các điểm bất lợi
nhất tính toán như sau
- Khu vực tầng 12 .
- Khu vực tầng hầm .
g.1. Tính toán áp lực cho hệ thống chữa cháy sprinkler kết hợp họng nước vách tường
từ tầng 2 đến tầng 12 .

- Xác định lưu lượng nước cần thiết của hệ thống:


qCT = Ib . F + qvt
Trong đó:
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách tường

: Cường độ phun nước chữa cháy. (Được xác định trên nguy cơ cháy theo bảng 2
TCVN 7336 – 2003.)
F : Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc
- Xác định lưu lượng vòi phun theo yêu cầu:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 130


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

qV = Ib . F V = 0,08x12 = 0,96 l/s = 57,6 l/phót.


+ áp lực cần thiết ở vòi Sprinkler chủ đạo (Vòi phun ở vị trí cao nhất, xa nhất)
Theo Catalogue áp lực cần thiết ở vòi chủ đạo là 1,2at (12 m.c.n) tương ứng với một
lưu lượng 57,6 l/phút.
Thông số kỹ thuật của đầu phun Sprinkler:
- Hệ số dòng chảy : K = 5.6 US
- Đường kính đầu nối : 15 mm
- Nhiệt độ tác động : 680C
- Cảm biến : Nhiệt
- Áp lực làm việc lớn nhất : 12 bar
- Tiêu chuẩn : UL, FM, NFPA
+ ¸p lùc cÇn thiÕt cho häng níc v¸ch têng t¹i vÞ trÝ cao nhÊt vµ xa nhÊt lµ 2,0at
( 20m.n.c)
- Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun ( m.c.n)
Đối với vòi chủ đạo thì áp lực Hv = Hcd ( được tính toán theo công thức trên)

K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun, K = 0,448 . Được xác định theo đường
kính trong miệng vòi phun theo bảng 5 TCVN 7336 – 2003.
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực
tổn thất trên đoạn đường ống giữa chúng.

Trong đó:

: áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)

: áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)

: Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).

: Chiều dài của đoạn đường ống. (m)

: Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào ( nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau)
khi biết áp lực ở đầu nhánh

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 131


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Trong đó:

: lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)

: Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n)


Dựa vào công thức trên ta tiến hành tính toán cho đến lúc số lượng các vòi phun đảm
bảo tạo nên lưu lượng nước cần thiết .
- Xác định áp lực cần thiết thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống
Sprinkler:
Áp lực cần thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy là áp lực tối thiểu tại đầu vào của
mạng đường ống cấp nước khi hệ thống đang phun nước chữa cháy, được tính theo công
thức:

Trong đó:
+ Htt theo bảng tính toán thủy lực.
+ Z : Là chiều cao của vòi phun chủ đạo so với trục bơm
g.2. Tính toán áp lực cho hệ thống chữa cháy sprinkler kết hợp họng nước vách
tường tầng hầm.

- Xác định lưu lượng nước cần thiết của hệ thống:


qCT = Ib . F + qvt
Trong đó
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách

: Cường độ phun nước chữa cháy. (Được xác định trên nguy cơ cháy theo bảng 2
TCVN 7336 – 2003.)
F : Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc
- Xác định lưu lượng vòi phun theo yêu cầu:
qV = Ib . F V
Thông số kỹ thuật của đầu phun Sprinkler:
- Hệ số dòng chảy : K = 8.0 US
- Đường kính đầu nối : 20 mm
- Nhiệt độ tác động : 680C
- Cảm biến : Nhiệt
- Áp lực làm việc lớn nhất : 12 bar
- Tiêu chuẩn : UL, FM, NFPA

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 132


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

+ ¸p lùc cÇn thiÕt cho häng níc v¸ch têng t¹i vÞ trÝ cao nhÊt vµ xa nhÊt lµ 2,0at
( 20m.n.c)
- Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun ( m.c.n)
Đối với vòi chủ đạo thì áp lực Hv = Hcd ( được tính toán theo công thức trên)

K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun, K = 0,92 ( .Được xác định theo đường
kính trong miệng vòi phun theo bảng 5 TCVN 7336 – 2003.
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực
tổn thất trên đoạn đường ống giữa chúng.

Trong đó:

: áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)

: áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)

: Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).

: Chiều dài của đoạn đường ống. (m)

: Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào (nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau)
khi biết áp lực ở đầu nhánh

Trong đó:

: lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)

: Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n).


2.6. Hệ thống các bình chữa cháy:
Theo đặc điểm và tính chất của mục tiêu bảo vệ của công trình, để chữa cháy thích hợp
với loại đám cháy cho từng tầng, chúng tôi chọn chất chữa cháy ban đầu là bột hoá học tổng
hợp ABC loại 4kg và bình chữa cháy CO2-loại 3 kg. Các bình được bố trí cho các tầng
được thể hiện trên bản vẽ. Bình chữa cháy được đặt trong cạnh họng nước chữa cháy và
chung cùng hộp họng nước chữa cháy.
III. HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG MỐI:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 133
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3.1. Giải pháp chống mối


3.1.1. Căn cứ thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 7958:2008 “Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho
công trình xây dựng mới” được ban hành kèm theo Quyết định số 2934/QĐ-BKHCN ngày
30/12/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.1.2. Sự cần thiết và ích lợi của công tác phòng chống mối:
Nước ta nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, là điều kiện thuận lợi cho
sinh vật phát triển. Trong đó loài mối cũng rất phong phú về số lượng, giàu về chủng loại.
Theo kết quả điều tra trong nước có trên 80 loại mối. Mối gây hại lớn nhất cho đê đập, cây
trồng và đặc biệt là công trình kiến trúc, các công trình văn hoá, kho tàng, nhà cửa. Chúng
phá hoại mạnh các kết cấu gỗ, cellulose, dây điện, xốp và vật liệu cách điện cách nhiệt,...
trong công trình sau một thời gian sử dụng.
Đối với các công trình kiến trúc mối không chỉ phá hoại các tài sản, nội thất, trang
thiết bị bên trong,... mà mối còn gây tổn thất lớn về hồ sơ, tài liệu lưu trữ, phá hỏng các hệ
thống điện, điện tử ngầm ở công trình; tạo ra độ rỗng dưới nền làm ảnh hưởng tới nền công
trình.
Biện pháp phòng chống mối cho các công trình xây dựng ngay từ khi bắt đầu xây dựng
là biện pháp bảo quản công trình hữu hiệu, lâu dài, đồng thời tiết kiệm các khoản chi phí
sửa chữa về sau do mối mọt gây ra. Trên thế giới, nhiều nước đưa phòng chống mối vào tiêu
chuẩn, nguyên tắc bắt buộc trong xây dựng. Ở Việt Nam, các công trình xây dựng đã từng
bước được triển khai các biện pháp phòng chống mối cục bộ hoặc lâu dài, nhất là công trình
quan trọng, đầu tư lớn.
Qua đặc điểm về địa lý cho thấy khu vực là vùng khí hậu nóng, ẩm, tuy có ít chủng
loại mối hoạt động nhưng có 2 loại loài mối có sức phá hoại rất mạnh là mối nhà
Coptotermes fomosanus và mối đất Odontotermes hainanesis. Mặc khác công trình xây
dựng mới, có niên hạn sử dụng rất lâu, bắt buộc phải có các biện pháp phòng trừ mối, bảo
vệ lâu dài cho công trình, theo TCVN 7958:2008 yê cầu về phòng chống mối cho công trình
xây dựng mới “Biện pháp ngăn ngừa và chống lại, không cho mối pha hoại công trình ngay
từ khi bắt đầu xây dựng”. Do đó công trình này cần phải được phòng chống mối một cách
triệt để cho toàn công trình, ngăn chặn mối tiếp cận, tấn công tài sản, trang thiết bị nội thất
bên trong, tránh tình trạng phải chi phí một khoản rất lớn hàng năm để diệt mối.
3.2. Thiết kế phòng chống mối
Căn cứ vào đặc điểm xâm nhập của mối vào công trình:
- Theo đường tiếp xúc: Toàn bộ nền công trình tiếp xúc với đất là đường xâm nhập
chính.
- Theo đường vũ bão: Vào đầu mùa mưa hàng năm, mối cánh từ các tổ công trình lân
cận bay đến xâm nhập công trình. Chúng tìm vị trí thuận lợi như: khe tiếp giáp, hầm cầu
thang, chân khuôn cửa,... để thành lập tổ mối trong công trình.
- Theo đường di chuyển: Một số loại mối có thể theo các vật liệu đem đến công trình
(nhất là các vận dụng chứa Cellulose).
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 134
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ tập đơn giá XDCB và tập đơn giá của Hội KHKT lâm nghiệp Việt Nam.
- Căn cứ yêu cầu và đặc điểm công trình, chúng tôi đề ra các biện pháp kỹ thuật chủ
yếu như sau:
a. Thiết lập hàng rào bao sát chân tường ngoài công trình:
- Hàng rào phòng mối chạy bao sát chân tường công trình. Mối thường xâm nhập vào
công trình bằng cách từ dưới đất men theo chân tường, cột, vách lên phía trên. Do vậy hàng
rào là lớp bảo vệ nhằm ngăn xâm nhập vào trong công trình, thông qua các hệ thống tường,
vách, hệ thống ống kỹ thuật,...
- Hàng rào phòng mối là các hào có xử lý chế phẩm chống mối chạy liên tục, đồng đều
khép kín quanh các chân tường.
- Kích thước hào 0,5m x 0,7m
- Rải hoặc trộn thuốc bột PMs theo định mức 12kg/m3 đất.
b. Thiết lập hàng rào bên trong công trình:
- Kính thước hào 0,3m x 0,4m
- Rải hoặc trộn thuốc bột PMs theo định mức 12kg/m3 đất.
c. Xử lý mặt nền nhà:
- Việc xử lý mặt nền nhằm tạo thành một màng hoá chất bao toàn bộ bề mặt ngăn chặn
mối xâm nhập từ phía dưới nền lên trên công trình.
- Loại bỏ tàn dư thực vật, Cellulose, cốt pha,... khỏi bề mặt công trình, loại bỏ thức ăn
của mối cũng như cầu nối của mối tiếp cận công trình.
- Trước khi lát nền rải một lớp thuốc PMs hoặc các loại thuốc có giá trị tương đương
trên toàn bộ mặt nền với định mức 1kg/m2.
- Sau khi xử lý thuốc bột thì phun thêm 1 lớp thuốc Termidor (hoặc Chlorpyrifos 1%)
theo định mức 1lít/1m2.
d. Xử lý chân tường:
Phun toàn bộ chân tường ngoài tầng một của nhà tính từ mặt nền lên cao 1,5m với định
mức 1lít/m2.
Tất cả các bước xử lý trên liên kết tạo thành một hàng rào ngăn chặn các con đường
xâm nhập của mối vào công trình.
3.1.4. Các loại thuốc phòng chống mối mới được sử dụng trong phương án:
- Termidor là sản phẩm chứa hoạt chất Fepronil thuộc thế hệ hoạt chất mới: Phenyl
Pyazoles. Fipronil tác động diệt mối qua tiếp xúc và cả qua đường tiêu hoá. Fipronil tác
động như một chất ức chế GABA (gamma Amino Butyric Acid) GABA điều tiết kênh
Cloride tạo sự ổn định cho hệ thần kinh. Fipronil phá huỷ hiệu ứng điều hoà thần kinh của
GABA gây ra kích động quá độ dẫn đến cái chết. Termidor là sản phẩm diẹt mối cực kỳ
hiệu quả với liều dùng thấp và tạo hiệu ứng dây truyền dẫn đến việc tiêu diệt cả tổ mối.
- Hiệu quả đặc biệt của Termidor đã được nhiều tổ chức nghiên cứu có uy tín trên thế
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 135
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

giới xác nhận và cấp chứng chỉ. Bộ Nông Lâm Nghiệp của Mỹ (The US Dept of Agriculture
- Forestry Service) đã kiểm tra và đưa vào ứng dụng được hơn 8 năm. Đến nay, kết quả thực
tế đã chứng minh hiệu quả ngăn chặn mối của loại thuốc này. Termidor được chấp thuận sử
dụng ở hơn 29 nước, trong đó có úc, Mỹ, Pháp, Nhật Bản.
- Ở Việt Nam, thời gian gần đây Termidor đang được đưa vào sử dụng rộng rãi trong
công tác phòng chống cho công trình xây dựng vì những tính năng ưu việt, vượt trội so với
các loại thuốc thế hệ cũ mà giá thành lại khá thấp so với loại thuốc cũ (Demon - TCT).
- Termidor đã được Cục Bảo vệ thực vật cấp đăng ký vào năm 1997, Termidor là loại
thuốc phòng chống mối nằm trong danh mục thuốc được sử dụng ở Việt Nam theo quyết
định số 53/2003/QĐ-BNN ngày 02/4/2003 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Chế phẩm PMS 100 bột là loại thuốc phòng trừ mối đất nền đang được dùng ở Việt
Nam, đây là loại chế phẩm không tan do Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam nghiên cứu và
sản xuất, đã được phép lưu hành theo quyết định số 16/2002/QĐ-BNN của Bộ trưởng bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn ra ngày 12/3/2002. Chế phẩm này có thẻ tồn lưu hàng
chục năm nên tác dụng chống mối đất nền rất tốt.
Các loại thuốc dùng trong phương án này có tính sát trùng cao, không gây ảnh hưởng
đến chất lượng môi trường, phù hợp với tiêu chuẩn môi trường của Bộ khoa học công nghệ
và môi trường, được phép của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ xây dựng.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 136


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC


Cơ quan quyết định đầu tư và Chủ đầu tư dự án là liên danh:
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
Tổng công ty Viglacera - CTCP
- Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên số 0100977705,
đăng ký lần đầu ngày 24/12/1999, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 27/3/2014. Địa chỉ số
34 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Tổng công ty Viglacera - CTCP được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0100108173, đăng ký lần đầu ngày
01/10/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 26/9/2016. Địa chỉ: Tầng 16 và 17 tòa nhà
Viglacera số 1 Đại Lộ Thăng Long, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Sau khi Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu
đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội hoàn thành và
đưa vào sử dụng sẽ được Chủ đầu tư thành lập đơn vị quản lý vận hành hoặc thuê, ủy thác
cho đơn vị có năng lực quản lý vận hành theo quy định của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập ban quản trị. Sau khi thành lập ban
quản trị, chue đầu tư sẽ bàn giao lại để ban quản trị tổ chức quản lý vận hành theo quy định.
I. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH, QUẢN LÝ:
1.1. Quy định chung:
a. Mục đích, yêu cầu:
- Nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo an ninh trật
tự, tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong các khu nhà chung cư, duy trì chất lượng, kiến
trúc, cảnh quan, vệ sinh - môi trường của nhà chung cư.
- Quy định quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
b. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Đối tượng áp dụng bao gồm tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng
nhà chung cư tại nhà CT3A, CT3B, CT3C thuộc lô đất CT3, nhà CT4 thuộc lô đất CT4 dự
án Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim
Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
c. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư:
- Việc quản lý sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc tự quản, phù hợp
với pháp luật về nhà ở, các luật có liên quan và quy định của quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư.
- Việc huy động kinh phí quản lý sử dụng nhà chung cư và quản lý kinh phí này thực
hiện theo nguyên tắc tự trang trỉ, công khai,minh bạch, mức đóng góp kinh phí quản lý vận
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 137
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

hành không vượt quá mức giá do UBND thành phố Hà Nội quy định.
d. Giải thích từ ngữ:
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Phần sở hữu riêng” theo khoản 1 điều 100 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13
2. “Phần sở hữu chung” theo khoản 2 điều 100 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13:
3. “Chủ đầu tư” là đơn vị trực tiếp bán các căn hộ trong nhà chung cư cho bên mua.
4. “Đơn vị đang quản lý nhà chung cư” là tổ chức đang được giao trách nhiệm trực
tiếp quản lý nhà chung cư đó.
5. “Chủ sở hữu nhà chung cư” là tổ chức, cá nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu
riêng trong nhà chung cư.
6. “Người sử dụng nhà chung cư” là tổ chức, cá nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở
hữu riêng trong nhà chung cư.
7. “Doang nghiệp quản lý sử dụng nhà chung cư” là đơn vị có năng lực chuyên môn về
quản lý vận hành nhà chung cư được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý sử dụng nhà chung cư:
a. Quản lý vận hành nhà chung cư:
- Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động
của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng,
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử
dụng chung của nhà chung cư, cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải,
chăm sóc vườn hoa cây cảnh, diẹt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư
hoạt động bình thường.
- Việc vận hành nhà chung cư phải do doanh nghiệp có năng lực chuyên môn về quản
lý vận hành nhà chung cư thực hiện.
b. Bảo trì nhà chung cư:
- Bảo trì nhà chung cư bao gồm việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và
sửa chữa lớn nhà chung cư nhằm duy trì chất lượng của nhà chung cư. Việc bảo trì được
thực hiện theo quy định tại Nghi định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015.
- Việc bảo trì nhà chung cư phải do tổ chức có tư cách pháp nhân và có chức năng về
hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung công việc bảo trì.
c. Lưu trữ hồ sơ nhà chung cư:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập, lữu trữ hồ sơ và bàn giao cho Ban quản trị khi ban
này được thành lập.
- Hồ sơ lưu trữ bao gồm bản vẽ hoàn công và các hồ sơ có liên quan đến quá trình bảo
trì, vận hành nhà chung cư.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ:
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 138
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2.1. Quyền và trách nhiệm của Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư:
- Tham gia Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Hội nghị nhà chung cư quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. Quyền biểu
quyết được tính theo đơn vị căn hộ hoặc đơn vị diện tích phần sở hữu riêng của chủ sở hữu;
- Đóng góp ý kiến cho Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hoặc
ban quản trị trong việc quản lý sử dụng nhà chung cư.
2.2. Hội nghị nhà chung cư:
1. Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư.
Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có thể cử đại diện hoặc uỷ quyền cho người khác
tham dự Hội nghị nhà chung cư.
Hội nghị nhà chung cư được tổ chức phải có số lượng trên 50% tổng số chủ sở hữu và
người sử dụng nhà chung cư.
Hội nghị nhà chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể
tổ chức Hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số các chủ sở hữu và người sử dụng đề
nghị bằng văn bản hoặc khi Ban quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30% chủ
sở hữu và người sử dụng nhà chung cư
2. Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày nhà chung cư được bàn giao đưa vào
sử dụng và có 50% căn hộ được bán trở lên (kể cả số căn hộ mà Chủ đầu tư giữ lại) thì Chủ
đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu.
3. Hội nghị nhà chung cư là cơ quan có quyền cao nhất trong việc quản lý sử dụng nhà
chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này. Hội nghị nhà chung cư
quyết định các vấn đề sau:
a) Được cử và bầu Ban quản trị đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban quản
trị trong trường hợp tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa
đổi Quy chế hoạt động của Ban quản trị thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành
viên Ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
b) Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
c) Thông qua việc lựa chọn doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì nhà
chung cư;
d) Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các
đơn vị được giao thực hiện;
đ) Quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung
cư;
4. Mọi quyết định của Hội nghị nhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số
thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
2.3. Ban quan trị nhà chung cư:
1. Ban quản trị Tòa nhà chung cư được quy định tại Điều 103 của Luật nhà ở số
65/2014/QH13; Mục 2 của Thông tư số 02/2016/TT-BXD.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 139


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị Tòa nhà chung cư được quy định tại
Điều 104 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13; Điều 41 của Thông tư số 02/2016/TT-BXD.
3. Ban quản trị Tòa nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo
đa số (số lượng thành viên và phương thức bầu ban quản trị do hội nghị nhà chung cư quyết
định):
4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân
cấp quận ký quyết định công nhận.
2.4. Chủ đầu tư trong quản lý sử dụng nhà chung cư:
1. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư là 2% theo quy định tại
Điều 108 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13.
2. Quản lý, sử dụng và bàn giao kinh phí bảo trì phàn sở hữu chung của nhà chung cư
theo quy định tại Điều 109 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 và Điều 36 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP.
3. Lập, bàn giao, lưu trữ hồ sơ nhà chung cư theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số
02/2016/TT-BXD.
4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung
cư cho người sử dụng nhà chung cư.
5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà
chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ.
6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy
định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số
02/2016/TT-BXD.
III. QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ:
3.1. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư:
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư là đơn vị được Chủ đầu tư (khi chưa tổ chức
hội nghị nhà chung cư lần đầu) hoặc ban quản trị nhà chung cư ký kết hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy
phạm quy định.
2. Điều kiện về chức năng, năng lực của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được
quy định tại Điều 28 của Thông tư số 02/2016/TT-BXD và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
3.2. Kinh phí quản lý vận hành phần sở hữu chung nhà chung cư
Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện được quy định tại Điều 31 của
Thông tư số 02/2016/TT-BXD và các quy định pháp luật khác có liên quan.
IV. BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ:
4.1. Nguyên tắc bảo trì nhà chung cư:
- Chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì đối với phần sở hữu riêng của mình. Trong trường
hợp người sử dụng không phải là chủ sở hữu muốn thực hiện việc bảo trì phần sở hữu riêng
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 140
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

thì phải được chủ sở hữu đồng ý bằng văn bản. Chủ sở hữu có trách nhiệm đóng góp đầy đủ
khoản kinh phí về bảo trì phần sở hữu trong theo quy định.
- Việc bảo trì đối với phần sở hữu chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang
thiết bị sử dụng chung do doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng phải tuân thủ các chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế tạo,
quy trình, quy phạm do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Việc bảo trì nhà chung cư phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản, vệ sinh môi
trường, cảnh quan, kiến trúc của nhà chung cư.
4.2. Mức kinh phí đóng góp để bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư được quy
định như sau:
- Kinh phí đóng góp để bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư được thực hiện theo
quy định tại Điều 108 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13:.
- Trường hợp kinh phí thu được để bảo trì phần sở hữu chung không đủ thì huy động
từ đóng góp của các chủ sở hữu tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở
hữu trong nhà chung cư. Khoản kinh phí nêu trên chỉ dùng trong việc bảo trì nhà chung cư,
không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và mục đích khác.
4.3. Quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư:
- Đối với kinh phí bảo trì, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập tài khoản tiền gửi tại ngân
hành thương mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn kể từ
khi đưa nhà chung cư vào sử dụng và bàn giao tài khoản đó cho Ban quản trị khi Ban quản
trị được bầu ra. Ban quản trị quản lý tài khoản kinh phí bảo trì với hình thức đồng chủ tài
khoản (gồm Trưởng Ban quản trị và một thành viên do Ban quản trị cử ra) để quản lý và sử
dụng khoản kinh phí này theo quy định của Pháp luật về tài chính.
- Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ do gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào
kinh phí bảo trì.
- Việc nghiệm thu, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng bảo trì được thực hiện
theo các quy định của Pháp luật về xây dựng và hợp đồng dân sự.
- Đơn vị quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư phải lập sổ theo dõi
thu chi đối với kinh phí bảo trì và phối hợp thực hiện kiểm tra việc quyết toán và quản lý thu
chi theo quy định Pháp luật về tài chính; công khai các khoản thu, chi kinh phí thực hiện
việc bảo trì nhà chung cư với người sử dụng nhà chung cư tại Hội nghị nhà chung cư hàng
năm.
V. CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ
CHUNG CƯ:
- Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng
quy định của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Nghị định 99/2015/NĐ-CP và Quy chế quản lý,
sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD.
- Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước
thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 141


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
- Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.
- Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến
trúc.
- Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung
của nhà chung cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải
để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
- Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh
doanh của nhà chung cư:
+ Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của
người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;
+ Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh
doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách
âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều
kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung
cư quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
VI. TỔ CHỨC NHÂN SỰ:
Thành lập đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trực thuộc Công ty trước khi hội nghị
nhà chung cư, cơ cấu nhân sự gồm có:
Phụ trách
NV Hành chính - Kế toán
Kỹ thuật
Trông xe
Nhân viên vệ sinh công nghiệp
Nhân viên chăm sóc cây
Nhân sự của doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng từ dân cư địa phương, cán bộ trong
Công ty, nhằm ổn định công ăn việc làm tại chỗ, giải quyết chế độ chính sách đối với địa
phương có đất giải phóng mặt bằng.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 142


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

I. CÁC CĂN CỨ TÍNH TOÁN:


- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Luật
Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2104;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; số
119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 Quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây
dựng;
- QCVN 03:2012/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nguyên tắc phân loại, phân
cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính Quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa
cháy;
- Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định
bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Trên cơ sở các công trình tương tự được đầu tư xây dựng tại thời điểm lập dự án.
II. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:
2.1. Thành phần tổng mức đầu tư:
Thành phần tổng mức đầu tư gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý
dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí dự phòng; Chi phí đền bù giải
phòng mặt bằng; Lãi vay vốn và lãi vay trong thời gian xây dựng.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 143
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2.2. Tổng mức đầu tư toàn dự án:


Tổng mức đầu tư dự án là: 1.190.130.603.000 đồng
(Bằng chữ: Một nghìn một trăm chín mươi, ba trăm bốn mươi chín triệu, bảy trăm
hai mươi sáu nghìn đồng chẵn).
Cụ thể:
ST Ký
Hạng mục Giá trị trước thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế
T hiệu
1 Chi phí xây lắp 858.990.774.790 85.899.077.479 944.889.852.269 XL
2 Chi phí thiết bị 43.543.400.000 4.354.340.000 47.897.740.000
3 Chi phí quản lý dự án 11.110.195.692 1.111.019.569 12.221.215.261 DA
Chi phí tư vấn đầu tư xây
4 36.325.887.284 3.622.388.728 39.948.276.013 TV
dựng
5 Chi phí khác 8.605.071.572 739.443.394 9.344.514.966 KH
6 Chi phí dự phòng 28.757.259.880 2.871.788.075 31.629.047.955 DP
7 Chi phí đền bù GPMB 77.612.835.000 - 77.612.835.000 SDD
Tổng mức đầu tư chưa bao
8 1.064.945.424.218 98.598.057.246 1.163.543.481.464 T
gồm lãi vay
9 Lãi vay 26.587.121.106 - 26.587.121.106 LV
10 Tổng mức đầu tư 1.091.532.545.324 98.598.057.246 1.190.130.602.570 TMĐT
Tổng mức đầu tư
1.091.532.545.000 98.598.057.000 1.190.130.603.000
(làm tròn)

Phương pháp xác định tổng mức đầu tư:


Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự
đã hoặc đang thực hiện. Cụ thể như sau:
- Chi phí suất đầu tư xây dựng phần ngầm: xác định theo dự toán phần ngầm thuộc
dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở và công trình công cộng - thể thao tại số 671 Hoàng Hoa
Thám, Ba Đình, Hà Nội do Tổng công ty Viglacera làm chủ đầu tư tại quyết định số
293/TCT-HĐQT ngày 29/7/2015 về việc phê duyệt dự toán hạng mục "Phần ngầm" thuộc
dự án nêu trên. Cụ thể:
+ Giá trị dự toán sau thuế phê duyệt: 41.240.647.000 đồng.
+ Diện tích sàn tầng hầm 5.646m2 theo giấy phép xây dựng số 479/GPXD-UBND
ngày 04/8/2015 do UBND quận Ba Đình cấp.
+ Suất đầu tư xây dựng sau thuế công trình tương tự: 7.304.401 đồng/m2.
* Suất đầu tư sau thuế áp dụng cho dự án: 8.800.000 đồng/m 2, tăng khoảng 20,5%
để dự phòng cho khối lượng phát sinh, biện pháp thi công do điều kiện thi công.
- Chi phí suất đầu tư xây dựng phần nổi: xác định theo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hoàn thành thuộc dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập thấp trên
ô đất NO5B (Nhà D1, D2, D3) và ô đất NO10B (Nhà D4) - Khu đô thị mới Đặng Xá, huyện
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 144
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Gia Lâm, Hà Nội do Tổng công ty Viglacera làm chủ đầu tư tại quyết định số 63/TCT-
HĐQT ngày 15/10/2014.
+ Giá trị quyết toán phần xây dựng trước thuế phê duyệt: 433.199.380.683 đồng
(không bao gồm 5,5% thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định do chủ đầu tư tự thực
hiện công tác xây lắp).
+ Diện tích sàn xây dựng: 86.248m2.
+ Suất đầu tư xây dựng trước thuế công trình tương tự: 433.199.380.683*1,055/86248
= 5.298.980 đồng/m2.
Theo Quyết định công bố chỉ số giá xây dựng năm 2015 của UBND Thành phố Hà
Nội tại Quyết định số 159/QĐ-SXD ngày 04/02/2016 thì chỉ số giá xây dựng công trình nhà
chung cư từ 9 đến 15 tầng là 95,36% (so với năm 2011 là 100%).
Theo Quyết định công bố chỉ số giá xây dựng năm 2016 của UBND Thành phố Hà
Nội tại Quyết định số 55/QĐ-SXD ngày 24/01/2017 thì chỉ số giá xây dựng công trình nhà
chung cư từ 9 đến 15 tầng là 99,42% (so với năm 2015 là 100%).
Như vậy, giá xây dựng công trình nhà chung cư từ 9 đến 15 tầng từ năm 2011 đến
2016 không tăng so với năm 2011 là năm xây dựng dự án Nhà ở cho người có thu nhập thấp
trên ô đất NO5B (Nhà D1, D2, D3) và ô đất NO10B (Nhà D4) - Khu đô thị mới Đặng Xá,
huyện Gia Lâm, Hà Nội.
* Suất đầu tư trước thuế áp dụng cho dự án: 5.300.000 đồng/m2.
- Chi phí phần thiết bị: theo báo giá sơ bộ của nhà cung cấp.
- Chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư, chi phí khác: xác định theo quy định hiện
hành về đầu tư xây dựng.
- Chi phí dự phòng: dự phòng phí tạm tính 3% do đơn giá các công việc được xác
định theo công trình tương tự.
- Chi phí đền bù GPMB: xác định theo giá trị đã thực hiện và dự kiến phần còn lại
còn phải thực hiện.
- Chi phí lãi vay: xác định theo nguồn vốn vay và lãi suất ngân hàng.
* Nguồn vốn:
+ Vốn vay : 30,04%
+ Vốn tự có của Chủ đầu tư : 20,03%
+ Vốn huy động hợp pháp từ khách hàng mua nhà: 49,93%
1.3. Bảng tổng hợp Diện tích cơ cấu phân khu chức năng:
* Diện tích cơ cấu phân khu chức năng ô đất CT3 nhà CT3A, CT3B, CT3C:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 145


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Diện Diện tích chức năng (m2) /1 tầng


Diện tích Diện Diện tích Diện tích
Hạng mục Diện Diện
tích sàn tầng tích sinh hoạt thương
công trình tích căn tích để
(m2) hầm công cộng mại dịch
(m2) hộ xe
cộng đồng vụ
Nhà CT3A 32.679,4 2.854,7 22.328,4 9.096,7 308,0 413,0 3.388,0
Tầng hầm 2.854,7   420,7 2.434,0
Tầng 1 2.690,0   1.015,0 308,0 413,0 954,0
Tầng 2 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 3 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 4 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 5 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 6 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 7 2.757,0 1656,6 1.100,4
Tầng 8 2.275,0 1656,6 618,4
Tầng 9 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 10 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 11 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng 12 2.757,0 2112,8 644,2
Tầng tum 144,4   144,4
Nhà CT3B 30.535,4 2.500,0 21.330,6 8.006,8 314,0 396,0 2.988,0
Tầng hầm 2.500,0   435,0 2.065,0
Tầng 1 2.557,0   924,0 314,0 396,0 923,0
Tầng 2 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 3 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 4 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 5 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 6 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 7 2.645,0 1.642,8 1.002,2
Tầng 8 2.176,0 1.642,8 533,2
Tầng 9 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 10 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 11 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 12 2.557,0 2.005,0 552,0

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 146


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Diện Diện tích chức năng (m2) /1 tầng


Diện tích Diện Diện tích Diện tích
Hạng mục Diện Diện
tích sàn tầng tích sinh hoạt thương
công trình tích căn tích để
(m2) hầm công cộng mại dịch
(m2) hộ xe
cộng đồng vụ
Tầng tum 144,4   144,4
Nhà CT3C 30.535,4 2.500,0 21.330,6 8.006,8 314,0 396,0 2.988,0
Tầng hầm 2.500,0   435,0 2.065,0
Tầng 1 2.557,0   924,0 314,0 396,0 923,0
Tầng 2 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 3 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 4 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 5 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 6 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 7 2.645,0 1.642,8 1.002,2
Tầng 8 2.176,0 1.642,8 533,2
Tầng 9 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 10 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 11 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng 12 2.557,0 2.005,0 552,0
Tầng tum 144,4   144,4
* Diện tích cơ cấu phân khu chức năng ô đất CT4 nhà CT4:
Diện Diện tích chức năng (m2) /1 tầng
Diện tích Diện Diện tích Diện tích
Hạng mục Diện Diện
tích sàn tầng tích sinh hoạt thương
công trình tích căn tích để
(m2) hầm công cộng mại dịch
(m2) hộ xe
cộng đồng vụ
Nhà CT4 39.831,7 4.487,0 26.816,2 11.340,6 403,0 1.698,9 4.060,0
Tầng hầm 4.487,0 608,0 3.879,0
Tầng 1 4.010,0 1.727,1 403,0 1.698,9 181,0
Tầng 2 3.924,6 3.050,8 873,8
Tầng 3 3.924,6 3.050,8 873,8
Tầng 4 3.924,6 3.050,8 873,8
Tầng 5 3.961,0 2.406,3 1.554,7
Tầng 6 3.200,0 2.406,3 793,7

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 147


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Diện Diện tích chức năng (m2) /1 tầng


Diện tích Diện Diện tích Diện tích
Hạng mục Diện Diện
tích sàn tầng tích sinh hoạt thương
công trình tích căn tích để
(m2) hầm công cộng mại dịch
(m2) hộ xe
cộng đồng vụ
Tầng 7 3.669,5 2.831,6 837,9
Tầng 8 3.669,5 2.831,6 837,9
Tầng 9 3.669,5 2.831,6 837,9
Tầng 10 1.847,0 1.424,1 422,9
Tầng 11 1.847,0 1.424,1 422,9
Tầng 12 1.847,0 1.424,1 422,9
Tầng tum 337,4 337,4
Tổng hợp chi tiêu ô đất CT3, CT4:
Diện tích chức năng (m2) /1 tầng
Diện Diện
Hiệ Diện
Diện tích tích Diện tích
Hạng mục u Diện tích Diện
sàn tầng tích sinh
công trình suất tích căn thương tích để
(m2) hầm công hoạt
(%) hộ mại xe
(m2) cộng cộng
dịch vụ
đồng
133.581, 12.341, 91.721, 36.535, 13.424,
TỔNG 1.339,0 2.903,9
9 7 7 0 0
TỈ LỆ % 100% 62,9% 25,0% 0,9% 2,0% 9,2%
TỈ LỆ (CĂN HỘ + THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ)/(TỔNG DT SÀN)
64,8%
(%)=
1.4. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
1.4.1. Kinh doanh sàn căn hộ:
a. Phân chia diện tích kinh doanh:
- Số lượng căn hộ là 1.588 căn. Tổng diện tích sàn kinh doanh căn hộ là 91.721,7m 2.
Trong đó:
+ Diện tích sàn căn hộ bán thương mại: 18.182,1m 2 (313 căn hộ) tương đương 19,82%
tổng diện tích sàn căn hộ toàn dự án.
+ Diện tích sàn căn hộ bán xã hội: 58.224,0m 2 (1.015 căn hộ) tương đương 79,17%
tổng diện tích sàn nhà ở xã hội và 63,5% diện tích sàn căn hộ toàn dự án.
+ Diện tích sàn căn hộ cho thuê: 15.315,6m 2 (260 căn hộ) tương đương 20,83% tổng
diện tích sàn nhà ở xã hội và 16,7% diện tích sàn căn hộ toàn dự án.
b. Đơn giá kinh doanh:

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 148


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Đơn giá kinh doanh sau thuế chưa bao gồm chi phí bảo trì đối với căn hộ bán thương
mại là: 15.500.000 đồng/1m2 sàn.
- Đơn giá kinh doanh sau thuế chưa bao gồm chi phí bảo trì đối với căn hộ bán xã hội
là: 12.900.000 đồng/1m2 sàn.
- Đơn giá cho thuê căn hộ sau thuế là: 31.500 đồng/1m2 sàn/tháng.
- Đơn giá kinh doanh sau thuế chưa bao gồm chi phí bảo trì đối với căn hộ xã hội sau 5
năm cho thuê là: 12.800.000 đồng/1m2 sàn.
Dự kiến thời gian kinh doanh như sau: Từ quý I/2018 đến quý IV/2020 kinh doanh và
cho thuê hết 100% số lượng căn hộ.
1.4.2. Kinh doanh sàn dịch vụ, thương mại:
- Tổng diện tích sàn kinh doanh dịch vụ, thương mại là 2.903,9m2.
- Đơn giá kinh doanh sau thuế chưa bao gồm chi phí bảo trì là 11.400.000 đồng/1m2
sàn.
1.5. Hiệu quả kinh tế của dự án:
- Tổng mức đầu tư trước thuế: 1.091.532.545.324 đồng
- Tổng doanh thu thuần: 1.190.130.602.570 đồng
- Lợi nhuận trước thuế: 102.040.790.057 đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 10.204.079.006 đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 91.836.711.052 đồng
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/chi phí trước
9,20 %
thuế:
- NPV (r=10%): 6.697.098.076 đồng
- IRR: 11,26 %
- Thời gian thu hồi vốn: 7,55 năm
III. HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN:
- Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị
mới Kim Chung xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội góp phần hoàn thành
chi tiết quy hoạch chung huyện Đông Anh. Việc đầu tư xây dựng công trình này đã xác định
chức năng sử dụng của lô đất phù hợp với quy hoạch chung Thành phố và khu vực, đáp ứng
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trước mắt và lâu dài. Tạo điều kiện thuận
lợi về cơ sở vật chất, nâng cao điều kiện ở cho người dân có thu nhập thấp, có khó khăn về
nhà ở.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế trong địa phương, góp phần vào công cuộc phát triển đất
nước.
- Hoàn thiện một bước trong việc xây dựng một khu nhà ở mới đồng bộ, văn minh
hiện đại công trình nhằm cải tạo cảnh quan xung quanh khu vực, góp phần tạo nên một tổng
thể hấp dẫn, sinh động.
Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 149
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Tạo quỹ nhà của Thành phố Hà Nội cho những người có thu nhập thấp.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 150


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐTXD: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI LÔ ĐẤT KÝ HIỆU CT3, CT4
THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


I. KẾT LUẬN:
Việc đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị
mới Kim Chung xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội là hết sức cần thiết
nhằm thu hút đầu tư, tăng tính cạnh tranh của khu vực. Công trình đi vào hoạt động sẽ tạo
được những hiệu quả sau:
+ Góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước phát triển kinh tế - xã hội.
+ Góp phần phát triển khu Đô thị, đóng thuế cho Nhà nước.
+ Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, nâng cao điều kiện sống, giải quyết nhu cầu nhà ở
cho người có thu nhập thấp.
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư, tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho khu
vực.
+ Góp phần đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, xây dựng Hà nội trở thành Thành phố văn
minh, hiện đại.
Ngoài ra việc triển khai dự án trong giai đoạn xây dựng sẽ góp phần giải quyết việc
làm cho công nhân ngành xây dựng, các lực lượng lao động phổ thông cũng như lao động
có chuyên môn khác. Góp phần kích cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng của các đơn vị trong sản
xuất trong nước.
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị
mới Kim Chung xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội tạo nên một tổng thể
hoàn chỉnh và cải thiện đáng kể cảnh quan xung quanh khu vực, hấp dẫn sinh động với môi
trường xung quanh.
II. KIẾN NGHỊ:
Để dự án sớm được triển khai xây dựng, kính đề nghị UBND Thành phố và các cấp có
thẩm quyền, Liên danh Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) - Tổng
công ty Viglacera - CTCP sớm xem xét phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội
tại ô đất ký hiệu CT3, CT4 thuộc khu đô thị mới Kim Chung xã Kim Chung, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội để có cơ sở pháp lý tiến hành các bước tiếp theo theo đúng quy định
của Pháp luật nhằm nhanh chóng tạo được một khu nhà ở hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại,
tạo môi trường sống tốt và ổn định cho người dân Thủ đô.

Đơn vị tư vấn lập BCNCKT: Công ty cổ phần tư vấn Viglacera 151

You might also like