You are on page 1of 26

ĐỀ THI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 LẦN 01 - MÔN LỊCH SỬ

Ngày: 23/6/2021

Khối: Khối 12 Môn học: Lịch sử

Đề thi: Đề khảo sát chất lượng THPT năm học 2020 -


Chương mục:
2021 lần 01 - môn Lịch sử

STT Câu hỏi Ý kiến Ghi chú

1 Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế gới thứ
hai năm 1945 là trật tự

A: hai cực Ianta.


B: Pốtxđam.

C: Vécxai-Oasinhtơn.
D: đơn cực.

2 Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô là do

A: đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô mang
tính chủ quan, duy ý trí.
B: Liên Xô không bắt kịp với sự phát triển của khoa học, kĩ
thuật trên thế giới.
C: sự chống phá của các thế lực thù địch đối với Liên Xô.

D: tác động của khủng khoảng dầu mỏ năm 1973 ảnh


hưởng đến Liên Xô.

3 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đông Bắc Á nào
sau đây không bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch?

A: Nhật Bản.

B: Triều Tiên.

C: Trung Quốc.

D: Xingapo.

4 Những nước thực dân Âu-Mĩ nào sau đây đã quay lại tái
chiếm Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A: Anh, Pháp, Mĩ.

B: Anh, Pháp, Đức.

C: Anh, Mĩ, Ý.

D: Pháp, Nhật, Mĩ.

5 Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?

A: Hiệp định Giơnevơ (1954).


B: Hiệp định Pa-ri (1973).
C: Hiệp định Viêng Chăn (1973).

D: Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991).

6 Theo phương án Maobáttơn (15/8/1947), hai nhà nước tự trị


được thành lập ở Ấn Độ là

A: Ấn Độ và Pakixtan.
B: Ấn Độ và Băng la đét.

C: Cộng hòa Ấn Độ và Pakixtan.


D: Pakixtan và Băng-la-đét.

7 Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại


thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) là biểu hiện
của xu thế

A: toàn cầu hóa.


B: nhất thể hóa.
C: đa dạng hóa.

D: đa phương hóa.

8 Sự kiện nào sau đây sẽ là yếu tố dẫn đến sự thay đổi trong
chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ
XXI?

A: Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.


B: Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).

C: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1991).

D: Khủng hoảng dầu mỏ (1973).

9 Năm 1897, đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong tiến trình
xâm lược và bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt
Nam?

A: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất.
B: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.

C: Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt
Nam.
D: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai.

10 Trong quá trình tìm đường cứu nước, tư tưởng cứu nước
của Nguyễn Ái Quốc có những chuyển biến mạnh mẽ khi

A: tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917.
B: tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Hai ở Nga
năm 1917.
C: tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng Pháp tư sản năm
1789.
D: tiếp nhận ảnh hưởng của Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ năm 1775.
11 Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại

A: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930.

B: Đại hội của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm
1929.
C: các lớp huấn luyện cán bộ ở Quảng Châu (Trung Quốc)
năm 1925.
D: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng
cuối năm 1930.

12 Ở Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái


Quốc đã thành lập tổ chức

A: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


B: Tâm tâm xã.

C: Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.


D: Đảng Cộng sản Việt Nam.

13 Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 -
1930) đã xác định động lực cách mạng là

A: công nhân, nông dân.

B: công nhân, nông dân, trí thức.


C: nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D: nông dân, công nhân, tiểu tư sản, trí thức.

14 Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt được Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định
trong giai đoạn 1936 – 1939 là

A: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, đòi tự do,
dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B: đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, giải phóng các dân
tộc Đông Dương.
C: đánh đổ phong kiến phản động.
D: đánh đổ bộ phận tư sản phản động.

15 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa Đồng minh
vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16 là

A: quân Anh.

B: quân Hoa Kì.


C: quân Trung Hoa Dân quốc.

D: quân Pháp.

16 “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ
thị của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương trong chiến
dịch nào sau đây?

A: Việt Bắc thu – đông năm 1947.


B: Biên giới thu – đông năm 1950.
C: Tây Bắc thu – đông năm 1952.
D: Thượng Lào năm 1953.

17 Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ thực hiện âm


mưu mới ở Đông Dương nhằm

A: giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”.
B: giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường
chính Bắc Bộ.
C: giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước
Pháp trên thế giới.
D: giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương.

18 Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi
về

A: kinh tế - văn hoá.

B: kinh tế - quân sự.

C: chính trị - quân sự.

D: kinh tế - chính trị.

19 Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt
Nam chống chế độ Mĩ - Diệm, trước khi diễn ra phong trào
“Đồng khởi” (1959 - 1960) là

A: đấu tranh chính trị.

B: đấu tranh vũ trang.


C: khởi nghĩa giành quyền làm chủ.

D: bạo lực cách mạng.

20 Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là trận đánh vào

A: Buôn Ma Thuột.

B: Kon Tum.
C: Bắc Tây Nguyên.

D: Plâyku.

21 Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn
công vào hướng chủ yếu nào sau đây?

A: Quảng Trị.
B: Đông Nam Bộ.

C: Tây Nguyên.
D: Nam Trung Bộ.

22 Tên gọi thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi là thành phố
Hồ Chí Minh được quyết định tại
A: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).
B: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21
(1973).
C: Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960).

D: Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974
đầu năm 1975.

23 Mục tiêu chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống

A: chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc.


B: chế độ độc tài thân Mĩ thành lập chính phủ dân chủ.

C: chủ nghĩa thực dân mới giành độc lập.

D: chủ nghĩa dân tộc cực đoan xây dựng nhà nước tiến
bộ.

24 Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu của chiến lược
toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B: Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế
giới.
C: Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công
nhân và cộng sản quốc tế.
D: Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ
thuộc vào Mĩ.

25 Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A: Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá


nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
B: Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất.
C: Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D: Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở khu


vực Đông Nam Á.

26 Nội dung nào dưới đây không phải là một tính chất của
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

A: Dân chủ.
B: Quyết liệt.

C: Rộng lớn.
D: Triệt để.

27 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A: Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
Việt Nam.
B: Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt
Nam.
C: Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế
giới thứ hai.
D: Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc kỉ nguyên độc lập,
tự do.

28 Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại
hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là

A: mới giải phóng được miền Bắc.

B: chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.


C: chỉ giải phóng được miền Nam.

D: chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

29 Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến việc Đảng và
Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp (12/1946)?

A: Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát Thủ
đô cho chúng.
B: Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

C: Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng và Lạng


Sơn.
D: Pháp chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông - Công
chính.

30 Việc Mĩ đưa quân viễn chinh vào tham chiến ở miền Nam Việt
Nam trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là để
thực hiện thực hiện mưu đồ

A: cố giành thế chủ động trên chiến trường.

B: chứng minh sức mạnh của quân đội Mĩ.

C: trực tiếp xâm lược và thống trị Việt Nam.

D: hướng mâu thuẫn trong nước ra bên ngoài.

31 Đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, sự phát
triển của phong trào công nhân (1926 - 1929) có ý nghĩa

A: là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B: tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào
Việt Nam.
C: là lực lượng đi đầu trong phong trào dân chủ.

D: tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc, phong
kiến.

32 Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách


mạng vô sản dần thắng thế và trở thành độc tôn trong phong
trào cách mạng ở Việt Nam là vì

A: khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam


lựa chọn.
B: phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt
Nam.
C: sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D: đây là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam.
33 Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm
giống so với phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX

A: đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

B: khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.

C: hình thức vận động cứu nước.

D: xuất hiện khuynh hướng vô sản.

34 Điểm giống nhau của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 8 (5/1941) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (11/1939) là

A: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B: đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.


C: tịch thu ruộng đất chia cho nông dân.

D: đề ra nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít

35 Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) chứng tỏ ở Đông


Dương

A: có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.

B: Pháp – Nhật đã suy yếu trầm trọng.

C: thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

D: nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.

36 Diễn biến nào sau đây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945) đưa đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông
Dương?

A: Nhật thua to ở mặt trận Châu Á - Thái Bình Dương (đầu


năm 1945).
B: Nhật vào Đông Dương (9/1940).
C: Nhật tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng.

D: Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.

37 Trong các sự kiện sau đây của Lịch sử thế giới, sự kiện nào
tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong chủ trương của Đảng
tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936?

A: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.

B: Trục tam giác phát xít được hình thành.

C: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933

D: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

38 Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam chứng tỏ

A: sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực


tiễn Việt Nam.
B: nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đặt lên hàng đầu.
C: nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu.
D: vấn đề đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu.

39 Bài học kinh nghiệm nào của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy
sức mạnh của dân tộc?

A: Đề ra đường lối đúng đắn, phù hợp, sáng tạo.


B: Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
C: Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng.

D: Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.

40 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc
thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường
kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam
đã phát huy cao nhất

A: sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.


B: sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C: tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh
giặc.
D: sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng
chiến.

............, Ngày .... tháng .... năm 20....


Người duyệt Phụ trách môn
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
ĐỀ THI ĐỀ KHẢO SÁT THPT MÔN LỊCH SỬ 2019 - 2020 - ĐỀ SỐ 02
Ngày: 23/6/2021

Khối: Khối 12 Môn học: Lịch sử

Đề thi: Đề khảo sát THPT môn Lịch sử 2019 - 2020 - đề


Chương mục:
số 02

STT Câu hỏi Ý kiến Ghi chú

1 Hội nghị quốc tế nào dưới đây quy định giao cho quân đội
Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam, làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A: Hội nghị Ianta.


B: Hội nghị Pốtxđam.
C: Hội nghị Vécxai.

D: Hội nghị Giơnevơ.

2 Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thi hành
đường lối

A: hòa bình, trung lập, không tham gia khối liên minh quân
sự hoặc chính trị nào.
B: mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước
ASEAN.
C: tham gia vào các liên minh quân sự - chính trị trong khu
vực.
D: đóng cửa, không hợp tác với các nước tư bản chủ
nghĩa.

3 Sự kiện nào sau đây mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ


của loài người?

A: I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

B: Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.


C: Sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.

D: Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

4 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ
Nhật Bản) đều

A: bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.


B: giành được độc lập.

C: là thuộc địa của Anh.


D: là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

5 Chiến tranh lạnh chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện nào
dưới đây?
A: Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh (12/1989).
B: Bức tường Beclin bị xóa bỏ, nước Đức được tái thống
nhất (30/10/1990).
C: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
(12/1991).
D: Hai tổ chức SEV và Vacsava của các nước xã hội chủ
nghĩa Đông Âu giải thể năm (1991).

6 Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm
40 của thế kỉ XX có nguồn gốc từ

A: sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng


xã hội.
B: yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế
giới.
C: nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho
các quốc gia.
D: những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản
xuất.

7 "Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn
nhất hành tinh" là vì

A: chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới.

B: số lượng thành viên nhiều nhất thế giới.

C: quan hệ thương mại với hầu hết các quốc gia trên thế
giới.
D: kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính
trị.

8 Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được
đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) là

A: giải phóng dân tộc.


B: giải phóng giai cấp.

C: thực hiện cách mạng ruộng đất.


D: thành lập Chính phủ nhân dân.

9 Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại

A: các lớp huấn luyện cán bộ ở Quảng Châu (Trung Quốc)


năm 1925.
B: Đại hội của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm
1929.
C: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930.

D: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng
cuối năm 1930.

10 Sự kiện nào dưới đây mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần
thứ hai của thực dân Pháp?
A: Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam
Bộ (23-9-1945)
B: Pháp tấn công đoàn mít tinh mừng “Ngày Độc lập" ở
Sài Gòn - Chợ Lớn (2-9-1945).
C: Pháp đánh chiếm tất cả các vị trí quan trọng ở Nam bộ.
D: Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam kì.

11 “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là Chỉ
thị của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương trong chiến
dịch nào sau đây?

A: Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B: Biên giới thu – đông năm 1950.


C: Tây Bắc thu-đông 1952.

D: Thượng Lào xuân-hè 1953.

12 Sự kiện nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của quân dân
Việt Nam buộc Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về
chấm dứt chiến tranh Việt Nam?

A: Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

B: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.


C: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

D: Trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

13 Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963) là thắng lợi của quân dân


miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh
nào của Mĩ ?

A: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B: Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.


C: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D: Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

14 Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho


(1963) và chiến thắng Vạn Tường -Quãng Ngãi (1965) trong
chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam là

A: đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể
đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
B: đều chứng tỏ tinh thần kiên cường, bất khuất của nhân
dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
C: đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước
xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam.
D: hai chiến thắng trên cùng chống một chiến lược chiến
tranh của Mĩ.

15 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (thành lập 6/1925) là
một tổ chức yêu nước theo khuynh hướng
A: dân chủ tư sản.
B: vô sản.
C: phong kiến.

D: bạo động.

16 Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ ở


Đông Dương là

A: giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”.
B: giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường
chính Bắc Bộ.
C: giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước
Pháp trên thế giới.
D: giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến
tranh xâm lược Đông Dương.

17 Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh
tế nước Mĩ 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A: Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật


Bản.
B: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.

C: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế
giới.
D: Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm tới hơn một nửa sản
lượng công nghiệp toàn thế giới.

18 Năm 1960 được lịch sử thế giới ghi nhận là “Năm châu Phi”

A: hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ


hoàn toàn.
B: chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ.

C: hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ căn bản
sụp đổ.
D: có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

19 Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong


trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20
của thế kỉ XX là vì

A: phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.

B: đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
C: đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân
tộc gắn với giải phóng người lao động.
D: khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn
thất bại.

20 Sự khác nhau cơ bản nhất giữa Việt Nam Quốc dân Đảng với
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là về

A: địa bàn hoạt động.


B: đối tượng cách mạng đánh đổ.
C: thành phần tham gia.
D: khuynh hướng cách mạng.

21 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp
đầu tư vào giao thông vận tải ở Việt Nam nhằm

A: phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
B: xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.

C: thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
D: thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.

22 Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận


trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam bắt đầu từ
sau sự kiện nào dưới đây?

A: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

B: Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.


C: Phát xít Nhật kéo vào Việt Nam qua biên giới Lạng Sơn.

D: Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

23 Nhân tố nào là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát
triển của dân tộc Việt Nam ?

A: Tinh thần đại đoàn kết dân tộc.

B: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.


C: Sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.

D: Sự phát triển về kinh tế của đất nước.

24 Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng
trong phong trào dân chủ những năm 1936-1939 ở Đông
Dương?

A: Đấu tranh báo chí.

B: Đấu tranh nghị trường.


C: Đấu tranh vũ trang.

D: Mít tinh, đưa dân nguyện.

25 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của
phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A: Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ tiền khởi
nghĩa
B: Khẳng định đường lối của Đảng và quyền lãnh đạo của
giai cấp công nhân.
C: Hình thành khối liên minh công - nông.
D: Là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này.

26 Nội dung cơ bản của bản Tạm ước 14-9-1946 giữa ta và


Pháp là

A: ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế -


văn hoá ở Việt Nam.
B: Pháp được đem 15000 quân ra Bắc thay quân Trung
Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
C: hai bên ngừng bắn ở phía Nam và giữ nguyên quân đội
tại vị trí cũ.
D: Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do có chính
phủ riêng, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

27 Ngoài kết quả giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện
cho hậu phương đi vào kháng chiến lâu dài, cuộc chiến đấu
60 ngày đêm của quân dân Hà Nội sau ngày toàn quốc
kháng chiến chống Pháp còn hoàn thành nhiệm vụ

A: bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ lãnh


đạo kháng chiến.
B: đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động đối
phó với ta.
C: giải phóng được những địa bàn quan trọng của Thủ đô.
D: buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

28 Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở Chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950 của Đảng và Chính phủ?

A: Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của


thực dân Pháp.
B: Khai thông đường biên giới Việt – Trung.

C: Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp ở
biên giới Việt - Trung.
D: Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện
thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

29 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng
Phước Long (06 - 01 - 1975)?

A: Củng cố quyết tâm của Đảng trong việc mở chiến dịch


giải phóng Sài Gòn - Gia Định
B: Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của
quân ta.
C: Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

D: Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế


hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

30 Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất
nước về mặt nhà nước sau đại thắng Xuân năm 1975?

A: Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ


nghĩa ở miền Bắc.
B: Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C: Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D: Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy
sức mạnh toàn diện của đất nước.

31 Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay
đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà là

A: làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả và phù
hợp với thực tiễn đất nước.
B: làm cho mục tiêu đã đề ra được thực hiện ngay trong
một đến hai thập kỉ.
C: để thay đổi những mục tiêu về kinh tế.

D: để thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

32 Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam chịu ảnh


hưởng nặng nề bởi cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới là do

A: Việt Nam là nước phong kiến nghèo nàn lạc hậu.


B: Việt Nam đang là thuộc địa của Pháp.

C: Việt Nam là đối tác buôn bán của các nước tư bản chủ
nghĩa.
D: xu thế toàn cầu hóa tác động mạnh đến Việt Nam.

33 Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dân Pháp có sự can


thiệp của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945
– 1954) là

A: Kế hoạch Rơve.

B: Kế hoạch Nava.
C: Kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi.

D: Kế hoạch Bôlae.

34 Dưới tác động của cách mạng Cuba phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ latinh phát triển mạnh, biến khu vực này thành

A: “lục địa bùng cháy”.

B: cao trào cách mạng.

C: ngọn lửa bùng cháy.

D: “lục địa mới trỗi dậy”.

35 Những điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách
mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là

A: đều có kẻ thù chung và giành những thắng lợi quan


trọng.
B: đều cùng giành độc lập và tiến hành đổi mới thành
công.
C: buộc thực dân Pháp phải công nhận Việt Nam, Lào là
những quốc gia tự do.
D: chung kẻ thù và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đông Dương.

36 Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 – 1930) có điểm


giống so với phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ
XX là
A: khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.

B: đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

C: hình thức vận động cứu nước.

D: xuất hiện khuynh hướng vô sản.

37 Tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên được truyền
bá về Việt Nam đã tác động như thế nào đến phong trào dân
tộc dân chủ trong những năm 20 của thế kỷ XX?

A: Góp phần chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời


của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B: Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Đông
Dương Cộng sản đảng.
C: Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với
cách mạng thế giới.
D: Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam.

38 Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam
đều thất bại đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta là

A: phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối
thống nhất.
B: huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.

C: phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu
tranh đúng đắn.
D: phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương
đầu với thực dân Pháp.

39 Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
thành công nhanh chóng, ít đổ máu là do

A: Đảng ta chuẩn bị chu đáo mọi mặt, chớp đúng thời cơ


phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B: Đảng và nhân dân ta đã có quá trình chuẩn bị chu đáo
trong 15 năm.
C: lực lượng vũ trang của ta đã phát triển mạnh nên có thể
đánh bại kẻ thù nhanh chóng.
D: phát xít Nhật đầu hàng đồng minh đem đến thời cơ thuận lợi
cho tất cả các nước thuộc địa giành chính quyền
nhanh chóng.

40 Trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm
1973, các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc
tế công nhận là

A: độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.

B: độc lập, tự do, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.


C: tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
D: độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.

............, Ngày .... tháng .... năm 20....


Người duyệt Phụ trách môn
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
ĐỀ THI ĐỀ KHẢO SÁT THPT MÔN LỊCH SỬ 2019 - 2020 - ĐỀ SỐ 03
Ngày: 23/6/2021

Khối: Khối 12 Môn học: Lịch sử

Đề thi: Đề khảo sát THPT môn Lịch sử 2019 - 2020 - Đề


Chương mục:
số 03

STT Câu hỏi Ý kiến Ghi chú

1 Theo “Phương án Maobáttơn”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành


những quốc gia nào?

A: Ấn Độ và Pakixtan.
B: Bănglađét và Pakixtan.

C: Ấn Độ và Bănglađét.
D: Pakixtan và Nepan.

2 Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của đất nước Nhật Bản
ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A: Chịu tổn thất nặng nề.

B: Giàu lên nhanh chóng.


C: Chịu sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ.

D: Đạt tốc độ “phát triển thần kì”.

3 Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới ?

A: Thỏa thuận về việc phân chia khu vực đóng quân và


phạm vi ảnh hưởng giữa các nước Đồng minh.
B: Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình
an ninh thế giới.
C: Thống nhất về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D: Thỏa thuận về việc Liên Xô tham chiến chống phát xít


Nhật ở châu Á.

4 Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh
chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?

A: Tham gia khối quân sự NATO.

B: Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.


C: Cùng tham gia Kế hoạch Mácsan.

D: Thành lập nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

5 Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung thúc đẩy nền
kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng
và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới?
A: Áp dụng thành tựu khoa học –kĩ thuật để nâng cao
năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
B: Coi giáo dục là chìa khóa của sự phát triển.

C: Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.

D: Nguồn nhân lực lao động dồi dào, tài nguyên phong
phú.

6 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ – Liên Xô thay
đổi như thế nào?

A: Chuyển sang đối đầu căng thẳng.

B: Cùng thực hiện chính sách trung lập.


C: Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D: Tiếp tục là đồng minh của nhau.

7 Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công
khai của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam (1919 - 1925) là

A: cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925)
và cuộc để tang Phan Châu Trinh (1926).
B: xuất bản những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam
trẻ, Người nhà quê.
C: thành lập những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học
thư xã, Nam đồng thư xã.
D: cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng
(2 – 1930) .

8 Tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời Tháng 6 – 1929

A: Đông Dương Cộng sản đảng.

B: An Nam Cộng sản đảng.


C: Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D: Tân Việt Cách mạng đảng.

9 Ở Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái


Quốc đã thành lập tổ chức

A: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B: Tâm tâm xã.


C: Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

D: Đảng Cộng sản Việt Nam.

10 Hoạt động nào dưới đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một
thanh niên yêu nước chân chính trở thành người cộng sản?

A: Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và đồng


sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
B: Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”.
C: Gửi yêu sách đến hội nghị Vécxai, thành lập Hội Liên
hiệp thuộc địa.
D: Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin về
vấn đề dân tộc và thuộc địa.

11 Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt
thành các tổ chức cộng sản nào dưới đây?

A: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản


Đảng.
B: Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản
đảng.
C: Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản
liên đoàn.
D: Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản
đảng.

12 Nội dung nào dưới đây thể hiện tính sáng tạo của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng?

A: Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

B: Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.


C: Coi trọng đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D: Đề cao vấn đề giải phóng giai cấp.

13 Phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra quyết liệt nhất ở địa
phương nào?

A: Nghệ An, Hà Tĩnh.

B: Thanh Hóa, Nghệ An.

C: Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D: Quảng Bình, Quảng Trị.

14 Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù cụ thể trước
mắt của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn 1936 -1939 là

A: bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.

B: đế quốc Pháp.
C: bộ phận phong kiến phản động.

D: bộ phận tư sản phản động.

15 Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa
được đề ra trong

A: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng


5/1941).
B: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng
3/1945).
C: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng
11/1939).
D: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng
7/1936).

16 Trung ương Đảng và Chính phủ chủ động mở chiến dịch


Biên giới thu - đông năm 1950 là do

A: tình hình Đông Dương và thế giới thay đổi có lợi cho
cuộc kháng chiến của ta.
B: quân đội của ta đã hùng mạnh.

C: quân Pháp đã quá suy yếu, kiệt quệ.

D: ta muốn giam chân địch ở đô thị để chuẩn bị kháng


chiến lâu dài.

17 Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại
hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là

A: mới giải phóng được miền Bắc.


B: chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

C: chỉ giải phóng được miền Nam.


D: chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

18 Sự kiện nào sau đây trực tiếp đưa đến quyết định phải phát
động toàn quốc kháng chiến chống Pháp (12/1946) của Đảng
và Chính phủ?

A: Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát Thủ
đô cho chúng.
B: Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

C: Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng và Lạng


Sơn.
D: Pháp chiếm trụ sở Bộ Tài chính.

19 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết


định chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là do

A: chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm “thế
mạnh” của cả hai nước trên nhiều mặt.
B: tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ
chiến tranh.
C: chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi
hai nước phải hợp tác để giải quyết.
D: nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói
nghèo, dịch bệnh, thiên tai.

20 Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức
ASEAN?

A: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
B: Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C: Hợp tác phát triển có hiệu quả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội.
D: Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.

21 Nội dung nào dưới đây trở thành nhân tố hàng đầu chi phối
tình hình chính trị thế giới trong phần lớn thời gian nửa sau
thế kỉ XX?

A: Sự phân chia thế giới thành hai phe tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa.
B: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức quốc
tế và khu vực.
C: Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
D: Sự phát triển mạnh mẽ chiếm ưu thế tuyệt đối của Mĩ
trong thế giới tư bản chủ nghĩa.

22 Để trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng
thế giới, Liên Xô không thực hiện chính sách đối ngoại nào
sau đây?

A: Coi Mĩ và các nước phương Tây là kẻ thù, chủ động tập


hợp lực lượng tấn công Mĩ và Tây Âu.
B: Thực hiện chính sách chung sống hoà bình, quan hệ
hữu nghị với tất cả các nước.
C: Chủ trương duy trì nền hoà bình, an ninh thế giới.

D: Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân, giành độc lập tự do cho các dân tộc bị áp bức.

23 Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển,


nguyên nhân nào cơ bản nhất?

A: Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật


của thế giới.
B: Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C: Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
D: Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

24 Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A: Thực dân Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị


phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
B: Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất.
C: Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D: Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông
Nam Á.

25 Việc kí kết với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) của nước


Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ

A: chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính


phủ.
B: sự thay đổi thái độ của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C: sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
D: sự nhân nhượng của Chính phủ Pháp.

26 Biện pháp đối phó với thực dân Pháp của Đảng, Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
6/3/1946 là

A: kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở
Nam Bộ.
B: hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ.

C: kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.


D: kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc.

27 Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước


phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân ta vì

A: quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường


chính ở Bắc Bộ.
B: đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông
dân.
C: bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới
Việt – Trung.
D: đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có
sự can thiệp của Mĩ.

28 Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam (1956), điều khoản nào của
Hội nghị Giơnevơ chưa được thực hiện?

A: Tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.


B: Tập kết quân đội, chuyển giao khu vực.

C: Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông
Dương.
D: Bồi thường chiến tranh.

29 Ngay từ năm 1954, Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã
đề ra cho cách mạng miền Nam nhiệm vụ gì?

A: Chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu


tranh chính trị chống Mĩ - Diệm.
B: Đấu tranh vũ trang đòi Pháp phải thi hành hiệp định
Giơnevơ.
C: Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang chống Pháp.
D: Đấu tranh ngoại giao tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

30 Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng Lao động Việt Nam
(đầu năm 1959) xác định con đường tiếp theo của cách mạng
miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
là vì

A: Mĩ - Diệm khủng bố đàn áp phong trào đấu tranh hòa


bình của nhân dân, ngang nhiên phá hoại Hiệp định
Giơnevơ.
B: đã hết thời hạn hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất
hai miền Nam - Bắc.
C: khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất
đem lại thắng lợi trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D: lực lượng cách mạng miền Nam lúc này đã đủ mạnh để
tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền.

31 Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định
Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
(27-1-1973)?

A: “Điện Biên Phủ trên không” (12 - 1972).


B: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

C: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.


D: Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (3 - 1971).

32 Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra
đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc nào dưới đây ?

A: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).

B: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).

C: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
D: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).

33 Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông
qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?

A: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống
nhất (7-1976).
B: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(9-1975).
C: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-
1975).
D: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

34 Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945
trên cơ sở thống nhất các lực lượng vũ trang nào sau đây?

A: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam
cứu quốc quân.
B: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích
Bắc Sơn.
C: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích
Võ Nhai.
D: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du
kích Ba Tơ.

35 Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định nhiệm vụ chủ
yếu trước mắt của cách mạng là
A: giải phóng dân tộc khỏi ách Pháp - Nhật.

B: đòi các quyền tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C: chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc


địa Pháp.
D: đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho nông dân.

36 Nội dung nào sau không phải là nguyên nhân bùng nổ


phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A: Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933.
B: Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp
(tháng 6/1936).
C: Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách
mạng thế giới (7/1935).
D: Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (tháng 7/1936).

37 Ý nghĩa nào sau đây của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
đã ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng các sỹ phu yêu nước
Việt Nam hồi đầu thế kỉ XX?

A: Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành nước
tư bản chủ nghĩa.
B: Xóa bỏ chế độ Mạc phủ Tô - ku - ga - oa.

C: Xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế Thiên Hoàng.


D: Đưa Nhật Bản trở thành đế quốc duy nhất ở châu Á.

38 Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách


mạng vô sản dần thắng thế và trở thành độc tôn trong phong
trào cách mạng ở Việt Nam là vì

A: khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam


lựa chọn.
B: Nguyễn Ái Quốc đã tích cực truyền bá vào Việt Nam.
C: sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

D: đây là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam.

39 Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?

A: Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp


hòa bình.
B: Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít
Nhật đầu hàng Đồng minh.
C: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D: Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực


lượng vũ trang.

40 Phương châm tác chiến “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng” của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh
(4/1975) là sự kế thừa cuộc kháng chiến nào trong lịch sử?

A: Kháng chiến chống quân Thanh.


B: Kháng chiến chống Mông – Nguyên.
C: Kháng chiến chống quân Minh.
D: Kháng chiến chống Tống.

............, Ngày .... tháng .... năm 20....


Người duyệt Phụ trách môn
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

You might also like