You are on page 1of 4

Góc học tập YAB41 CTUMP

TIỀN SẢN GIẬT


THẦY ĐIỀN
I. Phân loại cao huyết áp trong thai kì

- Hội chứng tiền sản giật, sản giật (80%): thường gặp ở người sanh con so, trẻ tuổi, không rõ
nguyên nhân

- Cao huyết áp mãn tính (5%): có trước khi có thai, diễn tiến độc lập với thai kì

- Tiền sản giật/ CHA mãn: (15%): 50% người có cao huyết áp mãn trước mang thang chuyển
biến thành TSG/ CHA mãn

- CHA trong thai kì đơn thuần (ít gặp nhất): sau 12 tuần huyết áp trở về bình thường

II. Triệu chứng lâm sàng TSG

- Cao huyết áp: ≥ 140/90

- Đạm niệu:  ≥ 1+ hoặc ≥ 300mg/dl

- Xuất hiện: sau tuần thứ 20

1. Các triệu chứng lâm sàng giúp gợi ý TSG

- Tăng cân

- Phù toàn thân

2. Các triệu chứng giúp tiên lượng

- Nhức đầu

- Mờ mắt

- Đau thượng vị

- Tiểu ít

III. Các cận lâm sàng để phân loại nặng, nhẹ

- Công thức máu cơ bản, đông máu

- Chức năng gan: AST, ALT

- Chức năng thận: creatinine, acid uric


Góc học tập YAB41 CTUMP

- Soi đáy mắt

- Điện tâm đồ

- Tổng phân tích nước tiểu: ≥ 2+ → dấu hiệu nặng

- Siêu âm thai: Thiểu ối, Thai chậm tăng trưởng hoặc ngừng tăng trưởng, chỉ số kháng động
mạch rốn tăng

- Monitoring: tim thai có suy không

IV. Phân loại mức độ TSG

a. Nặng

- Huyết áp tâm trương ≥ 110mmHg

- Huyết áp tâm thu ≥ 160mmHg

- Thiểu niệu < 30ml/h

- Pro niệu ≥ 2+

- Nhức đầu +

- Mờ mắt +

- Đau thượng vị +

- Creatinin tăng

- Men gan tăng

- Tiểu cầu < 100.000/mm3

- Thai chậm phát triển +

- Tuổi thai càng non càng nặng

- Co giật +

- Phù phổi +

V. Biến chứng

a. Mẹ

- Sản giật
Góc học tập YAB41 CTUMP

- Phù phổi cấp

- Suy thận cấp

- Xuất huyết não, màng não.

- Rối loạn đông máu

- Hội chứng HELLP (tán huyết, tăng men gan, giảm tiểu cầu)

b. Con

- Đẻ non

- Suy dinh dưỡng bào thai

- Chết lưu

VI. Nguyên tắc điều trị

a. Chỉ định chấm dứt thai kì (điều trị đặc hiệu)

Có mâu thuẫn lợi ích của mẹ và con (lấy thai ra mẹ khỏe con non tháng không nuôi được) → ưu
tiên mẹ

+ Có cơn sản giật

+ Dấu hiệu suy thận

+ Dọa phù phổi

+ Suy gan

+ Có HC HELLP

+ RLĐM

+ Thai ngừng tăng trưởng

+ Thiểu ối

+ Kháng trở ĐMR tăng

+ Tiền sản giật nặng ko đáp ứng điều trị

b. Điều trị bảo tồn

- Tiền sản giật nhẹ


Góc học tập YAB41 CTUMP

- TSG nặng / tb: dự phòng và chống co giật

- Thuốc:

1. Thuốc dự phòng và chống co giật: magnesium sunfate > diazepam (seduxen) (dùng khi có
CCĐ của magnesium: ngộ độc, suy thận)

2. Điều trị cao huyết áp: Hydralazin (dãn ĐM, hạ huyết áp, tưới máu mô tốt)

3. Kích thích trưởng thành phổi: ≤ 34 tuần thì cần kích thích trưởng thành phổi bằng
betamethazol > dexamethazol. Từ tuần 35 không cần chích trưởng thành phổi

- Chỉ định chấm dứt thai kì khi có nguy hiểm cho mẹ và con

VII. Dự phòng

- Không dự phòng được

- Các giả thuyết như:

+ Chế độ ăn: kiên muối bổ sung canxi dầu cá

+Vận động tập luyện trong thời gian có thai

+ Thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp

+ Thuốc chống oxy hóa vitamin C, E, D

+ Sử dụng aspirin liều thấp

→ Đều không có giá trị dự phòng

Kết luận: Phát hiện sớm, can thiệp đúng, hợp lý cải thiện được tiên lượng mẹ và con

You might also like