Professional Documents
Culture Documents
Osce San Phu B N Full PDF
Osce San Phu B N Full PDF
BÀI 7: ỐI VỠ ..................................................................................................................................................................................... 28
1
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 1: KHÁM VÚ
Giải phẫu học
- Xuất phát từ tuyến bã, có CN tiết sữa
- Vị trí:
o Xương sườn 2 – 5, xương ức – đường nách trước
o Trên cân – cơ ngực lớn, cơ răng trước
- Cấu tạo vú 5 lớp:
o Da
o Tổ chức liên kết
o Dây chằng treo vú
o Mô tuyến
o Mỡ sau tuyến
- Quầng – vú:
o Sắc tố
o Cơ trơn
- Thần kinh:
o Gồm các TK cảm giác và tự chủ
o Xuất phát từ đá rối cổ nông
o Tập trung ở quầng vú
o Đáp ứng với kích thích núm vú, oxytocin
Chuẩn bị
- Phòng khám
o Đủ sáng, đủ ấm
o Kín đáo, thoáng khí
- BN để ngực trần
- Có 3 người: BS, BN, điều dưỡng nữ
2
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Khám
- Quan sát:
o Tư thế “co cơ ngực”
o Tư thế “chồm người tới trước”
- Sờ:
o Khám 2 bàn tay phẳng, dịu dàng
o Hạch:
§ Hạch nách
§ Hạch vú ngoài
§ Hạch dưới đòn
Kết luận
- Khám vú là phần ko thể thiếu trong khám phụ khoa cho PN
- Các bước khám vú gồm 3 bước: hỏi – nhìn – sờ
- Khám vú + SA vú/nhũ ảnh à ± FNAC, sinh thiết à chẩn đoán BL vú
3
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 2: CHUYỂN DẠ
- Đánh giá tình trạng sản phụ
- Tuổi thai
- Chuyển dạ? Tình huống:
o Đau bụng hoặc có gò nhưng CTC chưa xóa mở
o CTC thay đổi nhưng ko xđ do cơn gò hay CTC suy yếu
- Khả năng sanh ngã ÂĐ à 3P
o Power: cơn gò, sức rặn
o Passenger:
§ SK thai:
• Trước CD: quá trình mang thai
• Trong CD: nghe TT bằng doppler, monitor
§ Cân nặng thai à công thức Macdonald, SA
§ Ngôi, thế, kiểu thế à Leopold (ngôi, thế), khám ÂĐ (kiểu thế), SA
o Passage:
§ KC à eo trên, eo giữa, eo dưới
§ NTĐ, u tiền đạo
§ TSM
- Đánh giá diễn tiến cuộc CD à partograph
o HA mẹ à đánh giá SK mẹ
o Cơn gò à power
o Tim thai à Passenger
o Diễn tiến của CTC à đáh giá có thuận lợi sanh qua ngã ÂĐ
Định nghĩa CD
- Chuyển dạ (labour) là một quá trình sinh lý làm cho thai và phần phụ của thai được đưa ra khỏi
đường sinh dục của người mẹ
- Là một quá trình thay đổi của CTC với tác dụng của cơn co TC đều đặn, làm CTC xóa mở dần, kết
quả là thai và nhau được sổ ra ngoài
- Thường xảy ra khi thai đủ tháng (37 – 42 tuần)
Cơn co TC:
o Đặc điểm cơn co TC của chuyển dạ:
§ Tự động
§ Đều đặn
§ Gây đau
§ Tăng dần về cường độ
§ Tăng dần về tần số
§ Có hiệu quả gây xóa mở CTC
o Kết quả:
§ Thành lập đoạn dưới tử cung:
• Phần trên TC:
4
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Thời gian
- GĐ1: 15 giờ
o Pha tiềm thời: 8 giờ
o Pha hoạt động: 7 giờ
o Con so: CTC 1,2 cm /giờ
o Con rạ: CTC 1,5 cm/giờ
- GĐ2:
o Con so: 50 phút
o Con rạ: 20 phút
- GĐ3: 5 – 30 phút
Biểu đồ FRIEDMAN
5
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Tăng tốc
o Cực đại à tốc độ mở nhanh nhất
o Giảm tốc
Lý do đến khám
- Thường gặp: Đau bụng từng cơn, ra nhớt hồng, ra nước AĐ, lố ngày dự sanh…
- Câu hỏi đặt ra:
o Khi nào SP được nhập khoa sanh?
o Khi tiếp nhận SP tại khoa sanh cần ghi nhận những thông tin gì?
o SP được theo dõi và chăm sóc như thế nào tại khoa sanh?
6
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
4. Xác định các bất thường kèm theo (YTNC/ bệnh lý/ bất thường của CD)
- Tiền căn:
o Sản khoa: Đa sản, VMC mổ sanh…
o Nội khoa: Hen suyễn, bệnh van tim, suy tim…
o Ngoại khoa: Mổ VRT, mổ bóc nhân xơ TC…
- Quá trình khám thai (sổ khám thai)
o Vd: Tăng huyết áp, Đái tháo đường, thiểu ối/đa ối, nhau tiền đạo,
- Bệnh sử:
o Vd:ra nước, ra huyết âm đạo, thai máy ít…
- Khám hiện tại:
o Vd: Sốt, huyết áp cao, ngôi bất thường, thai to hoặc nghi thai chậm tăng trưởng
o Tim thai suy, chuyển dạ kéo dài…
5. Các xét nghiệm cần làm thêm
- Siêu âm (thai, nhau, ối): nếu thời điểm siêu âm cách đây > 1 tuần)
- CTM, chức năng đông máu (nếu > 2 tuần)
- Nhóm máu, Rh, HIV, HBsAg, BW (nếu chưa làm trong thai kỳ)
- Bilan TSG
6. Xử trí cấp cứu (nếu có):
- Ra huyết âm đạo nhiều, M nhanh, HA tụt
- HA cao, tiền sản giật nặng
- Nhau bong non
- Gò cường tính
- Suy thai
- Sa dây rốn
7. Khám:
- Ghi nhận sinh hiệu SP
- Đo BCTC/VB
- Khám Leopold, nghe TT bằng Doppler
- Khám âm đạo
- Nếu không có ra huyết hoặc ra nước âm đạo à khám bằng tay, xác định:
- CTC: mở, xóa, hướng, mật độ,
- Ối: còn/vỡ, phồng/dẹt
- Ngôi, kiểu thế, độ lọt
- Khung chậu
7
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Theo dõi CD
- Tại mỗi thời điểm theo dõi, chẩn đoán và điều trị có thể thay đổi
- Đánh giá xem SP có sanh thường ngả âm đạo được không? Vì sao? Chỉ số Bishop?
- Nếu sanh được ngã ÂĐ à thì các yếu tố cần theo dõi là gì? Tần số và cách theo dõi như thế nào?
Cần xử trí gì thêm?
- Nếu phải mổ sanh thì lý do mổ là gì? Có thể trì hoãn hay phải mổ lấy thai cấp cứu?
1. SP có sanh được ngã ÂĐ được ko? à 3P
a. Power
- Cơn co TC có phù hợp với giai đoạn của CD?
- Sức rặn của mẹ?
o Tiền căn bệnh lý của mẹ (tim mạch, cường giáp, …)
o Sinh hiệu mẹ:
§ Nếu có nghi ngờ nhiễm trùng ối cần theo dõi mạch, nhiệt độ sát hơn
§ Nếu có Huyết áp cao, tiền sản giật cần theo dõi sát hơn, trong pha hoạt động nên
theo dõi liên tục mỗi 15 phút
- VMC
b. Passenger
- Thai to?
- Ngôi, kiểu thế thuận lợi?
- Sức khỏe thai nhi (TT, SA doppler ĐM rốn, ĐM não giữa, NST) có đe dọa?
c. Passage
- Khung chậu bình thường?
- Có yếu tố cản trở? à rốn quấn cổ, NTĐ, UBT, UXTC, TSM
8
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Khám ÂĐ
- Số lần khám âm đạo có liên quan đến tỷ lệ nhiễm trùng hậu sản, đặc biệt trong trường hợp ối vỡ
9
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Vệ sinh – ăn uống
- SP có thể đi lại cho thoải mái trong pha tiềm thời. Hạn chế đi lại khi có ối vỡ
- SP phải nằm tại chỗ khi vào pha hoạt động hoặc cần thăm khám, theo dõi sát
- Nên nằm nghiêng Trái
- Khuyến khích SP đi tiểu thường xuyên
- Ko nên ăn trong chuyển dạ hoạt động vì dễ gây ói và viêm phổi hít. Có thể uống nước lọc khi khát
- Lập đường truyền khi cần chỉnh gò, bù nước trong CD kéo dài
- Giảm đau sản khoa tùy nhu cầu SP
10
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
11
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Kết quả:
o KPCD khi Bishop ≥ 6, ối vỡ
o Làm chín muồi CTC khi Bishop < 6, ối còn, ko còn cơn gò TC
12
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
b. Bấm ối
- Gây vỡ màng ối nhân tạo bằng đục lỗ
- Cochrane: bấm ối + tăng co làm tăng khả năng khả năng KPCD thành công hơn bấm ối đơn độc
- Không làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cho mẹ
- Không phải là biện pháp thường quy để rút ngắn chuyển dạ
- Thường thực hiện sau đỉnh cơn gò
- Theo dõi tim thai trc và sau bấm ối
- Chỉ bấm ối khi CTC thuận lợi
- Không được bấm ối khi:
o Nghi ngờ có sa dây rốn trong bọc ối
o CTC chưa trọn khi ngôi thai không phải ngôi chỏm
o Mẹ nhiễm HIV, VGB, HSV đang trong giai đoạn hoạt động
- Nguy cơ bấm ối:
o Sa dây rốn
o Tổn thương thai nhi
o Tăng nguy cơ nhiễm trùng ối
o Tư thế thai nhi thay đổi à ngôi bất thường
o Vỡ mạch máu tiền đạo nếu không chẩn đoán trước.
c. Se đầu vú
- Cơ chế: tạo các xung động đến vỏ não à kt tuyến yên tiết oxytocin cơ TC
- PP: Kích thích núm vú từng bên trong 3-5 giây, cách khoảng 2-3p, ngưng kt khi đang có cơn co
- Chỉ hiệu quả khi CTC đã chín muồi
- Dùng để phòng BHSS
d. Nong cơ học
- Nong bằng cách hút ẩm: Laminaria
- Khi hút nước chúng sẽ phồng to dần, làm giãn nở CTC Làm chín muồi CTC tương tự PE2
- Bất lợi:
o Đợi một thời gian để làm CTC giãn nở từ từ
o Khi đặt vào BN rất khó chịu
- Đặt Laminaria:
o Theo dõi 6h, rút que sau 6 – 24h
o Có thể phối hợp chỉnh gò với Oxytocin để đạt 3 cơn gò/10 phút
- Đặt foley:
o Dùng KS dự phòng
- Kovac
- Đánh giá kết quả:
o Rút thông foley sau 12 – 24giờ
o Có thể kết hợp KPCD với Oxytocin VIIIgiọt/p (1.2ml/g với bơm tiêm điện) để đạt 3 cơn
gò/10p
o Đánh giá kết quả:
§ Bishop ≥ 7đ hoặc CD thực sự à theo dõi hoặc giục sanh nếu cơn gò không đủ
13
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§ Bishop < 7đ/24h à Làm lại kỹ thuật lần 2. Nếu ko cải thiệnà KPCD thất bại.
2. Thuốc
PGE Oxytocin
PGE à tác dụng phụ: Tăng co > KPCD
- Gò cường tính: Phác đồ:
o Gò TC nhiều (≥ 6 cơn/ 10ph) và mạnh (≥ 2ph) - Liều cao à rút ngắn CD nhưng gây
à nhả thuốc hoặc rửa ÂĐ với dd có tính kiềm nhẹ gò cường tính
- Thay đổi tại CTC và đoạn dưới nhanh à vỡ TC - Liều thấp:
Ko dùng PGE trong VMC MLT o Glucose 5%500ml + 5UI
oxytocin
PGE1 (Misoprostol 200 mcg) PGE2 (Dinoprostone)
o Khởi đầu: V giọt / phút
Kích thích co bóp TC, chín Bishop cải thiện: (3mUI/ph)
muồi CTC - Tăng ≥ 3đ o Tăng liều à 12 mUI/ph sẽ
Dùng với thai đủ trưởng thành - Hoặc BN vào CD thực sự (CTC đạt cơn co hiệu quả
Thực hiện: chín muồi với Bishop ≥7đ) o Ko đạt à truyền 20 mUI/ph
- Đặt ÂĐ à tiếp tục t/d và giục sanh với (40 giọt/phút)
o 50 mcg đặt vào cùng Oxytocin à trì hoãn Oxytocin ít - Nếu truyền hết 5 UI mà vẫn chưa đạt
đồ sau ÂĐ, 3g/lần, nhất 6-12h đối với liều cơn co à ngưng KPCD, thực hiện
tối đa 6 liều Dinoprostone gel liều cuối vào hôm sau
o 25mcg 3g/lần, tối đa Bishop ko cải thiện (tăng <3đ) à - Nếu đạt đến 32 mUI/ph (60 giọt/ph)
8 liều tiếp tục dùng đến liều tối đa à ko mà vẫn chưa KPDC à thất bại
cải thiện à KPCD thất bại
- Uống: 50 mcg mỗi 3 – 6h
RCOG:
1) Lóc ối thường quy đối với:
o Tất cả sản phụ với thai kỳ 40W
o Hoặc khi thai đã đủ trưởng thành nếu đó là một thai kỳ bệnh lý.
2) Chấm dứt thai kỳ đối với tất cả thai 41W
14
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
ACOG:
1) PGEs thật sự hiệu quả trong việc làm chín muồi CTC
2) Oxytocin chỉ hiệu quả khi vào chuyển dạ thực sự
3) Trước 28W, Misoprostol ÂĐ là lực chọn đầu tay bất kể điểm số Bishop, ngoài ra vẫn có thể
dục sanh từ đầu bằng Oxytocin
4) Liều Misoprostol an toàn và hiệu quả là 25mcg/3-6g
5) Không nên dùng Misoprostol trong VMC MLT
6) Khi ối vỡ non, thích hợp nhất là dùng PGE2 ÂĐ
7) Foley là phương tiện thay thế trong trường hợp không thể dùng PGEs hoặc không có PGEs
2. TSG
Ko dấu hiệu nặng:
o Thai ≥ 37 tuần
o Nghi ngờ nhau bong non
o Thai ≥ 34 tuần và có bất kỳ triệu chứng sau:
§ Chuyển dạ hoặc vỡ ối.
§ SÂ ước lượng trọng lượng thai nhỏ hơn bách phân vị thứ 5.
§ Thiểu ối AFI < 5 cm ở 2 lần siêu âm liên tiếp cách nhau 24 giờ.
15
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 4: PARTHOGRAPH
16
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Quá trình CD
1. Độ mở CTC
- Trục tung (0 à 10): độ mở CTC, mỗi ô ≈ 1cm
- Trục hoành (0 à 12): thời gian, mỗi ô lớn ≈1 giờ
- Độ mở CTC được biểu diễn bằng dấu X
- Đường báo động: tốc độ mở CTC 1cm/giờ
- Đường hành động: song song đường báo động,
cách đường báo động 4 ô lớn về bên phải
- Xác định chuyển dạ thực sự:
o Gđ tiềm thời: ≥ 2 cơn gò/10ph, mỗi cơn ≥ 20s.
o Gđ hoạt động: ≥ 1 cơn gò/ 10ph, mỗi cơn ≥ 20s
- Bắt đầu ghi sản đồ:
o Chuyển dạ có tiên lượng có thể sanh ngả AĐ
o Giai đoạn hoạt động: CTC ≥ 4cm
o Giai đoạn tiềm thời thì đánh giá CTC mỗi 4h
o Nếu ban đầu khám 2 cm nhưng 4 tiếng sau khám 6 cm à tịnh tiến qua đường báo động
o Nếu tại thời điểm nhập viện CTC ≥ 3cm: vẽ ngay trên đường hành động
- Loại trừ:
o MLT chủ động
o Cấp cứu sản khoa cần xử trí ngay, hoặc cần chấm dứt chuyển dạ ngay
o CTC đã mở trọn, tiên lượng cuộc sanh diễn ra trong ít phút
2. Sự đi xuống của đầu thai nhi
- Là số khoát ngón tay trên vệ cần thiết để ôm lấy toàn
bộ đầu thai (thông qua khám bụng)
- Biểu diễn bằng dấu O
- 5 ngón tay khép kín đặt trên xương vệ, ôm lấy phần
đầu thai cảm nhận được.
- Khi đầu xuống, phần đầu còn lại cảm nhận được trên
vệ sẽ được thể hiện bởi ít ngón tay hơn
- Độ xuống 5/5 à 0/5
o 5/5: hoàn toàn trên vệ à sờ đc cả O và S
o 4/5: trán cao, chẩm sờ dễ dàng à S rõ, O cảm nhận đc
o 3/5: trán sờ dễ dàng, chẩm cảm nhận được à S sờ rõ,
O sờ ko rõ
o 2/5: trán cảm nhận được, chẩm vừa sờ chạm à S sờ rõ,
O khó cảm nhận à đầu thai lọt
o 1/5: trán cảm nhận được, chẩm không sờ thấy à S sờ
đc, O ko sờ đc
o 0/5: hoàn toàn không sờ thấy đầu à ko sờ đc O và S
17
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
18
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
19
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Chẩn đoán
CD chậm tiến CD ngưng tiến (1)
Giai đoạn 1
Pha tiềm thời
- Con so Kéo dài > 20h
- Con rạ Kéo dài > 14h
Pha hoạt động
- Con so Tốc độ mở CTC < 1.2 cm/h CTC ko mở > 2h với con rạ và con so
Sự đi xuống của đầu thai < 1 cm/h
20
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
- Con rạ Tốc độ mở CTC < 1.5 cm/h Nếu sản phụ đc giảm đau à CTC ko mở
Sự đi xuống của đầu thai < 2 cm/h > 4h
Giai đoạn 2
- Con so Giảm đau à kéo dài > 3h Ko xuống sau 1h rặn
Ko giảm đau à kéo dài > 2h hoặc tốc
độ xuống của thai < 1cm/h
- Con rạ Giảm đau à kéo dài > 2h
Ko giảm đau à kéo dài > 1h
Giai đoạn 3 (2)
> 30 phút sau sổ thai mà nhau chưa sổ
(1) Khi chẩn đoán ngưng tiến thì cơn gò phải đạt ≥ 200 montevideo
(2) Chỉ định bóc nhau nhân tạo:
§ Nhau chưa sổ mà máu mất > 300 gr
§ Quá 30 phút kể từ khi sổ thai mà nhau chưa bong
§ Kiểm tra sự toàn vẹn của TC sau CDKD, giúp sanh, thủ thuật nội xoay thai
§ Kiểm tra TC ở những người có thai và DCTC
§ Nghi ngờ TC dị dạng, UXTC
§ Chống chỉ định à shock
Muốn chẩn đoán CDKD à cơn gò phải đủ, ối phải vỡ
Nguyên nhân
1. Do rối loạn cơn gò (Power)
- ACOG 2009:
o Bình thường: ≤5 cơn gò/ 10ph, kéo dài trung bình >30ph.
o Tachysystole: >5 cơn gò/ 10ph, kéo dài trung bình >30ph, có hoặc không kèm theo thay đổi
nhịp tim thai.
- 2 kiểu rối loạn cơn gò:
o Hypotonic (giảm trương lực)
o Hypertonic (tăng trương lực)
- GĐ 2 chuyển dạ:
o Mẹ rặn yếu
2. Do thai (Passenger)
- Thai to
- Ngôi, kiểu thế không thuận lợi
o Lọt bất đối xứng
o Kiểu thế chẩm sau
o Ngôi bất thường
- Đường kính lọt của thai tăng
o Não úng thủy
3. Do khung chậu (Passage)
- Khung chậu hẹp
21
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
22
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
Giai đoạn 1:
o Nghỉ ngơi
o Bấm ối
o Oxytocin
Giai đoạn 2:
o Điều chỉnh cơn gò
o Sanh giúp
o Mổ lấy thai (đầu đã xuống thấp - +2 - à dù tim thai suy à sanh giúp ko thể MLT)
23
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o ≥ 42 tuần à
- Theo WHO (1961):
o Sanh non là sanh trước 37 tuần + cân nặng lúc sanh ≤ 2500g.
- Theo ACOG (1995):
o Tuổi thai là yếu tố quan trọng, sanh non được định nghĩa khi sanh trước 37 tuần.
- Phải ∆ phân biệt dọa sanh non và hở eo à dựa vào cơn gò:
o Dọa sanh non à có gò à có thể dùng giảm gò
o Hở eo à CD mà ko có cơn gò
Nguyên nhân
Mẹ Thai – phần phụ thai
Thứ phát Bệnh lý mẹ nặng cần CDTK: suy tim Bất thường thai, dị dạng thai, bất tương đồng
nặng, suy hô hấp, THA thai kỳ, tiểu nhóm máu mẹ và con, bệnh lý thai do hậu quả
đường điều trị không ổn định... của bệnh lý mẹ hoặc làm nặng thêm bệnh lý mẹ
Tự phát Tiền căn sanh non Vỡ ối non: chiếm 30%
Dọa sẩy thai Viêm màng ối
Hở eo tử cung Đa thai, đa ối
Bệnh lý tử cung bẩm sinh hay mắc Thai bất thường.
phải Nhau tiền đạo, nhau bong non.
Bệnh lý nội khoa của mẹ Suy tuần hoàn nhau thai
Tình trạng viêm nhiễm của mẹ
Bệnh răng miệng
Điều kiện kinh tế xã hội
Tuổi mẹ
Hút thuốc lá
CLS
1. fFN:
- Gắn kết ở bề mặt tiếp giáp giữa tử cung – nhau và màng thai – màng rụng.
- Có trong dịch CTC – âm đạo khi bề mặt tiếp giáp nhau – màng rụng bị phá vỡ.
- Điều kiện:
o Ối còn
o CTC < 3cm
o Thai 24 – 34 tuần
o Không được chạm vào CTC
o Không dùng thuốc hay chất bôi trơn
- Lấy mẫu : dùng 1 miếng gạc lấy chất tiết của CTC – ÂĐ ở cùng đồ sau hay lổ ngoài CTC
- fFN (+): >50 ng/ ml
24
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Điều trị
1. Nguyên tắc điều trị
- Mục tiêu là kéo dài thai kỳ đến 34 tuần nếu có thể
- Thai < 34 tuần: giảm gò
- Nhập viện : song thai – đa thai, dọa sanh non kèm sốt – xuất huyết – vỡ ối, dọa sanh non mức độ
nặng + thai < 32 tuần.
- Có thể điều trị ngoại viện : dọa sanh non mức độ nhẹ, trung bình sau nằm viện ổn
25
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
26
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§ Dọa SN trung bình à nhập viện sau đó điều trị ngoại trú, dưỡng thai
o Dọa sanh non + sốt à tìm nguyên nhân à chọc ối tìm để ∆ viêm ối màng đệmà↓ co + KS
3. Sanh non
Phương thức sanh:
o Ngôi mông:
§ < 32 tuần: MLT;
§ > 32 tuần tùy thuộc hoàn cảnh.
o Ngôi đầu: theo dõi sát CD.
o MLT khi có suy thai trước sanh và xuất huyết
Dùng hỗ trợ phổi với thai < 34 tuần
Kháng sinh dự phòng nhiễm trùng liên cầu nhóm B ở trẻ sơ sinh
Hồi sức sơ sinh ngay sau sanh:
o Hút đàm nhớt
o Tránh mất nhiệt cho trẻ.
Dự phòng
- SP có t/căn sanh non à lần mang thai sau khi mang thai à đo chiều dài kênh từ tuần 13 – 16
o Nếu kênh CTC hở > 8 mm à hở eo
o Xác định các yếu tố nguy cơ
o Tránh tập thể dục quá sức.
o Kiêng giao hợp
o Ngưng hút thuốc lá.
o Nâng cao đời sống kinh tế.
o Khâu CTC dự phòng
o Điều trị viêm âm đạo, nhiễm trùng đường niệu.
o Điều trị tốt các bệnh lý nội khoa.
o Hướng dẫn bệnh nhân nhận biết các dấu hiệu, nhằm chẩn đoán sớm
27
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 7: ỐI VỠ
Định nghĩa
- Ối vỡ: màng ối ko còn nguyên vẹn
- Ối vỡ sớm: trong lúc CD, trước khi CTC mở trọn
- Ối vỡ non: trước khi có CD (Nếu 1 giờ sau khi ối vỡ mà CD vẫn chưa tự khởi phát gọi là OVN)
o OVN sau 37 tuần tuổi thai (Term - PROM)
o OVN trước 37 tuần tuổi thai (P - PROM)
§ 34-37 tuần
§ 24-34 tuần
§ < 24 tuần
Nguyên nhân
- Những yếu tố cản trở sự bình chỉnh của ngôi thai:
o Ngôi thai bất thường: ngôi ngang, ngôi mông
o Khung chậu hẹp
o Nhau tiền đạo
o Đa thai, đa ối
o Hở eo TC
o Viêm màng ối (do viêm AĐ, viêm CTC)
o Sau chấn thương
- Đôi khi ko có nguyên nhân
Tiếp cận
1. Lý do nhập viện
- Ra nước âm đạo
2. Các câu hỏi cần đặt ra
1) Có phải ối đã vỡ? (∆ xác định ối vỡ)
o Bệnh sử:
§ Ra nước rỉ rả hay đột ngột trong ÂĐ, thường sau cơn co TC
§ Tính chất dịch:
• Đục
• Lợn cợn à huyết trắng
• Vàng trong à suy thai trường diễn
• Xanh sậm à ối lẫn phân su
28
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
29
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
Chấm dứt thai kỳ (CDTK) hay dưỡng thai?
o Tuổi thai
o Chuyển dạ chưa?
o NT ối hay ko?
1. Dưỡng thai
Chỉ định:
o Ko có bằng chứng NT ối trên LS và CLS
o Đã vào CD nhưng CTC < 3cm
Xử trí:
o Tạm ngăn CD trong 24 – 48h
o Có cần hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi?
§ Thai 26 – 34 tuần
§ Liều duy nhất
§ 28 – 34 tuần: thường qui
§ 26 – 27 tuần 6 N à cân nhắc
o Có cần giảm gò?
30
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
31
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Phòng ngừa
- Ngừa ối vỡ:
o Điều trị viêm nhiễm ÂĐ
- Ngừa NT ối:
o Nằm nghỉ ngơi
o Giữ vệ sinh (thay BVS 3 – 4 giờ/lần)
o Tránh thăm khám âm đạo nhiều lần
32
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
A. THIỂU ỐI
Định nghĩa
- Thể tích nước ối ít hơn 300mL – 500mL sau quý 2 thai kỳ
Tiếp cận
1. Có phải thiểu ối ko?
- LS:
o Loại trừ ối vỡ, ối rỉ à ra nước âm đạo à bệnh sử, nitrazin test
o BCTC nhỏ hơn so với tuổi thai
- CLS: Siêu âm à lượng ối
o AFI ≤ 5 cm
o Hoặc xoag ối lớn nhất ≤ 2 cm
2. Nguyên nhân
- Mẹ
o Bệnh nội khoa/ sản khoa kèm suy tuần hoàn nhau (VD TSG, THA mãn tính, bệnh lý
collagen mạch máu, bệnh thận, thrombophilia).
o Thuốc: ACEIs, NSAIDs, …
- Bánh nhau
o Nhau bong non à xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối
o Truyền máu song thai à song thai 1 bánh nhau
o Huyết khối hay nhồi máu bánh nhau
- Thai
o Bất thường
o DTBS, đặc biệt kết hợp với suy giảm sản xuất nước tiểu à SA đánh giá cấu trúc hệ nệu,
SA doppler quan sát động mạch thận
o Thai chậm tăng trưởngàSA đánh giá sinh trắc, SA doppler đánh giá dòng máu tới thai TC
33
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
1. Ba tháng đầu
- Tư vấn nguy cơ thai chết lưu
- Tái khám 1 – 2 tuần sau
2. Ba tháng giữa
- Tư vấn tình trạng thai
- Truyền ối (khi có chỉ định):
o Có thể thực hiện tuổi thai > 16 tuần
o Lấy dịch ối làm xét nghiệm nhiễm sắc thể, TORCH…
o Hỗ trợ siêu âm hình thái học thai nhi
- Xử trí dựa vào kết quả xét nghiệm mẹ và thai nhi
3. Ba tháng cuối
- Tư vấn tình trạng thai
- Tùy theo tình trạng thai, ối… sẽ cho nhập viện hay tư vấn tiền sản.
- Chấm dứt thai kỳ:
o XOLN ≤ 1 cm:
§ ≥ 34 tuần: mổ lấy thai
§ < 34 tuần: điều trị mong đợi
o 1 < XOLN ≤ 2cm: Thai ≥ 37 tuần: sanh ngả ÂĐ hoặc mổ lấy thai tùy tình trạng sức khỏe
thai nhi và mẹ.
o Nếu vô căn à CDTK lúc 37 – 38 tuần
- Hỗ trợ phổi cho thai:
o Thường quy 28 - 34 tuần
o Cân nhắc trong trường hợp thai 26 - 28 tuần
34
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Tiên lượng
1. Trong thai kỳ
- AFI ≤ 5cm ở thai 24 – 34 tuần, có tăng nguy cơ chết lưu, sẩy thai hay sanh non, bất thường nhịp
tim thai và thai chậm tăng trưởng.
- Đặc biệt trước 20 – 22 tuần, thiểu sản
- Hậu quả Potter.
2. Trong chuyển dạ
- Tăng gấp 2 lần sanh mổ vì thai suy
- Tăng gấp 5 lần điểm số Apgar < 7 lúc 5 phút so với thai kỳ có AFI bình thường
B. ĐA ỐI
Định nghĩa
- Khi lượng nước ối vượt quá 1500 – 2000mL
Tiếp cận đa ối
Cấp Mạn
Nước ối ≥ 1500 – 2000 ml
Xoang ối lớn nhất ≥ 8 cm
Chẩn
AFI ≥ 25 cm
đoán
Xuất hiện nhanh Ít ảnh hưởng tổng trạng mẹ
Thường ở quý 2 3 tháng cuối thai kỳ
Truyền máu song thai. Mẹ:
Nguyên
nhân Cũng có thể thấy trong dị tật bẩm sinh như thai vô - Bệnh lý nội khoa, thiếu máu nặng à tiền
sọ, teo hẹp thực quản căn nhược cơ, bất đồng nhóm máu, ĐTĐ,
35
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
36
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
37
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
38
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Nếu sau khi tiết sữa mà vẫn còn sốt phải đề phòng nhiễm khuẩn ở tử cung hay ở vú.
B. BỆNH LÝ
BĂNG HUYẾT SAU SANH
1. Định nghĩa
- BHSS: máu mất sau sổ nhau
o >500ml (sanh thường)
o hoặc > 1000ml (mổ sanh)
- BHSS sớm: trong 24 giờ đầu
- BHSS muộn: 24 giờ - tuần 12
2. Nguyên nhân
- 4 nhóm nguyên nhân chính:
1) Đờ TC
2) Chấn thương đường sinh dục
3) Sót nhau
4) RLĐM
- BHSS muộn:
o Viêm nội mạc tử cung sau sanh
o Sót nhau
o Polyp nhau (các mảnh vụn của bánh nhau còn sót lại bị hoại tử và lắng đọng fibrin)
o Bệnh lý tế bào nuôi
o Bệnh Von Willebrand
3. Chẩn đoán
- Đo lượng máu mất bằng túi đo máu lót ngay sau khi sổ thai và ra hết nước ối. Dấu hiệu mất máu
cấp tính: mệt, vật vã, da xanh niêm nhạt, vã mồ hôi.
- Thay đổi tổng trạng, sinh hiệu: mạch nhanh, HA tụt.
- TC tăng thể tích.
- Ra huyết âm đạo đỏ tươi lượng nhiều – liên tục
4. Xử trí
a. BHSS
Chung: Hồi sức tích cực + co hồi tử cung + tìm nguyên nhân
o Thiết lập ít nhất 2 đường truyền TM, catheter 18G cho dịch chảy với tốc độ nhanh.
o Đánh giá tình trạng mất máu và thể trạng chung của sản phụ (dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết
áp, nhịp thở, nhiệt độ).
o Nếu nghi ngờ có choáng hoặc bắt đầu có choáng phải xử trí ngay theo phác đồ xử trí choáng.
o Thông tiểu.
o Xoa đáy tử cung và dùng thuốc co hồi TC:
§ Oxytocin 5 UI 4 ống pha 500 ml dịch tinh thể, tối đa 80 UI
o Tìm nguyên nhân: à kiểm tra đường sinh dục
o Làm xét nghiệm cơ bản: nhóm máu, huyết đồ, đông máu toàn bộ
39
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
40
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
NT HẬU SẢN
1. Định nghĩa
- Là nhiễm trùng xảy ra ở sản phụ trong thời kỳ hậu sản (6 tuần sau sanh) mà khởi điểm là từ đường
sinh dục (tầng sinh môn, âm đạo, cổ tử cung, tử cung tại vùng nhau bám).
- ∆ xác định khi:
o Tº ≥ 38 độ C, xảy ra vào ngày 2-10 hậu sản
o Kèm loại trừ các trường hợp sốt 24h đầu sau sanh.
o Tº được đo ở miệng theo tiêu chuẩn kỹ thuật và được đo ≥ 4 lần trong ngày
2. Tác nhân
- Streptococcus, Colibacillus, Staphylococcus, Proteus Vulgaris
- Các vi khuẩn kị khí Clostridium, Peptococcus
- Đường lan truyền: ngược dòng
3. Các hình thái LS
Nguyên nhân Triệu chứng Điều trị
Khâu ko đúng kỹ Toàn trạng tb Săn sóc vết thương tại chỗ, rửa vết
thuật, ko vô Sốt nhẹ 38 – 38.5 thương
NT TSM, âm khuẩn tốt Cắt chỉ, mở rộng vết thương (nếu có
Vết rách, vết khâu tấy đỏ, mưng mủ, đau
hộ, ÂĐ, CTC Ko khâu các tổn mủ, bục chỉ)
thương TC co hồi tốt, sản dịch ko hôi
Quên gạc
Bế sản dịch, sót Sau sanh 3 – 4N KS theo KSĐ
nhau, NT ối, Sốt 38 – 39ºC Oxytocin or methylergometrin
CDKD
Toàn thân mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu Nếu do bế sản dịch à nong CTC cho
Thủ thuật bóc sản dịch thoát ra
nhau, kiểm soát Sản dịch hôi, mủ ±
TC ko vô khuẩn TC co hồi chậm, mềm, ấn đau Nếu do sót nhau à can thiếp khi hết
sốt à nạo lòng TC kiểm tra + gởi
CTC hé mở GPB
Túi cùng ko đau
Viêm NMTC
Soi nhuộm, cấy sản dịch xđ vi khuẩn và
làm KSĐ
Bế sản dịch:
- TC gập trước
- Sản dịch ra ít/ ko ra
- Đau hạ vị
- Ấn đau TC
Giống Tr.c nặng hơn viêm NMTC KS liều cao
Viêm TC toàn
TC to mềm, ấn đau, ra huyết ngày 8 – 10 Cấy máu sớm phát hiện NT huyết
bộ
Tiến triển gây thủng TC, NT huyết Cắt TC bán phần nếu Rx nội ko h/quả
8 – 10N sau sanh Cấy sản dịch làm KSĐ
Viêm phần phụ Xuất huyết chậm KS liều cao
và chu cug Sốt kéo dài kèm đau bụng dưới
TC to, co hồi chậm, sản dịch nhiều, hôi
41
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Tiến triển của Rầm rộ hơn viêm chu cung KS liều cao, duy trì nhiều ngày
viêm chu cung Sốt 39 – 40ºC, rét run
Toàn trạng mệt mỏi, lưỡi trắng
VPM chậu
Ấn bụng đề kháng
TC to, di động kém, đau, CTC hé mở, túi
cùng đầy
NT vết mổ
- Nông là chưa qua cân, sâu là qua cân
42
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Nguyên nhân
- Chưa rõ
- Các yếu tố đi kèm:
o TSG, đặc biệt HC HELLP
o Tiền căn có nhau bong non (tài phát 10%)
o Đa sản, cao tuổi
o Chấn thương
o Vỡ ối non
o Giảm áp lực buồng TC trong đa ối, sau sổ thai thứ nhất trong song thai
o U xơ TC nơi nhau bám
o Hút thuốc lá, uống rượu, thiếu acid folic trong những tháng đầu thai kỳ
CLS
- Nhau bong non à ∆ LS
- Protein niệu à TSG?
- Yếu tố đông máu: Fibrinogen, Prothrombin, V, VIII, PLT
- Siêu âm:
o Dấu hiệu gợi ý là khối máu tụ sau nhau
o Loại trừ NTĐ
- CTG: nhóm 2, nhóm 3
Chẩn đoán
Mức độ
Mẹ Thai
0 Ko triệu chứng
(thể ẩn) ∆ hồi cứu khi có khối máu tụ nhỏ sau nhau
XH âm đạo ít < 100 mL (±) Ko có dấu suy thai
I
Đau bụng (±) và TC cường tính
(nhẹ)
Ko dấu hiệu choáng
II XHÂĐ có thể 100 – 500 mL (±) Dấu suy thai
(tb) Mạch nhanh, HA kẹp, TC co cứng
XHÂĐ (±) Thai suy nặng hoặc
III TC co cứng như gò thai chết
(nặng) Đau bụng liên tục
Dấu hiệu choáng rõ
43
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
1. Điều trị nội khoa
- Nguyên tắc ABC
- Bồi hoàn khối lượng tuần hoàn
- ≥ 4 đơn vị máu dự trữ
- Đo CVP
- Đặt thông tiểu lưu (duy trì > 30 ml nước tiểu/ giờ)
- XN đông máu toàn bộ và điều chỉnh nếu có
2. Điều trị sản khoa
- Xẻ rộng màng ối
44
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
B. VỠ TỬ CUNG
Nguyên nhân
Trong thai kỳ Trong CD
Sẹo mỗ cũ (sẹo dọc > sẹo ngang) Tắc nghẽn đường ra của thai
TC dị dạng TC dãn quá độ: đa thai, đa ối
CT trực tiếp CT * (nội xoay, sanh giúp…) à hiếm
Ngoại xoay thai Thủ thuật lấy thai khó khăn
Nhau cài răng lược Dùng thuốc tăng co à hay gặp
* trụy mạch sau sanh ko rõ nguyên nhân
Chẩn đoán
- Bệnh cảnh CD kéo dài or ngưng tiến triển à TC doạ vỡ à mất bờ TC, tim thai mất
- Tiền căn có VMC
- SP đột ngột truỵ mạch dần sau cuộc sanh khó
Điều trị
- Hồi sức nhanh bằng dịch truyền (đẳng trương), máu
- MLT cấp cứu ko cố gắng sanh ngã ÂĐ
- Chỉ cắt lọc và vá lại TC nếu vết nứt sạch, ko NT
- Sau PT:
o KS à chống NTH, VPM
o Dẫn lưu BQ à all trường hợp bị nghẽn tắc CD và tổn thương BQ
Phân loại
Nhau bám
Nhau bám mép NTD bán TT NTD TT
thấp
Cổ điển
Chưa lan đến lỗ Sát lỗ trong CTC Che kín 1 phần lỗ Che kín hết lỗ
trong CTC trong CTC trong CTC
Nhau bám thấp NTD
Hiện đại Từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong Bánh nhau che lấp 1 phần/ hoàn toàn lỗ
CTC ≤ 2 cm + chưa ăn đến lỗ trong CTC trong CTC
Sanh ngã ÂĐ Đc Ko
45
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Nguyên nhân
- Chưa rõ
Lý do nhập viện
- Ra huyết âm đạo ko đau
- SA tình cờ phát hiện
- XH âm đạo ko kèm đau bụng: đột ngột, đỏ tươi, tái phát, lần sau nhiều hơn lần trước
- Ngôi cao/ ngôi bất thường à do bánh nhau nằm dướii à ko sờ đc ngôi
CLS
1. Siêu âm ngã ÂĐ
- Nếu khảo sát thấy NTD < 28 tuần à ∆ nhau nhóm 3
và theo dõi đến 28w
- Các trường hợp nghi ngờ nhau cài răng lược?
o NTD + kèm VMC à nguy cơ cao nhau cài răng
lược (h/ả học, sanh nơi nguồn lực đầy đủ)
o Tiền căn sinh mổ
à MRI để đánh giá xâm lấn
- Nhóm:
o Nhóm I: bờ trên ngang đáy
o Nhóm II: bờ trên ở 1/2 trên TC
o Nhóm III: bờ trên ở 1/2 dưới TC:
§ Nhau mặt trước: nếu bờ dưới của bánh nhau nằm qua đỉnh BQ à ∆ NTD
§ Nhau mặt sau à ko xđ đc
- Sau đó: nếu thuộc nhóm III à khảo sát bờ dưới bánh nhau so với lỗ trong CTC:
o Type 1: nhau bám thấp
o Type 2: nhau bám mép
o Type 3: NTD bán trung tâm
o Type 4: NTD trung tâm
2. PP khác
- X – quang, đồng vị phóng xạ … ko còn đc áp dụng
46
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
- Phụ thuộc mức độ mất máu
- Giảm co:
o Ngừa sanh non chứ ko ngừa chảy máu
o Hạn chế dùng nhóm betamimetic (do tác dụng 𝛽2)
o Corticoid: dùng 1 đợt
§ Dùng cho thai 24 – 34w
§ Bethamethasone 12mg x 2 TB cách 24h
§ Hoặc Dexamethasone 6mg x 4 TB cách nhau 6h
Mục tiêu: nếu BN có RL huyết động
1) Ổn định huyết động:
o Mắc monitor t/d mạch, HA, SpO2 và đặt thông tiểu để theo dõi lượng nước tiểu mỗi giờ
o Thở oxy liên tục 6 – 8 L/phút.
o Báo xin ≥ 4 đơn vị máu đồng nhóm, truyền máu ngay
o Thiết lập 2 đường truyền TM với kim lớn (18G).
o Dịch truyền: LR or NaCl 0,9%. Tốc độ truyền để lượng nước tiểu mỗi giờ đạt ≥ 30 ml
o Truyền máu cấp cứu: sau khi truyền 2L dd tinh thể với tốc độ nhanh mà HA BN ko cải thiện
o Sau khi ổn định đc tình trạng huyết động à chuyển mổ
47
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
48
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Nhập viện theo dõi: có chỉ định mổ, xuất huyết âm đạo, kênh CTC ngắn, thời gian từ nhà
đến viện, hỗ trợ người nhà …
o Thời điểm chấm dứt thai kỳ:
§ 36 tuần 0/7 N à 37 tuần 6/7N
§ Chọc ối đánh giá trưởng thành phổi à ko cần thiết
3) Giảm nguy cơ sanh non
2. NTD ra huyết
Mục tiêu:
1) Ổn định huyết động:
o Mắc monitor t/d mạch, HA, SpO2 và đặt thông tiểu để theo dõi lượng nước tiểu mỗi giờ
o Thở oxy liên tục 6 – 8 L/phút.
o Báo xin ≥ 4 đơn vị máu đồng nhóm, truyền máu ngay
o Thiết lập 2 đường truyền TM với kim lớn (18G).
o Dịch truyền là LR/ NaCl 0,9%. Tốc độ thích hợp để lượng nước tiểu mỗi giờ đạt ≥ 30 ml/h
o Truyền máu cấp cứu: sau truyền 2 L dd tinh thể với tốc độ nhanh mà HA BN ko cải thiện
o Sau khi ổn định đc tình trạng huyết động à chuyển mổ:
§ Tiếp tục hồi sức BN
§ Chuẩn bị khám AD và chuẩn bị mổ cấp cứu (double Set – up):
• Máu vẫn ra nhiều or có RL huyết động hay NTD trung tâm or chiếm > 2/3
lỗ CTC or ra huyết làm thay đổi huyết động à MLT cấp cứu:
o Phương pháp vô cảm:
§ Còn tranh cãi
§ Gây tê vùng
§ Gây mê theo BYT.
o Cầm máu:
§ May cầm máu diện nhau bám (đoạn dưới TC chỉ có 2 lớp cơ
ko có cơ chéo)
§ Nếu vẫn chảy máu à cân nhắc các biện pháp:
• Thắt ĐM TC 2 bên
• Thắt ĐM hạ vị (chậu trong)
• May mũi B – Lynch cải tiến
• Đặt baloon chèn vào đoạn dưới TC
§ Nếu thất bại à cắt TC hoàn toàn chừa phần phụ
• Máu ra ít + nhau bám mép + CTC thuận lợi à xé ối theo dõi sanh ngã ÂĐ
§ X – quang can thiệp:
• Băng huyết nặng.
• Nếu nghi nhau cài răng lược và từ chối truyền máu à x – quang can thiệp
§ Đặt bóng chèn hoặc thuyên tắc mạch máu chảy máu à đánh giá
§ Tư vấn nguy cơ chảy máu và NT sau mổ à KS dự phòng.
§ Cả MTX hay thuyên tắc mạch ko giảm nguy cơ và ko khuyến khích thường xuyên
49
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Mẹ Thai
Tình trạng thiếu máu Đánh giá sức khoẻ thai
Anti – D globulin MD nếu mẹ Hỗ trợ trưởng thành phổi
Rh- bố Rh+
50
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
51
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
3. Mổ mấy lần?
4. Hậu phẫu
- Thời gian hậu phẫu kéo dài bao nhiêu ngày? à có NT vết mổ? à Tiêu chuẩn VM lành tốt:
o Đường mổ ngang (ko phải mổ dọc, ko phải mổ bóc nhân xơ trong cơ)
o Vết mổ không quá mới(<16-18th)
o Mới là sẹo mổ một lần
o Không phải sẹo vá lại thân tử cung vỡ lần trước
o Lần mổ trước không có NT ối và NT hậu phẫu
- Con bao nhiêu kg? Vấn đề bất thường sơ sinh (apgar, nằm phòng nhũ nhi, …)
- NT hậu sản (NT trong lòng TC) ko?àsau sanh TC có đau ko, có đc hút lòng TC, sản dịch mùi hôi?
5. Chấn thương TC?
- Thai kỳ lần này:
o Có ra máu âm đạo?
o Có phát hiện bất thường gì khác trong quá trình khám thai: Thai, nhau, ối: thai to hay nhỏ,
ngôi thai...nhau tiền đạo trước hay sau? (nhau cài răng lược), dư ối, thiểu ối?...
o Đau VMC? PB: Đau khớp vệ
Khám LS
1. Nhìn
- Vị trí
- Kích thước
- Sự lành sẹo
2. Sờ
- Đau VMC à khám ngoài cơn gò
- Dính VMC:
o Dính thành bụng? Ko đánh giá đc dính tạng
o 1 tay nắm VMC kéo lên, di động xem có dễ dàng ko?
- P/ứ thành bụng
3. Khám AĐ
- Xác định độ dày mỏng của đoạn dưới TC
- Rút găng có máu dính theo
4. Phát hiện nứt VMC, vỡ TC/VM
Cơ năng Thực thể
Đau trên VMC trong và ngoài cơn gò Dấu hiệu của choáng
Đột ngột đau chói vùng VMC Bụng lình phình
Ra huyết âm đạo đỏ tươi Sờ nắn ko còn ranh giới rõ của TC mà sờ được các
Có thể choáng nặng phần thai ngay dưới thành bụng
Phản ứng thành bụng
Nếu mới rạn nứt VMC ở TC, sờ nắn có thể phát hiện
điểm đau chói và thai nhi vẩn còn nằm trong TC
52
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
Dựa vào:
o Tiền căn VMC
MLT lại Sanh ngã ÂĐ
1. Chỉ định MLT trc Tồn tại: Ko tồn tại:
- KC: hẹp, … - Bất xứng đầu chậu
- Dị dạng đường SD - Giục sanh thất bại
- Suy thai cấp trong chuyển
dạ
- Ngôi bất thường
- Nhau bong non, NTĐ
2. Phương pháp mổ Dọc TC:
- Thân
- Dọc đoạn dưới (hiếm)
Bóc nhân xơ
Khâu vỡ TC, TNTC đoạn kẽ
3. Số lần mổ ≥ 2 lần 1 lần MLT
4. T/gian mổ giữa 2 lần < 18 tháng ≥ 18 tháng
5. NT hậu phẫu (+) (-)
53
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Mổ khi bệnh nhân bắt đầu vào chuyển dạ (ngoại trừ khi có những nguy cơ kèm theo như
nhau tiền đạo; VMC quá mỏng...)
2. Thử thách sanh ngã ÂĐ à theo dõi
- 2 triệu chứng quan trọng:
o Đau VMC à đặc biệt khi ngoài cơn gò
o Ra huyết ÂĐ
- KPCD:
o Bishop ≥ 6 à bấm ối + oxytocin
o Bishop < 6 à chèn bóng, bấm ối + oxytocin
o Ko nên dùng misoprostol (PGE1) làm chín muồi CTC ở TCN3
54
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Phù phổi
Triệu chứng não hoặc thị giác
TSG nặng
1. TC RL TKTU nặng
2. Nhìn mờ, mù, đau đầu nặng, thay đổi tâm thần
3. Các Tr/ch căng bao gan: Đau thượng vị hoặc ¼ trên bên phải
4. Buồn nôn, nôn
5. Tổn thương tb gan: men tăng gấp hai
6. Giảm tiểu cầu <100.000
7. THA nặng: HATT ≥ 160 mmHg hoặc TTr ≥ 110 mmHg
8. Đạm niệu ≥ 3-5g/24h
9. Thiểu niêu <500ml/24h
10. Thai chậm phát triển nặng
11. Phù phổi hoặc tím tái
12. Tai biến mm não
Xử trí
- CLS cần thiết:
o Tê bào máu, ĐMTB
o Đạm niệu 24h
o Creatinin, BUN, acid uric
o SGOT, SGPT, LDH, Bilirubin
o Ion đồ
o Protein, albumin máu
o Siêu âm thai-nhau ối: Doppler, chú ý tăng trưởng thai, ối.
o CTG: sức khỏe thai
1. TSG ko dấu hiệu nặng
- Nhập viện, CDTK khi:
o Thai ≥ 37 tuần, hoặc
o Nghi ngờ nhau bong non, hoặc
o Thai ≥ 34 tuần và có bất kỳ triệu chứng sau:
§ Chuyển dạ hoặc vỡ ối
§ SÂ ước lượng trọng lượng thai nhỏ hơn bách phân vị thứ 5.
§ Thiểu ối AFI < 5 cm ở 2 lần siêu âm liên tiếp cách nhau 24 giờ.
- Chưa có chỉ định CDTK, theo dõi ngoại trú hoặc nội trú:
o Thai:
§ Đếm cử động thai.
§ SÂ Doppler:
• Xác định có thai chậm tăng trưởng 2 tuần/lần
• Đánh giá lượng ối 1 tuần/lần.
55
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§ NST:
• 1 lần/tuần nếu tăng HA thai kỳ
• 2 lần/tuần nếu TSG.
o Mẹ:
§ T/d HA 2 lần/tuần,
§ Đạm niệu mỗi lần khám thai.
§ XN: tiểu cầu, chức năng gan – thận mỗi tuần.
- Chế độ ăn hợp lý (nhiều đạm, rau xanh, trái cây).
- Tư vấn các dấu hiệu trở nặng: nhức đầu nhiều, nhìn mờ, đau thượng vị, thở nhanh.
2. TSG nặng
- Nguyên tắc:
< 34w ≥ 34w
Ngừa co giật Ngừa co giật
Hạ áp Hạ áp
Hỗ trợ phổi (nếu chưa có) CDTK Foley/THUỐC
Chuyển tuyến NẾU YTCS Tránh chuyển dạ kéo dài
MLT: ngôi bất thường, suy thai
- CDTK khi TSG nặng xuất hiện sớm trước 25 tuần hoặc bất cứ tuổi thai nào khi có:
o Phù phổi
o Suy thận
o Nhau bong non
o Giảm tiểu cầu nặng
o Đông máu nội mạch lan tỏa
o Các triệu chứng não dai dẳng
o NST không đáp ứng (2 lần liên tiếp cách 4-6 giờ ở tuổi thai 28-32 tuần).
o SA Doppler ĐM rốn: mất hoặc đảo ngược sóng tâm trương.
o Thai lưu.
- Điều trị mong đợi:
o Thai < 34 tuần với tình trạng bà mẹ và thai nhi ổn định
o Tiếp tục theo dõi thai được tiến hành tại các cơ sở có nguồn lực chăm sóc đặc biệt cho bà
mẹ và trẻ sơ sinh đầy đủ
- Chích thuốc hỗ trợ phổi thai nhi khi thai ≤ 34 tuần. Ko chờ đợi đủ thời gian hỗ trợ phổi mà phải
chấm dứt thai kỳ ngay khi có bất kỳ dấu hiệu sau:
o Tăng HA không kiểm soát được
o Sản giật
o Phù phổi
o Nhau bong non
o Đông máu nội mạch lan tỏa
o NST không đáp ứng
o Thai lưu.
56
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
- Tình trạng mẹ – thai ổn định, trong 48h sẽ CDTK khi có bất kỳ dấu hiệu sau:
o Vỡ ối
o Chuyển dạ
o Tiểu cầu < 100.000/mm3
o Men gan tăng kéo dài (≥ 2 lần giá trị bình thường)
o Thai chậm tăng trưởng (ước lượng cân nặng nhỏ hơn bách phân vị thứ 5)
o Thiểu ối (AFI < 5 cm) (siêu âm 2 lần cách nhau 24 giờ)
o Bắt đầu suy thận hoặc nặng thêm tình trạng suy thận
Lưu ý:
o Chỉ định dùng thuốc hạ áp khi HA tâm thu ≥ 150 mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 100 mmHg
o Theo dõi:
§ Mẹ:
• Sinh hiệu mỗi giờ/lần.
• Bilan dịch vào và ra mỗi 8 giờ/lần.
• Dấu hiệu chuyển dạ.
• Xét nghiệm bilan tiền sản giật mỗi 1-2 ngày.
§ Thai:
• Đếm cử động thai, NST mỗi ngày.
• Theo dõi biểu đồ cân nặng thai và doppler ĐM rốn mỗi tuần.
• Phương pháp chấm dứt thai kỳ: tùy tuổi thai, ngôi thai, cổ tử cung, tình trạng
mẹ - thai
Ngừa sản giật:
o Phác đồ Magnesium và theo dõi:
§ Bắt đầu lúc CD or khi KPCD, hoặc
§ Trước khi MLT
§ TSG nặng điều trị mong đợi.
o Liều dùng - phác đồ phổ biến nhất
§ Liều tải 3 à 6 gram tĩnh mạch
§ Liều duy trì từ 1 đến 3 gram mỗi giờ
57
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Sản giật
1. Nguyên tắc
- Phòng ngừa thiếu oxy và chấn thương mẹ.
- Điều trị tăng huyết áp nặng, nếu có
- Phòng chống co giật tái diễn.
- Đánh giá CDTK nhanh chóng, không phân biệt tuổi thai
- Kiểm soát cơn co giật theo nguyên tắc ABC:
o Đường thở:
§ Nghiêng trái
§ Cố thông khí bằng mặt nạ
§ Đặt ngáng lưỡi – Hút đàm nhớt – Thở oxy (8-10 lít / phút)
o Thông khí:
§ Tiếp tục thông khí mặt nạ.
§ Đo SpO2 và theo dõi SaO2à để đánh giá sự cung cấp oxy ở mẹ.
o Tuần hoàn:
§ Đường truyền
§ Kiểm tra HA thường xuyên
58
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Thuốc: MgSO4
§ Liều đầu: 4-6g IV
§ Duy trì 1-2g/h
§ Nếu co giật tái phát à bolus thêm 2-4g mỗi 5-10 phút.
§ Cẩn thận dấu hiệu ngộ độc.
2. Điều trị THA/ SG
- Hydralazine:
o 5 mg tiêm tĩnh mạch
o Tiếp theo 5-10 mg tấn công mỗi 20 phút khi cần
- Labetalol:
o 10 hoặc 20 mg tiêm tĩnh mạch
o Sau đó gấp đôi liều trong 10 phút lên đến 80 mg cho một tổng liều tích lũy tối đa là 220-
230 mg (20-40-80-80 mg hoặc 10-20-40 -80-80 mg).
- Một lựa chọn bổ sung :
o Khởi đầu nicardipin với 5 mg/giờ tiêm TM
o Tăng 2,5 mg/giờ mỗi 5-15 phút với liều tối đa 15 mg /giờ
3. Xử trí cơn co giật kéo dài
- Magnesium sulfate:
o Liều bolus bổ sung 2 gam trong 15 – 20 phút
o Theo dõi ngộ độc magnesium.
o Nếu hai bolus ko kiểm soát cơn co giật à dùng diazepam hoặc lorazepam.
- Diazepam:
o Tiêm TM 0,1-0,3 mg/kg trong 60s, tối đa tích lũy liều 20 mg
o Chống co giật trong 1 phút và sẽ kiểm soát cơn co giật trong >80% trong vòng 5 phút.
4. Chấm dứt thai kỳ
- Sản giật là CCĐ tuyệt đối kéo dài thai kỳ à CDTK nhanh, ko nhất thiết loại trừ việc KPCD.
- Sau khi ổn định mẹ à xđ cách sanh: tuổi thai, ngôi thai, điểm số Bishop, có CD? và SK thai nhi
- KPCD hợp lý nếu CTC thuận lợi với bất kỳ tuổi thai
- Thuốc chín mùi CTC à cải thiện điểm số Bishop, nên tránh KPCD kéo dài (trong vòng 24h).
- Tuổi thai 32-34 tuần + CTC ko thuận lợi: <1/3 thành công sanh âm đạo.
- Sau cơn SG, chờ 15-20 phút, đến khi mẹ và thai có dấu hiệu phục hồi (kiểm soát co giật, mẹ định
hướng đến tên, thời gian và địa điểm, nhịp tim thai yên tâm) à MLT là lựa chọn hợp lý
59
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Nguyên nhân
Mẹ Thai Phần phụ
Bệnh lý nội khoa (bệnh lý thận, Đa thai, nhiễm trùng bào thai, các Bệnh lý bánh nhau, dây rốn
tim mạch, nội tiết, huyết học, ...) rối loạn di truyền
Hội chứng kháng phospholipid
Hút thuốc lá, nghiện rượu, thiếu
dinh dưỡng
Chẩn đoán
1) Xác định tuổi thai chính xác:
o Kinh cuối và/hoặc siêu âm 3 tháng đầu
60
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
Thai ≤ 29 tuần: tham vấn tiền sản, tùy từng trường hợp xử trí.
Thai 29 đến ≤ 34 tuần:
o Độ 0: không xử trí gì, siêu âm Doppler mỗi 2 tuần.
o Độ I:
§ Điều trị ngoại trú: Corticosteroids hỗ trợ phổi*, siêu âm doppler + N_ST 2 lần/tuần:
nếu N_ST có đáp ứng + AFI >5: chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai 37 tuần.
§ Điều trị nội trú nếu kèm theo tiền sản giật.
o Độ II: Điều trị nội trú
§ Corticosteroids hỗ trợ phổi*
§ N_ST 2 lần/ngày + siêu âm Doppler 1 lần/ngày
§ Nếu N_ST có đáp ứng và siêu âm không thay đổi: theo dõi thai đến 34 tuần.
§ Nếu N_ST không đáp ứng: chỉ định MLT.
o Độ III:
§ Xử trí giống độ II
§ CDTK lúc 32 tuần
o Thai > 34 tuần:
§ Corticosteroids hỗ trợ phổi: được chỉ định trong những trường hợp MLT chủ động
§ XT như tuổi thai 29 – 34 tuần
61
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
62
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 16: HỞ EO TC
Định nghĩa
- Là tình trạng CTC suy yếu không thể giữ được thai trong buồng TC
Chẩn đoán
- Dựa vào tiền sử sản khoa đơn thuần hoặc kết hợp siêu âm ngả âm đạo đo chiều dài cổ tử cung. Một
trong những tiêu chuẩn sau:
o Tiền sử sản khoa đơn thuần: sẩy thai to hoặc sinh non (trước 28 tuần) ≥ 2 lần liên tiếp với
đặc điểm chuyển dạ nhanh không đau.
o Chuyển dạ sanh nhanh
o Thai kì sau có đc điều trị gì ko?
o Có tiền sử sẩy thai hoặc sinh non (từ 14 – 36 tuần) với đặc điểm chuyển dạ nhanh không
đau, kèm yếu tố nguy cơ hở eo tử cung: nong nạo, khoét chóp, cắt đoạn cổ tử cung, rách cổ
tử cung, bệnh lý collagen, bất thường ở tử cung/cổ tử cung.
o Đo chiều dài CTC qua SA đường ÂĐ < 25mm và/hoặc có sự thay đổi cổ tử cung qua thăm
khám ở tuổi thai trước 24 tuần kèm yếu tố nguy cơ hở eo tử cung.
- Một số hình ảnh/ Siêu âm CTC ngả âm đạo
o Lỗ trong CTC hình phễu (khảo sát ở 2 trạng thái có và không có áp lực lên buồng tử cung).
o Sự tương quan giữa chiều dài CTC và hình dạng lỗ trong CTC: với các dạng T, Y, V, U.
o Chiều dài CTC < 25mm.
o Đầu ối thành lập.
o Hiện diện phần thai ở CTC hoặc âm đạo.
- Chẩn đoán:
o Chiều dài kênh CTC < 25 mm
o Lỗ trong CTC > 8 mm
o Hoặc trên SA có các h.ả: T, Y, V, U à khâu cấp cứu
63
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
64
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
B. CTG
Tiếp cận
Các bước đọc băng ghi CTG
1) Đặc tính cơn co tử cung
2) Trị số tim thai căn bản
3) Dao động nội tại
4) Nhịp tăng có hay không?
5) Nhịp giảm có hay không?
65
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
- Kết luận:
o Baseline bình thường: 110 – 160 nhịp/ph
o Tachycardia: > 160 nhịp/ph
§ Nhịp nhanh vừa: 160 – 180 nhịp/ph
§ Nhịp nhanh trầm trọng: >180 nhịp/ph
o Bradycardia: < 110 nhịp/ph
§ Nhịp chậm vừa: 100-110 nhịp/ph
§ Nhịp chậm trầm trọng: <100 nhịp/ph
o Lưu ý:
§ Baseline giảm dần theo tuổi thai
§ Luôn khảo sát baseline trong mối liên hệ với variability và các biến động khác của
tim thai
3. Dao động nội tại
- Biến động của trị số tức thời từ chu chuyển tim này sang chu chuyển tim ngay liền kề
- Độ dài các chu chuyển tim là không bằng nhau
66
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
67
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
4. Nhịp tăng
- Biến động nhất thời của giá trị tức thời của TT
o Biến động tăng
o So với baseline
o Tiêu chuẩn:
§ > 15 nhịp / phút
§ Kéo dài hơn 15 sec
- Liên quan đến
- Can thiệp của hệ trực giao cảm
- Thường xảy ra sau cử động thai
5. Nhịp giảm
- Biến động nhất thời của giá trị tức thời của TT
o Biến động giảm
o So với baseline
o Tiêu chuẩn
§ > 15 nhịp / phút
§ Kéo dài hơn 15 sec
- Liên quan đến
- Can thiệp của dây X
- Xảy ra sau cơn co tử cung, cử động thai
- Kết luận:
o Nhịp giảm hằng định (dạng và liên hệ với cơn co)
o Nhịp giảm sớm:
§ Khởi đầu và hồi phục cùng lúc với cơn co
§ Cực tiểu trùng với đỉnh cơn co
o Nhịp giảm muộn:
§ Khởi đầu và hồi phục chậm hơn cơn co >15 sec
§ Cực tiểu đến sau đỉnh cơn co > 15sec
o Nhịp giảm bất định (chủ yếu dựa vào hình dạng)
§ Kiểu tăng trương lực trên cuống rốn
§ Kiểu chèn ép lưu thông máu cuống rốn
§ Nhịp giảm bất định không điển hình*
68
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
69
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Chỉ định
Trước CD Trong CD
Tình trạng mẹ
Cao huyết áp Xuất huyết ÂĐ trong CD
Tiểu đường Nhiễm trùng trong TC
Ra huyết âm đạo trước sanh Gây tê ngoài màng cứng giảm đau sản khoa
Bệnh lý nội khoa: Vết mổ sanh cũ, thử thách ngả âm đạo
- Bệnh tim có tím Ối vỡ lâu
- Thiếu máu nặng Khởi phát chuyển dạ
- Cường giáp Tăng co
- Bệnh lý mạch máu Rối loạn cơn co kiểu tăng động
- Bệnh lý thận
Tình trạng con
IUGR, SGA (thai nhỏ so với tuổi thai) Nước ối lẫn phân su
Non tháng Bất thường của tim thai khi nghe với
Thiểu ối Doppler
Bất thường trên velocimetry doppler Thai quá ngày
Đa thai
Ngôi ngược
70
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Tiếp cận
1. Loại trừ bụng ngoại khoa
- Dấu hiệu shock giảm V:
o Tri giác
o Mạch nhanh, HA tụt
- Phản ứng thành bụng, đề kháng thành bụng
2. Có thai ko?
- Ngày kinh chót (lưu ý: tính chất chu kỳ kinh, tính chất máu kinh lần này)
- Kinh áp chót
- Biện pháp tránh thai?
- Quick stick?
3. Nguyên nhân?
Hỏi bệnh:
o XH từ đâu:
§ Ko từ TC:
• Âm hộ
• Âm đạo
• TSM
• CTC
§ TC:
• Thành ÂĐ, âm hộ, TSM ko sang thương
• Do thai or ko do thai?
o Thai:
§ Chu kỳ kinh? Đều? Kinh chót? Kinh áp chót? Tr/c tiền kinh?
§ Trễ kinh?
§ Triệu chứng báo thai: buồn nôn, căng tức ngực
o Ko do thai:
71
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§ Viêm nhiễm:
• Tr/c nhiễm trùng
• Đau bụng dưới
• Ra huyết trắng, tiểu gắt buốt
• RL tiêu hóa
§ RL kinh nguyệt
o Tính chất ra máu ÂĐ:
§ Thời điểm xuất hiện
§ Lượng máu à shock? à cần cấp cứu ngay
§ Tính chất máu:
• Đỏ tươi à
• Đỏ sậm à
§ Mô lạ kèm với ra máu
o Tr/c đi kèm:
§ Đau bụng:
• Nếu có thì trước hay sau ra huyết, hiện tại còn ko?
• 7 tính chất đau bụng
o Hoàn cảnh khởi phát
o Vị trí
o Cường độ
o Liên tục hay từng cơn:
§ Đau quặn
• Sau đó hết đau, sau khi tống xuất mẫu mô ra ÂĐà
sẩy thai trọng
• Vẫn còn đau à sẩy thai tiến triển, sẩy thai khó tránh
§ Âm ỉ:
• TNTC
• Thai trứng
o Yếu tố tăng giảm:
§ Đi lại đau hơn à dấu hiệu VPM
§ Đau lưng triệu chứng thai hành triệu chứng mót cầu đau lói lên vai???
§ Huyết trắng? Hôi?
o Tiền căn phụ khoa:
§ Viêm nhiễm ÂĐ
§ Thói quen tình dục?
Khám bệnh:
o Dấu hiệu shock à sinh hiệu
o Loại trừ bụng ngoại khoa à phản ứng, đề kháng thành bụng
o Khám mỏ vịt:
§ Xác định nguồn gốc máu chảy từ cổ tử cung
72
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§ Tính chất máu trong AĐ (đỏ tươi, bầm đen, có máu cục?)
§ Có mô lạ trong AĐ? (mô nhau thai, mô trứng)
§ Polyp CTC?
§ Tổn thương trên CTC (lộ tuyến, u sùi) & AĐ?
o Khám AĐ phối hợp với khám bụng:
§ Tình trạng CTC: hở, đóng:
• Hở à sẩy thai
• Đóng à TNTC, thai trứng, dọa sẩy
§ Độ lớn của tử cung, mật độ?:
• TC lớn ko phù hợp tuổi thai à TNTC, thai trứng
• TC lớn phù hợp tuổi thai à sẩy thai
§ Đau khi lắc tử cung?
§ Tình trạng các túi cùng: trống hoặc có khối u, đau? (chú ý túi cùng sau):
• Ấn đau túi cùng sau à TNTC vỡ
4. CLS
β-hCG:
o Chỉ xác định có thai, không phân biệt thai trong hay thai ngoài.
o Theo dõi nồng độ β-hCG áp dụng trong trường hợp nghi ngờ thai ngoài tử cung.
Siêu âm:
o Thai thường trong tử cung: gestational sac có thể thấy trên siêu âm từ # 4 - 4,5 tuần vô kinh
túi thai giả
Đặc điểm Dọa sẩy Sẩy khó tránh TNTC Thai trứng
Thời điểm ra máu - - Sớm Muộn
Lượng máu + ++ + +/++++
Đau bụng - + + +/-
Triệu chứng nghén +/- +/- Ít Nhiều
CTC Đóng Hé mở Đóng Đóng/hé mở
Thân TC = tuổi thai ≤ tuổi thai < tuổi thai > Tuổi thai
Đau khi lắc TC 0 Đau nhẹ + -
Khối u phần phụ - - +/- +/-
Khám túi cùng đau 0 + + -
ß – hCG BT BT Thấp cao
73
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
LS Siêu âm Xử trí
SẨY THAI
Cơ năng: Máu tụ sau nhau or quanh túi thai Nghỉ ngơi, tránh lao động nặng,
- Ra máu ÂĐ ít, đỏ hoặc nâu Còn tim thai cử quan hệ
- Thường ko đau bụng dữ dội Progesterone tự nhiên
Dọa
sẩy Thực thể:
thai - TC to tương đương tuổi thai
- CTC đóng
- Ko đau khi lắc CTC
Cơ năng: Sản phẩm thụ thai nằm thấp ở Thai nhỏ à hút thai
- XHÂĐ nhiều/ kéo dài (>10N), đoạn dưới TC hoặc ở kênh CTC Thai to à nong CTC
Sẩy đỏ tươi KS sau thủ thuật 5 - 7N
thai - Đau bụng từg cơn ngày càng Thuốc gò TC
khó tăng
tránh Thực thể:
- CTC hé mở
- Thân TC to tươg xứg tuổi thai
Cơ năng: Choáng à truyền dịch hồi sức
- XHÂĐ nhiều, có máu cục Hút hoặc nạo gắp thai nhanh để
- Có thể choáng cầm máu
Sẩy - Đau quặn bụng từng cơn Kháng sinh (uống)
thai
tiến Thực thể:
triển - CTC mở
- Đoạn dưới phình to
- Sờ được khối nhau thai qua lỗ
CTC or đã tống ra ngoài ÂĐ
Cơ năng: Túi phôi > 25mm nhưng ko có Ko ra máu nhiều, thai phụ ko lo
Thai - XHÂĐ có thể ko nhiều phôi bên trong (trứng trống) lắng à chờ sẩy tự nhiên
ngừng H/ả túi phôi xẹp, bờ méo mó Nạo hút thai or phá thai bằng
Thực thể:
tiến thuốc
- CTC đóng Ko thấy hoạt động tim thai
triển
- TC thường nhỏ hơn tuổi thai
Cơ năng: Khối phản âm hỗn hợp trong Thai nhỏ à hút thai
- Trước đã có dấu hiệu dọa sẩy lòng TC Thai to à nong CTC
- XH ÂĐ nhiều KS sau thủ thuật 5 – 7N
Sẩy - Đau bụng quặn ngày càng tăng Thuốc gò TC
thai ko - Tống xuất mẫu mô ra khỏi ÂĐ
trọn Thực thể:
- CTC mở rộng
- Thấy mẫu mô
- Thân TC nhỏ hơn tuổi thai
74
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Cơ năng:
- Tiền sử xuất huyết ÂĐ, đỏ tươi
nhiều ngày
- Đau bụng dưới từng cơn, ngày
càng tăng
Sẩy à ra huyết và đau bụng giảm khi
thai tống xuất mẫu mô
trọn Thực thể:
- Khám ÂĐ: CTC khép, máu đỏ
tươi
- Ko đau khi chạm vào CTC, TC,
hai phần phụ
- TC nhỏ bth
TNTC
Yếu tố nguy cơ:
o Tiền căn TNTC
o PT vùng chậu
o Viêm nhiễm vùng chậu à viêm liên quan đến vòi trứng
o DCTC (gián tiếp gây viêm nhiễm)
Cơ năng: Tiêu chuẩn vàng: có túi phôi + Nội khoa (MTX (1)) à chỉ định:
- Tam chứng cổ điển: trễ kinh – phôi + tim phôi bên ngoài TC - Khối thai < 3.5 mm + ko tim
ra máu – đau bụng Ko thấy túi thai trong lòng TC (β- thai
Thực thể: hCG > 6500mUI/mL) – hoặc túi - β-hCG < 10 000 mIU/mL
thai giả.
- Tử cung hơi to, mềm, lắc thốn - BN ko muốn PT
TNTC - Nề đau 1 bên túi cùng. Khối Khối echo dạng nang, vỏ dầy
cạnh TC - Ko RL huyết động
chưa
cạnh tử cung đau (+/-) PT à nội soi – mổ hở:
vỡ Dịch túi cùng (-)
Nếu ko rõ ràng à t/dõi SA và β- - Triệt để à cắt tai vòi
hCG định kỳ mỗi 48h - Bảo tồn tai vòi à xẻ tai vòi
SA: NMTC mỏng (< 10mm) à hút khối thai (khi thai chưa
nếu > 12 mm à nghĩ là có thai vỡ)
giai đoạn sớm
Dấu hiệu choáng mất máu Dịch túi cùng, dịch ổ bụng Mổ hở: cắt tai vòi sát góc TC
Ấn đau hạ vị/ phản ứng dội / đề (chọc dò cùng đồ sau) Mổ nội soi khi:
TNTC kháng - Sinh hiệu ổn định
vỡ Khám ÂĐ: - Dịch ổ bụng ít
- Lắc TC đau - PTV có kinh nghiệm
- Túi cùng sau đau nhói
THAI TRỨNG
Cơ năng: SA: Hút nạo thai trứng:
Thai - XHÂĐ (+/++++) à tr/c thiếu - Hình ảnh bão tuyết, tổ ong - Thực hiện tại phòng mổ
trứng máu β-hCG: - Chuẩn bị máu truyền nếu cần.
- Nghén nặng (25%) - Tăng cao - Gởi thử GPBL mô nạo.
75
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
BÀI 18: U XƠ TC
Chẩn đoán
1. Lý do nhập viện
- Đau hạ vị/ thống kinh, giao hợp đau, trằn bụng
- Vô sinh
- XHTC bất thường (RL kinh nguyệt)
- Tr/c chèn ép:
o Tiểu nhiều lần, tiểu khó, bí tiểu
o Thận ứ nước
76
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Táo bón
o RL tiêu hóa
2. Khám
- Hỏi bệnh:
o Thống kinh?
o Tiền căn: lạc nội mạc TC
o Đau:
§ Ko hành kinh + đau à có thể là UXTC thoái hóa
§ Hành kinh + đau + trc giờ ko có à có thể là lạc nội mạc trong cơ à phân biệt với
UXTC đơn thuần à MRI
- Tr/c thiếu máu
- Khám bụng:
o U vùng hạ vị, mật độ cứng, thường lồi lõm ko đều, di động được nếu u không quá to.
- Thăm âm đạo kết hợp với khám bụng:
o U cứng, bề mặt lồi lõm, di động theo tử cung, không đau
3. Cận lâm sàng
- CTM: Thiếu máu hậu quả của XHTC. Tăng BC trong trường hợp thoái hóa cấp tính /NT.
- Thử β-hCG à loại trừ có thai
- Siêu âm phải có các thông số:
U xơ Khác
Thể tích Thể tích TC
Số nhân NMTC
Vị trí Phần phụ
Cấu trúc Thận
- Nếu BN có XHTC bất thường à nạo sinh thiết hoặc soi buồng TC
- CT – scan
4. Phân biệt
TC có thai U nang BT BQ đầy nước tiểu
β-hCG tăng Thường lệch 1 bên hố chậu Yêu cầu BN đi tiểu sau đó khám
Mất kinh Phân cách với TC, di động độc lập với TC lại
Mật độ thường ko chắc
UXTC dưới thanh mạc à khó phân biệt
với UNBT
Điều trị
- Nhân xơ TC nhỏ à theo dõi định kì 3 – 6 tháng
Chỉ định điều trị:
1) UXTC làm tử cung to tương đương với TC có thai ≥ 12 tuần
2) Có triệu chứng chèn ép niệu quản gây thận ứ nước
3) Rong kinh, rong huyết, cường kinh kéo dài, điều trị nội thất bại, hay UXTC dưới niêm mạc
4) UXTC trong dây chằng rộng
77
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
78
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o Sờ chạm khối u nằm hố chậu phải hay trái, thường không đau, mật độ căng.
o Độc lập với TC
o Di động CTC ko làm khối u di động theo
o Có 1 rãnh giữa tử cung và khối u khi phối hợp nắn bụng và thăm ÂĐ.
o U dính với TC à ko di động
3. CLS
- SA
- Đo buồng TC:
o Phân biệt U BT hay TC to
o Ko thực hiện khi mang thai
4. Phân biệt
- BQ đầy nước tiểu à yêu cầu BN đi tiểu sau đó khám lại
- TC đôi có thai hay TC ngả sau
- Ứ dịch tai vòi
- U bàng quang, ruột
- U hạch tân dịch
- Nếu u quá lớn cần phân biệt với báng bụng
5. Biến chứng
a. Ko mang thai
Cấp Bán cấp Mạn
Xoắn: Bán xoắn Chèn ép
- Đau bụng đột ngột, nôn ói Thoái hóa ác tính
- Ko dấu NT
- Kích thích PM, pứ PM
Xuất huyết:
- Thường xảy ra sau xoắn hoặc sau vỡ
- Bệnh cảnh xuất huyết nội
Vỡ nang:
- Bệnh cảnh VPM do vỡ u
- Đau đột ngột hạ vị sau đó lan toàn bụng
- Nôn
b. Mang thai
- Sanh khó do ngôi bất thường hoặc do chèn ép đoạn dưới TC
- Trong lúc mang thai à nên PT vào tháng thứ 4
Xử trí
Tuổi K. thước u Xử trí
Trước dậy thì > 2 cm Mổ thám sát
Tuổi sanh đẻ < 6 cm theo dõi 3 - 6 tháng
> 6cm phẫu thuật
79
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
80
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Nguyên nhân
Mẹ Thai Phần phụ
Bệnh lý mạn tính mẹ Rối loạn NST Dây rốn: thắt nút, dây rốn quấn
Bệnh nội tiết Thai dị dạng cổ, tắc mạch, dây rốn bị chèn ép,
xoắn quá mức…
Tiền sản giật Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và
con (yếu tố Rh) Bánh nhau: Xơ hóa, bong non, u
Bệnh nhiễm ký sinh trùng, vi khuẩn, mạch máu màng đệm…
virus, TORCH Thai già tháng
Nước ối: Đa ối, thiểu ối, mất
Nhiễm độc, chiếu xạ Thai suy dinh dưỡng trong tử quân bình tuần hoàn giữa hai thai
Tử cung dị dạng cung nhi trong song thai…
Chấn thương Truyền máu song thai Viêm màng ối
Thuốc
Tcăn sanh nhiều, thai lưu, chết chu sinh.
Lâm sàng
1. Cơ năng
- Trước đó có triệu chứng của có thai: trễ kinh, nghén, bụng to dần.
- XH ÂĐ, máu đỏ sậm hay nâu đen à thường gặp nhất của thai chết lưu dưới 20 tuần.
- Đau trằn bụng dưới, mất triệu chứng nghén một cách bất thường, vú nhỏ lại, bụng không to ra thêm.
2. Thực thể
- TC nhỏ hơn tuổi thai, CTC đóng
- Không nghe thấy tim thai
81
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Xử trí
Tiên lượng
- BHSS do RLĐM
- Thai lưu tái phát
82
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
2. Cấp
Mức độ Bù trừ Nhẹ Tb Nặng
500 – 1000 mL 1000 – 1500 mL 1500 – 2000 mL 2000 – 3000 mL
Máu mất
(10 – 15%) (15 – 25%) (25 – 35%) (35 – 45%)
Bth Giảm nhẹ HA tụt HA tụt trầm trọng
HATT 80 – 100 mmHg 70 – 80 mmHg 50 – 70 mmHg,
hoặc ko đo đc
Hoa mắt Mệt mỏi Bứt rứt Suy kiệt
Chóng mặt Vả mồ hôi Tím tái Ngạt thở
Tr.c Nhịp tim nhanh Nhịp tim nhanh Thiểu niệu Vô niệu
Da nổi bông
Thở nhanh nông
83
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
84
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
Sưu tầm
- Vấn đề à ko cần diễn giải, thường là 3 vấn đề
o Đề chưa có tuổi thai à vấn đề tuổi thai (cho rồi thì ko cần)
o Chuyển dạ? giai đoạn?
o ĐTĐ thai kì?
o TSG?
o Ối vỡ?
o VMC
85
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
o NTD
o Đa ối, thiểu ối
- Chẩn đoán CDKD à nên ghi thêm nguyên nhân
- Mục đích của SA1:
o Có thai?
o Thai nằm ở đâu? Thai trong thai ngoài?
o Tuổi thai? Dự sanh
o Số lượng thai?
- Nếu BN có bệnh sử:
o Đã có siêu âm có túi thai có tim thai à có thai
o Hiện tại siêu âm ko thấy nữa tim thai à thai lưu
o SA đã có phôi nhưng giờ đang mất dần à sẩy thai
- CCĐ MTX:
o Tuyệt đối:
§ Huyết động ko ổn định
§ Dị ứng, suy gan, suy thận
o Tương đối: à có vẻ chích vô thất bại cao
§ Khối lớn
§ Tim thai
§ Thai ngoài vỡ
- Chuyển dạ sanh non à vấn đề:
o Tuổi thai
o Ối vỡ? à bệnh sử và LS
§ Bệnh sử à ra nước ÂĐ
§ LS:
• Đặt mỏ vịt à hồ nước trong ÂĐ
• Yêu cầu sản phụ ho/ rặn à nước chảy ra từ lỗ CTC
• Nitrazin test
o Ối vỡ giờ thứ mấy? Có NT ko? Cách ghi thi:
§ Mẹ:
1) Mạch mẹ = … < 100 lần/phút
2) Nhiệt độ = … < 38ºC
3) Ấn đau TC ngoài cơn gò
4) Thay đổi màu sắc, tính chất nước ối à so sánh với lần khám trước
§ Thai:
5) Tim thai = … > 160 lần/phút
6) BC = … > 16 0000
7) Tăng CRP
o Chuyển dạ? Tiêu chuẩn CD sanh non:
§ Cơn gò: 4 cơn/ 20 phút hoặc 8 cơn/ 60 phút
§ CTC: 2 cm, xóa 80% hoặc có sự thay đổi CTC bởi 1 người khám
86
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
87
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
88
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
§Thai trong à h/ả túi thai (vòg đôi), túi thai giả do XH trong lòng TC (ko có vòng
đôi)
o Khối echo hỗn hợp:
§ Cạnh buồng trứng:
• Nghĩa là đã phân biệt với BT à thuộc ODT à nghĩ nhiều thai ngoài
§ Cạnh TC:
• ODT à TNTC, ứ dịch buồng trứng kèm xuất huyết, viêm bên trong ODT
• BT à nang BT (xuất huyết), nang hoàng thể à nghĩ đến có thai – nang
hoàng thể thai kỳ
§ Kích thước
§ Hình ảnh có túi thai, nếu có phôi, tim thai à ∆ xđ TNTC
o Dịch:
§ Túi cùng
§ Quanh TC
§ Khoag Morrison (khoảng gan – thận)
- Biện luận trường hợp TNTC với SA: khối cạnh TC, ß – hcg = 900:
o Ngưỡng ß này khó phân biệt đc thai trog hay thai ngoài nhưng nếu thấy NMTC dày, trong
lòng TC trống, cạnh TC có khối echo hỗn hợp à có thể nghĩ nhiều TNTC
o Vỡ hay chưa vỡ dựa vào:
§ Sinh hiệu, da niêm
§ Tình trạng bụng
§ Mức độ đau khi ấn túi cùng
§ Dịch trên SA à thường đa phần sẽ có dịch do phản ứng viêm à dấu hiệu phụ
o Nếu vỡ à nghi ngờ XH nội
o Phân biệt:
§ Nang hoàng thể xuất huyết à giải quyết tr/c đau, tr/c ra huyết à dọa sẩy thai/ thai
trong TC gđ sớm à khám chú ý à dọa sẩy: CTC đóng, TC tương đương tuổi thai
§ U BT xoắn à ko giải quyết đc tr/c ra huyết, tr/c đau sẽ là lúc đau lúc giảm, tăng dần
đến khi hoại tử sẽ hết đau, và ấn đau bên xoắn, SA: có khối ở phần phụ 1 bên, có
dấu hiệu xoắn trên SA
- Bệnh lý tế bào nuôi khai thác bệnh sử thêm:
o Tr/c nghén, cường giáp, TSG
o Thường phát sinh sau 1 thai kỳ: sanh thường, sẩy thai
- Thai trong kèm thai ngoài à thường xảy ra sau khi chuyển phôi vào buồng TC
- Khi thai nhập với VMC à lưu ý vị trí bánh nhau
- Thai lưu ghi chẩn đoán: thai ngưng tiến triển
- TNTC nghĩ tới khi: ß – hcg trên ngưỡng (1500) + ko thấy thai trong lòng TC hoặc ko có dấu hiệu
gợi ý có thai (khối trong lòng TC, túi thai, NMTC > 12mm) + khối cạnh TC
- NMTC = 14 mm à dấu hiệu gợi ý có thai à có thể khối cạnh là nang BT xuất huyết
- Chẩn đoán: shock mất máu do TNTC bên (P) vỡ
- Bệnh cảnh xuất huyết 3 tháng đầu: đợt ra huyết nhiều sau đó thì rỉ rả à sẩy thai ko trọn
89
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
90
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
91
Edited by MiMy + HoKi OSCE SẢN Y6 2019 – 2020
92