Professional Documents
Culture Documents
Mục đích:
Ôn tập lại cách định dạng dữ liệu trong bảng tính.
Sử dụng các hàm cơ bản.
Các hàm cơ sở dữ liệu
COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(Vùng điều kiện, điều kiện)
Ý nghĩa: Đếm số ô trong “vùng điều kiện” thỏa mãn “điều kiện” nào đó
Chú ý: Điều kiện nằm trong dấu ngoặc
kép (“ ”) Ví dụ:
SUMIF
Cú pháp: SUMIF(Vùng chứa trị dò tìm, ĐK, [Vùng lấy số liệu tính tổng])
Ý nghĩa: tính tổng có điều kiện. Chỉ những ô nào thảo mãn điều kiện đặt ra thì
mới đƣợc tính tổng
DSUM
Cú pháp: DSUM(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tính tổng tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria
trong danh sách Database
DMIN
Cú pháp: DMIN(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị nhỏ nhất tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria
trong danh sách Database
Cú pháp: DMAX(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị lớn nhất tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện
Criteria trong danh sách Database
DCOUNT
Cú pháp: DCOUNT(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: Đếm số ô có giá trị tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria
trong danh sách Database
DAVERAGE
Cú pháp: DAVERAGE(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị trung bình tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện
Criteria trong danh sách Database
Các bƣớc thực hiện:
- Bƣớc 1: Thiết lập vùng điều kiện. Vùng điều kiện có tối thiểu 2 dòng. Dòng đầu
chứa tiêu đề (field), dòng thứ hai chứa điều kiện.
Ví dụ 1: Lọc ra danh sách các mặt hàng là Gạch men
Tên hàng
Gạch men
Ví dụ 2: Lọc ra danh sách các mặt hàng là gạch men và có đơn giá trên 15000
Tên hàng Đơn giá
Gạch men >15000
Ví dụ 3: Lọc ra danh sách các mặt hàng có đơn vị tính là viên hoặc có số lượng trên
80.
ĐVT SL
Viên
>80
Yêu cầu:
1. Dựa vào Mã hàng hóa và bảng Danh mục hàng hoá để xác định Tên hàng hoá,
ĐVT, và Đơn giá
2. Tính doanh thu = đơn giá * số lƣợng
3. Tính tổng cho các cột số lƣợng, đơn giá, và doanh thu
4. Lập bảng thống kê.
THỐNG KÊ
MÃ TỈNH TỔNG D.THU
SG
ĐN
HN
BÀI 4
Mục đích: Sử dụng các hàm thống kê đơn giản, các hàm CSDL DSUM,
DMAX, DMIN, DAVERAGE, DCOUNT, DCOUNTA..
Nhập CSDL sau vào bảng tính
Khách Sạn Bình Minh.
Bảng theo dõi doanh thu
Đơn vị tính: 1000 đ .
S
Ngày Ngày Lƣu Loại Đơn Tiền
T Tên khách
Đến Đi Trú Phòng Giá Phòng
T
1 Hồng Hồng 14/05/2018 22/05/2018 TR-A
2 Bảo Bảo 16/05/2018 20/06/2018 L1-B
3 Cách Cách 30/05/2018 11/06/2018 L2-C
4 Thanh Thanh 02/06/2018 07/06/2018 L1-A
5 Bội Bội 05/06/2018 28/06/2018 TR-C
6 Minh Minh 09/06/2018 15/06/2018 L2-A
7 Văn Văn 12/06/2018 07/07/2018 TR-B
8 Ngọc Ngọc 21/06/2018 06/07/2018 L1-B
9 Liên Liên 25/06/2018 04/07/2018 L1-A
10 Muội Muội 28/06/2018 05/07/2018 L1-C
Yêu cầu:
1. Số ngày lƣu trú = ngày đi - ngày đến+1.
2. Tính đơn giá cho mỗi loại phòng theo bảng giá tiền phòng
Gợi ý: Dùng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH để đối chiếu với bảng Giá tiền
phòng mà lấy đơn giá cho từng loại phòng.
3. Tính tiền phòng biết rằng: tiền phòng bằng lƣu trú nhân với đơn giá, trong đó:
- Nếu số ngày lƣu trú lớn 20 ngày thì giảm 10%.
- Nếu số ngày lƣu trú từ 10 đến 20 ngày thì giảm 5%.
- Nếu số ngày lƣu trú nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì không giảm.
(theo dõi trang kế tiếp)
Yêu cầu:
1. Tiền phòng = (Ngày đi – Ngày đến +1)*Giá phòng
2. Giảm giá=Tiền phòng * Giảm giá (nếu thời gian thuê <5 ngày thì không giảm, nếu
thời gian thuê <10 ngày thì giảm 10%, các trƣờng hợp còn lại giảm 15%).
3. Nếu loại tiền VND thì Thành tiền=Tiền phòng – Giảm giá. Ngƣợc lại, thành
tiền=(tiền phòng-giảm giá)/loại tiền, làm tròn đến hàng nghìn.
4. Trang trí định dạng bảng tính
BÀI 6
Mục đích: Sử dụng hàm CSDL.
Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:
C.VỤ TP PP NV
PCCV 600,000 450,000 300,000
Gợi ý:
Tính tổng P.cấp theo phái là nữ : =SUMIF(Các Giá Trị Cột
PHÁI,"=Nữ", Các Giá Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng P.cấp theo phái là nam : =SUMIF(Các Giá Trị Cột
PHÁI,"=Nam", Các Giá Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng thưởng, T.lương tương tự.
Tính tổng cộng các cột p.cấp, thưởng, T.lương ở bảng tính trên. So sánh
các giá trị này với các giá trị tổng cộng của bảng tính chính.
- Đếm có bao nhiêu ngƣời có T.LƢƠNG >=800000.
- Đếm có bao nhiêu ngƣời có C.VỤ là NV.
Và lƣu vào bảng tính phụ sau.
Lọc tự động
- B1: nháy chuột chọn 1 ô trong vùng có dữ liệu cần lọc
- B2: vào menu Data/ Filter, ô tên trƣờng có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh
sách
Tên hàng
Gạch men
Ví dụ 2: Lọc ra danh sách các mặt hàng là gạch men và có đơn giá trên 15000
Tên hàng Đơn giá
Ví dụ 3: Lọc ra danh sách các mặt hàng có đơn vị tính là viên hoặc có số lượng trên
80.
ĐVT SL
Viên
>80
- Bƣớc 2:
Chọn vùng dữ liệu cần lọc thông tin
Kích chọn menu Data/ Filter/ Advanced
Mục Action có 2 tùy chọn:
Filter the list, in place: lọc danh sách và
đặt tại chỗ
Copy to another location: copy dữ
liệusau khi trích lọc sang 1 vùng khác
List range:
Chọn vùng dữ liệu sẽ lọc
Hoặc nhập tên vùng của danh sách dữ liệu
đã đặt trƣớc đó
Criteria range
Vùng điều kiện để so sánh giá trị thỏa
mãn trong quá trình lọc
Copy to:
Địa chỉ ô đầu tiên của 1 vùng bảng tính sẽ chứa dữ liệu sau khi lọc
BÀI 8
Mở một Workbook mới và nhập bảng tính sau:
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐƢỢC CẤP HỌC BỔNG - NĂM HỌC 2017-2018
Stt Họ và tên Ngày sinh Nơi sinh MAĐ ĐTB Học bổng Tuổi
1 Thu Giang 15/05/1997 Đà Nẵng A01
2 Nhƣ Thông 13/02/1998 Đà Nẵng B2018
3 Lê Hƣơng 11/11/1998 Quảng Nam C04
4 Minh Hoàng 12/10/1997 TT-Huế A2018
5 Thu Hiền 01/04/1999 Quảng Nam C02
6 Anh Đào 18/02/1998 Đà Nẵng B01
7 Hoa Lài 01/01/1999 Quảng Nam B05
8 Thanh Thuý 09/09/1997 Đà Nẵng A02
9 Quang Tùng 10/10/1999 Quảng Nam C01
10 Chí Công 24/09/1998 TT-Huế B02
BẢNG ĐIỂM
Mã điểm Cơ sở C.môn N.ngữ
C01 10.0 9.0 9.0
C04 7.0 8.0 10.0
A2018 2.0 5.5 6.5
B05 5.5 7.5 5.5
B01 9.0 9.5 9.5
B2018 8.5 10.0 8.0
A02 9.0 3.5 9.5
B02 6.0 8.5 10.0
A01 4.5 7.0 3.0
C02 7.0 6.0 8.0
Yêu cầu:
Căn cứ vào MAĐ và Bảng Điểm để tính điểm trung bình (ĐTB).
Để tính điểm trung bình cần phải biết 3 cột điểm, do đó sử dụng hàm
AVERAGE với 3 lần dùng VLOOKUP, mỗi lần chỉ thay đổi cột trả giá trị:
= AVERAGE (VLOOKUP (MAĐ, Bảng điểm, 2, 0), VLOOKUP (..., ..., 3, 0),
VLOOKUP (..., ..., 4, 0))
Tính học bổng (H.BỔNG) theo điều kiện sau:
Nếu ĐTB >=9 thì h.bỔng là 5,000,000.
Nếu ĐTB >=8 thì h.bỔng là 3,000,000.
Nếu ĐTB >=7 thì h.bỔng là 2,000,000.
Ngoài ra không có học bổng.
Trích ra bảng tính khác và lƣu vào Sheet2 với những điều kiện
sau: Những học viên có mức học bổng 240000.
Những học viên có mức học bổng 180000.
Những học viên có mức học bổng 120000.
Những học viên không có học bổng.
Lập bảng điều kiện lọc:
Các vùng điều Học bổng Học bổng Học bổng Học bổng
kiện lọc về học 5,000,000 3,000,000 2,000,000 0
bổng
Để trích lọc ra bảng tínhnằm ở Sheet khác: Kích chuột vào ô trống của Sheet
sẽ trích lọc đến, kích chọn Menu Data Filter Advancel Filter, xuẤt hiện hộp
thoại sau:
Địa chỉ vùng dữ
liệu cần trích lọc
Thực hiện thao tác sắp xếp theo thứ tự Họ Tên, NG.Sinh, ĐTB. Sau mỗi lần sắp xếp hãy
quan sát sự thay đổi.
BÀI 9
Mục đích: Vẽ biểu đồ.
Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:
A B C D
1 SỐ LIỆU VỀ DÂN SỐ
2 ĐVT: triệu ngƣời
3 T.PHỐ NĂM 2017 NĂM 2018 TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM
4 CKT 3.75 4.16
5 VKT 2.15 2.45
6 VTV 1.55 1.75
Yêu cầu:
Câu 1: TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM = (NĂM 2018 - NĂM 2017) / NĂM 2017
Câu 2: Mô tả tổng quát dân số của các thành phố qua 2 năm 2017 và 2018
Câu 3: Mô tả tốc độ tăng giảm dân số qua 2 năm
Câu 4. Trang trí và lƣu bảng tính
BÀI 10
YÊU CẦU:
Câu 1: Nhập và định dạng dữ liệu của hai bảng trên vào bảng tính
Câu 2: Dựa vào mã hàng ở bảng 1 và bảng 2, điền vào giá trị cho cột Tên Hàng
Câu 3: Tính Thành Tiền=Số lƣợng * Đơn giá, trong đó Đơn giá của mỗi mặt hàng thì dựa
vào mã hàng và ngày chứng từ ở bảng 1 và tra bảng 2
Câu 4: Tính Tiền Thuế = Thành Tiền * Phần trăm Thuế, với Phần trăm thuế là 10% và
nếu đơn vị nào mua hàng (nghiệp vụ là M) thì đƣợc tính giảm thuế, còn bán hàng (nghiệp
vụ là B) thì tính thêm thuế.
Câu 5: Tính Thanh Toán=Thành tiền +Tiền Thuế
Câu 6. Sử dụng các hàm của Database để thực hiện các thống kê số liệu sau:
KẾT
STT YÊU CẦU
QUẢ
1 Tổng Số lƣợng Gạo Nàng Hƣơng ?
KẾT
STT YÊU CẦU
QUẢ
2 Tổng thanh toán của Xăng m92 mà cửa hàng Bách Hợp đã Bán ? ?
3 Số lƣợng hàng hoá nhỏ nhất mà cửa hàng Bách Hợp đã bán ?
4 Tổng Thanh toán của các khách hàng trong tháng 6 ?
5 Tổng Thuế trong tháng 1 và 2 ?
6 Tổng Thanh toán của cửa hàng Bách Hợp ?
7 Mức Thuế mà Đại lý Tiến Thành và cửa hàng Bách Hợp đã thanh toán ?
8 Mức thuế mà công ty Bến Thành thanh toán trong tháng 1 ?
9 Tổng thuế của các mặt hàng có số lƣợng >=500 ?
10 Tổng số lƣợng các mặt hàng phải nộp thuế ?
11 Tổng số lƣợng các mặt hàng đƣợc giảm thuế ?
12 Giá trị thanh toán nhỏ nhất của các mặt hàng đƣợc giảm Thuế ?
13 Tổng số lƣợng của mặt hàng đã bán trong quý 2. ?
Câu 7. Với số liệu từ Bảng 1, sử dụng tính năng Subtotal để tổng hợp lại các lại các số
liệu sao cho có thể theo dõi đƣợc các thông tin:
a) Về số lƣợng hàng hoá và mức Thanh toán cho mỗi khách hàng
b) Về Thành Tiền và Số lƣợng cho mỗi mặt hàng.
c) Mức thành tiền lớn nhất cho mỗi mặt hàng
d) Số tiền thuế mà mỗi mặt hàng đã thanh toán
e) Số tiền đã thanh toán cho các nghiệp vụ mua hoặc bán
f) Số lƣợng hàng hoá lớn nhất mà mỗi khách hàng đã mua hoặc bán
g) Tên và số lƣợng hàng hoá tiêu thụ ít nhất của mỗi khách hàng