You are on page 1of 68

MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Sản xuất bao gồm các hình thức:


A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái

2. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:


A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

3. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:


A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

4. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:


A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động

5. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:


A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động

6. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

7. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất
8. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi phối quá trình sản xuất; Quan hệ về
phân chia địa vị trong sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về quản lý kinh tế - xã hội; Quan hệ về phân
phối tư liệu sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất;
Quan hệ về phân phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản lý tài nguyên, cơ sở vật chất; Quan hệ
về phân phối sản phẩm

9. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và khi QHSX phù hợp sẽ
thúc đẩy LLSX phát triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ thúc đẩy
QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ kỹ thuật
phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo; và khi trình độ quản lý
phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

10. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

11. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng     
C.  Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

12. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất  
D. Điều kiện môi trường

13. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội
14. Cơ sở hạ tầng là:
A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

15. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương ứng,
được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng, được
hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

16. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng
(KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết
định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

17. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị   
                      
18. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

19. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội

20. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã
hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất
21. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình thái kinh
tế - xã hội từ thấp đến cao như thế nào:

A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội

C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản

22. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quyền lực thống trị trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa. Nguồn gốc của
giai cấp là vai trò quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc của giai
cấp là ở quan hệ về lợi ích kinh tế

23. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu

24. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp

25. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội

26. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

27. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới, phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới, tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh nhân loại

28. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp bức, bóc
lột, thống trị về thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

29. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa các
giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột             
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D.  Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

30.  Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần

1.Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A.  Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B.  Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người

4.Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo
5.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng ý
thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung
13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những dạng
cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp
nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người
mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng
20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của
khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học
Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém sâu
sắc hơn nhận thức cảm tính 
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong
tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận
35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn
có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn
là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan vào
trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của
42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua khó
khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến hoá
lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển của
thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật
chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn
49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế giới
vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51.Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng là
cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh đối
tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc trưng
về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác
55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước nhảy
về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
B. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên
63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái gì, phân
biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá
trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối lập
loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể

68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:


A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan
71. Khuynh hướng của sự phát triển là:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh
vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan
79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con
người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là gì trong
quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến
87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan hệ nhất
định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn trọng quy
luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản của đối
tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối tượng là do không
tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích cực, tiến
bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực
phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên
94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở
lại vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác động trở lại
vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội
Câu 1: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là gì?

Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác

Câu 2: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:

Tính vật chất;

Câu 3: Sai lầm của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?

Quy vật chất về một dạng vật thể;

Câu 4. Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

 Con người có thể phản ánh đúng đắn thế giới khách quan mà không cần phải thông qua lao
động.

Câu 5: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện
nội dung của định nghĩa nêu trên:

Cảm giác

Câu 6: Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học
nào?

Duy tâm

Câu 7: Theo Ăng-ghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là
hình thức nào ?

Vận động xã hội 

Câu 8: Theo Ăng-ghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?

Năm

Câu 9: Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương  thức tồn tại của vật chất là:

Vận động.
Câu 10: Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?

Thuộc tính của vật chất

Câu 11: Đêmôcrít - nhà triết học cổ Hy Lạp - quan niệm vật chất là gì?

Nguyên tử

Câu 12: Phạm trù vật chất theo triết học Mác- Lênin được hiểu là:

Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.

Câu 13: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:

Duy tâm

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:

Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:

Lao động và ngôn ngữ. 

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng:

Ý thức chỉ có ở con người.

Câu 17: Chọn câu trả lời đúng.

Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan.

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng với quan điểm của triết học Mác- Lênin:

Ý thức con người trực tiếp hình thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội.

Câu 19:  Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:

Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.


Câu 20:  Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.

Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.

Câu 21:  Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC.

Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt,
các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra.

Câu 22:  Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng?

Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác
động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

Câu 23 Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

 Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại.

Câu 24: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

 Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

Câu 25 Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

 Tính quy định về chất không có tính ổn định. Chất tương đối ổn định

Câu 26:  Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

 Chân lý có tính khách quan nhưng rất trừu tượng.

Câu 27 Quan niệm coi, “Họa là chỗ dựa của phúc, phúc là chỗ ẩn nấp của họa” thể hiện tính
chất gì? 

 Biện chứng.

Câu 28: Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

Độ
Câu 29:Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về
chất?

Bước nhảy

Câu 30: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:

Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất

Câu 31: Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các
sự vật hiện tượng hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật & hiện
tượng:

Quy luật

Câu 32: Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:

Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức
của con người

Câu 33: Chọn câu sai trong các câu sau :

diễn ra tự phát Quy luật tự nhiên qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên

Câu 34: Quan niệm của triết học Mác-Lênin về sự phát triển ?

Là mọi sự vận động nói chung

Câu 35: Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

Câu 36: Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát
triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:

Lượng

Câu 37: Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?

Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;
Câu 38: Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?

Quy luật phủ định của phủ định.

Câu 39: Phủ định biện chứng là:

Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển

Câu 40: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.

Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra
ngay trong sự vật hiện tượng.

Câu 41:  Lựa chọn câu đúng nhất  theo quan điểm DVBC:

Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất
của sự vật hiện tượng.

Câu 42: Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lê nin :

Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát
triển.

Câu 43: Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.

Là sự tác động lẫn nhau, chi phối, chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều
vẻ giữa các mặt, qúa trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.

Câu 44:  Chọn câu trả lời đúng:  Chất của sự vật là:

Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính

Câu 45: Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng.

Phủ định là chấm dứt sự phát triển.

Câu 46: Ph.Ăngghen viết: "[.........] là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người,
và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [............] đã sáng tạo
ra bản thân con người". Hãy điền một từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

Lao động
Câu 47: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sai?

    Mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng không nhất thiết phải có mối quan hệ với nhau
trong một sự vật, một quá trình.

Câu 48: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn
thiện quan điểm trên.

Hoạt động vật chất;

Câu 49: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?

Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý.

Câu 50: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn  là :

 Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan

Câu 51: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là :

Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.

Câu 52: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động?

Cảm giác

Câu 53: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?

Phán đoán

Câu 54: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?

Thực tiễn;

Câu 55: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn tư duy trừu tượng?

Khái niệm

Câu 56: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán?

Suy lý.
Câu 57: Xác định quan niệm sai về thực tiễn.

Thực tiễn là  hoạt động vật chất và tinh thần của con người.

Câu 58: Chọn câu trả lời đúng : Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là :

Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người.

Câu 59: Chọn câu trả lời đúng nhất. Chân lý là:

Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm

Câu 60: Chọn câu trả lời đúng. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức
nào là quan trọng nhất

Sản xuất vật chất

Câu 61: Chọn câu trả lời đúng. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức :

Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức

Câu 62: Chọn câu trả lời đúng. Hình thức nào sau đây biểu hiện hoạt động thực tiễn của con
người ?

Sáng tác âm nhạc

Câu 63: Quan điểm, tư tưởng của xã hội là yếu tố thuộc phạm trù nào?

a. Kiến trúc thượng tầng;

b. Quan hệ sản xuất;

c. Cơ sở hạ tầng;

d. Tồn tại xã hội.

Câu 64: Các thiết chế như Nhà nước, Đảng chính trị… là yếu tố thuộc phạm trù nào ?

a. Cơ sở hạ tầng

b. Quan hệ sản xuất

c. Kiến trúc thượng tầng


d. Lực lượng sản xuất

Câu 65: Phương thức sản xuất là thể thống nhất của các nhân tố nào?

QHSX và LLSX

Câu 66: Cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm :

Người lao động và tư liệu sản xuất

Câu 67: Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?

Lực lượng sản xuất.

Câu 68: Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quá trình sản
xuất?

Lực lượng sản xuất

Câu 69: Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất?

Quan hệ sản xuất

Câu 70: Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?

Quan hệ sản xuất;

Câu 71: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

Phương thức sản xuất

Câu 72: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:

Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

Câu 73: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 74: Chọn câu sai trong các câu sau đây :

Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và quan hệ tổ chức quản lý sản
xuất

Câu 75: Chọn câu sai trong các câu sau đây :

Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản
xuất

Câu 76: Chọn câu sai trong các câu sau đây :

Trong một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình
độ của lực lượng sản xuất 

Câu 77: Chọn câu sai trong các câu sau đây :

Trong quan hệ sản xuất thì quan hệ tổ chức quản lý sản xuất quyết định các quan hệ khác

Câu 78: Biểu hiện nào sau đây nói lên vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại
và phát triển của xã hội :

a. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự sinh tồn xã hội

b. Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các hình thức quan hệ xã hội

c. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội

d.Tất cả các câu đều đúng

Câu 79 : Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một chế
độ xã hội thì:

Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 80: Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở hạ tầng là:

Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định

Câu 81: Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định
nhất:

Trình độ của lực lượng sản xuất.


Câu 82: Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi có tính chất cách mạng nhất của kiến trúc thượng
tầng là do:

Thay đổi của quan hệ sản xuất thống trị

Câu 83: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản xuất vật chất
là:

Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật
chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của
con người.

Câu 84: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Nhân tố quyết định
sự tồn tại của xã hội là :

Sản xuất vật chất.

Câu 85: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin:

 Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng :

Sản xuất vật chất. 

Câu 86: Đối tượng lao động là:

Những cái có sẵn trong tự nhiên và nguyên liệu

Câu 87: Tư liệu sản xuất:

a. Những cái có sẵn trong tự nhiên

b. Nguyên liệu

c. Công cụ lao động và các yếu tố vật chất khác

d. Tất cả những yếu tố trên

Câu 88: LLSX gồm:

a. Các hình thức tổ chức kinh tế.

b. Phương thức quản lý

c. Hệ thống phân phối

d. Tất cả các câu đều sai


Câu 89: LLSX quyết định QHSX trên các mặt:

a. Hình thức QHSX

b. Sự biến đổi

c. Trình độ QHSX

d. Tất cả các câu đều đúng

Câu 90: QHSX tác động thúc đẩy sự phát triển LLSX khi :

QHSX phù hợp LLSX 

Câu 91: Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp

TLSX và sức lao động

Câu 92: Yếu tố nào không thuộc LLSX:

Vị trí của người lao động trong doanh nghiệp

Câu 93: Những yếu tố nào trong số các yếu tố sau không thuộc QHSX

Quan hệ giữa người và tự nhiên

Câu 94: QHSX tác động kìm hãm sự phát triển LLSX khi :

b. QHSX tiến bộ hơn so với LLSX

c. QHSX lạc hậu hơn so với LLSX

d. Cả b và c

Câu 95: Trong xã hội có phân biệt và đối kháng giai cấp, quy luật nào giữ vai trò là động lực
thúc đẩy sự phát triển của xã hội ?

Quy luật đấu tranh giai cấp

Câu 96: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào đúng?

 Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ tư liệu sản xuất
tinh thần.                  
Câu 97: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là kiểu nhà nước nào?

Nhà nước chủ nô;

Câu 98: Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

Lao động sản xuất

Câu 99: Nội dung xã hội của quá trình sản xuất vật chất là gì?

Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động.

Câu 100: Quan hệ sở hữu đặc trưng trong những xã hội có cấu trúc có giai cấp?

Quan hệ sở hữu tư nhân

Câu 101: Hình thức đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi chưa giành
được chính quyền ?

Đấu tranh vũ trang

Câu 102:  Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế

Câu 103: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

Câu 104: Trong "Luận cương về Phơbách", Mác viết: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hoà [........]". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

Những quan hệ xã hội;

Câu 105: Khi nói về con người, chủ nghĩa Mác-Lênin cho rằng : “Con người là một … sinh học -
xã hội”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

Thực thể
Câu 106: Bổ sung để được một câu đúng: “Triết học Mác – Lênin là khoa học . . .”. 

     A.  nghiên cứu mọi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.

     B.  nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.

     C.  của mọi khoa học.

     D.  nghiên cứu mọi quy luật trong thế giới.

Câu 107: Bản chất của con người được quyết định bởi:

Các mối quan hệ xã hội

Câu 108: “Trong tính hiện thực của nó”có nghĩa là :

a. Con người là sản phẩm của lịch sử

b. Con người là sản phẩm của nhân loại

c. Con người là sản phẩm nói chung

d. Gồm cả a,b,c

Câu 109: Chủ nghĩa Mác-Lênin quan niệm về con người như thế nào?

a. Là thực thể tự nhiên

b. Là thực thể XH

c. Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh

d. Cả a, b và c

100. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân, lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì?

 Tệ sùng bái cá nhân, làm hạn chế tính năng động, sáng tạo của quần chúng.

 111. Theo quan điểm triết học mácxít, tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá tính cách mạng của
một giai cấp là gì?

 Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị quan hệ sản xuất lạc hậu kìm hãm.
112. Sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?

   Tính lịch sử.

113. Thành tựu lớn nhất mà cuộc đấu tranh giai cấp đạt được là gì?

  Xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, xác lập phương thức sản xuất mới tiến bộ.

114. Theo quan điểm triết học mácxít, điều nào sau đây được coi là tiêu chuẩn cơ bản nhất nói
lên sự tiến bộ của xã hội?

 Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

115. Cách mạng xã hội là gì?

  Sự lật đổ một chế độ chính trị lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn.

116. Cách mạng xã hội là gì?

    Quá trình tiến hóa xã hội.

117.Điều nào sau đây là sự biểu hiện của hệ tư tưởng?

     A.  "Chín bỏ làm mười".

     B.  "Có con thì gả chồng gần, có bát canh cần nó cũng mang sang".

     C.  "Trâu ta ăn cỏ đồng ta".

     D.  "Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử".

118. Con người sẽ bộc lộ được bản chất xã hội của mình khi nào?

  Khi tồn tại trong các quan hệ xã hội.

119. Theo quan niệm triết học mácxít, con người là gì?

 Vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của lịch sử.


120. Quan điểm coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu như thế nào?

  Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên,
xã hội thúc đẩy nó phát triển phù hợp với nhu cầu của mình.

121. Quan điểm coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào?

    Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và
động vật là như nhau.

122. Quan niệm truyền thống “ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” là nhằm khẳng định điều gì? 

   Vai trò của các quan hệ xã hội đối với việc hình thành bản chất mỗi người.

123. Do điều gì mà các cá nhân không hòa tan với nhau trong tập thể?

   Do có lợi ích và mục đích khác nhau.       

124. Theo quan điểm triết học mácxít, vai trò quyết định lịch sử thuộc về ai trong xã hội?

     A.  Các lãnh tụ, vĩ nhân kiệt xuất.

     B.  Quần chúng nhân dân.

     C.  Các giai cấp bị trị có tinh thần cách mạng triệt để nhất.

     D.  Các chính đảng cách mạng, có sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân trong xã
hội.

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan giải quyết vấn đề cơ bản của triết học:
- Sự tồn tại của thế giới phụ thuộc vào cảm giác của con người.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
- Tất cả nhữn gì tồn tại khách quan và con người có thể nhận biết.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức là:
- Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa duy vật:


- Thừa nhận rằng vật chất quyết định ý thức và con người có thể nhận thức thế giới.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
- Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung của ý thức và ý thức có tính năng động của nó.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức của con người biến đổi xét cho cùng do:
-Hoàn cảnh sống của con người biến đổi.
Quan điểm toàn diện giúp cho con người:
- Xem xét nhiều mặt, nhiều mối liên hệ của sự vật; phân biệt cái chính, cái phụ; tránh siêu hình, tránh
tràn lan.

Quan điểm lịch sử - cụ thể giúp con người:


- Nghiên cứu sự vật một cách cụ thể trong không gian và thời gian cụ thể; đánh giá đúng vai trò, vị trí
của từng mối liên hê.

Phép biện chứng duy vật có những nguyên lí cơ bản nào?


- Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

Vì sao mối liên hệ của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới có tính khách quan và phổ biến?
- Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

Quan điểm nào sau đây thuộc chủ nghĩa duy vật biện chứng?
- Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.

Cơ sở lí luận triết học của quan điểm toàn diện là:


- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ sự phát triển của xã hội?
- Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác cao hơn.

Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào sau đây?
- Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

Sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
- Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn của các sự vật.

Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công. Thể hiện nội dung quy luật
nào của phép biện chứng duy vật?
- Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chất của sự vật là:
- Tổng hợp các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là cái gì.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, độ là:


- Giới hạn biến đổi của lượng, chưa làm thay đổi chất của sự vật.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm về vận động như thế nào?
- Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.

Trong thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, tránh chủ quan, duy ý chí. Đây là phương
pháp luận của trường phái triết học nào sau đây?
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm về không gian và thời gian như thế nào?
- Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.

Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính quan trọng nhất của vật chất để phân biệt vật chất với ý thức?
- Tồn tại khách quan
Khi nói vật chất là cái cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại. Về mặt nhận thức luận V.I.Lenin
muốn khẳng định điều gì?
- Con người có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến hiện thực như thế nào?
- Ý thức tác động đến hiện thực thông qua thực tiễn.

Tại sao nói thực tiễn là điểm kết thúc của một quá trình nhận thức lại là điểm khởi đầu của quá trình
nhận thức tiếp theo?
- Vì nhận thức trải qua hai giai đoạn cảm tính và lí tính rồi trở về thực tiễn để phục vụ thực tiễn và kiểm
tra chân lý.

Theo quan điểm duy vật biện chứng, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí.

Những hình thức nào sau đây thuộc nhận thức cảm tính?
- Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất:
- Vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối.

Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm, thuộc trình độ nhận thức nào sau
đây?
- Nhận thức kinh nghiệm

Nhận thức lí tính có đặc điểm nào sau đây?


- Phản ánh những mối liên hệ bên trong, bản chất của sự vật.

Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quá trình sản xuất?
- Lực lượng sản xuất.

Điền cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau để được khái niệm về “liên hệ”: Liên hệ là
phạm trù triết học chỉ ……. giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế
giới.
- Sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hóa lẫn nhau

Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lenin ý nào sau đây là sai về mối quan hệ giữa thực tiễn và nhận
thức:
- Nhận thức cao hơn thực tiễn

QHSX tác động thúc đẩy sự phát triển LLSX khi:


- QHSX phù hợp LLSX

Theo quan niệm của chủ nghĩa Mac-Lenin ý nào sau đây là sai về vai trò của sản xuất vật chất đối với đời
sống xã hội?
- Tạo ra các quan hệ xã hội nhưng không tạo điều kiện cho các mặt hoạt động xã hội.

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có?
- Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.
Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ….(1)… của phép biện chứng với …(2)… của hệ
thống triết học của Heghen.
- (1) Tính cách mạng (2) Tính bảo thủ

Ví dụ nào sau đây là sự ngẫu nhiên?


- Trường đẹp thì trò ngoan. (câu sai: Trời nắng tốt dưa trời mưa tốt lúa, Ở đâu có áp bức ở đó có đấu
tranh, Vật chất luôn gắn liền với vận động)

Chọn phương án sai về mối quan hệ giữa cái chung và cái đơn nhất:
- Cái chung chuyển hóa thành cái đơn nhất khi nó không còn phù hợp.

Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành mệnh đề: “Vì sự vật, hiện tượng đều tồn tại
trong mối liên hệ mang tính….. nên trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm lịch sử,
cụ thể”.
- Đa dạng, phong phú

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được khái niệm kết quả: “Kết quả là …(1)… do …(2)… lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.”
- (1) Những biến đổi xuất hiện (2) sự tác động

Khẳng định nào sau đây là đúng?


a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỉ XIX là một tất yếu lịch sử.
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen.
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên.
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về vật chất thì ý nào sau đây là đúng nhất?
- Vô hạn, vô tận , vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức

Theo quan điểm của triết học Mác-Lenin, thì quá trình sản xuất là quá trình kết hợp?
- Tư liệu sản xuất và sức lao động

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin luận điểm nào sau đây là đúng nhất?
- Các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng có vai trò khác nhau, cần phải xem xét được càng nhiều mối
liên hệ thì càng hiểu đúng bản chất sự vật.

Theo quan điểm của triết học Mác-Lenin thì yếu tố nào không thuộc lực lượng sản xuất?
- Vị trí của người lao động trong doanh nghiệp

Định nghĩa về vật chất của Lenin bao quát đặc tính quan trọng của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý
thức, đó là đặc tính gì?
- Thực tại khách quan độc lập với ý thức con người.

Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác-Lenin: Sản xuất vật chất là?
- Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là hình thức nào?
- Hoạt động sản xuất vật chất
Những yếu tố nào trong đó các yếu tố sau không thuộc quan hệ sản xuất?
- Quan hệ giữa người với tự nhiên. (yếu tố thuộc quan hệ sx: Quan hệ giữa người đối với việc góp vốn
vào công ty, Quan hệ giữa người tổ chức và quản lý của công ty, Quan hệ giữa người phân phối tiền
lương và phúc lợi.)

Theo quan điểm của triết học Mác-Lenin, thì câu trả lời nào sau đây là câu trả lời đúng?
a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
d. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan

Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chất của Lenin: Vật chất là …(1)… dùng
để chỉ …(2)… được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác,
- (1) Phạm trù triết học (2) Thực tại khách quan

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được khái niệm cái chung: “Cái chung là phạm trù triết
học dùng để chỉ … trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ.”
- Những mặt, những thuộc tính được lặp lại

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con
người là:
- Nhận thức cảm tính

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin thì ý nào sau đây là đúng nhất về sự tác động trở lại của ý
thức đối với vật chất thông qua:
- Hoạt động thực tiễn của con người.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về các yếu tố cơ bản hợp thành ý thức thì ý nào sau đây là sai?
- Cảm tính, lý tính và suy luận (câu đúng: Tri thức, tình cảm và ý chí + Tự ý thức, tiềm thức, vô thức)

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, con người luôn phải tôn trọng khách quan, phát huy tính năng
động chủ quan của mình vì:
- Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức

Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: “Mọi sự vật hiện tượng đều nằm trong quá trình vận
động và phát triển nên trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm ….”
- Phát triển

Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: “Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét, giải quyết
một vấn đề nào đó phải đặt chúng ở trạng thái vận động thoe hướng đi lên, chống tư tưởng….”
- Bảo thủ, trì trệ, định kiến

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất thì ý nào sau
đây là sai?
- Ý thức trực tiếp tác động làm thay đổi hiện thực theo ý muốn của con người.

Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành mệnh đề: “ Vì mọi sự vật, hiện tượng đều tồn
tại trong mối liên hệ …… nên trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm khách quan,
toàn diện.”
- Khách quan, phổ biến
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về sự phát triển thì ý nào sau đây là sai?
- Phát triển không phải là sự vận động tự thân mà phụ thuộc vào điều kiện tồn tại sự vật, hiện tượng.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin nếu thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não người
thì có hình thành và phát triển được ý thức không?
- Không thể hình thành được

Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là do:
- Do tính thống nhất vật chất của thế giới

Chủ nghĩa Mác Lenin do ai sáng lập và phát triển?


- C. Mác, Ph. Ăng ghen; V.I. Lenin

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin về vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức thì ý nào sai
đây là đúng nhất?
- Vật chất quyết định nguồn gốc ra đời, nội dung biểu hiện và sự biến đổi của ý thức

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là:
a. Thực tiễn
b. Được nhiều người thừa nhận
c. Lợi ích
d. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận thức là:
a. Quá trình phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn
b. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
c. Sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn
d. Năng lực tự nhận thức

Hình thức cơ bản nhất của thực tiễn:


- Hoạt động sản xuất vật chất

Thực tiễn là phạm trù triết học chỉ:


- Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội

Yếu tố nào sau đây là phương thức tồn tại của ý thức?
a.Ý chí
b.Tri thức
c.Niềm tin
d.Tính cảm

Ý thức tồn tại dưới hình thức nào?


a.Cả (1), (2), (3) đều không đúng.
b.Ý thức tồn tại chủ quan. (2)
c.Ý thức tồn tại khách quan. (1)
d.Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3)

Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ nghĩa C.Mác - Ph.Ăngghen ở giai đoạn
1844 – 1848 là:
a.Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa
học.
b.Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
c.Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
d.Hoàn thành bộ “Tư Bản

Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
a.Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ.
b.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động chân tay.
c.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao động trí óc.
d.Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong những khía
cạnh của nhận thức.

Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng:
a.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động chân tay.
b.Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong những khía
cạnh của nhận thức.
c.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao động trí óc.
d.Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ.

Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của
triết học là:
a.Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
b.Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c.Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
d.Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
a.Tình cảm là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
b.Ý thức chỉ đạo mọi hành vi của con người
c.Ý chí là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
d.Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?
a.Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
b.Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
c.Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.
d.Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau; thuộc về trường phái triết học nào sau đây?
a.Nhất nguyên luận
b.Chủ nghĩa duy tâm
c.Chủ nghĩa duy vật
d.Nhị nguyên luận
Vật chất tồn tại khi con người cảm biết được về nó?
a.Sai.
b.Không hoàn toàn đúng.
c.Tuỳ từng trường hợp cụ thể mới xác định được.
d.Đúng.

Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động
ngoài vật chất?
a.Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại
b.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d.Chủ nghĩa duy tâm
Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào:
a.Ý thức
b.Vật chất
c.Cả vật chất lẫn ý thức
d.Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.

Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chuẩn xác:
a.Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động
b.Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và thực tiễn
c.Chủ nghĩa mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của lịch sử tư tưởng
nhân loại và thực tiễn cách mạng
d.Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác sáng lập

Trong các câu hỏi sau đây, câu hỏi nào là biến thể của cách diễn đạt vấn đề cơ bản của triết học:
a.Mục đích và ý nghĩa của sự tồn tại người là gì?
b.Tư duy được thực hiện trong các hình thức nào và tuần theo các quy luật nào?
c.Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và bằng cách nào?
d.Não người đã phát triển như thế nào?

Triết học ra đời vào thời gian nào?


a.Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
b.Thế kỷ thứ I sau công nguyên
c.Thế kỷ thứ II trước công nguyên
d.Thế kỷ III trước công nguyên

Triết học ra đời từ đâu?


a.Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người.
b.Từ sự suy tư của con người về bản thân mình.
c.Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn.
d.Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng.

Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?


a.Ấn Độ, Hy Lạp, Ai Cập
b.Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
c.Trung Quốc, Hy Lạp, Nga
d.Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc
Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a.Như một hệ đối tượng vật chất nhất định.
b.Như một thực thể tồn tại cụ thể.
c.Như một đối tượng vật chất cụ thể.
d.Như một chỉnh thể thống nhất.

Triết học Mác ra đời vào khoảng:


a.Những năm 50 của thế kỷ XIX.
b.Những năm 30 của thế kỷ XIX.
c.Những năm giữa thế kỷ XIX.
d.Những năm 40 của thế kỷ XIX.

Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a.Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
b.Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
c.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
d.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập?
a.Ph. Ăngghen.
b.C. Mác
c.V.I. Lênin.
d.C. Mác, Ph. Ăngghen

Triết học đóng vai trò là:


a.Một loại hình thế giới quan giống như các loại hình thế giới quan khác.
b.Toàn bộ thế giới quan.
c.Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận.
d.Hạt nhân lý luận của thế giới quan.

Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
a.Là toàn bộ thế giới khách quan.
b.Là phạm trù triết học.
c.Là tất cả những gì đem lại cho con người cảm giác.
d.Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau
đây?
a.Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
b.Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.
c.Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.
d.Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.

Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và độc lập với con
người là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.Duy tâm khách quan
b.Duy tâm chủ quan
c.Duy vật chất phác
d.Duy vật siêu hình

Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực đồng thời
khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác là quan điểm của trường phái
triết học nào?
a.Duy vật chất phác
b.Duy tâm chủ quan
c.Duy tâm khách quan
d.Duy vật siêu hình

Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, đáp án nào sau đây là sai?
a.Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.
b.Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
c.Vận động của vật chất là sự tự vận động.
d.Vận động của vật chất là do sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế
nào?
a.Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
b.Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
c.Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
d.Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
a.Tính hiện thực
b.Tính vật chất
c.Tính khách quan
d.Tính độc lập

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định
sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
a.Lao động, thực tiễn xã hội.
b.Bộ não người và hoạt động của nó.
c.Lao động và ngôn ngữ.
d.Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc người.

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
a.Do lực lượng siêu nhiên quyết định
b.Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
c.Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
d.Do cảm giác của con người quyết định

Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
a.Tiêu tan vật chất nói chung.
b.Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
c.Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.
d.Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?
a.Vận động sinh học
b.Vận động vật lý
c.Vận động hóa học
d.Vận động cơ học

Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình thành triết học duy
vật biện chứng là gì?
a.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Định luật vạn vật hấp dẫn, Thuyết nhật tâm.
b.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Thuyết tiến hóa của Đácuyn.
c.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Định luật vạn vật hấp dẫn
d.Phát hiện ra nguyên tử, Phát hiện ra điện tử, Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng..

Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động?
a.7
b.4
c.6
d.5

Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập,
tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên
ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh tướng triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c.Chủ nghĩa duy tâm
d.Chủ nghĩa duy vật chất phác

Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
a.Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các trường phái triết
học.
b.Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ thống triết học.
c.Tất cả các đáp án đều đúng.
d.Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của triết học

Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản
của triết học?
a.Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng
ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
b. Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.Chủ nghĩa duy tâm cho
rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
c.Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng
con người không có khả năng nhận thức thế giới.
d.Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật chất. Chủ nghĩa duy tâm
cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.

Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
a.Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
b.Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý thức.
c.Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
d.Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.

Quan điểm cho rằng: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan
điểm của trường phái triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy lý trí
b.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d.Chủ nghĩa duy vật duy cảm

Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt của kẻ
si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây?
a.Duy tâm chủ quan
b.Duy tâm khách quan
c.Chủ nghĩa duy lý
d.Duy vật tự phát

Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
a.Phương pháp tư duy siêu hình
b.Phương pháp tư duy trìu tượng hóa
c.Phương pháp tư duy logic-lịch sử
d.Phương pháp tư duy biện chứng

Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật
và thực vật?
a.Học thuyết tiến hoá.
b.Học thuyết tế bào.
c.Thuyết tương đối.
d.Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy vật:
a.Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.
b.Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
c.Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau.
d.Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;

Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy tâm:
a.Vật chất là nguồn gốc của ý thức.
b.Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
c.Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau.
d.Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;

Nhận xét nào sau đây là sai?


a.Phương pháp siêu hình chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại
giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng.
b.Phương pháp siêu hình có công lớn trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến cơ học cổ điển.
c.Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự phát triển của triết học và do đó đã được thay thế
bằng phương pháp biện chứng.
d.Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh
nhất thời đó..

Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”?
a.Hêraclít
b.Talét
c.Đêmôcrít
d.Pitago

Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?


a.Khi xuất hiện tôn giáo
b.Hình thành tư duy khái quát, trìu tượng.
c.Khi xuất hiện các triết gia
d.Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm?


a.Cả 1, 2, 3
b.Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (2)
c.Triết học cổ điển Đức (1)
d.Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (3)

Luận điểm cho: "Tồn tại tức là được cảm giác" thuộc lập trường triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c.Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
a.Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
b.Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
c.Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.
d.Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Khẳng định nào sau đây là sai?
a.Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
b.Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
c.Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư duy.
d.Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.

Khẳng định nào sau đây là sai?


a.Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của
khoa học tự nhiên.
b.Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
c.Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ thể.
d.Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.

Khẳng định nào sau đây là đúng?


a.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.
b.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
c.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
d.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.

Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được bản chất của đối
tượng có tên gọi là gì?
a.Khả tri luận
b. Bất khả tri luận
c.Hoài nghi luận
d.Vật tự nó

Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.Chủ nghĩa duy vật chất phác
c.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d.Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào cao nhất

Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:


a.Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
b.Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học”(2)
c.Cả (1) và (2) đều đúng
d.Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển

Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
a.Triết học, tôn giáo, thần thoại.
b.Thần thoại - triết học - tôn giáo.
c.Tôn giáo - thần thoại - triết học.
d.Thần thoại - tôn giáo - triết học.

Hạn chế của phương pháp siêu hình là:


a.Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của chúng. (2)
b.Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng
c.Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3)
d.Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy. (1)
Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết thời kỳ nào?
a.Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
b.Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng
c.Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
d.Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII

Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?


a.Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
b.Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
c.Những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.
d.Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy.

Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
a.Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b.Bút ký triết học.
c.Biện chứng của tự nhiên.
d.Bút ký triết học.

Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
a.Lửa
b.Không khí
c.Nguyên tử
d.Nước

Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì?
a.Thị giác
b.Ngôn ngữ
c.Công cụ lao động
d.Bộ óc

Đâu là nguồn gốc lý luận của Triết học Mác?


a.Chủ nghĩa xã hội không tưởng
b.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
c.Triết học cổ điển Đức
d.Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp

Đáp án nào sau đây là sai?


a.Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
b.Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
c.Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
d.Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?
a.Đã hoàn chỉnh.
b.Là khoa học của mọi khoa học.
c.Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
d.Nó chỉ là nền móng.

Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?


a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
b.Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
c.Coi thực tiễn là trung tâm (3)
d.Cả (1), (2), (3) đều đúng
Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c.Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Cơ sở lý luận của quan điểm Tôn trọng khách quan là:


a.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b.Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, trong đó, vật chất quyết định ý thức.
c.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
d.Quy luật Lượng - Chất
Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?
a.Quan niệm như vậy là duy tâm.
b.Sai.
c.Một nửa đúng, một nửa sai.
d.Đúng.

Có mấy hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
a.1
b.2
c.4
d.3

Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
a.Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
b.Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa Xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Lênin
c.Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã hội khoa học.
d.Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã hội khoa học.

Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào?
a.Nhân sinh quan
b.Bản thể luận
c.Phương pháp luận
d.Nhận thức luận

Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
a.Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b.Không có phương án trả lời đúng.
c.Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d.Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học thời kỳ nào?
a.Phục hưng
b.Cổ đại
c.Khai sáng
d.Trung cổ

Chủ nghĩa duy tâm được chia thành mấy hình thức?
a.2
b.3
c.1
d.4
Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
a.Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
b.Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không có tính vật chất.
c.Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội.
d.Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.

Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở
để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
a.Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
b.Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
c.Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
d.Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.

Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để phân chia các
trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên luận là:
a.Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
b.Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
c.Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
d.Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)

Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong sự nghiệp đổi mới ở Việt
Nam hiện nay?
a.Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn.
b.Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận, xác định mô hình CNXH.
c.Là phương pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới.
d.Là công cụ để cải tạo xã hội cũ.

Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?


a.Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội.
b.Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.
c.Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong
thế giới.
d.Triết học là khoa học về chính trị.

Chọn đáp án đúng. Phép biện chứng duy vật là:


a.Phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật (1)
b.Phép biện chứng do Mác và Ăngghen sáng lập (2)
c.Cả (1) và (2)
d.Phép biện chứng của ý niệm tuyệt đối.

Chọn đáp án đúng. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ là:
a.Những vấn đạo đức.
b.Những vấn đề về khoa học tự nhiên.
c.Những vấn đề chính trị.
d.Những vấn đề tôn giáo.

Chọn đáp án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
a.Tất cả sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ.
b.Chỉ trong lĩnh vực tư duy mới có liên hệ.
c.Chỉ trong lĩnh vực xã hội mới có liên hệ.
d.Chỉ có thuộc tính của sự vật mới có liên hệ, các sự vật tùy từng trường hợp cụ thể mới có thể xác định
được.
Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin là:
a.Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
b.Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri.
c.Tất cả các đáp án đều đúng.
d.Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người.

Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
a.Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng).
b.Tất cả các đáp án đều đúng.
c.Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi quan hệ.
d.Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).

Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a.Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
b.Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
c.Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
d.Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ
thống tri thức của con người..

Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a.Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
b.Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
c.Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
d.Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.

Đoạn văn câu hỏi


Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật trước Mác là gì?
a.Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
b.Tất cả các đáp án đều đúng
c.Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.

Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi luận là:
a.Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
b.Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua giới hạn của
những tri thức đã đạt được.
c.Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
d.Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản chất của thế giới.

Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ cổ đại là:
a.Những vấn đề tôn giáo.
b.Không có đối tượng nghiên cứu riêng, triết học được coi là “khoa học của mọi khoa học”.
c.Những vấn đề chính trị.
d.Những vấn đạo đức.

Chọn đáp án đúng nhất. Đặc điểm cơ bản của triết học Mác giai đoạn 1841-1844 là:
a.Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang chủ nghĩa cộng sản.
b.Đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
c.Kế thừa và phát triển triết học Hêghen.
d.Phê phán các thành tựu của triết học nhân loại.
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nguồn gốc tự nhiên của ý
thức là:
a.Thế giới bên ngoài
b.Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc con người.
c.Bộ óc con người
d.Lao động và ngôn ngữ

Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
a.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
b.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.
c.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
d.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a.Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động
b.Ý thức là quá trình tiến hóa cao của giới tự nhiên
c.Ý thức là hiện tượng bẩm sinh ở con người
d.Ý thức có nguồn gốc từ một dạng vật chất giống như gan tiết ra mật

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a.Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung của ý thức.
b.Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý thức.
c.Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
d.Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động, phát triển của ý thức.

Chọn câu đúng nhất. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể:
a.Tìm ra tri thức mới về sự vật. (1)
b.Có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế.(2)
c.Cả (1), (2), (3) đều đúng.
d.Có thể tiên đoán, dự báo tương lai.(3)

Chọn câu đúng nhất. Tính chất của Không gian và thời gian là:
a.Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
b.Vĩnh cửu và vô tận. (2)
c.Tồn tại khách quan. (1)
d.Cả (1); (2); (3) đều đúng.

Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?


a.Là khoa học của các khoa học.
b.Cải tạo thế giới.
c.Giải thích và cải tạo thế giới.
d.Giải thích thế giới..

Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
a.Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác.
b.Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.
c.Tham khảo ý kiến người khác.
d.Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
a.Căn cứ vào số đông người đồng ý.
b.Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
c.Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực.
d.Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.

Chọn câu đúng nhất: Vật chất là:


a.Nước. (3)
b.Lửa. (1)
c.Cả (1), (2), (3) đều không đúng.
d.Nguyên tử. (2)

Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là cấp
thiết?
a.Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã hội đã tạo
nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
b.Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin càng trở
nên cấp bách. (2)
c.Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là một quá trình
thống nhất. (3)
d.Cả (1); (2); (3) đều đúng.

Chọn câu đúng nhất: Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
a.Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3)
b.Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
c.Cả (1),(2),(3) đều đúng.
d.Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế. (1)

Câu nói: “Có thực mới vực được đạo” là quan điểm:
a.Duy vật
b.Duy tâm
c.Không nên gọi là duy vật hay duy tâm
d.Vừa duy vật vừa duy tâm.

Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức?
a.Có công mài sắt có ngày nên kim.
b.Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
c.Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
d.Cái khó ló cái khôn

Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:


a.Cả (1) và (2)
b.Vật chất có trước và quyết định ý thức (2)
c.Ý thức tác động tới vật chất (1)
d.Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.

Câu nào sau đây là đúng:


a.Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3)
b.Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
c.Cả (1), (2), (3) đều đúng.
d.Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)
Cái bàn, cái bánh mì, cơm, áo, gạo, tiền, nước, lửa, không khí v.v… đều là:
a.Những dạng khác nhau của vật chất.
b.Những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày.
c.Vật chất.
d.Những khái niệm do con người sáng tạo ra trong quá trình sản xuất.

Biện chứng khách quan là gì?


a.Là biện chứng của ý niệm tuyệt đối
b.Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
c.Là biện chứng không thể nhận thức được về nó
d.Là biện chứng của bản thân thế giới

Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào,
học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
a.Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
b.Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
c.Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
d.Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới

Thuộc tính đặc trưng của vật chất (Mác): Thực tại khách quan tồn
tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác.
Theo Ăng ghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở: Tính vật
chất
Theo quan niệm của Ăng ghen một trong những phương thức tồn
tại của vật chất: Vận động
Quan điểm “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của
trường phái triết học: Duy tâm
Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
Hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan.
Theo quan điểm CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là: Lao
động và ngôn ngữ
Ý thức có vai trò là: Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng
tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó
thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Chọn câu trả lời đúng: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo
hiện thực khách quan.
Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
Độ
Phạm trù nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự
thay đổi về chất: Bước nhảy
Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô,
trình độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu
tố cấu thành sự vật: Lượng
(Điểm nút là một phạm trù triết học dùng để chỉ cái điểm giới hạn
mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ làm thay đổi về chất của sự vật)
Phủ định biện chứng là: Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện
cho phát triển.
(Quy luật phủ định biện chứng có tính khách quan, kế thừa, vô
tận, đa dạng)
Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mac, ý thức
là: Hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan.
Theo quan niệm của triết học Mac Lenin, bản chất của nhận thức
là: Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách
thể.
Theo chủ nghĩa Mác Lenin, phát triển là: Sự thay đổi về chất trong
quá trình vận động của vật chất.
Theo quan niệm chủ nghĩa Mác Lenin, thực tiễn là: Toàn bộ hoạt
động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan.
Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát
triển: Quy luật về thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển: Quy luật
chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại (LƯỢNG CHẤT)
Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển: Quy
luật phủ định của phủ định
Chân lý là: Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm
nghiệm.
Chất của sự vật là: Sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính
Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự
phát triển trong triết học Mac Lenin là: Quan điểm phát triển
Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức trong triết học Mác Lenin là: Quan niệm khách quan
Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng
giữa nhận thức và thực tiễn trong triết học Mac Lenin là: Quan điểm
thống nhất lý luận với thực tiễn
Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến trong triết học Mác Lenin là: Quan điểm lịch sử - cụ thể
Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là: Nhờ sự nỗ lực
hoạt động thực tiễn của con người.
Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: Thực
tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.

Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:


+ Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối
lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.
+ Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
+ Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật
chất.
+ Nguồn gốc của sự vận động là ở trong bản thân sự vật hiện
tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện
tượng gây ra.
+ Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa
các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng.
+ Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối
lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động
trong thế cân bằng là: Vận động chưa làm thay đổi cơ bản về vị trí, kết
cấu, hình dạng của sự vật.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, kết cấu của ý
thức bao gồm: Tri thức, tình cảm, ý chí
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng hình thức phản
ánh đặc trưng cho vật chất vô sinh là: Phản ứng vật lý, hóa học
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất
của các mặt đối lập có những biểu hiện: Sự tồn tại, nương tựa nhau
Câu 1: Theo quan điểm triết học mácxít, triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp.
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức.
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
Câu 2: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại
cơ sở khoa học cho sự phát triển (SPT) điều gì?
A. SPT phương pháp siêu hình và chủ nghĩa cơ giới lên một trình độ mới.
B. SPT phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
C. SPT phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư biện, thần bí.
D. SPT tư duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần
bí duy tâm.
Câu 3: Bổ sung để được một câu đúng: “Triết học Mác – Lênin là khoa học . .
.”.
A. Nghiên cứu mọi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
con người.
B. Nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.
C. Của mọi khoa học.
D. Nghiên cứu mọi quy luật trong thế giới.
Câu 4: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất, người và vật.
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề mối quan hệ giữa tri thức và tình cảm.
D. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và vật thể
Câu 5: Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
A. Ý thức và vật chất, Trời và Đất có nguồn gốc từ đâu?
B. Vật chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào? Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?
C. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệmvụ, mục tiêu của nhận thức là gì?
D. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời là gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do?
Câu 6: Những tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác là gì?
A. Thuyết tương đối của Anhxtanh, cơ học lượng tử, di truyền học Menđen.
B. Phát minh ra chuỗi xoắn kép của AND, thuyết Vụ nỗ lớn, thuyết Nhật tâm
Côpécníc.
C. Học thuyết tiến hóa của Đácuyn, thuyết tế bào, định luật bảo tòan và chuyển
hóa năng lượng.
D. Học thuyết tiến hóa của Đácuyn, định luật bảo tòan và chuyển hóa năng lượng.
Câu 7: Triết học Mác – Lenin ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 40 thế kỷ XIX
B. Những năm 40 thế kỷ XVIII
C. Những năm 40 thế kỷ XVII
D. Những năm 40 thế kỷ XVII
Câu 8: Những tiền đề lý luận dẫn đến sự ra đời của triết học Mác:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng
Pháp.
B. Triết học hiện sinh, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
C. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa Xã
hội không tưởng ở Pháp
D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng.
Câu 9: Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do Mác &
Angghen thực hiện là gì?
A. Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của phép biện
chứng duy tâm Hêghen.
B. Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát
triển của xã hội loài người.
C. Phát hiện ra lịch sử xã hội lòai người là lịch sử đấu tranh giai cấp, và đấu tranh
giai cấp sẽ dẫn đến cách mạng vô sản nhằm xóa bỏ xã hội có người bóc lột người.
D. Phát minh ra giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã hội tư bản chủ
nghĩa.
Câu 10: Mối quan hệ giữa triết học duy vật biện chứng (THDVBC) và khoa
học tự nhiên (KHTN) biểu hiện ở chỗ nào?
A. THDVBC là khoa học của mọi ngành KHTN.
B. Phát minh của KHTN là cơ sở khoa học của các luận điểm THDVBC, còn
THDVBC là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung cho KHTN.

C. KHTN là cơ sở duy nhất cho sự hình thành THDVBC.


D. Triết học duy vật siêu hình là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung
cho KHTN.
Câu 11. Triết học Mác - Lênin có chức năng:
A. Chức năng chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
B. Chức năng hòan thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng.
C. Chức năng khoa học của các khoa học.
D. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận phổ biến.
Câu 12: Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội:
A. Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức
và thực tiễn.
B. Là thế giới quan cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
C. Phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
D. Là thế giới quan, phương pháp luận cho những ngành khoa học cụ thể.
Câu 13. Đối tượng của triết học là gì?
A. Thế giới trong tính chỉnh thể.
B. Những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
C. Những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
D. Những quy luật của tự nhiên, xã hội.
Câu 14: Về đối tượng, triết học (TH) khác khoa học cụ thể (KHCT) ở chỗ nào?
A. TH nghiên cứu về con người, còn KHCT chỉ nghiên cứu tự nhiên.
B. KHCT tìm hiểu bản chất của thế giới, còn TH khám phá ra quy luật của thế
giới.
C. KHCT chỉ nghiên cứu một mặt của thế giới, còn TH nghiên cứu toàn bộ thế
giới trong tính chỉnh thể của nó.
D. KHCT khám phá ra mọi quy luật của thế giới, còn TH khám phá ra mọi cấp
độ bản chất của thế giới.
Câu 15: Thế giới quan là:
A. Toàn bộ quan điểm về thế giới
B. Toàn bộ quan điểm về tự nhiên
C. Toàn bộ quan điểm về xã hội
D. Toàn bộ quan điểm về tư duy
Câu 16: Bổ sung để được một câu đúng: Theo quan điểm triết học mácxít,
thực tiễn là có vai trò:
A. Cơ sở, nguồn gốc, mục đích, động lực, tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
B. Cơ sở, mục đích, động lực của nhận thức
C. Cơ sở, nguồn gốc, động lực của nhận thức
D. Cơ sơ của hoạt động.
Câu 17: Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế
nào?
A. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
B. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến
thực tiễn.
D. Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
Câu 18: Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo quan điểm triết học
mácxít: “Cảm giác là sự phản ánh . . . của sự vật vào trong bộ óc, khi sự vật
tác động trực tiếp lên một giác quan của chúng ta”
A. Tất cả các đặc tính riêng lẻ
B. Một đặc tính riêng lẻ
C. Nhiều đặc tính riêng lẻ
D. Bản chất
Câu 19: Nhận thức cảm tính có tính chất như thế nào?
A. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc.
B. Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt.
C. Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc.
D. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt.
Câu 20: Nhận thức lý tính có tính chất như thế nào?
A. Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
B. Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc.
C. Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát.
D. Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc.
Câu 21: Các hình thức của nhận thức lý tính là gì?
A. Biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy luận.
B. Cảm giác, tri giác, biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy luận.
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
D. Giả thuyết, lý thuyết, chứng minh, bác bỏ, khái niệm, phán đoán, suy luận.
Câu 22: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít:
“Sản xuất vật chất là đặc trưng của . . .”
A. Con người hiện đại.
B. Con người.
C. Cả con người và động vật cao đẳng.
D. Con người sống trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 23: Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt con người (CN) với động vật
(ĐV) là gì?
A. CN biết tư duy, ĐV không biết tư duy.
B. CN hoạt động lao động sản xuất vật chất cải tạo thế giới, ĐV hoạt động bản
năng thích nghi với môi trường.
C. CN có đời sống văn hoá – tinh thần, ĐV chỉ có đời sống tâm lý đơn thuần.
D. CN không biết tư duy, ĐV biết tư duy.
Câu 24: Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc.
B. Điều kiện dân số.
C. Phương thức sản xuất.
D. Điều kiện môi trường.
Câu 25: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít:
“Phương thức sản xuất là cách thức con người . . .”
A. Quan hệ với tự nhiên.
B. Tái sản xuất giống loài.
C. Quan hệ với nhau trong sản xuất.
D. Thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
Câu 26: Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo
thành điều gì?
A. Hình thái kinh tế - xã hội.
B. Kiến trúc thượng tầng.
C. Cơ sở hạ tầng.
D. Phương thức sản xuất
Câu 27: Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
A. MQH giữa các yếu tố vật chất và tinh thần trong hoạt động sản xuất.
B. MQH giữa con người với con người.
C. MQH giữa con người với tự nhiên.
D. MQH giữa con người với tự nhiên và với nhau.
Câu 28: Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
A. MQH giữa các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất.
B. MQH giữa tự nhiên với tự nhiên trong sản xuất.
C. MQH giữa con người với con người trong sản xuất.
D. A , B và C đều đúng.
Câu 29: Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
A. MQH giữa các thành viên trong một gia đình đang tham gia sản xuất.
B. MQH giữa con người với tự nhiên trong sản xuất.
C. MQH giữa các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất.
D. MQH giữa người với người trong quá trình sản xuất
Câu 30: Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
A. Tư liệu sản xuất và người lao động.
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động.
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và
đối tượng lao động.
Câu 31: Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là gì?
A. Người lao động.
B. Tư liệu sản xuất.
C. Công cụ lao động.
D. Đối tượng lao động
Câu 32: Kiến trúc thượng tầng là:
A. Toàn bộ các quan hệ chính trị, pháp quyền hiện tồn trong xã hội.
B. Toàn bộ các tư tưởng và các tổ chức chính trị, pháp quyền của mọi giai cấp
trong xã hội.
C. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế xã hội tương ứng được hình
thành trên cơ sở hạ tầng.
D. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống trị trong
xã hội được hình thành trên cơ sở hạ tầng.
Câu 33: Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai
cấp thể hiện điều gì rõ nét nhất?
A. Truyền thống của dân tộc.
B. Tư tưởng của giai cấp bị trị.
C. Tư tưởng của giai cấp thống trị.
D. Sự dung hòa giữa tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị
trị.
Câu 34: Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến
trúc thượng tầng (KTTT) điều gì luôn xảy ra?
A. CSHT quyết định KTTT.
B. KTTT quyết định CSHT.
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT,
hay KTTT quyết định CSHT.
D. Không cái nào quyết định cái nào.
Câu 35: Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông
qua yếu tố nào?
A. Hệ thống pháp luật.
B. Nhà nước.
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội.
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị.
Câu 36: Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
A. Toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội.
B. Toàn bộ lực lượng sản xuất của xã hội.
C. Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Các công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động của xã hội.
Câu 37: Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận nào?
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể.
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội.
Câu 38: Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh
tế - xã hội?
A. Nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
B. Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội.
C. Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội.
D. Quy định mọi quan hệ xã hội.
Câu 39: Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
A. Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật.
B. Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng.
C. Quy định trình độ (tính chất) của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
của xã hội.
D. Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 40: Kiến trúc thượng tầng có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã
hội?
A. Duy trì, bảo vệ cho cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
B. Luôn kìm hãm sự phát triển cơ sở hạ tầng.
C. Luôn thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng.
D. Vừa thúcthúc đẩy, vửa kìm hãm sự phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 41: Triết học Mác dựa trên điều gì để phân chia lịch sử của nhân loại?
A. Hình thức nhà nước.
B. Hình thức tôn giáo.
C. Hình thái ý thức xã hội.
D. Hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 42: Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là
gì?
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động.
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản
động trong xã hội.
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất.
Câu 43: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách khách quan vào đầu óc của con người
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
C. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 44: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-
Lênin là:
A. Là một phạm trù triết học
B. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
C. Là toàn bộ thế giới hiện thực
D. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
Câu 45: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
A. Tính vật chất
B. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội
C. Tính khách quan
D. Tính hiện thực
Câu 46: Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của
trường phái triết học:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên
D. Duy lý
Câu 47: Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất
là:
A. Phát triển
B. Phủ định
C. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
D. Vận động
Câu 48: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
A. Hình ảnh của thế giới khách quan
B. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
C. Là một phần chức năng của bộ óc con người
D. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
Câu 49: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
A. Lao động
B. Lao động và ngôn ngữ
C. Ngôn ngữ
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 50: Chọn câu trả lời đúng:
A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
B. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
C. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
D. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan
Câu 51: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
B. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối”
D. Thế giới thống nhất ởý thức con người
Câu 52: Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác
hay do sự tác động
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
C. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động
của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
Câu 53 .Ý thức có vai là:
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai
trò gì đối với thực tiễn
B. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng
thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
C. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái
năng động tích cực
D. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan
Câu 54: Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
A. Độ
B. Nhảy vọt
C. Điểm nút
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 55: Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến
sự thay đổi về chất:
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Điểm nút
D. Bước nhảy dần dần
Câu 56: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
A. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
B. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
C. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
D. Vận động
Câu 57: Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
A. Quy luật phủ định của phủ định
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 58: Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô,
trình độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu
thành sự vật:
A. Chất
B. Lượng
C. Vận động
D. Độ
Câu 59: Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực
lượng sản xuất
Câu 60: Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực
lượng sản xuất
Câu 61: Phủ định biện chứng là:
A. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
B. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều
kiện cho sự phát triển
C. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
D. Sự phủ định có kế thừa những cái tích cực và tiêu cực
Câu 62: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
A. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
B. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân
sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
C. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 63: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
A. Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật
hiện tượng.
B. Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời
gian.
C. Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự
thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.
D. Phát triển là sự thay đổi về lượng của sự vật
Câu 64: Chất của sự vật là:
A. Cấu trúc sự vật
B. Tổng số các thuộc tính sự vật
C. Các thuộc tính sự vật
D. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
Câu 65: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn là:
A. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan
B. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan
C. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã
hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 66: Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
A. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
B. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
C. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề
D. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới.
Câu 67: Chân lý là:
A. Tri thức đúng
B. Tri thức phù hợp với thực tế
C. Tri thức phù hợp với hiện thực
D. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
Câu 68: Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức
C. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
D. Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra
Câu 69: Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
Câu 70: Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên
hệ phổ biến trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
Câu 71: Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát
triển trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thực tiễn
D. Quan điểm phát triển
Câu 72: Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng
giữa nhận thức và thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

You might also like