You are on page 1of 20

Câu 24.

Năm 1949, trên thế giới có sự kiện gì tác động và tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Cách mạng Trung Quốc thành công.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
D. Chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu được củng cố.
Câu 25. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, Pháp đã tăng cường thực hiện chính sách
A. dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. xin chi viện, tập trung lực lượng tấn công ta. D. rút về thành thị để lập phòng tuyến vững chắc.
Câu 26. Năm 1949 Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve, với kế hoạch này
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. B. Mĩ từ bỏ khu vực Đông Dương.
C. Mĩ muốn thôn tính khu vực Đông Dương trong thời gian ngắn nhất.
D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.
Câu 27. Thắng lợi ngoại giao quan trọng trong năm 1950 của ta là
A. các nước Đông Nam Á công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
B. các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường Đông Dương.
D. các nước Đông Âu và Nam Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 28. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
A. số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây. B. số 4, thiết lập hành lang Bắc - Nam.
C. số 3, thiết lập hành lang Đông - Tây. D. số 2, thiết lập hành lang Đông - Tây.
Câu 29. Đâu không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới năm 1950?
A. Tiêu diệt sinh lực địch. B. Khai thông biên giới Việt - Trung.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. Tập trung tấn công vào những vùng quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 30. Để thực hiện kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ đã
A. lập hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La B. lập hành lang dọc biên giới Việt - Trung.
C. lập hệ thống công sự để bảo vệ Bắc Bộ. D. thiết lập vành đai quanh Bắc Bộ.
Câu 31. Trong kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ có chủ trương tiến công
A. vùng đồng bằng Bắc bộ. B. bình định Trung Bộ. C. lên Việt Bắc lần thứ hai. D. lên Tây Bắc.
Câu 32. Tháng 6/1950, Đảng và chính phủ quyết định mở
A. chiến dịch Việt Bắc. B. chiến dịch Biên giới. C. chiến dịch Hòa Bình. D. chiến dịch Trung du.
Câu 33. Mục tiêu của chiến dịch Biên giới năm 1950 nhằm khai thông
A. biên giới Việt - Lào. B. biên giới Việt - Campuchia.
C. biên giới Việt - Trung. D. biên giới Việt - Chăm.
Câu 34. Chủ trương của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
C. Tiến công vào những hướng quan trọng, ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch.
D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
Câu 35. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông ta tấn công Đông Khê nhằm
A. chia cắt Cao Bằng và Thất Khê. B. cắt nguồn viện trợ của Pháp từ Lạng Sơn lên Cao Bằng.
C. kiểm soát biên giới Việt - Trung. D. tạo yếu tố bất ngờ cho Pháp.
Câu 36. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã giải phóng
A. khu vực Việt Bắc. B. khu vực Tây Bắc.C. biên giới Việt - Trung.D. chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 37. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch
A. Rơ-ve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Na-va.D. Xtalây-Taylo.
Câu 38. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây của Pháp ở
A. đồng bằng Bắc Bộ. B. duyên hải miền Trung. C. rừng núi Tây Bắc. D. căn cứ Việt Bắc.
Câu 39. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã khai thông đường liên lạc của ta với
A. các nước trong khu vực. B. Trung Quốc. C. các nước xã hội chủ nghĩa. D. Liên Xô.
Câu 40. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 ta đã giành được thế chủ động ở
A. khu vực Tây Bắc.B. biên giới Việt - Trung. C. căn cứ địa Việt Bắc.D. chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 41. Chiến thắng đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiến lên bước phát triển
nhảy vọt
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. D. chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 42. Sau chiến thắng nào quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến cuộc đông-xuân 1953 - 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 43. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950
A. Ta đà giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch.
C. Giải phóng biên giới Việt - Trung. D. Bộ đội ta đã phát triển với ba thứ quân.
Câu 44. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương tập hợp
lực lượng
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp công nhân C. toàn thể dân tộc. D. giai cấp tư sản.
Câu 45. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập
A. hành lang Đông - Tây. B. Hành lang Bắc - Nam.
C. hệ thống phòng thủ Tây Bắc. D. hành lang Bắc - Trung Bộ.
Câu 46. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, trung ương Đảng rút lên
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Việt Bắc.
Câu 47. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như
thế nào?
A. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
B. 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta.
C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến.
D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
Câu 48. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp đã có hành động
A. nổ súng tấn công Nam Bộ. B. gửi tối hậu thư đến chính phủ ta.
C. đưa quân ra miền Bắc. D. gây ra các vụ thảm sát đẫm máu ở Hà Nội.
Câu 49. Văn kiện đầu tiên thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
A. chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. B. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. văn kiện Đại hội lần thứ II.
Câu 50. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày
19/12/1946?
A. Quân ta khiêu khích Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
Câu 51. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" là một trong những văn kiện thể hiện nội dung
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
C. đường lối kháng chiến chống Mĩ của Đảng. D. đường lối đổi mới của Đảng.
Câu 52. Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước thuộc địa. B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Tư bản chủ nghĩa.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh. D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 53. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Những hành động phá hoại Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước của thực dân Pháp.
Câu 54. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm khi kháng chiến toàn quốc bùng nổ diễn ra ở
A. căn cứ địa Việt Bắc.B. các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.C. biên giới Việt - Trung.D. Nam Bộ.
Câu 55. Chiến thắng ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc đã bước đầu làm phá sản chiến lược
A. chiến tranh một phía của Pháp. B. đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
C. đánh lâu dài của Pháp. D. đánh chắc, tiến chắc của Pháp.
Câu 56. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông khê.
2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau.
3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê.
4. Đường số 4 được giải phóng.
A. 1,2,3,4 B. 3,1,2,4. C. 2,3,4,1 D. 4,3,2,1.
Câu 57. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương. D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 58. Chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bị thất bại hoàn toàn sau
A. cuộc chiến ở đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950. D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 59. Năm 1947, Bôlae sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương đã thực hiện kế hoạch
A. tấn công lên Việt Bắc. B. kiểm soát vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. thiết lập hành lang Đông – Tây D. bình định vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 60. Bản chỉ thị “Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đưa ra trong
A. cách mạng tháng Tám năm 1945. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950. D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 61. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội. B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 62. Nội dung không phải là kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947
A. chọc thủng hành lang Đông - Tây của Pháp. B. hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy.
C. cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ. D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
Câu 63. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã chứng tỏ bộ đội chủ lực ta đã
A. lớn mạnh. B. đông đảo. C. trưởng thành D. sẵn sàng.
Câu 64. Điều kiện quốc tế thuận lợi để Đảng ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Cách mạng Trung Quốc thành công.
C. phong trào công nhân ở Pháp phát triển. D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 65. Năm 1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp nhằm
A. can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. khống chế chính quyền Bảo Đại phụ thuộc vào Mĩ.
C. từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.
Câu 66. Trong kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa với đồng bằng Bắc Bộ Pháp - Mĩ đã thiết lập
A. hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La. B. hành lang dọc biên giới Việt - Trung.
C. hệ thống công sự Boongke. D. vòng vây quanh Việt Bắc.
Câu 67. Chiến trường chính trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Tây Bắc. B. biên giới Việt - Trung. C. Căn cứ địa Việt Bắc. D. Bắc Bộ.
Câu 68. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã mở ra
A. cao trào cách mạng. B. giai đoạn kết thúc chiến tranh.
C. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. bước phát triển đến đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 69. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.C. Cứu quốc quân. D. Dân quân du kích.
Câu 70. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. đợi thời cơ phản công Pháp.
II. Vận dụng thấp.
Câu 71. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống
A. xây dựng đất nước của dân tộc. B. chống ngoại xâm của dân tộc ta.
C. tương thân, tương ái của dân tộc. D. đoàn kết của dân tộc.
Câu 72. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ tư tưởng
A. cách mạng bạo lực. B. "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.D. quần chúng là lực lượng to lớn của cách mạng.
Câu 73. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn diện” là do
A. địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện.
B. trên đất nước ta có nhiều kẻ thù nên ta phải chống lại tất cả kẻ thù.
C. địch tấn công lên Việt Bắc nên ta phải chống lại.
D. địch bội ước, tiến công ta nên ta phải chống lại chúng.
Câu 74. Đảng xác định đường lối “kháng chiến lâu dài” là do
A. thực dân Pháp tiến hành đánh nhanh, thắng nhanh. B. thực dân Pháp tiến hành đánh lâu dài.
C. so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt.
D. thực dân Pháp được Mĩ viện trợ về kinh tế, quân sự.
Câu 75. Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì:
A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi Pháp về nước.
B. chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.
C. nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.
D. Mĩ tăng đẩy mạnh can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 76. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6-3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã cho ta thấy điều gì?
A. Pháp chỉ cần một số quyền lợi. B. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
C. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương. D. Pháp muốn đàm phán với ta.
Câu 77. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 78. Đâu không phải mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. giam chân địch ở vùng rừng núi.
C. khai thông đường biên giới Việt - Trung. D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 79. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc
A. ta chủ động đánh Pháp. B. Pháp chủ động đánh ta. C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại.
Câu 80. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đều có liên quan đến
A. căn cứ địa Việt Bắc. B. chiến trường Đông Dương.
C. hậu phương của ta. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.
Câu 81. Vai trò của điều kiện bên ngoài trong đường lối kháng chiến chống Pháp
A. nhân tố quyết định.B. điều kiện hỗ trợ thêm vào.C. nhân tố quan trọng. D. không có vai trò gì.
Câu 82. Đường lối kháng chiến chông Pháp của Đảng 12/1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây
của dân tộc ta?
A. Chiến tranh nhân dân. B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chiến tranh tâm lí. D. Tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
Câu 83. Nghệ thuật quân sự của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
A. tấn công toàn mặt trận.B. chọn điểm để tấn công.C. chặn địch tiến công.D. đánh quân tiếp viện.
Câu 84. Chiến thắng quân sự lớn đầu tiên mà ta chủ động mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp
A. ở các đô thị vĩ tuyến 16 ra Bắc. B. Việt Bắc thu - đông năm 1946.
C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 85. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào sau đây thể hiện cơ bản
nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?
A. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
B. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
D. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
Câu 86. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1912/1946) chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định
A. các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
B. chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
C. không có gì quý hơn độc lập, tự do.
D. dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn, cũng phải quyết tâm dành cho được độc lập.
Câu 87. Khẩu hiệu Đảng nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp”
B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng” D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.
Câu 88. Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.
B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ.
C. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
D. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Tạm ước
Câu 89. Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp đã
A. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết.
B. chỉ thực hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết.
C. vi phạm những điều đã kí kết . D. buộc ta kí tiếp tục kí kết những văn kiện nhân nhượng khác.
Câu 90. Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu -
đông 1950 là
A. Pháp đều chủ động đánh ta. B. ta đều chủ động đánh Pháp.
C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
III. Vận dụng cao.
Câu 91. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì
nào?
A. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Đấu tranh chống các thế lực thù địch.
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.D. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa dân quốc.
Câu 92. Từ năm 1950 cuộc chiến tranh Đông Dương trong quan hệ quốc tế trở thành cuộc đụng đầu giữa
A. Việt Nam với Pháp. B. Việt Nam với Mĩ.
C. Việt Nam với Pháp và Mĩ. D. Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
Câu 93. “... Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc...” thể hiện đường lối
kháng chiến
A. toàn dân. B. toàn diện. C. lâu dài. D. tự lực cánh sinh.
Câu 94. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và
nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.
C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc. D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích
khác.
Câu 95. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận để cùng Bộ
chỉ huy chỉ đạo chiến đấu trong chiến dịch
A. Việt Bắc thu - đông 1947 B. Biên giới thu - đông 1950.
C. Hoà Bình đông - xuân 1951 - 1952. D. Chiến dịch Điện biên phủ 1954
Câu 96. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 - 1954 mang tính chất gì?
A. Dân tộc và dân chủ. B. Khoa học và đại chúng.
C. Dân chủ nhân dân. D. Chính nghĩa và nhân dân.
Câu 97. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu
nào?
A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
Câu 98. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh diệt viện của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 99. Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì
A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
C. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội. D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
Câu 100. Chiến thuật của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là
A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta. B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.
C. tạo thế 2 gọng kìm và khép lại ở Đài Thị. D. tạo 2 gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
I. Câu hỏi nhận biết, thông hiểu.
Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương?
A. Mĩ kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Mĩ kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
C. Đua cố vấn quân sự của Mĩ đến Việt Nam. D. Đưa quân Mĩ vào Việt Nam trực tiếp tham chiến.
Câu 2. Đâu không phải là việc làm của Mĩ để can thiệp vào chiến tranh Đông Dương?
A. Mĩ kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Đưa quân Mĩ vào Việt Nam trực tiếp tham chiến.
C. Viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp. D. Kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
Câu 3. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương nhằm
A. viện trợ cho thực dân Pháp. B. viện trợ cho chính quyền Bảo Đại.
C. can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 4. Mĩ kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế nhằm mục đích
A. ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. B. hợp tác cùng phát triển.
C. tăng cường sức mạnh cho chính quyền Bảo Đại. D. phát triển kinh tế ở Việt Nam.
Câu 5. Để ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào mình, Mĩ đã
A. Đưa vào khối quân sự của Mĩ. B. Kí hiệp ước hợp tác về quân sự.
C. Kí hiệp ước hợp tác về kinh tế. D. Kí hiệp ước về an ninh.
Câu 6. Nội dung chính của hiệp định phòng thủ chung Đông Dương mà Mĩ kí với Pháp nhằm viện trợ
A. quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp. B. quân sự, an ninh cho Pháp.
C. kinh tế - tài chính cho Pháp. D. quân sự, tài chính cho Pháp.
Câu 7. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ sau thất bại ở Biên giới 1950 là:
A. Thực hiện kế hoạch Rơve B. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Thực hiện kế hoạch Bôlae D. Thực hiện kế hoạch Nava
Câu 8. Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm
A. tăng cường viện trợ cho Bảo Đại. B. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C. nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh. D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 9. Xây dựng phòng tuyến bê tông cốt sắt và thành lập vành đai trắng là nội dung nằm trong kế hoạch
nào của Pháp?
A. Rơve. B. Nava. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Đờ cát.
Câu 10. Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp xây dựng phòng tuyến công sự bằng
A. hệ thống giao thông hào.C. hàng rào thép gai. C. xi măng cốt thép. D. xi măng cốt sắt.
Câu 11. Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp tiến hành đánh phá
A. vùng giải phóng của ta. B. hậu phương của ta. C. tiền tuyến của ta. D. căn cứ địa của ta.
Câu 12. Với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp
nhất ở vùng
A. tiền tuyến. B. hậu phương. C. căn cứ địa. D. sau lưng địch.
Câu 13. Với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở vùng sau lưng địch trở nên
A. dễ dàng hơn. B. đơn giản. C. khó khăn, phức tạp. D. khó khăn.
Câu 14. Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra trong bối cảnh
A. ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
B. ta vẫn đang ở thế bị động trên chiến trường chính.
C. ta đã giành được thế chủ động ở vùng sau lưng địch. D. ta liên tiếp bị thất bại trên chiến trường.
Câu 15. Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
gồm
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và địa chủ
Câu 16. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí
Minh nhằm
A. đề ra đường lối đấu tranh cho giai đoạn mới.
B. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặng đường đã qua.
C. đề ra đường lối xây dựng đất nước cho giai đoạn mới.
D. tổng kết kinh nghiệm xây dựng đất nước trong chặng đường đã qua.
Câu 17. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, Đại hội đã thông qua báo cáo gì của tổng Bí thư
Trường Chinh?
A. Chính trị. B. Sửa đổi điều lệ Đảng. C. Chính cương. D. Bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 18. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng nêu rõ
A. tính chất của cách mạng. B. ý nghĩa của cách mạng.
C. nhiệm vụ của cách mạng. D. thành tựu của cách mạng.
Câu 19. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2/1951) đã quyết định
A. đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
C. tách Đảng cộng sản Đông Dương thành Đảng riêng ở mỗi nước, đưa Đảng ra hoạt động công khai
D. Hợp nhất các tổ chức cách mạng thành Đảng duy nhất.
Câu 20. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng quyết định đổi tên Đảng ta thành
A. Đảng Cộng Sản Đông Dương. B. Đảng lao Động Việt Nam.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. Đảng lao động Đông Dương.
Câu 21. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2/1951) có ý nghĩa là Đại hội
A. kháng chiến bùng nổ. B. kháng chiến thắng lợi.
C. kháng chiến kết thúc. D. kháng chiến toàn dân.
Câu 22. Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?
A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, tiến hành “chiến tranh tổng lực”
B. Xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt (boong ke)
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh
D. Lập “Vành đai trắng”; đánh phá hậu phương ta
Câu 23. sự kiện chính trị nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến tiến lên?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951)
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951)
C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (5/1951)
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960)
Câu 24. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển
mới của cuộc kháng chiến chông Pháp, là “Đại hội kháng chiến tháng lợi”. Đó là ý nghĩa của:
A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).
Câu 25. Đâu không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng Sản Đông Dương (2/1951)?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của Đảng.
B. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến toàn quốc.
C. Đảng tích lũy được kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng.
D. Có ý nghĩa quyết định với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

II. Câu hỏi vận dụng thấp.


Câu 26. Sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
A. Thành lập mặt trận Việt - Miên - Lào. B. Thành lập mặt trận Việt Minh.
C. Thành lập Hội quốc dân Việt Nam. D. Thành lập mặt trận Liên Việt.
Câu 27. Đánh giá đúng nhất về tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương khi thực hiện kế hoach Đờ
Lát đơ Tátxinhi?
A. phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ.
C. phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và sự giúp đỡ của Mĩ.
D. Phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp trên chiến trường.
Câu 28. Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi là gì?
A. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài. B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 29. Đại hội lần thứ II của Đảng chứng tỏ điều gì?
A. Đảng ta ngày càng trưởng thành, mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
B. Niềm tin của quần chúng nhân dân vào Đảng ngày càng được nâng cao
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng ngày càng được củng cố
D. Uy tín của Đảng ngày càng cao trên trường quốc tế
Câu 30. Vì sao Đại hội lần thứ II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến
C. Đảng ta đã hoạt động công khai
D. Đảng ta đã hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng lao động Việt Nam
Câu 31. Đầu năm 1950 chính phủ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta thể
hiện tinh thần chủ yếu nào sau đây trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh lạnh. B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
C. Sự đối đầu Đông - Tây. D. Sự tương trợ của phe Xã hội chủ nghĩa.
Câu 32. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao
với nước ta thể hiện
A. Vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ các nước xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.
III. Câu hỏi vận dụng cao.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơ-ve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950) Na-va (1953) của thực dân Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai. D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 34. Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ
A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
B. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
C. cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
Câu 35. Anh (chị) đánh giá như thế nào về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháo vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh
Đông dương.
C. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc
chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự tình thế trên chiến trường không gì cứu vãn nổi Pháp ở Đông Dương.
Câu 36. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn
1946 - 1950 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Chống thực dân Pháp và tay sai. D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954).
I .Mức độ nhận biết thông hiểu: .
Câu 1. Khó khăn lớn nhất của Pháp sau 8 năm xâm lược Việt Nam là
A. Bị loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân. B. Tiêu tốn hết 2000 tỉ phrăng.
C. Quân Pháp ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường.
D. Nhân dân Pháp phản đối chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 2. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ khi bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. Thực hiện kế hoạch Rơve. B. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Thực hiện kế hoạch Bôlae. D. Thực hiện kế hoạch Na-va.
Câu 3. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 4. Kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ được chia thành
A. một bước. B. hai bước. C. ba bước. D. bốn bước.
Câu 5. Ý nào không nằm trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ
A. xây dựng phòng tuyến công sự "boong ke", lập "vành đai trắng" bao quanh trung du và đồng bằng Bắc
Bộ.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 6. Điểm chính của kế hoạch Na-va là
A. giữ thế phòng ngự ở chiến trường Bắc Bộ.
B. xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh.
Câu 7. Mục đích của kế hoạch Na-va là
A. hi vọng trong vòng 24 tháng giành thắng lợi quyết định.
B. hi vọng trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quyết định, "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
C. nghiền nát chủ lực của ta ở Điện Biên Phủ.D. nhằm kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Để thực hiện kế hoạch Na-va Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Điện Biên Phủ. D. Xê Nô.
Câu 9. Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian
1. Kế hoạch Rơ-ve. 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. 3. Kế hoạch Na-va.
A. 3,2,1. B. 2,1,3 C. 1,2,3. D. 3,1,2.
Câu 10. Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp.
Câu 11. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950 - 1953), Mĩ đã có hành động gì?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
C. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương.
D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương.
Câu 12. Tháng 9/1953, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra phương hướng chiến lược trong
Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. Mở những cuộc tấn công địch ở Miền Bắc. B. Mở những cuộc tấn công địch ở Miền Nam.
C. Mở những cuộc tấn công địch ở cả hai miền Nam - Bắc.
D. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 13. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu là
phương hướng trong
A. đông - xuân 1952 - 1953.B. xuân - hè 1952 - 1953. C. đông - xuân 1953 - 1954.D. xuân - hè 1953 - 1954.
Câu 14. Nhiệm vụ chính của ta trong kế hoạch đông - xuân 1953 - 1954 là
A. tiêu diệt sinh lực địch. B. tiến lên đánh bại kẻ thù.
C. giải phóng dân. D. phân tán lực lượng địch.
Câu 15. Phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954
A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Đánh chắc, thắng chắc.
C. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng. D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng.
Câu 16. Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là
A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 17. Kết quả lớn nhất ta đạt được trong đông - xuân 1953 - 1954 là
A. tiêu diệt được một bộ phận lớn sinh lực địch. B. giải phong nhiều vùng đất đai.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta, ta đã đẩy Pháp lún sâu vào tình thế mâu thuẫn giữa
tập trung và phân tán lực lượng. D. buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
Câu 18. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho cuộc tiến công quyết định
vào Điện Biên Phủ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến cuộc đông - xuân 1953-1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho cuộc tiến công quyết định
vào Điện Biên Phủ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
Câu 20. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Na-va bước đầu bị phá sản.
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. D. Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954.
Câu 21. Tâm điểm của kế hoạch Na-va là
A. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Việt Nam.
C. Xây dựng hành lang Đông - Tây.
D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành căn cứ quân sự mạnh ở miền Bắc Việt Nam.
Câu 22. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va?
A. Chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến dịch biên giới Đông - Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 23. Mục tiêu đầu tiên của ta trong chiến dịch Biện Biên Phủ năm 1954 là
A. tiêu diệt sinh lực địch. B. giải phóng Tây Bắc.
C. giải phóng Bắc Lào. D. buộc địch phải đàm phán.
Câu 24. Nơi đâu trở thành nơi quyết chiến chiến lược cuối cùng của ta và Pháp trong cuộc chiến tranh xâm
lược của Pháp ở Việt Nam (1945 -1954)
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Điện Biên Phủ. C. Thượng Lào. D. Trung Lào.
Câu 25. Khẩu hiệu Đảng và chính phủ nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 26. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
trên mặt trận quân sự?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954.
C. Chiến dịch Hòa Bình - Tây Bắc, Thượng Lào. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 27. Đợt tấn công đầu tiên mở màn cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đánh vào đâu?
A. Phân khu Trung tâm. B. Phân khu phía Bắc.
C. Phân khu phía Nam. D. Phân khu phía Bắc và phân khu phía Nam.
Câu 28. Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phân tán lưc lượng địch ở những điểm nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Pha Băng.B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Pha Băng.
C. Plâyku, Luông Pha Băng, Thà khẹt, Plâycu.D. Plâyku, Luông Pha Băng, Sê Nô, Sầm Nưa.
Câu 29. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Chính trị, ngoại giao. B. Kinh tế, văn hóa C. Quân sự, ngoại giao. D. Chính trị, văn hóa.
Câu 30. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp
xâm lược?
A. Thắng lợi của chiến dich Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết.D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 31. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
B. Các bên thực hiện ngừng bắn.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
Câu 32. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 33. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
C. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
Câu 34. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 diễn ra trong
A. một đợt. B. hai đợt. C. ba đợt. D. bốn đợt.
Câu 35. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
A. toàn bộ địch ở Điện Biên Phủ. B. 1/2 số quân địch ở Điện Biên Phủ.
C. 2/3 số quân địch ở Điện Biên Phủ. D. 3/4 số quân địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã giáng đòn
A. đầu tiên vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. B. cơ bản vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. chí mạng vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
D. quyết định vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 37. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh
A. quân sự của ta giành thắng lợi. B. ngoại giao của ta giành thắng lợi.
C. văn hóa của ta giành thắng lợi. D. kinh tế của ta giành thắng lợi.
Câu 38. Chiến thắng quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) là
A. cuộc chiến ở các đô thị. B. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 39. Sau một ngày kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ (7/5/1954) diễn ra sự kiện gì?
A. Thực dân Pháp rút quân khỏi Việt Nam. B. Mĩ phát động cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam. D. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương họp.
Câu 40. Hội nghị Giơ-ne-vơ họp để bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở
A. Việt Nam . B. Lào. C. Triều tiên. D. Đông Dương.
Câu 41. Theo nội dung của hiệp định Giơ-ne-vơ quân đội Việt Nam đóng quân ở
A. miền Bắc Việt Nam.B. miền Nam Việt Nam. C. cả hai miền Bắc, Nam. D. toàn cõi Đông Dương.
Câu 42. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã làm thất bại âm mưu gì của Mĩ.
A. xâm lược Việt Nam. B. kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. thay Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 43. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã buộc Pháp
A. rút hết quân đội về nước. B. chỉ để lại lực lượng cố vấn ở Việt Nam.
C. rút hết quân khỏi miền Bắc Việt Nam. D. rút quân khỏi Lào và Campuchia.
Câu 44. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi là do có đường lối
A. quân sự, kinh tế đúng đắn, sáng tạo. B. kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
C. chính trị quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo.
Câu 45. Chính quyền lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta
A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến.C. Xã hội chủ nghĩa.D. Dân chủ nhân dân.
Câu 46. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp
A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Nam Á.
D. sự ủng hộ của quốc tế Cộng sản.
Câu 47. Nguyên nhân dẫn đến thực dân Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương
A. Pháp bại trận ở Điện Biên Phủ. B. Pháp bại trận ở Thượng Lào.
C. Pháp bại trận ở Tây nguyên. D. Pháp bị dư luận thế giới phản đối.
Câu 48. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 49. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập, thống nhất, quyền được chọn con đường phát triển.
Câu 50. Theo hiệp định Giơ-ne-vơ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng con đường
A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Bắc Bộ để xác định tương lai của miền Bắc Việt Nam.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam.
II. Câu hỏi vận dụng thấp.
Câu 51. Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt. B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào. D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 52. Cho bảng dữ liệu dưới đây:
Sự kiện Ý nghĩa
1. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. a. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân

2. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân


b. Làm
1953
phá- sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.

3. Hiệp định Giơnevơ 1954. c. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nối sự kiện (cột 1,2,3) với ý nghĩa (cột a, b, c) cho đúng.
A. 1a - 2b - 3c. B. 1a - 2c - 3b. C. 1c - 2a - 3b. D. 1b - 2c - 3a.
Câu 53. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 - 1954) kết
thúc bằng giải pháp nào?
A. Chính trị. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Câu 54. Lí do nào dưới đây chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng
đất (1953)?
A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp. B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghệp. D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
Câu 55. Sự kiện nào chứng tỏ chủ trương chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là đúng đắn?
A. Địch phải phân tán thành 5 nơi tập trung quân làm cho kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản.
D. Địch phải phân tán thành 5 nơi tập trung quân làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản và chiến dịch
Điện Biên Phủ thắng lợi.
Câu 56. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va?
A. Điện Biên Phủ có chiến lược quan trọng, cách xa hậu phương của ta và được Pháp xây dựng kiên cố.
B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu.
C. Điện Biên Phủ giáp với Lào. D. Điện Biên Phủ địch mới chiếm được.
Câu 57. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật
của dịch?
A.Vì địch không vận chuyển kịp. B. Vì cách xa hậu cứ địch.
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn. D. Vì địch muốn để lại.
Câu 58. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như một
A. Chi Lăng, Xương Giang, Đống Đa của thế kỉ XX. B. Ngọc Hồi, Hà Hồi, Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Bach Đằng, Rạch Gầm - Xoài Mút, Đống Đa của thế kỉ XX.
D. Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thế kỉ XX.
Câu 59. Nhà thơ Tố Hữu viết về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954: “Chín năm làm môt Điện Biên. Nên
vành hoa đỏ, nên thiên…”
A. hùng ca. B. sử vàng. C. sử ca. D. anh hùng.
Câu 60. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kê hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953-
1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao.
Câu 61. Phương châm tác chiến lúc đầu trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc.
C. dánh du kích diệt viện. D. tiến công vùng sau lưng địch.
Câu 62. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có ý nghĩa
A. lừng lẫy địa cầu, rung chuyển thế giới. B. lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu.
C. lừng lẫy năm châu, chấn động thế giới. D. lừng lẫy địa cầu, chấn động năm châu.
Câu 63. Mâu thuẫn của kế hoạch quân sự Na-va
A. tấn công và phòng ngự. B. bình định và lấn chiếm.
C. hành quân và bình định. D. tập trung và phân tán.
Câu 64. Đâu là lý do không đúng khi ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân
Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 65. Khi nói về cuộc kháng chiến chống Pháp chủ tịch Hồ Chí Minh nhận xét “Lần đầu tiên trong lịch
sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã…”
A. tự giải phóng mình khỏi áp bức. B. đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh.
C. đánh thắng một nước đế quốc sừng sỏ. D. thoát khỏi ách thực dân phương Tây.
III. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 66. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ và Hiệp định Giơnevơ
về Đông Dương là
A. đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc. B. đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 67. Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
A. Nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi vây quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.
B. Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ bị cô lập khi đường bộ bị khống chế.
C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.
D. Hệ thống công sự không có địa hình, địa vật che đỡ, rất dễ bị tan biến công, khống chế.
Câu 68. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ là
A. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương
B. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào
C. Các nước Đông Dương không để cho nước khác dùng lãnh thổ của mình vào việc gây chiến tranh hoặc
phục vụ cho mục đích xâm lươc
D. Nước ta mới chỉ giải phóng được miền Bắc.
Câu 69. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương
diễn ra gay gắt và phức tạp?
A. Do quân viễn chinh P chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.
B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ianta.
D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.
Câu 70. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc
tế sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi.
B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.
C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở Á,
Phi, Mĩ latinh.
D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.
Câu 71. Mục đích chủ yếu của việc đưa người Việt Nam sang học ở Mĩ trong những năm 1950 là gì?
A. Đào tạo tay sai cho Mĩ để thay thế Pháp. B. Ràng buộc nguỵ quyền vào Mĩ.
C. Hỗ trợ đào tạo nhân tài cho Việt Nam. D. Phát triển nguồn nhân lực của nguỵ quyền.
Câu 72. Anh (chị) đánh giá như thế nào về kế hoạch Na-va?
A. Phản ánh tài năng về quân sự của Na-va. B. Kế hoạch quân sự của Mĩ.
C. Phản ánh tính chủ quan của quân Pháp khi không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và
phân tán quân.
D. Phản ánh tính chủ quan của quân Pháp khi không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tấn công và
phòng thủ.

You might also like