Professional Documents
Culture Documents
Thiết Bị Điều Trị - Lý Liệu
Thiết Bị Điều Trị - Lý Liệu
Không tác động trực tiếp đối với nguyên nhân gây
bệnh lý mà phát huy tiềm năng của cơ thể tự khắc
phục tình trạng.
1.1. Đặc điểm của kỹ thuật của VLTL - PHCN
100% chu kì
Tác dụng sinh lý của siêm âm
• Tác dụng nhiệt:
- Hiện tượng xoa bóp vi thể tổ chức sinh ra nhiệt do
ma sát.
- Sự sinh nhiệt không đồng nhất, nhiệt sinh ra nhiều
tại các ranh giới tổ chức do hiện tượng phản xạ
gây tăng cường độ.
- Tăng cường độ làm tăng nhiệt ở xương gây đau.
Tác dụng sinh lý của siêm âm
- Nhiệt trong tổ chức tăng do siêu âm dẫn tới nhiều
tác dụng sinh lý như làm mềm dãn các sợi
collagen của gân và bao khớp tạo điều kiện vận
động dễ dàng.
- Với khớp thì cần thận trọng vì nhiệt qúa mức có
thể gây đau màng xương, phá hủy sợ collagen do
tăng hoạt động của men collagen.
Tác dụng sinh lý của siêm âm
• Để điều chỉnh tác dụng nhiệt của siêu âm đối với
tổ chức cơ thể theo mục đích điều trị, có thể thực
hiện các cách:
- Chọn chế độ liên tục hay chế độ xung
- Cố định hay di động đầu dò
- Điều chỉnh cường độ và thời gian điều trị
- Xét khả năng hấp thu và độ xuyên thâu của mỗi tổ
chức
Tác dụng sinh lý của siêm âm
• Tác dụng sinh học:
- Dãn cơ
- Giảm đau
- Kích thích trực tiếp sợi thần kinh hướng tâm dày
có myelin.
• Dãn cơ:
• Dùng nước
Liều điều trị siêu âm
• Được điều chỉnh bởi nhiều yếu tố:
(1W/1cm2 ) x 1cm2 =1 W,
- Dùng từ lực nắn chỉnh lồng ngực trẻ em, chỉnh răng.
- Thâu nhiệt sắt từ siêu cao tần trong nhiệt trị liệu ung
thư.
Tác dụng sinh lý và điều trị của từ
trường
- Nam châm trong cấu trúc nội bào
- Kết hợp với các kháng thể để hấp thụ chọn lọc
đối với tế bào…
Tác dụng sinh lý và điều trị của từ
trường
• Tác dụng điều trị:
- Chống viêm
- Giảm phù nề
- Giảm đau
- Tăng tuần hoàn máu ngoại vi, chỉnh áp lực động
mạch
- Điều hòa hoạt động thần kinh thực vật.
Tác dụng sinh lý và điều trị của từ
trường
• Tác dụng điều trị:
- Giảm độ nhớt máu, hạn chế kết dính tiểu cầu
- Kích thích miễn dịch không đặ hiệu
- Hạn chế lắng đọng cholesterol, hạn chế hình
thành sỏi
- Kích thích tái tạo tổ chức
- Kích thích phát triển canxi xương, hạn chế loãng
xương.
Tác dụng sinh lý và điều trị của từ
trường
• Chống chỉ định:
- Bệnh về máu,
- Đang chảy máu
- Tác động trực tiếp các u ác tính
- Người mang máy tạo nhịp tim
- Cơn tụt huyết áp suy tim
- Động kinh
- Thai nhi
6. NHIỆT TRỊ LIỆU
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh và nhiệt nóng
Phương thức dẫn nhiệt
- Dẫn truyền
- Đối lưu
- Chuyển nhiệt
- Bức xạ
- Bốc hơi
Dẫn truyền: Túi gel Nóng, túi gel lạnh, túi đá, paraffin
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh và nhiệt nóng
Phương thức dẫn nhiệt
- Đối lưu: dùng bồn nước xoáy, buồng khí nóng
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh và nhiệt nóng
Phương thức dẫn nhiệt
- Chuyển nhiệt: sóng ngắn, siêu âm
- Bức xa: Hồng ngoại
- Bốc hơi: phun hơi lạnh
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh
Tác dụng
- Huyết động
+ Giai đoạn đầu: co mạch
+ Giai đoạn sau: giãn mạch
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh
Tác dụng
- Thần kinh cơ
+ Giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh
+ Tăng ngưỡng đau
+ Thay đổi sức mạnh cơ bắp
+ Giảm có cứng cơ
+ Tạo thuận lợi co cơ
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với lạnh
- Không dung nạp lạnh
- Tái tạo quá mức các dây thần kinh ngoại biên
- Trên các khu vực có tổn thương tuần hoàn hoạc bệnh
mạch máu ngoại vi
Thận trọng
- Trên nhánh chính của thần kinh ngoại biên
- Trên vết thương hở
- Tăng huyết áp
- Giảm cảm giác và tinh thần
- Người quá trẻ hoặc quá già
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh
Các hình thức áp dụng
- Túi đá
- Túi gel lạnh
- Xoa bớp với nước đá
- Phun hơi lạnh
- Ngâm nước đá
6. Nhiệt trị liệu
Nhiệt lạnh
Các hình thức áp dụng
- Túi đá
- Túi gel lạnh
- Xoa bớp với nước đá
- Phun hơi lạnh
- Ngâm nước đá
6. Nhiệt trị liệu
Nhệt nóng
Tác dụng
- Giãn mạch
6. Nhiệt trị liệu
Nhệt nóng
Áp dụng
- Túi gel chườm nóng 15-20 phút
6. Nhiệt trị liệu
Nhệt nóng
Áp dụng
- Paraffin: 20-30 phút
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
- Hồng ngoại
- Tử ngoại
- Laser
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
Phổ điện từ
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
• Bước sóng
770nm – 400.000nm
• Nguồn phát
- Tự nhiên
- Nhân tạo
• Công dụng
Nhiệt nóng nông: <=2cm
Tác dụng sinh lý: Đỏ da. Đen da
Tác điều trị: Giảm đau, giãn cơ,
tăng cung cấp máu
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
• Chỉ định
- Chấn thương sau 48h
- Thấp khớp
- Viêm, đau dây thần kinh
- Rối loạn tuần hoàn chi
- Chuẩn bị cho tập vận động
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
• Chống chỉ định
- Kém tuần hoàn ( thiếu cung
cấp máu động mạch )
- Vùng da mất cảm giác
- Chiếu trực tiếp vào mắt
- U ác tính
- Vùng nguy cơ chảy máu
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
• Vận hành thực tế trong điều trị
- Thẳng góc vùng da cần trị liệu
- Trung bình 50cm - 60cm
- Thời gian: 10-15 phút, mạn tính: 30 phút
- 1-2 lần/ngày
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.1 Tia Hồng Ngoại
• Các tai biến do điều trị
- Bổng
- Hoại tử
- Nhức đầu
- Ngất
- Tổn thương mắt
- Điện giật
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
• Tác dụng
- Đỏ da
- Sạm da
- Tăng sinh biểu bì
- Tăng tổng hợp vitamin D
- Diệt khuẩn
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
Chỉ định
Chỉ định trị liệu toàn thân
- Bồi bổ cơ thể
- Chống còi xương
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
Chỉ định
Chỉ định trị liệu cục bộ
- Loét mãn tính do nằm nhiều
- Các bệnh về da: trứng cá, vẫy
nến
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
• Chống chỉ định
- Không chiếu vào mắt
- Ung thư da
- Lao phổi
- Bệnh tim
- Thận hoặc gan
- Đang sốt
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.2 Tia tử ngoại
• Các tai biến
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.3 Tia laser
• Laser năng lượng thấp: P<=500mW
• Laser năng lượng cao
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.3 Tia laser
• Đơn sắc
• Đồng nhất
• Tập trung
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.3 Tia laser
• Tác dụng
Sửa chữa mô lành
Viêm
Đau
7. Ánh sáng hay quang trị liệu
7.3 Tia laser
• Chống chỉ định
- Không chiếu vào mắt
- Vùng có khối u ác tính
- Điều trị vùng thắt lưng, vùng chậu, vùng bụng ở phụ nữ
mang thai
- Trên vùng xuất huyết
- Điều trị gần hoặc trên tuyến giáp
8. ĐIỀU TRỊ BẰNG DÒNG ĐIỆN
Cơ sở vật lý
Tần số dòng điện
- Dòng thấp tần: 1 – 1.000Hz
- Dòng trung tần: 1.000 – 10.000Hz
- Dòng cao tần: >10.000Hz
Dạng sóng
- Dòng điện một chiều
- Dòng điện xoay chiều
- Dòng điện xung
Cơ sở vật lý
Cơ sở vật lý
+ NaCl bị phân ly thành Na+ và Cl-, các ion này khi chạm
vào điện cực kim loại bị mất điện tích trở thành các
nguyên tố Cl và Na có hoạt tính hóa học.
Giảm đau
- Dòng giao thoa:
+ Thời gian điều trị: 10-20 phút
+ Số lần điều trị: 12 lần/đợt trong 2-4 tuần
Ứng dụng điều trị
Giảm đau
- Dòng Tens:
+ Thời gian điều trị: 30 phút cho lần đầu
+ Sau đó tối đa 1 giờ/lần
Ứng dụng điều trị
Kích thích cơ
- Kích thích cơ còn thần kinh ngoại biên
- Kích thích cơ mất thần kinh ngoại biên
- Kích thích điện chức năng
Ứng dụng điều trị
Kích thích cơ
- Kích thích cơ còn thần kinh ngoại biên
+ Cơ tứ đầu đùi (sau phẩu thuật), thoái hóa khớp gối
+ Tổn thương tủy sống
+ Đột quỵ
Ứng dụng điều trị
Kích thích cơ
- Kích thích cơ mất thần kinh ngoại biên
+ Dòng điện một chiều liên tục
+ Dòng xung hai pha
+ Thời gian xung 120-150 ms
Ứng dụng điều trị
Kích thích cơ
- Kích thích cơ mất thần kinh ngoại biên
Ứng dụng điều trị
Kích thích cơ
- Kích thích điện chức năng
+ Tăng cường chức năng vận động: cầm nắm, vận
động, hô hấp...
+ Liệt nửa người
+ Sử dụng cơ tay ( tổn thương tủy sống)
Ứng dụng điều trị
Điện dẫn thuốc: Dùng dòng điện một chiều không
đổi đưa một số ion thuốc đi vào cơ thể
- Điều trị điện trường cơ thể với liều hợp lý có tác dụng
tăng tuần hoàn máu và bạch huyết cục bộ rõ ràng do
dãn thành mạch.
- Đối với vùng mạch máu bị tổn thương có thể gây tăng
tuần hoàn cục bộ bằng điều trị theo vùng phản xạ đốt
đoạn.
- Với thần kinh trung ương chủ yếu tác dụng tại
chỗ tuyến yên.
- Với thần kinh ngoại vi: kích thích thần kinh vận
động và ức chế sợ dẫn truyền cảm giác đau.
Tác dụng của điện trường cao tần chế độ
liên tục
• Tác dụng phụ
- Với liều mạnh hoặc vùng rộng làm tăng thân nhiệt và
giảm huyết áp do nhiệt theo máu ảnh hưởng toàn thân,
gây trạng thái mệt mỏi, buồn ngủ.
- Liều nhỏ: xuất hiện triệu chứng lo âu, mệt mỏi đau đầu,
mất ngủ.
- Chống viêm,
- kích thích quá trình liền xương, nhưng hạn chế mặt
tác hại do tăng nhiệt độ quá cao tại chỗ.
Đặc điểm điện trường cao tần chế độ xung
• Điều trị bằng chế độ xung với tần số lặp lại hợp
lý có tính sinh lý cao hơn, người bệnh tuy không
thấy nóng mà hiệu quả khá lý tưởng và bền
vững hơn, có thể tận dụng năng lượng cao mà
không bị tác hại nhiệt qúa tăng.
Đặc điểm điện trường cao tần chế độ xung
• Công suất trung bình của sóng ngắn và vi sóng phụ
thuộc vào tần số lặp lại của xung.
của các phân tử nên không thể tạo nên dao động
giảm nhanh.