You are on page 1of 8

HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT

là lực tác dụng lên 1 đơn


Hiện tượng gây ra bởi SI: N.m-1 (Newton/ m)
vị chiều dài BM theo
sự ≠ về lực tương tác CGS: dyn.cm-1
hướng song song với BM
giữa các phân tử trên để chống lại với lực kéo
BM so với các phân tử là năng lượng tự do
vào bên trong khối chất (năng lượng dư (dG),
trong pha lỏng, làm co diện tích BM năng lượng BM) của
Hiện tượng BM của chất lỏng tất cả các phân tử
ký hiệu: trên 1 đơn vị diện tích
K
Bề mặt (L-K; R-K) σ, γ, T BM phân chia pha,
Liên bề mặt; BM
phân chia pha Hiện tượng là công cần thiết
Pha 1 & 2 là 2 pha ≠
bề mặt (BM) để làm tăng diện
tích BM lên 1cm2
L–L NT (D/N; N/D)
R-L HD Diện tích tiếp xúc BM
R-R thuốc bột, giữa các pha càng lớn W = dG = σ.dS
thuốc cốm, thuốc viên thì năng lượng tự do hay σ = dG
càng lớn. ↑ tính bất dS: độ tăng diện
ổn định của hệ PT tích BM (1cm2)
Điều kiện tiên quyết cho
trạng thái cân bằng là 1 erg = 10-7 Joule = 1 dyn.cm
năng lượng tự do của SI: J.m-2 (Joule/ m2)
1 dyn = 10-5 N CGS: erg (ergon)/cm2
hệ phải ở mức tối thiểu 1calo = 4,184 joule
Các giá trị của SCBM
Dung môi càng phân
phản ánh sự khác biệt -Đối với chất lỏng, nhiệt
cực thì SCBM càng lớn
về cấu trúc hóa học của độ tăng, SCBM giảm
hai pha tiếp xúc, tương SCBM: -Ở nhiệt độ tới hạn,
tác giữa 2 pha càng lớn Khí ˂ DMHC ˂ H2O ˂ Kim loại không còn BM phân
thì SCBM càng nhỏ, chia, SCBM=0
tương tác đủ lớn,
Nhiệt độ
SCBM biến mất Nhiệt độ tới hạn: Nhiệt độ
mà 2 pha lỏng và khí của 1
Phụ thuộc vào chất có thể cùng tồn tại cân
BM tiếp xúc Sức căng bề bằng, còn trên nó thì chỉ tồn
(bản chất của mặt SCBM tại pha khí
pha tiếp xúc)
Nếu có acid mật trong
nước tiểu, SCBM sẽ↓
Xà phòng, bột giặt giúp làm
sạch quần áo là vì chúng Bình thường bột lưu
tạo với nước một dung dịch Thuốc sát khuẩn: SCBM huỳnh sẽ nổi trên BM
có SCBM nhỏ, vì thế chúng nhỏ, vì vậy, dd dễ thấm nước tiểu. Khi nước
dễ dàng thấm vào các lỗ ướt thành tế bào vi khuẩn tiểu có chứa acid
hỗng, hoặc vùng bị dơ, và và ức chế chúng mật, bột S sẽ chìm..
làm sạch chúng.
→ chất lỏng xâm Chỉ xảy ra Gắn liền với
nhập vào chất rắn xốp là quá trình chuyển
với chất khái niệm về
thể hơi sang thể lỏng
lỏng thấm hiện tượng
trong mao quản ở
Hiện tượng mức chất lỏng ướt thành mao dẫn
điều kiện đẳng nhiệt
ở bên trong các ống có mao quản
đường kính trong nhỏ,
Bản chất là
luôn luôn dâng cao hơn
sự hấp phụ
(H2O, BM lõm) hoặc hạ
thấp hơn (Hg, BM lồi) so
với BM chất lỏng ở bên Mao quản hẹp xảy ra
ngoài ống Sức căng bề sớm hơn mao quản rộng
Muốn chuyển từ BM kỵ lỏng (khg mặt SCBM
Thấm ướt là quá trình
thấm ướt) → BM ưa lỏng (thấm làm ↓ năng lượng tự
ướt), phải đưa vào hệ tác nhân do BM, ↓ SCBM
thấm ướt (Chất HĐBM)
Thấm ướt hoàn toàn
𝜎𝑟−𝑘 − 𝜎𝑟−𝑙 khg thấm
cos𝜃 = hoàn toàn
𝜎𝑙−𝑘 lực TT giữa các
lực TT giữa các
PT lỏng-rắn ˂
PT lỏng-rắn ˃
O
= 180
Cos θ càng lớn
O
=0
lực LK giữa các
càng thấm ướt; lực LK giữa các
PT lỏng
Cos θ > 0 → bề PT lỏng
mặt ưa lỏng; < 90
O
= 90
O
> 90
O

Cos θ < 0 → bề DC rắn DC rắn sơ nước


mặt kị lỏng thân nước Góc tiếp xúc giữa pha L và R
(-NO2, -COOH, -
σdd nước đường ≈ σdm nước Chất HĐBM là NH2, -OH, SO3H)
σdd nước muối > σdm nước chất không làm
thay đổi đáng gốc hydrocarbua
CHĐBM (Surfactant, Surface kể hoặc làm ↑
SCBM của DM •Khả năng làm ↓ SCBM
active agent): là tác nhân
của chất HĐBM
nhũ hóa, hoặc thấm ướt, là
những chất có khả năng HP 𝑑𝜎
𝐺=−
ở BM phân chia pha & làm ↓ 𝑑𝑐
SCBM của chất lỏng xuống
dưới SCBM L-R (Hoặc làm↓ Khái niệmCHẤT HOẠT Khi ↑ 1 nhóm –CH2 vào
mạch hydrocarbon thì
SCBM của 1 chất lỏng ĐỘNG BM Quy tắc
xuống dưới SCBM L-L) hoạt tính BM sẽ ↑ ≈ 2-
(CHĐBM) Traube
3 lần
Tính giá trị HLB cho nhũ Khi nồng độ CHĐBM ↑ quá
tương D/N HLB (Hydrophilic giới hạn, các CHĐBM sẽ tập
Lipophilic Balance) trung lại thành cấu trúc micell
ƩRHLB = RHLB của
mỗi th. phần pha dầu Sorbitan monooleate
(Span 80): 4,3 20 × 𝑀ℎ nồng độ micell
X trọng lượng mà 𝐻𝐿𝐵 =
mỗi th. phần pha D Sorbitan monolaurate 𝑀 tới hạn: Nồng
đóng góp vào pha D (Span 20): 8,6 KLPT of phần thân H2O độ tối thiểu DD
chất HĐBM mà
%CHĐBMcó HLBcao Polyoxyethylene sorbitan monooleate
ở đó có sự
𝑅𝐻𝐿𝐵 − 𝐻𝐿𝐵𝑡ℎ𝑎𝑝 (Tween 80): 15; Gelatin (Pharmagel B): 9,8
= hình thành
𝐻𝐿𝐵𝑐𝑎𝑜 − 𝐻𝐿𝐵𝑡ℎ𝑎𝑝 Polyoxyethylene lauryl ether (Brij 35): 16,9 micell
Không HĐ trong -Muối của acid Natri lauryl sulfat: xà phòng
nước cứng, nước béo + ion KL -Muối Sulfat thuốc; Dễ tan/nước, dễ tạo bọt,
có chứa KL nặng Xà phòng natri, của Alcol béo làm chất trợ tan, bền/ nước
(Fe++, Cu++...) kali, calci; Mg và ion KL cứng, kháng VK Gram (+)
HĐBM mạnh nhất anion Phần thân nước
cation mang điện tích +
Phần thân nước
mang điện tích âm •khả năng HĐBM không cao:
làm bền bọt, êm dịu da

Cao lanh (Kaolin, đất Use as thuốc sát khuẩn ngoài


PHÂN LOẠI da, rửa vết thương, phổ KK
sét), gum ( Arabic CHĐBM
CHĐBM rộng Gram (-) và Gram (+)
gum), nhựa cây, lòng tự nhiên
đỏ trứng (lecithin), Muối amoni bậc 4, Muối amin;
cholesterol Lưỡng tính
rất dễ gây thấm, giúp bề mặt tế
khả năng HĐBM bào vi khuẩn dễ thấm các
Chất HĐBM loại không
không cao thuốc sát khuẩn và bị tiêu diệt
phân ly thành ion
Chứa các nhóm lưỡng
Ester của rượu đa cực (amin, ester) Benzalkonium chlorid
chức và acid béo; Ở pH thấp (cationic),
Span và Tween pH cao (anionic) Used as chất chống nhiễm
không kích ứng da, Dẫn xuất từ betain used khuẩn cho thuốc nhỏ mắt
ứng dụng / mỹ phẩm. làm Chất NH cho mỹ phẩm
Là sự phân tán 2 pha Chất HĐBM hấp phụ lên BM Khi các giọt PT được
D và N vào nhau phân cách 2 pha D & N, làm↓ hình thành, chất
thành hệ phân tán có SCBM tiếp xúc, ⇨ phân tán 2 HĐBM sẽ bao quanh
các tiểu phân rất nhỏ, pha vào nhau giọt PT ⇨ cản trở
hệ đục trắng như sữa không gian ⇨ NT bền
Nếu chất HĐBM mang
điện tích ⇨ giọt PT mang
tác nhân nhũ hóa, thấm ướt, điện tích cùng dấu, đẩy
hòa tan. Tăng độ bền sinh nhau ⇨ NT bền
học của thuốc. Tăng cường
ỨNG DỤNG Chất HĐBM thân với
đưa thuốc đến cơ quan đích
CHẤT HĐBM pha nào hơn, pha đó
trở thành MTPT,
CHĐBM trong phế CHĐBM trong hoạt động
nang ảnh hưởng lên: hô hấp Do tế bào biểu mô Chất HĐBM tạo nhũ tương
phế nang type 2 bài tiết kiểu N/D có HLB từ 7-11 thể
tính đàn hồi của hiện tính thân với dầu hơn.
Thành phần
phổi Ngược lại, chất HĐBM có HLB
sự ổn định của Hợp chất phospholipid, từ 12-16 thân nước hơn sẽ tạo
phế nang protein và ion canxi nhũ tương D/N
viêc ngăn sự tích Dipalmitol
tụ dịch phù trong phosphatidyl
Surfactant apoprotein và ion canxi:
phế nang cholin: làm
giúp phospholipid trải rộng trên bề
sự trao đổi khí ↓SCBM
mặt lớp dịch lót phế nang

You might also like