You are on page 1of 75

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


~~~~~*~~~~~

BÀI TẬP LỚN


QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề bài:
Mỗi nhóm doanh nghiệp hãy trình bày một ý tưởng về việc thành lập một
doanh nghiệp mới hoặc đưa ra một sản phầm dịch vụ mới

Nhóm thực hiện: Nhóm 4


Lớp: Digital Marketing CLC 64A
Giảng viên hướng dẫn: Giảng viên Phan Thị Thanh Hoa

Hà Nội – 05/2023

1|Page
2|Page
MỤC LỤC
I. ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY.................................................................................6

1. Tên công ty........................................................................................................6

2. Lý do thành lập công ty...................................................................................7

3. Loại hình pháp lý.............................................................................................7

4. Triết lý kinh doanh...........................................................................................8

5. Cơ cấu tổ chức công ty.....................................................................................9

II. SẢN PHẨM....................................................................................................13

1. Ý tưởng sản phẩm..........................................................................................13

2. Phân loại sản phẩm........................................................................................14

3. Bao bì và đóng gói..........................................................................................15

4. Lý do lựa chọn sản phẩm...............................................................................17

5. Nguồn cung cấp..............................................................................................19

5.1 Đối tác cung cấp..............................................................................................19

5.2 Đánh giá đối tác cung cấp...............................................................................20

III. MÔ HÌNH KINH DOANH.........................................................................21

1. Khu vực khách hàng......................................................................................21

1.1 Phân khúc khách hàng...................................................................................21

1.2 Quan hệ khách hàng.......................................................................................24

1.3 Kênh phân phối...............................................................................................31

2. Khu vực sản phẩm.........................................................................................34

2.1 Giải pháp giá trị..............................................................................................34

2.2 Nghiên cứu định tính, định lượng..................................................................35

3. Khu vực hoạt động.........................................................................................40

3.1 Các hoạt động kinh doanh chính....................................................................46

3|Page
3.2 Nguồn lực chính..............................................................................................47

3.3 Đối tác chính...................................................................................................47

4. Khu vực tài chính...........................................................................................49

4.1 Nguồn thu........................................................................................................50

4.2 Cơ cấu chi phí.................................................................................................50

IV. CÁC NHÂN TỐ KHÁC................................................................................54

1. Kế hoạch marketing và bán hàng.................................................................54

1.1 Chiến lược marketing, phương pháp tiếp cận khách hàng, phương tiện
truyền thông............................................................................................................54

1.2 Phí tổn marketing............................................................................................57

1.3 Quản trị rủi ro.................................................................................................58

2. Kế hoạch tài chính..........................................................................................59

3. Định hướng phát triển...................................................................................62

3.1 Giai đoạn 1: KHỞI NGHIỆP..........................................................................62

3.2 Giai đoạn 2: PHÁT TRIỂN............................................................................63

3.3 Giai đoạn 3: TRƯỞNG THÀNH....................................................................64

3.4 Giai đoạn 4: GIẢM TỐC.................................................................................64

4. Hiệu quả kinh doanh......................................................................................65

4.1 Khái niệm........................................................................................................65

4.2 Lợi ích.............................................................................................................. 66

4.3 Doanh lợi của doanh thu bán hàng................................................................66

4.4 Chiến lược chăm sóc khách hàng...................................................................68

4.5 Mức độ hao phí kinh doanh............................................................................72

4.6 Hiệu quả kinh doanh tiềm năng.....................................................................74

4|Page
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

Họ và tên Mã sinh Phân công công việc Đánh giá


STT
viên cá nhân
Nhóm trưởng
Nguyễn
1 11223876 Phụ trách: Tổng hợp nội dung; Chỉnh 9/10
Phúc Lộc
sửa word; Thông tin về công ty
Phụ trách: Nghiên cứu và phát triển sản
Nguyễn Thị
2 11223959 phẩm; Thông tin về công ty; Định 9/10
Kim Luyện
hướng phát triển
Phụ trách: Mock-up sản phẩm; Kế
Huỳnh Thị
3 11224023 hoạch/Định hướng tài chính; Nguồn thu 9/10
Ngọc Mai
và nguồn lực
Nguyễn Phụ trách: Kế hoạch/Định hướng tài
4 11224053 9/10
Quỳnh Mai chính; Nguồn thu và nguồn lực
Phạm Thị Phụ trách: Giải pháp giá trị; Kế hoạch
5 11223296 9/10
Hạnh Lê marketing và bán hàng
Phụ trách: Kênh phân phối; Kế hoạch
Lê Phương
6 11224203 marketing và bán hàng; Thiết kế layout 9/10
Minh
các nền tảng truyền thông
Đặng Công Phụ trách: Phân khúc khách hàng; Hiệu
7 11224158 9/10
Minh quả kinh doanh
Vương Tuấn Phụ trách: Quan hệ khách hàng; Hiệu
8 11224340 9/10
Minh quả kinh doanh

5|Page
ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY

1. Tên công ty: 4EVER


Là cách chơi chữ độc đáo giữa 4EVER với từ tiếng anh FOREVER, dịch ra
tiếng việt là MÃI MÃI. Thật vậy, công ty chúng tôi đề ra cái tên này dựa trên 4
tôn chỉ nhất định: Trường tồn - Cải tiến - Tận tâm - Đoàn kết.

Trường tồn - con đường nào rồi cũng dẫn tới thành Rome.
Muốn đạt được thành công bền vững đòi hỏi quá trình tạo dựng, phát triển công
ty phải thật kiên trì, bền bỉ. Chính vì lẽ đó, các sản phẩm dinh dưỡng của
4EVER không chỉ đơn thuần là một chiến lược kinh doanh mang tính chất lợi
nhuận mà còn là sự cam kết lâu dài, mong muốn mang lại giá trị sức khỏe thiết
thực dành cho xã hội bất chấp khó khăn, thử thách. 
Cải tiến - thay đổi bản thân để thay đổi thời đại.
Để đáp ứng nhu cầu đang ngày càng phức tạp của thị trường và khách hàng,
4EVER mang trong mình một sự nỗ lực không ngừng trau dồi và phát triển sản
phẩm, dịch vụ nhằm phù hợp với xu thế sức khỏe của thời đại. Qua đó, tạo ra
những giá trị bền vững cho cộng đồng, xã hội. 
Tận tâm - giá trị sức khỏe cộng đồng phải đặt lên hàng đầu.
4EVER luôn lắng nghe, thấu hiểu và dành sự quan tâm sâu sắc tới nhu cầu sức
khỏe của khách hàng, coi đó là động lực để tiếp tục nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ nhằm đem đến cho khách hàng một trải nghiệm hài lòng, thỏa
mãn nhất.
Đoàn kết - muốn đi nhanh thì đi một mình, muốn đi xa thì đi cùng nhau.
Để hướng tới một tương lai người người nhà nhà đều khỏe mạnh, hệ thống cơ
cấu tổ chức 4EVER từ Ban Giám đốc tới đội ngũ nhân viên đều đề cao sức
mạnh của tình đoàn kết, luôn có thái độ sống tích cực, cùng nhau làm việc với
mục tiêu chung, tạo sự đồng thuận và sự chia sẻ tinh thần làm việc, từ đó giúp
nâng cao hiệu quả làm việc của toàn thể công ty. 

6|Page
2. Lý do thành lập công ty
Trong bối cảnh cuộc sống đang trở nên ngày càng hiện đại, đi kèm với đó là
nguy cơ xuất hiện nhiều bệnh tật. Hiểu rõ điều này, người Việt đang có xu
hướng chuyển sang chế độ ăn lành mạnh như một giải pháp nhằm hỗ trợ sức
khỏe và tăng cường đề kháng. Gần đây, thuật ngữ “eat clean’’ hay còn gọi là
‘’ăn healthy” đang ngày càng phổ biến trong đời sống. Cụ thể hơn, ‘’ăn
healthy’’ không chỉ là một phương pháp ăn uống mà dần dần đã trở thành một
làn sóng, một xu hướng ăn sạch – sống xanh lành mạnh. Ở thời đại mà con
người ta đang phát cuồng với sự hiện diện của “fast food” hay đồ ăn nhanh thì
thực phẩm healthy đã, đang và sẽ là một điểm sáng xanh của cuộc sống đô thị.
Với tầm nhìn này, chúng tôi cho rằng các bữa ăn nhanh gọn, tiện lợi, đa dạng và
khoa học đang ngày càng được ưa chuộng hơn bao giờ hết khi không chỉ đáp
ứng được nhu cầu về bữa ăn lành mạnh cho mọi lứa tuổi mà còn cung cấp nhiều
dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Chính vì vậy, công ty chúng tôi quyết định lựa
chọn kinh doanh loại mặt hàng này.

3. Loại hình pháp lý


Chúng tôi tin tưởng thành lập công ty dưới hình thức ‘’Công ty Cổ phần’’ vì
đây là một hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến, phù hợp với xu hướng thời
đại và thuận tiện cho các nhà đầu tư trong quá trình kinh doanh, cụ thể hình
thức pháp lý này có những thuận lợi và khó khăn sau:
Thuận lợi:
 Giới hạn trách nhiệm: Chủ sở hữu của Công ty CP chỉ chịu trách nhiệm
với số vốn góp vào công ty, không bị phạt bổ sung nếu công ty mất tiền.
 Thu hút đầu tư: Với tính chuyên nghiệp trong quản lý và kinh doanh,
Công ty CP có thể thu hút các nhà đầu tư đến đầu tư vào công ty.
 Phân chia cổ phiếu: Cổ phiếu của Công ty CP có thể phân chia thành
nhiều phần để bán cho nhiều nhà đầu tư, giúp tăng vốn và tạo sự đa dạng
hóa cổ đông.

7|Page
 Tính linh hoạt: Công ty CP có thể linh hoạt trong quản lý và vận hành,
có thể nhanh chóng thích nghi với môi trường kinh doanh.
 Chia sẻ rủi ro: Cổ đông của Công ty CP chia sẻ rủi ro và lợi nhuận trong
công ty.

Khó khăn:
 Phức tạp về quản lý: Công ty CP có cơ cấu tổ chức phức tạp, đòi hỏi
quản lý và phát triển công ty phải có nhiều kinh nghiệm và kiến thức.
 Chi phí tương đối cao: Việc thành lập và vận hành Công ty CP đòi hỏi
chi phí lớn, bao gồm phí đăng ký, phí giấy tờ, thuế, bảo hiểm và chi phí
hoạt động kinh doanh.
 Khó kiểm soát: Việc kiểm soát việc sản xuất, kinh doanh, tài chính và
quản lý công ty sẽ gặp những trở ngại nhất định vì đòi hỏi chuyên môn
cao trong từng khâu vận hành, sao cho các bánh răng đều phải ăn khớp
với nhau để đầu ra doanh nghiệp được trọn vẹn nhất. 
 Áp lực về tăng trưởng: Công ty CP phải luôn tăng trưởng và cải thiện để
đáp ứng nhu cầu của thị trường, điều này đòi hỏi công ty phải đầu tư và
phát triển liên tục.

4. Triết lý kinh doanh


Toàn thể hoạt động của công ty cổ phần 4EVER đều có chung một lý tưởng là
hướng đến những giá trị bền vững của xã hội và đó cũng chính là triết lý kinh
doanh của chúng tôi. Như đã đề cập, 4EVER hoạt động dựa trên việc xây dựng
4 tôn chỉ, bao gồm: Trường tồn - Cải tiến - Tận tâm - Đoàn kết. Dễ hiểu hơn,
bên cạnh việc kinh doanh các sản phẩm dinh dưỡng để tạo ra sức khỏe và sắc
đẹp cho con người, 4EVER cũng luôn thể hiện trách nhiệm đóng góp với cộng
đồng để tạo ra những giá trị xã hội lâu dài, tích cực.

8|Page
Slogan: Cầu tiến là tiền đến.
Tầm nhìn: 4EVER định hướng phát triển thành một công ty vững bền về
phân phối và cung cấp bữa ăn nhanh với đa dạng hình thức đi kèm với
các loại hạt, ngũ cốc chất lượng cao, giàu dinh dưỡng, đảm bảo an toàn
để qua đó hướng tới việc nâng cao sức khỏe con người Việt.
Sứ mệnh và mục tiêu: 4EVER cam kết sẽ mang đến cho mọi người
những bữa ăn nhanh gọn, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đầy đủ dưỡng
chất cùng các loại hạt và ngũ cốc chất lượng cao trong tầm giá tốt, nhằm
nâng cao sức khỏe của thế hệ trẻ nói riêng và con người Việt Nam nói
chung. 
Giá trị cốt lõi
 Chất lượng là vàng, đảm bảo tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Lấy khách hàng làm trung tâm.
 Đội ngũ nhân viên tài năng, chuyên môn tốt, liên tục cập nhật xu hướng
thời đại.
 Không ngừng sáng tạo, đổi mới tư duy nhằm cho ra mắt nhiều sản phẩm,
dịch vụ phù hợp với xu thế thị trường.  

5. Cơ cấu tổ chức công ty


Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần 4EVER bao gồm những phòng ban và vị
trí quan trọng sau đây:
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ
phần. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện
theo ủy quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của
pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo ủy quyền
được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi
người đại diện. Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bao gồm:
o Cổ đông phổ thông: những cổ đông có số lượng cổ phiếu bình

thường và không có quyền ưu đãi trong việc biểu quyết tại Đại hội

9|Page
đồng cổ đông. Cổ đông phổ thông được ủy quyền bình thường và
có quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp tại Đại hội đồng cổ
đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình.
o Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Cổ đông ưu đãi biểu quyết là những cổ

đông có số lượng cổ phiếu đặc biệt được ưu tiên và có quyền biểu


quyết đặc biệt tại Đại hội đồng cổ đông. Trong một số trường hợp,
công ty cổ phần có thể phát hành các loại cổ phiếu đặc biệt này với
các quyền ưu đãi khác nhau, ví dụ như quyền ưu tiên nhận cổ tức
hay quyền ưu tiên trong việc mua lại cổ phần. Cổ đông ưu đãi biểu
quyết có thể được ủy quyền đặc biệt và có quyền biểu quyết vượt
trội hơn so với cổ đông phổ thông.
 Hội đồng quản trị (Board of Directors): Là cơ quan quản lý cao nhất
của công ty cổ phần, có trách nhiệm quản lý và giám sát hoạt động của
công ty. Hội đồng quản trị bao gồm các thành viên đại diện cho cổ đông
sở hữu công ty.
 Ban Giám đốc (Executive Board): Là cơ quan điều hành hoạt động của
công ty, có trách nhiệm quản lý, triển khai chiến lược kinh doanh và đưa
ra quyết định về hoạt động của công ty.
 Ban kiểm soát (Supervisory Board): Là cơ quan giám sát hoạt động của
công ty, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động của Hội
đồng quản trị và Ban Giám đốc.
 Các phòng ban chức năng: 
o Phòng Tài chính - Kế toán: quản lý và giám sát tất cả các hoạt

động tài chính của công ty, đảm bảo tính chính xác và minh bạch
của thông tin tài chính, đồng thời đưa ra các quyết định tài chính
chiến lược cho công ty.
o Phòng Hành chính - Nhân sự: quản lý và đảm bảo các hoạt động

hành chính, văn phòng và nhân sự của công ty diễn ra suôn sẻ và


hiệu quả.
10 | P a g e
o Phòng Marketing: tập trung vào việc phân tích thị trường và đưa

ra các chiến lược tiếp thị sản phẩm để thu hút khách hàng. Các
nhân viên trong phòng Marketing tìm hiểu nhu cầu và xu hướng
của thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và xây dựng chiến
lược quảng cáo truyền thông, chương trình khuyến mãi, triển khai
các hoạt động PR để quảng bá thương hiệu.
o Phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: tập trung vào việc

nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm
cũ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh trên thị
trường. Các nhân viên trong phòng này đưa ra ý tưởng, lên kế
hoạch và tiến hành các thí nghiệm để đưa sản phẩm từ giai đoạn ý
tưởng đến giai đoạn thử nghiệm, sản xuất và đưa vào thị trường.
o Phòng Hỗ trợ khách hàng và Quản lý chất lượng: đảm nhận

việc cung cấp thông tin và hỗ trợ khách hàng về sản phẩm hoặc
dịch vụ của công ty. Đồng thời, đảm nhận việc quản lý chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty, bằng cách thực hiện kiểm tra
chất lượng, đánh giá và giám sát quá trình sản xuất hoặc cung cấp
dịch vụ.
o Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm về các hoạt động tiếp cận

khách hàng, xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng, đàm phán
và ký kết hợp đồng, quản lý doanh số bán hàng, tìm kiếm thị
trường mới, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh
 Các đơn vị sản xuất và kinh doanh (trực thuộc Phòng Kinh doanh): 
o Bộ phận sản xuất

o Bộ phận cung cấp sản phẩm, dịch vụ

 Các vị trí quan trọng trong công ty cổ phần bao gồm: chủ tịch hội đồng
quản trị, giám đốc điều hành, chủ tịch ban kiểm soát và các giám đốc
các phòng ban chức năng.
11 | P a g e
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty:

12 | P a g e
SẢN PHẨM

1. Ý tưởng sản phẩm


4EVER hướng đến chủ yếu là thực phẩm healthy, bao gồm những bữa ăn nhanh
nhanh gọn, tiện lợi đi kèm với nhiều loại đồ uống smoothie cùng với các loại
siêu hạt bổ dưỡng, đều được mô tả trong thực đơn một cách đa dạng và khoa
học.

2. Phân loại sản phẩm

Mặt hàng: Mô tả sản phẩm Hình ảnh minh họa

Sản phẩm  Gà áp chảo  Mỗi bữa ăn với 01


type 1 (Set sốt Satay phần đạm; 01 phần

đồ ăn eat  Cá hồi sốt tinh bột & 03 phần

clean) mè rang rau củ quả cung cấp


 Gà nấu chậm đủ năng lượng cho
sốt Teriyaki mỗi bữa chính,
 Gà nướng không bị đói.
thảo mộc sốt  Giá trị dinh dưỡng
tiêu xanh từ 400-450 calo
 Beefsteak sốt  Đồ ăn giao đến nơi
tiêu xanh có thể ăn ngay hoặc
 Cá tra sốt để nguội và bảo
chanh leo quản tủ mát dùng
trong ngày.
…Và còn nhiều Trước khi ăn có thể
sản phẩm khác làm nóng bằng lò vi
được đính kèm sóng trong khoảng
tại web phía

13 | P a g e
dưới… 1 - 2 phút.

Sản phẩm  Kale Me  Đa dạng hương vị


type 2 Pretty (cải cùng nhiều dưỡng

(Sinh tố tảo dứa) chất bao gồm

healthy)  Passion vitamin, sắt, chất


Perfect xơ và protein hỗ trợ
(chanh leo thanh lọc cơ thể,
mít) chống viêm nhiễm,
 Pumpkin sáng da
Bliss (bí đỏ  Khi nhận hàng, sử
đậu xanh) dụng ngay hoặc
 Savory bảo quản trong tủ
Tomato (dưa mát để dùng trong
hấu cà chua) ngày

…Và còn nhiều


sản phẩm khác
được đính kèm
tại web phía
dưới…

Sản phẩm  Granola Gồm nhiều thành phần


type 3 (thô)  Bún gạo lứt hấp dẫn như:
 Combo Siêu  Hạt Macca giàu
Hạt dinh dưỡng (Chỉ có
trong phân loại siêu
hạt)
 Hạt óc chó

14 | P a g e
 Hạt bí xanh
 Hạt Điều
 Hạt hạnh nhân
 Nho vàng
 Nho nâu
 Xoài sẩy dẻo
 Dừa sấy thơm giòn

XEM THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT TẠI: www.4ever.com


3. Bao bì và đóng gói

Hộp sản phẩm loại 3 (thô)

Hộp sản phẩm loại 1 (meal-box)

15 | P a g e
Chai đựng sản phẩm loại 2
(smoothie)

Túi giấy đựng sản phẩm

Mặc dù giá thành rẻ, dễ đóng gói, không lo ngấm nước, 4EVER tuyệt đối nói
không với việc sử dụng hộp xốp hoặc nhựa để đựng đồ ăn. Lý do là bởi:
 Hộp xốp và nhựa một lần có nguy cơ cao chứa chì và một số kim loại
nặng khác. Nếu tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc sử dụng trong một thời
gian dài, những chất độc hại này có thể thôi nhiễm vào thức ăn, sau đó
được hấp thụ vào cơ thể người.
 Không những vậy, hộp xốp và nhựa một lần có đặc tính khó tái chế và lâu
phân hủy. Nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây hại cho sức khỏe con
người và hệ sinh thái.
Vì vậy, dù giá thành cao hơn rất nhiều nhưng những suất cơm eatclean của
4EVER đều được giao cẩn thận trong hộp cơm bã mía kèm thìa gỗ kèm túi giấy
đến tay khách hàng thân yêu:

16 | P a g e
 Bạn hoàn toàn an tâm hâm nóng hộp đồ ăn bằng lò vi sóng mà không lo
ảnh hưởng đến sức khỏe.
 Hộp bã mía có khả năng tự phân hủy trong vòng 6 tuần dưới đất nên rất
thân thiết với môi trường.

Tất cả chính là
nỗ lực trên hành
trình theo đuổi
mục tiêu vì sức
khỏe của cộng
đồng và góp
phần chữa lành
trái đất của
4EVER. Hy vọng
rằng, 4EVER sẽ
luôn nhận được
sự tin yêu và ủng
hộ từ đông đảo
khách hàng yêu
quý!

17 | P a g e
4. Lý do lựa chọn sản phẩm
Thực trang: Trong thời đại hiện nay, môi trường sống đang chịu tác động
nặng nề từ nhiều yếu tố khác nhau như ô nhiễm, khí hậu thay đổi và thói
quen sinh hoạt không lành mạnh. Việc lựa chọn tiêu thụ các sản phẩm thực
phẩm healthy được coi là một xu hướng đang được ưa chuộng. Điều này bởi
vì các thực phẩm này có tính chất lành mạnh, giàu dinh dưỡng và không
chứa các chất độc hại như thuốc trừ sâu hay hormone tăng trưởng. Ngoài ra,
việc ăn uống lành mạnh được cho là một cách để duy trì sức khỏe và giảm
nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến dinh dưỡng, chẳng hạn như bệnh tiểu
đường, béo phì và bệnh tim mạch. Do đó, việc tiêu thụ các sản phẩm thực
phẩm healthy không chỉ có lợi cho sức khỏe cá nhân mà còn có tác động tích
cực đến môi trường sống chung của chúng ta

Về thị trường Việt Nam: Thị trường Việt Nam hiện nay đang phản ánh rõ
ràng về sự tăng trưởng và sự phát triển của xu hướng tiêu thụ thực phẩm
healthy. Các doanh nghiệp đang cung cấp các sản phẩm healthy như các bữa
ăn đóng hộp, rau củ, trái cây, sữa chua, ngũ cốc và thực phẩm chức năng
đang được người tiêu dùng tìm kiếm và ưa chuộng hơn. Minh chứng rõ ràng
nhất cho sự phát triển của xu hướng này là tình hình kinh doanh của các nhà
sản xuất thực phẩm healthy. Theo thống kê của Euromonitor, thị trường thực
phẩm healthy tại Việt Nam đã tăng trưởng trên 10% mỗi năm từ năm 2016
đến nay. Năm 2019, giá trị thị trường thực phẩm healthy tại Việt Nam đạt
1,1 tỷ USD và dự kiến sẽ tăng trưởng đáng kể trong tương lai. Thêm vào đó,
các thương hiệu thực phẩm lớn đang tập trung phát triển các sản phẩm
healthy để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ví dụ các công ty như
Simply Foods, Eat Clean Vietnam hay Fitfood cũng đã tạo ra một cuộc cách
mạng ăn uống ở Việt Nam bằng cách cung cấp các sản phẩm ăn đóng hộp
với các lựa chọn phù hợp với các nhu cầu dinh dưỡng của người tiêu dùng,
như ăn kiêng, giảm cân hoặc tăng cơ. Bằng cách đảm bảo chất lượng và an

18 | P a g e
toàn thực phẩm, các công ty này đã thu hút được sự quan tâm của người tiêu
dùng Việt Nam.

Về thị trường thế giới: Trên thị trường quốc tế, xu hướng tiêu thụ thực
phẩm healthy đang trở thành một trào lưu lớn, đặc biệt là trong các bữa ăn
nhanh đóng hộp tiện lợi. Người tiêu dùng ngày càng đặt nhiều yêu cầu về sự
an toàn, tươi ngon và chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm. Các công ty lớn
như McDonald's, Subway và KFC đang tăng cường nỗ lực để cung cấp các
sản phẩm đóng hộp healthy cho khách hàng, như bánh mì sandwich chứa rau
củ, thịt tươi và không có chất béo động vật thừa. Tương tự, một công ty thực
phẩm nổi tiếng Nhật Bản Bento&co cũng đã phát triển một loạt các sản
phẩm bento đóng hộp tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo yếu tố dinh dưỡng và an
toàn thực phẩm. Bento&co sử dụng nguyên liệu tươi ngon, tự nhiên để sản
xuất các sản phẩm bento và chú trọng đến việc đóng gói và bảo quản sản
phẩm sao cho đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm. Qua đây có thể thấy,
thị trường quốc tế đang chứng kiến một xu hướng chuyển đổi tích cực đối
với các bữa ăn nhanh đóng hộp tiện lợi, và chú trọng đến yếu tố dinh dưỡng
và an toàn thực phẩm.

5. Nguồn cung cấp


5.1 Đối tác cung cấp
 Công ty Wise Food Việt Nam
 Công ty TNHH Công nghệ Trudeli
 Cửa hàng thực phẩm hữu cơ Organica

5.2 Đánh giá đối tác cung cấp


Công ty Wise Food Việt Nam

Ưu điểm:
 Cung cấp thực phẩm chất lượng cao và tiện lợi cho khách hàng.

19 | P a g e
 Sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhiều khẩu vị khác nhau.
 Dịch vụ giao hàng nhanh chóng và thuận tiện.
Nhược điểm:
 Giá sản phẩm khá cao so với các sản phẩm tương tự trên thị trường.
 Không có nhiều chi nhánh hoặc đại lý, dẫn đến khó khăn trong việc tiếp
cận sản phẩm đối với một số khu vực.
Công ty TNHH Công nghệ Trudeli
Ưu điểm:
 Sản phẩm đa dạng, bao gồm các món ăn Âu, Á, phù hợp với nhiều khẩu
vị khác nhau.
 Thực phẩm được sản xuất và đóng gói bằng công nghệ hiện đại, đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
 Giá cả hợp lý so với chất lượng sản phẩm.
Nhược điểm:
 Chưa có nhiều chi nhánh, dẫn đến khó khăn trong việc tiếp cận sản phẩm
đối với một số khu vực.
 Dịch vụ giao hàng chưa phát triển rộng rãi.
Cửa hàng thực phẩm hữu cơ Organica
Ưu điểm:
 Cung cấp thực phẩm hữu cơ chất lượng cao, không chứa hóa chất độc hại
cho sức khỏe.
 Giá cả hợp lý so với chất lượng sản phẩm.
 Dịch vụ giao hàng nhanh chóng và thuận tiện.
Nhược điểm:
 Sản phẩm chủ yếu là thực phẩm hữu cơ, không đa dạng về loại hình sản
phẩm.
 Không phù hợp với khách hàng có nhu cầu sử dụng các loại thực phẩm
thông thường.

20 | P a g e
 Tóm lại, các nhà cung cấp này đều có ưu điểm và nhược điểm riêng,
nhưng đều có chung những ưu điểm như chất lượng sản phẩm tốt,
dịch vụ giao hàng thuận tiện và giấy cam kết chứng nhận đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.

MÔ HÌNH KINH DOANH


1. Khu vực khách hàng
1.1 Phân khúc khách hàng
Phân khúc khách hàng chính: Khách hàng cá nhân

Với một xã hội đang đề cao lối sống lành mạnh và rầm rồ lên phong trào
eatclean – sống healthy, chúng tôi tin rằng một số đối tượng nhất định dưới đây
sẽ rất phù hợp với các dòng sản phẩm của công ty, đóng vai trò như KH thân
thiết và KH tiềm năng.

Các cá nhân từ độ tuổi 20-30 - tệp khách hàng quan trọng nhất: Ở độ tuổi này,
họ biết tự nhận thức về thể trạng của bản thân, có thêm sự trau chuốt không chỉ
về ngoại hình, lối sống mà còn về các loại thực phẩm họ tiêu thụ. Cũng chính vì
vậy mà các sản phẩm từ 4EVER sẽ dễ dàng tiếp cận được các đối tượng dưới
đây:
o Những nhân viên văn phòng, công ty: Các bữa trưa nhanh mua ở
chuỗi Cửa hàng tiện lợi, hay từ những sạp “cơm bụi” bên ngoài
thường nhiều dầu mỡ, thậm chí không cung cấp đủ chất dinh dưỡng
cho các “con ong chăm chỉ” ấy có thể làm việc hiệu quả. Bởi vậy,
Healthy 4EVER đem đến các sản phẩm dạng bữa ăn chế biến sẵn,
đem đến một bữa ăn đầy đủ, trọn vẹn, lành mạnh mà còn vô cùng tiện
lợi.
o Những người tập thể hình (gymer): Đối với những người có đam
mê về thể hình, việc chăm sóc và bồi bổ tốt cơ thể là vô cùng quan

21 | P a g e
trọng. Phân khúc khách hàng này thường có nhu cầu cao về một bữa
ăn phải được đong chính xác lượng calo.

Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đề ra tệp các khách hàng tiềm năng như:
o Người phục hồi sau bệnh: các mẹ sau sinh, người có thể trạng yếu,…
o Người có nhu cầu giảm hoặc tăng cân: bữa ăn với con số calo cụ thể
cùng nhiều dưỡng chất đóng vai trò như một chế độ ăn cân bằng thể
trạng.
o GenZ: những người trẻ có mưu cầu về sức khỏe hoặc chỉ đơn thuần là
muốn trải nghiệm bữa ăn lành mạnh.

Với các tiêu chí nêu trên, chúng tôi lập ra bảng dưới đây nhằm mục đích phân
khúc khách hàng một các tổng quan, chi tiết hơn:
Khách hàng mục tiêu Cụ thể hóa khách hàng mục tiêu
Nam – Nữ

Nhân Tuổi: 20-30 tuổi KHUYẾN


ƯU TIÊN
khẩu học KHÍCH
Thu nhập Khá – Cao (10-
15 hoặc >15 triệu/tháng)
Sống ở thành thị, nơi tập - Nhân viên văn - Người phục hồi
Vị trí địa
trung đông dân cư (đặc biệt phòng, công sở sau bệnh (các mẹ

là Hà Nội và Hồ Chí Minh) - Người có niềm sau sinh)
Tần suấtThường xuyên mua, không đam mê với thể - Người có nhu
mua sắm theo kế hoạch hình (gymer) cầu giảm cân hoặc
bữa ăn (1 tháng/nhiều lần) tăng cân (thường

22 | P a g e
nhanh mắc các bệnh như
Số tiền chi béo phì, mỡ máu,
tiêu cho tiểu đường,…)
một bữa Từ 70-100k hoặc - GenZ (những
ăn nhanh >100k/lần người trẻ có mưu
cầu về sức khỏe
Có xu hướng bị thu hút bởi
hoặc chỉ đơn thuần
các sản phẩm được quảng
là muốn trải
cáo trên các kênh truyền
nghiệm bữa ăn
thông (Tiktok, Facebook,
lành mạnh)
Hành vi Instagram)
mua sắm
Có xu hướng mua qua các
app công nghệ (Baemin,
Gofood, Grabfood,…) hoặc
tới trực tiếp tại cửa hàng
Tâm lý Quan tâm đến:
Hàm lượng calo và các
dưỡng chất có trong bữa ăn

Đảm bảo vệ sinh an toàn


thực phẩm

Địa điểm cửa hàng dễ tìm,


gần nhà

Giá cả phù hợp ví tiền

Thái độ nhân viên niềm nở,

23 | P a g e
tích cực

Không gian cửa hàng được


bố trí sạch sẽ, lịch sự

1.2 Quan hệ khách hàng


1.2.1 Thiết lập quan hệ khách hàng
Gợi mở và dẫn dắt nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sạch 
 Qua các kênh thông tin, qua các trang mạng xã hội thông qua việc phổ
cập những thực trạng như: 
o Biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh như những hồi chuông cảnh

tỉnh con người về tình trạng môi trường. Môi trường sống xung
quanh bị ô nhiễm gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con
người. 
o Thời điểm dịch bệnh kéo dài, vấn đề ăn uống lành mạnh trở thành

mối quan tâm hàng đầu. Theo thống kê, có hơn 82% người dùng
lựa chọn các sản phẩm hữu cơ để sử dụng hàng ngày. Xu hướng
“ăn sạch” thay vì đồ ngọt hay đồ ăn liền, nhiều người chọn mua
các loại sữa chua, các loại hạt, pho-mát, hoa quả sấy khô,… Những
đồ ăn vặt này vừa giàu dinh dưỡng vừa tạo cảm giác no lâu hơn.
Ngoài ra, với tỉ lệ người mắc bệnh béo phì ngày càng cao, nhu cầu
sử dụng thực phẩm, đồ ăn giảm cân cũng tăng lên hàng ngày
 Nắm bắt được xu hướng này, nhiều nhà kinh doanh đã mạnh dạn đầu
tư kinh doanh đồ ăn healthy. Các dự án kinh doanh healthy food cũng
từ đó mà ra đời. 

Thu hút khách hàng mới: Thu hút khách hàng tiềm năng (trẻ vị thành niên
và trung niên) 

24 | P a g e
Trẻ vị thành niên: 
 Thu hút qua các kênh thông tin và các trang mạng xã hội. Độ tuổi dao
động từ 14-17 tuổi, bản thân sẽ có sự tìm hiểu và chú tâm nhất định về
ngoại hình, song vấn đề về sức khoẻ cũng chưa được đăng lên hàng đầu
so với ngoại hình tổng quan. 
 Thực tế, các bạn trẻ quan tâm đến ngoại hình và tập dần ăn kiêng hoặc
nhịn ăn gián đoạn để giảm cân và cho hình hài cân đối. Các bạn chưa
dành nhiều sự quan tâm cho sức khoẻ và cho rằng nhịn ăn là giảm cân,
tuy vậy nhịn ăn sẽ khiến các cơ trong cơ thể mất nước → gây nên tình
trạng hụt cân (thực tế là do hụt nước)
 Sử dụng các kênh thông tin như tiktok, youtube shorts để nêu lên tầm
quan trọng của chế độ dinh dưỡng trong việc phát triển và hoàn thiện
bản thân. Kèm với đó giới thiệu những bữa ăn sẵn healthy -> smoothie
-> các loại siêu hạt ăn kèm (cung cấp thông tin hữu ích cho các bạn
trẻ)
Trung niên: Độ tuổi tiệm cận các căn bệnh nguy hiểm, mãn tính (béo phì,
mỡ máu, tiểu đường,..) 
 Sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp là chủ yếu. Các nhân sự sẽ đi
tiếp thị trực tiếp tại các bệnh viện, các khu chung cư đông người già + mở
quầy line trải nghiệm sản phẩm và giới thiệu công dụng của sản phẩm
healthy
 LƯU Ý: Đánh mạnh vào độ nguy hiểm khi ăn uống không đảm bảo vệ
sinh, khiến các bệnh mãn tính tăng cao, đánh vào tâm lí của khách
hàng.

Thu hút khách hàng thân thiết (20-30 tuổi và nhân viên văn phòng)
 Phân khúc khách hàng này dành sự quan tâm đặc biệt cho ngoại hình và
sức khỏe. Song song với đó, không ít những người thuộc phân khúc trên
có tham gia các hoạt động thể thao, thể hình 

25 | P a g e
 Họ có nguồn thu tương đối ổn định, song bị gò bó về thời gian
 Tập trung phát triển và đa dạng set meal + thiết lập giao diện trang
bán hàng một cách dễ hiểu và tối ưu nhất, tối ưu hoá thời gian của
khách hàng (khắc phục các tình trạng liên quan đến vận chuyển và
đóng gói sao cho tiết kiệm thời gian nhất) 
 Tổng quan, để có thể thu hút được khách hang mới một cách trọn vẹn
và hiệu quả nhất, chúng tôi cho rằng cần phải thực hiện những công
việc như sau:
 Lên chiến lược rõ ràng 
Để có thể thu hút được nhiều khách hàng mới, doanh nghiệp cần phải xây dựng
một chiến lược với kế hoạch và mục tiêu rõ ràng, khả thi, có thể đo lường được.
Và để làm được điều này, đòi hỏi doanh nghiệp cần nghiên cứu, tìm hiểu về nhu
cầu, mong muốn và thói quen mua sắm của khách hàng tiềm năng. Sử dụng các
thông tin thu thập được về nhân khẩu học để xây dựng hồ sợ khách hàng từ đó
đưa ra kế hoạch tiếp cận các đối tượng khách hàng đó.
 Tạo nội dung chất lượng, thu hút
Đầu tư vào nội dung sẽ là cách để doanh nghiệp dễ dàng thu hút sự chú ý của
khách hàng mới nhiều hơn. Thay vì để cho khách hàng thụ động trong việc ra
quyết định mua hàng thì mọi người có thể tạo ra những nội dung để kích thích,
thúc đẩy họ ra quyết định, đồng thời gia tăng nhận thức của khách hàng đối với
thương hiệu.
Ví dụ:
 Truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Instagram,
Youtube, Tiktok)
 Đa dạng và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm
 Đơn giản hoá thiết kế website bán hàng 

 Sử dụng thông tin khách hàng hợp lý.

26 | P a g e
Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần sử dụng hệ thống CRM(Customer
Relationship Management) để quản lý thông tin khách hàng theo từng mục:
 Hồ sơ khách hàng (thông tin liên lạc, nhu cầu mua hàng,...).

 Lịch sử mua hàng, tương tác và chăm sóc khách hàng.

 Phân cấp khách hàng (VIP, Loyalty,...). 

Từ các thông tin được thu thập, CRM sẽ tiến hành lọc, phân loại và quản lý có
hệ thống. Sau đó sẽ tự động phân chia dữ liệu sang các công cụ Sale và
Marketing thông qua cổng API để các bộ phận sử dụng. Tính năng tuyệt vời này
giúp doanh nghiệp sử dụng tối đa giá trị của thông tin, loại bỏ quyết định cảm
tính. Các chiến lược Marketing sẽ được thực hiện hợp lý hơn kèm theo các báo
cáo cụ thể về hiệu quả. 
 Tương tác với khách hàng trên đa kênh
Theo số liệu thống kê, có đến hơn 70% khách hàng thường xuyên tương tác với
doanh nghiệp theo nhiều hình thức khác nhau trước khi họ quyết định mua sắm
sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Vì vậy, công ty cũng có thể nâng cao khả
năng thu hút khách hàng mới thông qua việc tiếp cận và tương tác với khách
hàng trên nhiều kênh khác nhau
Ví dụ
 Kênh mạng xã hội (page kinh doanh trên Facebook, Instagram,
Tiktok)
 Kênh bán hàng trực tuyến (website, app công nghệ)
 Kênh khác (email, SMS, chatbot)
 Triển khai các kế hoạch marketing online 
Marketing sản phẩm vốn đã không còn quá xa lạ với nhiều doanh nghiệp. Tuy
nhiên, để phát triển các kế hoạch này một cách hiệu quả thì không hề đơn giản.
Với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và công nghệ như hiện nay, việc triển
khai các kế hoạch marketing online sáng tạo và thuận lợi hơn. Đồng thời giúp
thương hiệu tiếp cận khách hàng tiềm năng nhanh chóng.
Ví dụ

27 | P a g e
Đầu tư quảng cáo Google, quảng cáo Facebook và Tiktokshop sẽ giúp
phủ song thương hiệu. Từ đó thúc đẩy kinh doanh, tăng doanh thu khách
hàng mà vẫn tiết kiệm chi phí.

 Xây dựng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 


Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến quyết định mua hàng
của người tiêu dùng. Đặc biệt trong bối cảnh thị trường đa dạng như hiện nay,
việc thu hút khách hàng trở nên khó hơn bao giờ hết do người mua có nhiều lựa
chọn hơn. Tuy nhiên, nếu mọi người biết cách xây dựng các chương trình ưu
đãi, khuyến mãi hấp dẫn, khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng là cực kỳ lớn.
 Tạo ra sự khác biệt về thương hiệu 
Muốn khách hàng chú ý và ưu tiên sản phẩm của doanh nghiệp hơn, hãy tạo sự
khác biệt cho thương hiệu. Đây là cách thu hút khách hàng hiệu quả đầu tiên mà
doanh nghiệp nên lựa chọn bởi những ưu điểm sau:
 Tạo sự khác biệt về dịch vụ thương hiệu: Cùng một sản phẩm nhưng
sự khác biệt về tốc độ giao hàng, thái độ phục vụ của nhân viên hay
dịch vụ tiện ích đi cùng sản phẩm sẽ giú doanh nghiệp thu hút khách
hàng tốt hơn. 
 Khác biệt về hình ảnh: Họ thường nghĩ các sản phẩm healthy thường
unhealthy hoặc có nguồn gốc không rõ ràng. Chứng minh nguồn gốc
kèm chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm kèm thiết kế bao bì sản
phẩm tạo sự nhận dạng thương hiệu khác biệt. 
1.2.2 Những phương pháp thiết lập, duy trì quan hệ khách hàng và tránh lan
truyền thông tin tiêu cực
1.2.2.1 Duy trì quan hệ với khách hàng cũ
 Tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng:
 Luôn giữ thái độ tích cực xuyên suốt quá trình
 Luôn trả lời lịch sự dễ hiểu các thắc mắc của khách hàng

28 | P a g e
 Luôn trân trọng thời gian khách hàng
 Luôn thực hiện đúng mong đợi của khách hàng
 Chương trình khách hàng thân thiết:
 Phiếu quà tặng
 Phiếu giảm giá
 Lời chúc kèm mã giảm giá vào ngày sinh nhật khách hàng
 Mở thẻ thành viên và tham gia các hoạt động tích điểm, đổi
quà 
 Thông bảo các chương trình, các sản phẩm mới cho khách
hàng thông qua các nền tảng

1.2.2.2 Khắc phục sự lan truyền thông tin tiêu cực


Thời kỳ hiện nay, các thông tin tiêu cực, các bình phẩm tiêu cực thường đến từ
khủng hoảng truyền thông, liên tục đánh mạnh vào các trang thông tin của
doanh nghiệp, hoặc thực hiện các kế hoạch truyền thông nhằm giảm uy tín của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng việc thực hiện những cách dưới
đây sẽ khắc phục được tình trạng khó xử này một cách hiệu quả:
 Luôn giữ thái độ bình tĩnh, ngôn từ đúng mực khi đứng trước mọi
vấn đề
Chúng ta không nên che giấu, không rõ ràng, hoặc thậm chí là nói dối với giới
truyền thông, khi có khủng hoảng xảy ra. Lên tiếng trên mạng xã hội, đưa ra
thông cáo trước báo giới, đưa ra lời xin lỗi, trình bày rõ ràng vấn đề chúng ta
đang mắc phải và đưa ra phương hướng giải quyết chính (nếu có), lúc đó sẽ
nhận được sự thông cảm của dư luận.
 Đánh giá vấn đề
Thường ở giai đoạn này, đối với những người thiếu kinh nghiệm thì thường
hoảng loạn và có những phát ngôn không chuẩn mực, điều đó chỉ làm tình trạng
của vấn đề thêm khủng hoảng mà thôi. Vậy, trước hết là chúng ta phải giữ bình
tĩnh trước khi đưa ra bất kỳ quyết định và hành động nào.

29 | P a g e
Sau đó, chúng ta nên tiếp cận, xem xét và đánh giá các vấn đề dẫn đến khủng
hoảng trong thời gian càng sớm càng tốt. Trong đó, phải đặt ra các vấn đề để
giải quyết một cách hiệu quả như:

 Xác minh nguồn gốc khủng hoảng


 Quy mô khủng hoảng (như kênh truyền thông nào đang có quy mô
và tác động lớn nhất)
 Giả định các trường hợp khủng hoảng
 Chuẩn bị phương án đối phó
 Phân công người chịu trách nhiệm xử lý trước truyền thông
 Khảo sát phản ứng của dự luận
 Đưa ra chiến lược xử lý khủng hoảng
Thay vì ở thế bị động, như tình huống “thỏ bị chờ ăn thịt” thì hãy chuyển sang
làm “thợ săn”. Chúng ta luôn phải ở thế chủ động, làm chủ tình hình, có những
cách để ngăn chặn khủng hoảng truyền thông như:
 Xây dựng hẳn hoi một đội ngũ quản lý, thiết kế, và kiểm soát
truyền thông bao gồm: quản lý ăn mặc, phát ngôn, đi đứng, trang
phục, marketing quảng cáo hình ảnh của người nổi tiếng theo
hướng tích cực, thiện lương, thân thiện, chân thật và gần gũi.
Những người này đã quen sẵn báo giới nên dễ dàng tiếp cận, kiểm
soát các bài báo phát hành. Kiểm soát chặt chẽ những thông tin
phát tán trên mạng xã hội. Cẩn thận kiểm tra các kênh truyền
thông để tránh ảnh hưởng đến hình ảnh của người nổi tiếng.
Những thông tin được đăng tải được kiểm soát chặt chẽ trước khi
đăng và cập nhập thông tin kịp thời.
 Có thể thuê thêm một luật sư quản lý pháp luật cho mình.
 Phản hồi và đưa ra thông báo chính thức

30 | P a g e
 Sau khi chuẩn bị kỹ lưỡng, và đã xác định được vấn đề chính gây
ra khủng hoảng, việc tiếp theo là nhanh chóng phản hồi lại các
câu hỏi, thắc mắc của giới truyền thông, có thể mở một cuộc họp
báo hoặc thông qua một tờ báo chính thức để thông báo.
 Thực tế, tốc độ phản hồi thực sự rất quan trọng khi khủng hoảng
truyền thông xảy ra. Sự im lặng và thụ động, như để mọi việc tới
đâu hay tới đó, sẽ biến mọi tình huống trở nên tệ hại hơn và nhận
thêm nhiều ý kiến trái chiều, tiêu cực, thậm chí là “gạch đá”, tẩy
chay, gây ảnh hưởng xấu đến người nổi tiếng đó. Hãy luôn trong
tư thế sẵn sàng “ngẩng cao đầu” để “chiến đấu”, nhận các câu
hỏi, ý kiến và thái độ tiêu cực của dư luận tới mình.
 Nhờ cậy cơ quan chức năng nhằm đính chính thông tin nếu xảy ra sai
phạm
 Luật pháp là bằng chứng và hệ quy chiếu chuẩn chỉ để chứng minh
sai phạm của doanh nghiệp

1.3 Kênh phân phối


1.3.1 Tổng quát
Đối với mặt hàng này chúng tôi quyết định lựa chọn hai kênh phân phối chính là
kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối trực tuyến để đưa sản phẩm của
mình đến được với khách hàng. 
1.3.2 Lý do lựa chọn kênh phân phối
Đối với kênh phân phối trực tiếp:
 Tăng tính liên kết với khách hàng: Kênh phân phối trực tiếp giúp tạo ra
mối liên kết chặt chẽ hơn giữa nhà sản xuất và khách hàng, bởi vì các sản
phẩm được bán trực tiếp đến khách hàng mà không qua trung gian. Điều
này giúp xây dựng lòng tin và tăng cường mối quan hệ giữa hai bên.

31 | P a g e
 Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Với kênh phân phối trực tiếp, nhà sản
xuất có thể kiểm soát được chất lượng sản phẩm và đảm bảo rằng sản
phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được đưa ra.
 Tối ưu chi phí: Kênh phân phối trực tiếp giúp giảm thiểu chi phí bán
hàng, vì không cần phải trả tiền cho trung gian phân phối hoặc các nhà
bán lẻ. Do đó, giá bán sản phẩm sẽ được giảm xuống, giúp tăng cơ hội
bán hàng và tăng doanh số.

 Điều chỉnh sản phẩm nhanh chóng: Khi sử dụng kênh phân phối trực
tiếp, nhà sản xuất có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng nhanh
chóng hơn bằng cách điều chỉnh sản phẩm theo các phản hồi từ khách
hàng.
Đối với kênh phân phối trực tuyến:
 Tiếp cận đến một lượng khách hàng lớn: Do tính chất toàn cầu của
internet, kênh phân phối trực tuyến có thể tiếp cận đến một lượng khách
hàng toàn cầu mà không cần đến văn phòng hay cửa hàng thực tế.
 Chi phí thấp hơn: Kênh phân phối trực tuyến giảm thiểu chi phí thuê
mặt bằng, thuê nhân viên và chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh
doanh truyền thống. Điều này có thể dẫn đến chi phí thấp hơn và giá cả
cạnh tranh hơn cho khách hàng.
 Khả năng tùy chỉnh cao: Kênh phân phối trực tuyến cho phép các doanh
nghiệp tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ của mình để phù hợp với nhu cầu
của từng khách hàng.
 Quản lý kho hàng dễ dàng: Kênh phân phối trực tuyến giúp quản lý kho
hàng dễ dàng hơn. Những nhu cầu này có thể được đáp ứng bằng cách kết
nối với các hệ thống quản lý kho hàng và vận chuyển hàng hóa, giúp
giảm thiểu thời gian và chi phí vận chuyển.
 Tăng khả năng tiếp cận thông tin: Kênh phân phối trực tuyến giúp các
doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận thông tin từ khách hàng và khách

32 | P a g e
hàng tiềm năng của mình. Doanh nghiệp có thể thu thập thông tin về hành
vi mua hàng của khách hàng, sở thích và nhu cầu của họ, từ đó tăng khả
năng tiếp cận và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Tăng tính minh bạch và đáng tin cậy: Kênh phân phối trực tuyến giúp
các doanh nghiệp tăng tính minh bạch và đáng tin cậy trong quản lý
khách hàng, giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Các khách hàng có thể dễ
dàng theo dõi đơn hàng của mình và biết chính xác thời gian giao hàng.

1.3.3 Cách triển khai mô hình kênh phân phối


Đối với kênh phân phối trực tiếp:
 Bán hàng trực tiếp các cửa hàng, chi nhánh
Dựa trên các tiêu chí, 4EVER lựa chọn đặt cửa hàng trực tiếp ở 2 thành phố
lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh vì đây là 2 thành phố có mật độ dân số cao và
kinh tế phát triển nhất ở Việt Nam.

Đối với kênh phân phối trực tuyến:


 Bán hàng thông qua website của công ty
Với thực đơn khoa học, đa dạng cùng với cách thức trang trí, bố cục bắt mắt
hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng một trải nghiệm tuyệt vời.
 Bán hàng thông qua các app công nghệ
Các ứng dụng giao hàng đặt món trực tuyến phổ biến hiện nay như Baemin,
Gofood, Grabfood,… hứa hẹn sẽ là cầu nối quan trọng cho việc đưa sản
phẩm, dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng.
 Gửi Email marketing tới khách hàng tiềm năng
Email marketing là một cách để liên lạc với khách hàng hiện tại hoặc tiềm
năng của công ty, thông báo về các sản phẩm, dịch vụ hoặc khuyến mãi mới,
và thúc đẩy họ thực hiện một hành động cụ thể như mua hàng hoặc đăng ký
thông tin. Nó có thể được sử dụng như một phương tiện để duy trì quan hệ
với khách hàng hiện tại và phát triển mối quan hệ mới

33 | P a g e
 Quảng bá sản phẩm, dịch vụ trên các kênh truyền thông đa phương
tiện
Thương hiệu của công ty có thể tới tai người tiêu dùng một cách nhanh
chóng thông qua việc chạy quảng cáo trên Facebook và Google. Bên cạnh
đó, các hình thức quảng báo sản phẩm và dịch vụ thông qua Tiktok hay
Instagram cũng đang rất phổ biến trên thị trường kinh doanh hiện nay.

2. Khu vực sản phẩm


2.1 Giải pháp giá trị
Đưa ra lý do để khách hàng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp bạn thay
vì các thương hiệu khác.
 Thực phẩm trước khi đem ra bày bán được cho qua khâu kiểm duyệt chặt
chẽ, 100% đảm bảo tiêu chí về chất lượng.
 Chúng tôi cung cấp các bữa ăn nhanh kèm theo các sinh tố giàu dinh
dưỡng cùng các loại hạt giàu calo vừa bổ dưỡng lại vừa tiện lợi, phù hợp
với những người có cuộc sống bận rộn, những người có quỹ thời gian hạn
hẹp nhưng mong muốn nhu cầu về một bữa ăn có đầy đủ chất dinh
dưỡng, muốn đảm bảo một lối sống ăn uống lành mạnh. Khi họ quan ngại
về những bữa ăn không đảm bảo được chất lượng ở ngoài hàng quán, hè
phố - Chúng tôi sẽ giúp khách hàng giải quyết vấn đề!
 Thực đơn menu các bữa ăn của cửa hàng chúng tôi sẽ được thiết lập và
cho lời khuyên bởi chuyên gia cử nhân dinh dưỡng ẩm thực, từ đó cung
cấp cho một đầu bếp các công cụ để tạo ra các món ăn ngon và bổ dưỡng.
Đặc biệt, chúng tôi còn khao khát quan tâm đến việc tạo ra bữa ăn cho
những người có nhu cầu ăn uống phức tạp, cụ thể như:
o Vận động viên chuyên nghiệp

o Người bệnh hay có sức đề kháng yếu

o Các bà mẹ mang thai hay sau sinh

34 | P a g e
o Các nhân viên văn phòng, công sở

 Dự kiến các thực đơn sẽ được bổ sung và phát triển sau khi dự án dần
đi vào hoạt động ổn định.
 Các loại hạt thô bao gồm siêu hạt, đa dạng các loại hạt (hạnh nhân, óc
chó, macca, hạt điều, granola, nho khô, nam việt quất,...). Nguyên liệu hạt
tự nhiên, giàu dinh dưỡng, lành mạnh, không chất phụ gia, không chất
bảo quản, quy trình chế biến sạch, đảm bản an toàn vệ sinh thực phẩm.
 Về bao bì, nhãn hiệu sản phẩm: Tất cả các sản phẩm sẽ được đóng gói
bằng túi bọc thực phẩm.Trên bao gói sẽ có dãn nhán QR code để có thể
truy xuất được nguồn gốc bằng điện thoại thông minh.
 Về chứng nhận chất lượng sản phẩm:

o Trên mỗi túi có dán tem bảo đảm sản phẩm đã được kiểm duyệt

và tờ tên có ghi: tên mặt hàng, ngày thu hoạch, hạn sử dụng. Để
tránh việc làm giả, tờ tem này sẽ được đóng dấu đỏ.
o Trong thời gian đầu hoạt động có thể có nhiều người còn nghĩ

ngại về chất lượng sản phẩm của cửa hàng. Chúng tôi sẽ mời
cán bộ của chi cục bảo vệ thực phẩm thành phố Hà Nội, tổ chức
bảo vệ người tiêu dùng tới kiểm tra sản phẩm của cửa hàng vào
những lúc khách hàng đến mua nhiều.

2.2 Nghiên cứu định lượng, định tính

Phương pháp nghiên cứu định lượng:

Bước 1: Triển khai dưới hình thức khảo sát – lập form câu hỏi gồm nhiều yếu tố

Phần 1

1. Giới tính của bạn là gì?


 Nam
 Nữ

35 | P a g e
2. Bạn đang sinh sống tại thành phố nào?
– Hà Nội
– Hồ Chí Minh
– Thành phố khác
3. Độ tuổi của bạn?
 Dưới 18 tuổi
 Từ 18-24 tuổi
 Từ 25-30 tuổi
 Từ 30-40 tuổi
 Từ 40-50 tuổi
 Trên 50 tuổi
4. Thu nhập trung bình hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
 Dưới 10 triệu
 Từ 10-15 triệu
 Từ 15-30 triệu
 Trên 30 triệu

Phần 2
1. Khoản tiền bạn thường dùng để chi tiêu cho một bữa ăn?
 Dưới 100k/bữa
 Trên 100k/bữa
 Thấy món nào ngon thì mua không quan tâm giá thành
2. Tần suất mua các bữa ăn nhanh của bạn thế nào?
 1 tuần/lần
 1 tháng/lần
 2-5 tháng/lần
 1 tháng nhiều lần
 Ngày nào cũng mua
36 | P a g e
 Thấy món nào ngon thì mua không theo kế hoạch
3. Bạn thường lựa chọn mua các bữa ăn nhanh qua đâu?
 Sàn thương mại điện tử: Shopee,…
 Các app công nghệ: Baemin, Gofood, Grabfood,…
 Websites
 Tới trực tiếp tại các cửa hàng
4. Thể loại bữa ăn yêu thích của bạn?
 Đồ ăn nhanh: Gà rán, pizza, bún chả,…
 Đồ ăn healthy: Cơm gạo lứt, cá hồi, lườn gà,…
 Đồ ăn vặt: bánh xèo, nem lụi, nem chua,…
 Đáp án khác:…

Phần 3
1. Bạn có quan tâm đến xu hướng eatclean không?
 Có
 Không
2. Bạn có quan tâm đến hàm lượng calo và dưỡng chất trong bữa ăn
không?
 Có
 Không
3. Theo bạn, bữa ăn thế nào được coi là đầy đủ dinh dưỡng và được nhiều
người đón nhận?
 Bữa ăn toàn thịt đỏ, nhiều thịt
 Bữa ăn phải có đầy đủ các món như cơm, rau, thịt, cá
 Bữa ăn nhiều đồ ăn, không cần biết đồ ăn gì
 Đáp án khác:…
4. Mức giá cao nhất bạn sẵn sàng chi trả cho một bữa ăn?
 50.000 – 100.000
37 | P a g e
 100.000 – 300.000
 >300.000
5. Bạn có thường mua các sản phẩm bổ dung dinh dưỡng (thức uống, các
loại hạt) bên cạnh việc mua set bữa không?
 Có
 Không
 Tuỳ vào tài chính thời điểm đó
6. Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn?
– Bình thường
– Tốt
– Không tốt
7. Bạn có đang mắc các bệnh về sức khỏe (béo phì, tiểu đường, mỡ máu,…)
không?
– Có
– Không
8. Nếu giờ có một bữa ăn đầy đủ dưỡng chất có thể cải thiện được sức khỏe
của bạn, bạn có sẵn lòng chi trả không?
– Có
– Không
9. Nêu đánh giá của bạn về việc người Việt Nam nói chung cần phải thay
đổi chế độ ăn uống để có một cuộc sống khỏe mạnh hơn?
1 = Rất không đồng ý
2 = Không đồng ý
3 = Bình thường
4 = Đồng ý
5 = Rất đồng ý
LINK FORM KHẢO SÁT: [4EVER] - SURVEY

38 | P a g e
Bước 2: Sau khi đã thu thập xong thông tin, bắt đầu tiến hành nghiên cứu và
phân tích cụ thể thông tin qua các dạng biểu đồ phổ biến (biểu đồ cột, tròn,
đường,…) để có cái nhìn sâu sắc hơn về hồ sơ khách hàng

 Tuy nhiên, cần lưu ý rằng số lượng người tham gia phải đủ lớn để
đảm bảo chất lượng của thông tin và thông tin cần được thu thập, sắp
xếp theo định dạng cấu trúc. Thiết kế câu hỏi trong định lượng cần
mang tính đại diện

Phương pháp nghiên cứu định tính:

 Phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin bằng cách đặt
câu hỏi trực tiếp cho người được nghiên cứu, các hình thức phỏng vấn
bao gồm:
o Phỏng vấn sâu/phỏng vấn cá nhân (One-on one/In-depth

Interview): phỏng vấn đa dạng các độ tuổi (tập trung vào các mẹ,
nhân viên văn phòng, gen Z)
o Phỏng vấn nhóm (Focus Group Discussion): đăng form khảo sát

lên các group eat clean, nấu ăn, chăm sóc sức khỏe,…

 Phát sản phẩm cho khách hàng trải nghiệm dùng thử: việc này giúp
doanh nghiệp thu thập ý kiến, nhận xét và phản hồi từ khách hàng về sản
phẩm của mình, đánh giá chất lượng sản phẩm và đưa ra các cải tiến nếu
cần thiết.

 Cho phép nghiên cứu chi tiết và sâu sắc về suy nghĩ, cảm xúc và hành
vi của người được phỏng vấn. Qua đó có một cái nhìn và cảm nhận
sâu sắc hơn về những cảm xúc, suy nghĩ, hành động và tương tác của
con người.

39 | P a g e
3. Khu vực hoạt động
3.1 Các hoạt động kinh doanh chính
Những hoạt động nào công ty thực hiện trong việc đạt được đề xuất giá trị cho
khách hàng? Thứ tự thực những công việc đó ra sao?
3.1.2 Quản lý tài chính
Quản lý tài chính của một công ty cổ phần là một quá trình phức tạp, bao gồm
nhiều khâu. Dưới đây là một số khâu quản lý tài chính cơ bản của một công ty
cổ phần:
 Lập kế hoạch tài chính: Công ty cần phải có kế hoạch tài chính rõ ràng
và thực hiện theo định kỳ. Kế hoạch tài chính bao gồm dự báo doanh thu,
chi phí, lợi nhuận và ngân sách đầu tư.
 Quản lý vốn: Công ty cần phải quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu
quả. Điều này bao gồm quản lý dòng tiền, lập ngân sách và đầu tư vào
các dự án có tiềm năng cao để đạt được lợi nhuận cao nhất.
 Quản lý rủi ro: Công ty cần phải đánh giá và quản lý rủi ro tài chính,
bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro tài sản. Công ty cần
phải xác định các chiến lược phù hợp để giảm thiểu rủi ro và tăng cường
bảo vệ tài sản.
 Quản lý tài sản: Công ty cần phải quản lý và tối ưu hóa các tài sản của
mình để đạt được lợi nhuận tối đa. Quản lý tài sản bao gồm quản lý và
phát triển các khoản đầu tư, quản lý tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho
và quản lý nợ phải thu.

40 | P a g e
 Quản lý thu chi: Công ty cần phải quản lý thu chi của mình để đảm bảo
hoạt động kinh doanh hiệu quả. Công ty cần phải xác định các nguồn thu
và chi phí, quản lý dòng tiền và đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi.
 Báo cáo tài chính: Công ty cần phải đưa ra báo cáo tài chính định kỳ để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công
ty. Báo cáo tài chính bao gồm báo cáo lợi nhuận, bảng cân đối kế toán và
báo cáo dòng tiền.
 Điều chỉnh chiến lược tài chính: Điều chỉnh chiến lược tài chính là việc
cập nhật kế hoạch tài chính của công ty để đáp ứng với những thay đổi
trong môi trường kinh doanh. Các thay đổi này có thể bao gồm sự thay
đổi trong cơ cấu ngành, sự thay đổi trong điều kiện thị trường hoặc sự
thay đổi trong chính sách tài chính.
3.1.3 Quản lý nhân sự
 Tuyển dụng: Tuyển dụng nhân viên phù hợp với nhu cầu công việc của
công ty, có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp, và đáp ứng được yêu cầu
của công ty.
 Đào tạo và phát triển: Công ty cần đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân
viên để tăng cường kỹ năng và nâng cao chất lượng làm việc của nhân
viên.
 Quản lý hiệu suất: Công ty cần đánh giá hiệu suất của nhân viên để xác
định được những vấn đề cần cải thiện và đưa ra các giải pháp phù hợp.
 Quản lý tiền lương và phúc lợi: Công ty cần quản lý tiền lương và phúc
lợi cho nhân viên để đảm bảo rằng các khoản chi phí này được sử dụng
hiệu quả và đúng cách.
 Quản lý thời gian làm việc: Công ty cần đảm bảo rằng nhân viên làm
việc đúng giờ và đúng quy trình để đảm bảo hiệu suất và chất lượng công
việc.

41 | P a g e
 Quản lý bảo hiểm và phúc lợi: Công ty cần quản lý các chế độ bảo hiểm
và phúc lợi cho nhân viên để đảm bảo rằng các nhân viên được bảo vệ và
hỗ trợ tốt nhất có thể.
 Quản lý an toàn và sức khỏe: Công ty cần đảm bảo rằng môi trường
làm việc an toàn và lành mạnh cho nhân viên, bao gồm cả vấn đề về sức
khỏe và an toàn lao động.
 Quản lý hành vi và kỷ luật: Công ty cần có chính sách và quy trình
quản lý hành vi và kỷ luật nhân viên để đảm bảo tính kỷ luật và đạo đức
trong công việc.
3.1.4 Quản lý sản phẩm và dịch vụ
 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Các công ty cần đầu tư vào hoạt
động nghiên cứu và phát triển để tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, cải tiến
sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh với
các đối thủ.
 Quản lý chất lượng sản phẩm: Thông qua quá trình thử nghiệm và ra
mắt, công ty cần đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của họ đáp ứng được
các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn của khách hàng. Do đó, quản lý chất
lượng sản phẩm là một khâu quan trọng để đảm bảo sự hài lòng của
khách hàng và xây dựng danh tiếng của công ty.
 Quản lý chuỗi cung ứng: Công ty cần quản lý kỹ thuật chuỗi cung ứng
của mình để đảm bảo sản phẩm và dịch vụ được cung cấp đúng thời
điểm, đúng số lượng và đảm bảo chất lượng.
3.1.5 Quản lý khách hàng
 Nghiên cứu thị trường và phân tích khách hàng: Các công ty cổ phần
cần phân tích thị trường để hiểu khách hàng của mình là ai, họ đang quan
tâm đến gì và đang có nhu cầu gì. Việc này giúp công ty có thể tập trung
vào những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng
và tăng tỷ lệ bán hàng.

42 | P a g e
 Quản lý thông tin khách hàng: Công ty cổ phần cần thu thập và quản lý
thông tin khách hàng để hiểu rõ hơn về họ và có thể tương tác và hỗ trợ
họ một cách tốt nhất. Các công cụ như hệ thống CRM (Customer
Relationship Management) giúp công ty quản lý thông tin khách hàng
một cách hiệu quả.
 Hỗ trợ khách hàng: Công ty cổ phần cần cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách
hàng tốt để đảm bảo khách hàng hài lòng và tăng khả năng giữ chân
khách hàng. Các kênh hỗ trợ khách hàng bao gồm: trực tiếp qua điện
thoại, email, chat trực tuyến, mạng xã hội, ...
 Đánh giá chất lượng dịch vụ: Công ty cổ phần cần đánh giá chất lượng
dịch vụ để tăng cường độ hài lòng của khách hàng và nâng cao chất lượng
sản phẩm và dịch vụ. Việc này giúp công ty cổ phần giữ chân được khách
hàng hiện tại và thu hút được khách hàng mới.
 Quản lý phản hồi khách hàng: Công ty cổ phần cần quản lý và xử lý
phản hồi của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả để giải quyết
các vấn đề mà khách hàng gặp phải và nâng cao độ hài lòng của họ.
3.1.6 Quản lý kinh doanh và marketing
 Quản lý kênh phân phối: Công ty cần phải xác định các kênh phân phối
phù hợp nhằm đưa sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng một cách thuận
tiện và nhanh chóng.
 Quản lý bán hàng và hậu mãi: Công ty cần phải có kế hoạch quản lý
bán hàng và hậu mãi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ và tăng khả năng giữ chân khách hàng.
 Xây chiến lược marketing: Sau khi nghiên cứu thị trường, công ty cần
lập kế hoạch marketing với mục tiêu cụ thể và chiến lược marketing phù
hợp để đạt được mục tiêu của mình.
 Xây dựng thương hiệu: Việc xây dựng thương hiệu là một yếu tố quan
trọng trong quản lý marketing của một công ty cổ phần. Thương hiệu

43 | P a g e
giúp khách hàng nhận biết được sản phẩm và dịch vụ của công ty, đồng
thời tạo niềm tin và lòng trung thành từ phía khách hàng.
 Quảng cáo và truyền thông: Các hoạt động quảng cáo và truyền thông
giúp công ty giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến đối tượng
khách hàng mục tiêu, thu hút sự chú ý và tạo sự nhận thức về thương hiệu
của công ty.
 Đo lường hiệu quả kinh doanh và marketing: Công ty cần phải có các
phương pháp đo lường hiệu quả kinh doanh và marketing để đánh giá sự
thành công của các chiến lược đã triển khai và điều chỉnh kế hoạch cho
phù hợp.
3.1.7 Quản lý hoạt động và sản xuất
 Lập kế hoạch sản xuất: Bao gồm lập kế hoạch sản xuất theo thời gian,
năng suất, số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, v.v.
 Quản lý nguồn lực: Bao gồm quản lý nguồn nhân lực, vật liệu, thiết bị,
vốn đầu tư,… để đảm bảo sản xuất hiệu quả và đúng tiến độ.
 Quản lý chất lượng: Bao gồm quản lý chất lượng sản phẩm, đảm bảo
các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
 Quản lý quy trình sản xuất: Bao gồm quản lý quy trình sản xuất, đảm
bảo quy trình sản xuất được thực hiện đúng theo quy định và đạt được các
tiêu chí về chất lượng, hiệu quả, v.v.
 Quản lý phân phối và vận chuyển: Bao gồm quản lý các hoạt động
phân phối và vận chuyển sản phẩm từ nhà máy đến khách hàng, đảm bảo
đúng thời gian, địa điểm và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
 Quản lý bảo trì và sửa chữa thiết bị: Bao gồm quản lý các hoạt động
bảo trì, sửa chữa thiết bị sản xuất, đảm bảo các thiết bị luôn trong tình
trạng hoạt động tốt nhất.
3.1.8 Giá trị của những công việc trên mang lại cho công ty là gì?
 Tăng cường sự hài lòng và niềm tin của khách hàng: Bằng cách đưa ra
sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng tốt và đáp ứng được nhu cầu của
44 | P a g e
khách hàng, công ty có thể tăng cường sự hài lòng của khách hàng và tạo
ra mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
 Tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận: Bằng cách cải thiện sản phẩm
hoặc dịch vụ, giảm chi phí sản xuất hoặc nâng cao giá trị của sản phẩm,
công ty có thể tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận.
 Tăng sức cạnh tranh của công ty: Bằng cách tạo ra sản phẩm hoặc dịch
vụ tốt hơn, công ty có thể tăng sức cạnh tranh trong thị trường và thu hút
được nhiều khách hàng hơn.
 Xây dựng thương hiệu và uy tín của công ty: Bằng cách cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao, công ty có thể tạo ra một thương hiệu
và uy tín tốt trong lòng khách hàng, giúp công ty có được lợi thế cạnh
tranh và thu hút được nhiều khách hàng hơn trong tương lai.
3.1.9 Đánh giá tác động và tiến hành loại bỏ những hoạt động không cần thiết
Là một quá trình quan trọng để giúp công ty tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và
tăng cường giá trị cho khách hàng. Các bước thực hiện bao gồm:
 Xác định các hoạt động kinh doanh: Đầu tiên, công ty cần xác định tất
cả các hoạt động kinh doanh đang thực hiện. Các hoạt động này có thể
được phân loại theo từng phòng ban hoặc chức năng.
 Đánh giá tác động: Tiếp theo, công ty cần đánh giá tác động của mỗi
hoạt động đến việc đạt được mục tiêu kinh doanh và giá trị cho khách
hàng. Các hoạt động nào đóng góp tích cực và tạo ra giá trị cao cho khách
hàng và công ty, còn các hoạt động khác có thể không cần thiết hoặc
không đóng góp tích cực đến mục tiêu kinh doanh và giá trị cho khách
hàng.
 Đề xuất các hoạt động cần loại bỏ: Sau khi đánh giá tác động, công ty
nên đề xuất các hoạt động cần loại bỏ hoặc giảm thiểu. Những hoạt động
không cần thiết hoặc không đóng góp tích cực đến mục tiêu kinh doanh
và giá trị cho khách hàng nên được xác định và đưa vào danh sách loại
bỏ.
45 | P a g e
 Thực hiện loại bỏ: Cuối cùng, công ty nên thực hiện loại bỏ những hoạt
động không cần thiết hoặc giảm thiểu. Các hoạt động khác nên được tối
ưu hóa để đảm bảo chúng đóng góp tích cực đến mục tiêu kinh doanh và
giá trị cho khách hàng.

3.2 Nguồn lực chính


Nguồn lực được phân biệt thành hai loại chính: hữu hình và vô hình.
Hữu hình:
Trang thiết bị:
 Máy móc và thiết bị: đều là các trang thiết bị hiện đại, an toàn, được bảo
trì, sửa chữa và vệ sinh thường xuyên trong suốt quá trình sản xuất.
 Hệ thống quản lý: bao gồm các mạng lưới giám sát, quản lý các hoạt
động kinh doanh, sản xuất và cũng như giúp đảm bảo an toàn.
Nguyên liệu:
 Các thực phẩm lành mạnh, rõ nguồn gốc: yến mạch, granola, gạo lứt, ức
gà, cá hồi, hoa quả,...
 Nguồn nhập đảm bảo chất lượng: 
o Công ty TNHH Công nghệ Trudeli
o Cửa hàng thực phẩm hữu cơ Organica
o Công ty Wise Food Việt Nam
Địa điểm hoạt động kinh doanh:
 Mặt bằng cửa hàng: 
o Sẵn có.
o Vị trí đẹp, gần các cơ quan công sở (khu vực Hai Bà Trưng-Hà Nội).
 Kho và xưởng sản xuất: sạch sẽ, rộng rãi, vị trí thuận lợi để cung cấp
hàng hóa đến các cửa hàng nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển.
46 | P a g e
Con người:
 Nhân lực có kinh nghiệm, chuyên môn.
 Yêu cầu tinh thần trách nhiệm, thật thà và tỉ mỉ trong công việc.

Vô hình
 Trình độ lao động của nhân sự: được đào tạo bài bản, chuyên môn cao
 Thị trường: Eat clean đang là xu hướng sống khỏe và ngày càng được
nhiều người ưa chuộng vì tính hữu dụng của trào lưu này. Vậy nên, đây
sẽ là 1 thị trường tiềm năng và có khả năng phát triển lâu dài.
 Chính sách nhà nước:
o Chính sách thuế: Nhà nước có thể thiết lập chính sách thuế thuận
lợi cho doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận.
o Chính sách tài chính: Nhà nước có thể cung cấp các chính sách tài
chính, chẳng hạn như chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi, để
giúp các công ty tăng cường nguồn vốn và phát triển hoạt động
kinh doanh.
o Chính sách đào tạo và phát triển nhân lực: Nhà nước có thể cung
cấp các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực để giúp các
công ty có được nhân lực có chất lượng cao và nâng cao năng lực
cạnh tranh.
o Chính sách đầu tư: Nhà nước có thể thiết lập các chính sách hỗ trợ
đầu tư để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, giúp các
công ty tăng cường nguồn lực và mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh.

47 | P a g e
 Các mối quan hệ (có sự tin tưởng lâu dài):
o Quan hệ làm ăn với đối tác

o Quan hệ với khách hàng

3.3 Đối tác chính


Để xác định đối tác chiến lược và đối tác tiềm năng trong kinh doanh, công ty
cần thực hiện các bước sau đây:
 Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh: Điều này giúp công ty hiểu
rõ về tình hình thị trường, cạnh tranh và những thách thức đang đối diện.
Đồng thời, công ty cũng cần đánh giá sức mạnh và yếu tố của đối thủ
cạnh tranh để tìm ra cách giành được lợi thế cạnh tranh.
 Xác định các tiêu chí đối tác: Công ty cần đặt ra các tiêu chí để chọn ra
đối tác phù hợp, bao gồm: vị trí địa lý, quy mô, thị phần, năng lực kinh
doanh, độ tin cậy và uy tín.
 Tìm kiếm đối tác chiến lược và tiềm năng: Công ty có thể sử dụng các
kênh khác nhau như: thông qua các sự kiện, triển lãm, hội chợ, mạng xã
hội, tìm kiếm trên internet, liên hệ trực tiếp với đối tác có tiềm năng, hoặc
sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn.
 Đánh giá đối tác: Sau khi tìm ra các đối tác tiềm năng, công ty cần đánh
giá lại các tiêu chí đã đặt ra để chọn ra đối tác phù hợp nhất.
________________________________________________________________
 Thông qua các tiêu chí trên, chúng tôi đã xác định được các đối tác
tiềm năng trên nhiều lĩnh vực, cụ thể như:
 Đối tác nhà cung cấp:
o Công ty TNHH Công nghệ Trudeli

o Cửa hàng thực phẩm hữu cơ Organica

o Công ty Wise Food Việt Nam

48 | P a g e
 Đối tác khách hàng: là các cá nhân, tổ chức, công ty thường xuyên mua
sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
 Đối tác vận chuyển và cung cấp dịch vụ:
o Giao hàng nhanh (Công ty TNHH Giao hàng nhanh)
o GrabExpress (Công ty TNHH GrabTaxi Việt Nam)
o Gojek (Công ty TNHH GoViet)
o Baemin (Công ty TNHH Woowa Brothers Việt Nam)
 Đối tác truyền thông:
Báo VnExpress
Báo Sức khỏe và Đời sống
Kênh youtube ‘’Hôm nay ăn gì’’ trực thuộc Schannel
Kênh youtube ‘’Hải Đăng Review’’
Food-reviewer ‘’NinhTitô’’
Food-reviewer ‘’Bếp trưởng review’’
 Đối tác thanh toán:
Công ty Cổ phần Ứng dụng di động MOMO
Công ty Cổ phần VNPay
Công ty Cổ phần ZION (ZaloPay)
Và đa dạng ngân hàng phổ biến hiện nay (Vietcombank, Techcombank,
MB, BIDV,…)
 Đối tác đầu tư: Là những người hoặc tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp,
rót vốn và tài trợ cho doanh nghiệp phát triển (Nhóm 1 và Nhóm 7)

4. Khu vực tài chính


4.1 Nguồn thu
Doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ các nguồn
 Hoạt động bán hàng, phân phối sản phẩm (chủ yếu): Bán sản phẩm và
cung cấp dịch vụ với giá cao hơn chi phí sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. 

49 | P a g e
 Tối ưu các chi phí và quy trình: tìm cách giảm thiểu các chi phí và rút
ngắn quy trình => tăng hiệu suất sản xuất và tăng lợi nhuận
Các khoản có khả năng gây giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: giảm giá cho khách mua số lượng lớn, mua sỉ
 Các chương trình giảm giá.
 Hàng bán trả lại: Hàng bán trả lại là hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân sau: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng,
không đúng chủng loại, quy cách.
 Giá thành cao: khiến mất tính cạnh tranh của sản phẩm, mất khách hàng
(chuyển qua tiêu thụ sản phẩm bên khác), không thu hút các nhà đầu
tư,... 
4.2 Cơ cấu chi phí
Giá vốn bán hàng, Chi phí Marketing, Chi phí nhân sự, Chi phí mặt bằng,
Chi phí khấu hao được phân bố hợp lý
 Vốn tối thiểu: 2 tỷ ~ 100%
 Giá vốn bán hàng: thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của một
doanh nghiệp và có thể chiếm từ 50-80% tổng ngân sách chi phí. Tuy
nhiên, tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc quy mô doanh nghiệp và chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp
 => NHIỀU: 700tr ~ 35%
 Chi phí quảng cáo và marketing: việc chi phí quảng cáo và marketing
chiếm bao nhiêu % ngân sách phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của
công ty và chiến lược marketing của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong
nhiều trường hợp, chi phí quảng cáo và marketing có thể chiếm từ 10-
30% tổng ngân sách kinh doanh. Trong một số trường hợp đặc biệt, nó có
thể lên đến 50% hoặc hơn.
=> ÍT: 100tr ~ 5% (tập trung vào 2-3 nền tảng chính)
 Chi phí nhân sự: thường chiếm một phần lớn trong ngân sách của một
doanh nghiệp, thường từ 20% đến 40% tùy thuộc vào quy mô và ngành
50 | P a g e
nghề hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây chỉ là một ước tính và
có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp. Chi phí nhân sự bao gồm các
khoản lương, bảo hiểm, phúc lợi, đào tạo, tuyển dụng và các khoản phí
liên quan đến nhân viên của doanh nghiệp.
=> NHIỀU: 700tr ~ 35%

 Chi phí mặt bằng (trả theo năm): với các doanh nghiệp có diện tích
mặt bằng lớn, vị trí địa lý đắc địa và hoạt động kinh doanh đòi hỏi nhiều
không gian, chi phí mặt bằng có thể chiếm một phần lớn trong ngân sách,
thường khoảng 20-30%. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp có quy mô và
hoạt động nhỏ hơn, tỷ lệ này có thể thấp hơn, khoảng từ 10-20%
=> CỔ ĐÔNG CÓ SẴN MẶT BẰNG
=> Chi phí thiết kế: 200tr ~ 10%
 Chi phí khấu hao và cơ sở vật chất: trong nhiều trường hợp, chi phí
khấu hao được xem là một khoản chi phí cố định và có thể chiếm một
phần khá lớn trong ngân sách kinh doanh của công ty, đặc biệt là đối với
các công ty sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Tỷ lệ chi phí khấu hao
trong ngân sách kinh doanh của một công ty có thể dao động từ 5-20%
hoặc cao hơn nữa tùy thuộc vào các yếu tố như máy móc, thiết bị, tài sản
vô hình,...
=> NHIỀU: 600tr ~ 30%
 Phát sinh: 100tr ~ 5%
 Tổng các khoản chi: 2tỷ4~ 120%
 Mức tối thiểu cần các nhà đầu tư tài trợ: 20-100%

Bảng cơ cấu chi phí cụ thể

51 | P a g e
Chi phí Total Tỷ lệ
Ức gà: 50.000đ/kg
Cá hồi fillet: 500.000đ/con

Vốn bán Bò: 130.000đ/kg


700.000.000,00 đ 35%
hàng Rau củ theo mùa: 10.000đ/kg
Hoa quả theo mùa: 50.000đ/kg
Gạo lứt: 20.000đ/kg
Nhân Nhân viên (3 người): 700.000.000,00 đ 35%
công 8.000.000đ/người/tháng
Kho+xưởng
Quản lý (1 người):
14.000.000đ/người/tháng
Nhân viên full-time (3
người):
6.000.000đ/người/tháng
Nhân viên part time (3
Cửa hàng
người): 22k/h/người
(~3.500.000đ/tháng)
Quản lý (1 người):
14.000.000đ/người/tháng
Ban Chăm sóc khách hàng (2
marketing- người):
truyền thông 8.000.000đ/người/tháng
Khảo sát thị trường (2
người):
8.000.000đ/người/tháng
Nhân viên content (2

52 | P a g e
người):
9.000.000đ/người/tháng
Design/media (2 người):
10.000.000đ/người/tháng
Kế toán (3 người):
Ban tài chính
9.000.000đ/người/tháng
Nhân viên (3 người):
Ban nhân sự
8.500.000đ
Khảo sát khách hàng/sản phẩm:
12.000.000đ

Marketing Quảng cáo online: 25.000.000đ/tháng 100.000.000,00 đ 5%


Chạy web: 50.000.000đ/năm
Booking review: 4.000.000đ-15.000.000đ
Thuê kho/xưởng: 8.500.000đ/tháng
Mặt bằng Thuê mặt bằng cửa hàng (có sẵn): 0đ 200.000.000,00 đ 10%
Sửa chữa + thiết kế nội thất: 60.000.000d
Máy móc sản xuất: 300.000.000đ
Cơ sở vật Dụng cụ chế biến: 70.000.000đ
400.000.000,00 đ 20%
chất Bao bì đóng gói: 15.000.000đ-
20.000.000đ
Sản phẩm hỏng/hết hạn sử dụng/gặp vấn
đề
Khấu hao 200.000.000,00 đ 10%
Giá trị hao mòn máy móc
...
Phát sinh 100.000.000,00 đ 5%

53 | P a g e
2.400.000.000,00
120%
TOTAL đ

CÁC NHÂN TỐ KHÁC


1. Kế hoạch marketing và bán hàng
1.1 Chiến lược Marketing, phương pháp tiếp cận khách hàng, phương tiện
truyền thông
 Marketing offline:
o Tờ rơi (voucher discount 10% toàn bộ sản phẩm trong khoảng thời

gian khai trương cửa hàng)


o Tạo nhân vật thương hiệu (brand mascot) để đẩy mạnh truyền

thông.
o Chương trình khuyến mãi: thẻ membership, ưu đãi tuần sinh nhật

khách hàng, mua hoá đơn trên 500k được tặng 1 sản phẩm
smoothie.
o Bốc thăm trúng thưởng: khi chơi mini game vào các ngày lễ.

o Tổ chức thêm nhiều các buổi dùng thử ở siêu thị hoặc sự kiện để

giới thiệu các sản phẩm mới hoặc sản phẩm chưa được nhiều người
biết đến. (Ví dụ: gian hàng các nhà tài trợ của NEU Youth Festival,
Phố đi bộ, Hội chợ,…)
o Tăng cường hoạt động cộng đồng, chiến dịch liên quan đến bảo

vệ sức khỏe, vì đây là mục tiêu mà nhãn hàng đang hướng tới.

54 | P a g e
 Marketing online:
o Đại sứ thương hiệu: Mời KOL, KOC hoặc Influencer có hình

tượng phù hợp để làm đại sứ thương hiệu như các gymer nổi tiếng
Hana Giang Anh, Tracy Lê,…
o Facebook: chú trọng

xây dựng hình ảnh


thương hiệu, tập
trung quảng bá sản
phẩm, xây dựng các
câu chuyện về thói
quen eatclean, stay
healthy nhằm truyền
tải thông điệp tích
cực tới cộng đồng
cùng với đó là các
chương trình khuyến
mãi và chiến dịch
truyền thông.

o Instagram: tập trung vào khai thác các

công đoạn làm ra sản phẩm thông quả hình


ảnh, reels để người xem có cái nhìn tổng
quát hơn về các hình thức sản phẩm và yên
tâm về chất lượng sản phẩm

55 | P a g e
o TikTok: sản xuất các video về trải nghiệm

sản phẩm, tập trung đầu tư tiktokshop, hợp


tác cùng với các food reviewers nổi tiếng
để xây dựng và nâng tầm thương hiệu.

o Website: đẩy mạnh

hình ảnh sản phẩm,


feedback của
khách hàng và cốt
truyện thương
hiệu.

56 | P a g e
o Tăng cường phủ sóng: livestream bán hàng trực tiếp trên 2 nền

tảng chính Facebook, Tiktok


o App công nghệ:
Tập trung khai thác Tiktokshop đối với sản phẩm type 3 (thô)
Shopeefood, Baemin, Gofood, Grabfood đối với sản phẩm type 1,
type 2 (bữa ăn nhanh, smoothie)
o Gửi Email marketing tới khách hàng tiềm năng và khách hàng
thân thiết.
 Điều này giúp thu hút được nhiều sự quan tâm của mọi người hơn.
1.2 Phí tổn Marketing
Phí tổn marketing (marketing expense) là chi phí mà một công ty chi
trả để tiếp cận khách hàng và thúc đẩy bán hàng của mình. Đây là những
chi phí phát sinh từ các hoạt động như:
 Hoạt động quảng cáo
 Hoạt động khuyến mãi
 Chi phí bán hàng
 Chi phí nghiên cứu thị trường
 Chi phí phát triển sản phẩm và các hoạt động khác liên quan đến việc
quảng bá và tiếp cận khách hàng.
 Phí tổn marketing là một phần quan trọng của chi phí doanh nghiệp,
đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ và bán hàng trực tuyến, nơi các công
ty phải chi tiêu nhiều cho quảng cáo và khuyến mãi để thu hút và duy
trì khách hàng. Việc quản lý và tối ưu hóa phí tổn marketing là một

57 | P a g e
yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
 Phí tổn marketing đã được đính kèm ở phần ‘’Kế hoạch tài chính’’

1.3 Quản trị rủi ro


 Rủi ro thương hiệu: KOL, KOC hay Influencer đại diện dính scandal,..
 Rủi ro truyền thông: Bị ăn cắp hình ảnh, livestream sản phẩm trái
phép,..
 Rủi ro tài chính: Không đủ tiền chi trả cho các bộ phận Marketing hoặc
chi quá ngân sách,..
 Rủi ro cạnh tranh (từ các đối thủ cùng ngành): các đối thủ cạnh tranh
có thể giảm giá, cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, tăng chất
lượng khách hàng để chiếm lĩnh thị trường, đặc biệt là trong môi trường
kinh doanh cạnh tranh.
 Rủi ro về nguồn cung: Sự phụ thuộc vào các đối tác cung cấp có thể dẫn
đến rủi ro về tính sẵn sàng của sản phẩm hoặc dịch vụ, giá cả, chất lượng
và thời gian giao hàng.
 Rủi ro bảo mật: Rò rỉ thông tin khách hàng, thông tin về công thức sản
phẩm,..
 Rủi ro về sản phẩm: đôi khi trục trặc máy móc có thể dẫn đến sự sai sót
trong khâu thiết kế sản phẩm, qua đó ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm,
độ tin cậy và sự an toàn của sản phẩm

58 | P a g e
2. Kế hoạch tài chính (đã bao gồm định hướng phát triển về vốn đầu tư
và tài chính)

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH TRONG 5 QUÝ


Base
quarter Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
DOANH 1.300.000.0 1.690.000.000, 2.028.000.000, 2.332.200.000, 2.565.420.000,
THU 00,00 đ 00 đ 00 đ 00 đ 00 đ
Nguyên 520.000.000 676.000.000,0 811.200.000,0 932.880.000,0 1.026.168.000,
liệu ,00 đ 0đ 0đ 0đ 00 đ
CHI PHÍ
SẢN 455.000.000 591.500.000,0 709.800.000,0 816.270.000,0 897.897.000,00
XUẤT ,00 đ 0đ 0đ 0đ đ
282.100.000 366.730.000,0 440.076.000,0 506.087.400,0 556.696.140,00
Nhân công ,00 đ 0đ 0đ 0đ đ
Sửa chữa/ 4.550.000,0
bảo trì 0 đ 5.915.000,00 đ 7.098.000,00 đ 8.162.700,00 đ 8.978.970,00 đ
Thuê 25.000.000, 25.000.000,00 25.000.000,00 30.000.000,00 30.000.000,00
kho/xưởng 00 đ đ đ đ đ
6.825.000,0 10.647.000,00 12.244.050,00 13.468.455,00
Khấu hao 0 đ 8.872.500,00 đ đ đ đ

59 | P a g e
Vận 4.550.000,0
chuyển 0 đ 5.915.000,00 đ 7.098.000,00 đ 8.162.700,00 đ 8.978.970,00 đ
6.825.000,0 10.647.000,00 12.244.050,00 13.468.455,00
Bảo hiểm 0 đ 8.872.500,00 đ đ đ đ
Vật 22.750.000, 29.575.000,00 35.490.000,00 40.813.500,00 44.894.850,00
liệu/bao bì 00 đ đ đ đ đ
Phí điện,
nước, 91.000.000, 118.300.000,0 141.960.000,0 163.254.000,0 179.579.400,00
internet,... 00 đ 0đ 0đ 0đ đ
11.400.000, 22.320.000,00 31.784.000,00 35.301.600,00 41.831.760,00
Marketing 00 đ đ đ đ đ
Quỹ phát
sinh (3% 39.000.000, 84.500.000,00 101.400.000,0 116.610.000,0 128.271.000,00
doanh thu) 00 đ đ 0đ 0đ đ
286.000.000 338.000.000,0 405.600.000,0 466.440.000,0 513.084.000,00
INCOME ,00 đ 0đ 0đ 0đ đ
Thuế
(Thuế môn
bài:
~1tr/quý;
Thuế thu
nhập: 58.200.000, 68.600.000,00 82.120.000,00 94.288.000,00 103.616.800,00
20%) 00 đ đ đ đ đ
NET 227.800.000 269.400.000,0 323.480.000,0 372.152.000,0 409.467.200,00
INCOME ,00 đ 0đ 0đ 0đ đ
266.800.000 353.900.000,0 424.880.000,0 488.762.000,0 537.738.200,00
Doanh lợi ,00 đ 0đ 0đ 0đ đ

60 | P a g e
Doanh lợi
so với
doanh thu 20,52% 20,94% 20,95% 20,96% 20,96%
Dự kiến hoàn vốn sau 7 tháng

Doanh thu kì 1 dự kiến: 1.400.000.000đ


Điều kiện Bối cảnh Kết quả Kế hoạch doanh thu
- Tên tuổi
thương hiệu
chưa nổi bật Doanh thu: 5.500.000.000đ/năm
Doanh thu tăng
- Chi phí sản
trưởng kém (2-
xuất cao
Bi quan 7%/kỳ) hoặc
- Sản phẩm
không tăng
chưa thoả mãn
trưởng
thị trường
- Gặp khó Giải pháp: cắt giảm chi phí, khắc phục
khăn tài chính các vấn đề tồn tại
Trung - Thương hiệu Doanh thu tăng
bình dần tiếp cận trưởng đều
được với (~15%/kỳ)
lượng lớn
khách hàng Doanh thu: 7.100.000.000đ/năm
- Được thị Giải pháp: duy trì sự ổn định, tập trung
trường đón phát triển chất lượng sản phẩm và dịch
nhận vụ, xây dựng mối quan hệ với đối tác, giữ

61 | P a g e
- Ít vấn đề

chân khách hàng,..


- Chi phí sản
xuất giảm
- Tên tuổi
thương hiệu
được phổ biển
- Sở hữu 1 tệp
khách nhất
Doanh thu tăng
định
Khả quan trưởng tốt (20- Doanh thu: 8.800.000.000đ
- Hợp tác với
40%/kỳ)
đa dạng các
kênh phân
phối
- Chất lượng,
giá cả sản
phẩm, dịch vụ
tốt

3. Định hướng phát triển


3.1 Giai đoạn 1: KHỞI NGHIỆP
 Lên kế hoạch chiến lược: Công ty cần xác định mục tiêu, chiến lược và
kế hoạch để phát triển kinh doanh trong tương lai. Điều này bao gồm việc
đánh giá thị trường, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, phân tích các yếu tố kinh
tế và xác định cơ hội và thách thức.
 Tích lũy nguồn vốn: Giai đoạn khởi nghiệp thường đòi hỏi nhiều nguồn
vốn. Công ty cần tìm kiếm các nhà đầu tư, tổ chức tài chính hoặc chính

62 | P a g e
phủ để hỗ trợ tài chính. Ngoài ra, công ty cũng có thể sử dụng các nguồn
vốn khác như vay tiền ngân hàng, huy động vốn từ cổ đông hoặc sử dụng
các dịch vụ tài chính khác.
 Xây dựng đội ngũ nhân viên: Một trong những yếu tố quan trọng nhất
trong giai đoạn khởi nghiệp là xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
và tận tâm. Công ty cần tìm kiếm những nhân viên có kỹ năng và kinh
nghiệm để giúp đỡ việc phát triển kinh doanh.
 Thiết lập quan hệ với khách hàng: Công ty cần thiết lập mối quan hệ
tốt với khách hàng để đạt được sự tin tưởng và hỗ trợ của họ. Việc này
bao gồm tích cực tiếp cận khách hàng tiềm năng và tạo ra một trải
nghiệm tuyệt vời cho khách hàng.
 Tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo: Để cạnh tranh trong thị trường,
công ty cần tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo và có giá trị đối với
khách hàng. Điều này đòi hỏi công ty phải đầu tư vào nghiên cứu và phát
triển sản phẩm và dịch vụ mới để phục vụ khách hàng tốt hơn.
 Tìm kiếm đối tác, nhà đầu tư tiềm năng lâu dài: Việc tìm kiếm các đối
tác và nhà đầu tư tiềm năng sẽ giúp tăng cường khả năng phát triển, giảm
rủi ro tài chính và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
3.1 Giai đoạn 2: PHÁT TRIỂN
 Mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh: Tăng cường đầu tư vốn để
mở rộng quy mô sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Tập trung vào nâng cao
chất lượng sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường cũng như đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách
hàng
 Mở rộng thị trường: Phát triển các kênh phân phối, mở rộng thị trường
tiêu thụ từ trực tiếp đến trực tuyến để tăng doanh số bán hàng và tăng lợi
nhuận.

63 | P a g e
 Xây dựng thương hiệu: Tập trung vào xây dựng thương hiệu vững
mạnh, tạo sự tin tưởng và uy tín trong lòng khách hàng.
 Nâng cao năng lực quản lý: Nâng cao năng lực quản lý để đáp ứng với
sự phát triển của công ty vì giai đoạn này cần xây dựng hệ thống quản lý
chuyên nghiệp để quản lý nhân sự, tài chính, sản xuất, tiếp thị và bán
hàng sao cho hiệu quả nhất
3.1 Giai đoạn 3: TRƯỞNG THÀNH
 Duy trì chiến lược Marketing: Tiếp tục phát triển và tăng cường hệ
thống tiếp thị với đa dạng cách tiếp cận để quảng bá sản phẩm hoặc dịch
vụ của công ty.
 Bắt kịp xu thế: Không ngừng cập nhật xu hướng thị trường trong và
ngoài nước để qua đó liên tục bắt trend, đẩy mạnh kế hoạch truyền thông
và quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ
 Duy trì quan hệ khách hàng: Phát triển tới thời điểm này đã có rất
nhiều tệp khách hàng thân thiết gắn bó với doanh nghiệp, vì vậy cầniếp
tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để duy trì và
tăng cường mối quan hệ khách hàng.
 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: tất cả nhân sự từ bộ máy ban lãnh đạo
tới nhân viên trong công ty đều phải giữ gìn tinh thần đoàn kết, tuân thủ
tôn chỉ và sứ mệnh đã đề ra.
3.1 Giai đoạn 4: GIẢM TỐC
 Đánh giá và cải tiến các quy trình và hoạt động của công ty: Khi công
ty đạt đến đỉnh cao và không còn có thể tăng trưởng như trước nữa, công
ty cần phải tìm cách điều chỉnh và tối ưu hóa hoạt động để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển bền vững trong tương lai.
 Tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Để duy trì sự
cạnh tranh và tăng trưởng trong tương lai, công ty cần đầu tư vào nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới hoặc nâng cấp sản phẩm hiện có.

64 | P a g e
 Tiếp tục tập trung vào khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng:
Công ty cần tập trung vào khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng,
tìm kiếm cách để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.
 Tiếp tục nghiên cứu thị trường và phát triển chiến lược truyền thông
Marketing: xu hướng thời đại cùng với cách thức truyền thông luôn liên
tục thay đổi chóng mặt theo thời gian, vì vậy không thể ngủ quên trên
ngai vàng mà phải không ngừng tìm tòi và khám phá những điều mới.

4. Hiệu quả kinh doanh


4.1 Khái niệm
 Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có khả năng phản ánh được cách
mà doanh nghiệp đang sử dụng nguồn nhân lực → Để từ đó đạt được
hiệu quả cao nhất các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh được xác định. 
 Doanh nghiệp có thể so sánh sự chênh lệch giữa kết quả đầu ra và kết quả
đầu vào   (đầu ra - đầu vào),  giữa chi phí đầu tư và doanh thu nhận được
(chi phí - doanh thu). 
4.2 Lợi ích 
 Các nhà quản trị doanh nghiệp, việc tiếp nhận các thông tin từ phân tích
hiệu quả sẽ giúp họ nhanh chóng nắm bắt và đánh giá được mức độ hiệu
quả trong việc sử dụng các tài sản và nguồn lực của doanh nghiệp 
 Từ đó, các mặt tích cực sẽ được phát huy, còn các mặt tiêu cực sẽ được
hạn chế để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên tốt hơn.
 Các nhà đầu tư, việc phân tích hiệu quả kinh doanh giúp họ nắm bắt
nhanh chóng hiệu quả sử dụng vốn và mức độ lợi nhuận thu vào. 
 Từ đó, có thể đưa ra quyết định thu hồi vốn hoặc tiếp tục đầu tư một
cách chính xác.

65 | P a g e
 Các cơ quan chức năng Nhà nước, họ có thể biết được hiệu quả của việc
sử dụng vốn ngân sách và đánh giá mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp
thông qua kết quả phân tích 
 Đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
 Các cơ quan, tổ chức cho vay, họ có thể dựa trên kết quả phân tích hiệu
quả kinh doanh để dễ dàng đưa ra quyết định cho doanh nghiệp tiếp tục
vay nữa hay không  
 Đảm bảo có thể thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
4.3 Doanh lợi của doanh thu bán hàng 
4.3.1 Khái niệm 
 Doanh lợi (hay còn được gọi là lãi gộp) là khoản tiền dương thu được
sau khi trừ đi các chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất hoặc cung cấp
dịch vụ, như chi phí nguyên vật liệu, công nhân, máy móc, vật tư, và các
chi phí sản xuất khác. Nó là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hàng
hóa bán ra.
 Công thức tính doanh lợi (lãi gộp) là:
Doanh lợi = Doanh thu - Chi phí hàng hoá bán ra
 Doanh lợi là một chỉ số quan trọng để đo lường khả năng sinh lãi của
doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất hay cung cấp dịch vụ chính. Nếu
doanh lợi của một doanh nghiệp là dương, tức là doanh thu lớn hơn chi
phí hàng hoá bán ra, thì doanh nghiệp đang có khả năng sinh lãi. Ngược
lại, nếu doanh lợi là âm, tức là doanh thu nhỏ hơn chi phí hàng hoá bán
ra, thì doanh nghiệp đang gánh lỗ về mặt sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
 Quản lý doanh lợi là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh, vì
nó ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất vốn, khả năng đầu tư, và sức bền tài
chính của doanh nghiệp. Doanh lợi cần được kiểm soát và duy trì ở mức
tối đa để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền vững.
4.3.2 Mức doanh lợi phù hợp với công ty “ eat clean ”

66 | P a g e
Để thiết lập mức doanh lợi thực tế và hợp lý cho một doanh nghiệp thực
phẩm mới thành lập, bạn cần cân nhắc các yếu tố sau:
 Định giá sản phẩm: Xác định mức giá bán sản phẩm của doanh nghiệp
sao cho hấp dẫn với khách hàng mục tiêu và cạnh tranh trên thị trường,
đồng thời đảm bảo đủ doanh thu để phủ hợp lý các chi phí sản xuất và
hoạt động kinh doanh.
 Chi phí sản xuất: Tính toán và ghi nhận đầy đủ các chi phí liên quan đến
sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động, chi
phí sản xuất và các chi phí trực tiếp khác.
 Chi phí quản lý: Bao gồm các chi phí liên quan đến quản lý hoạt động
kinh doanh như lương của nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí
hành chính và các chi phí liên quan khác.
 Chi phí marketing: Đầu tư vào các hoạt động marketing để quảng bá sản
phẩm và thu hút khách hàng, bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí PR, chi
phí tiếp thị, và các chi phí khác liên quan đến marketing.
 Các khoản chi phí khác: Xác định và tính toán các khoản chi phí khác
như chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, chi phí phát triển sản phẩm, chi
phí tiếp thị, chi phí phát triển thương hiệu, và các chi phí khác liên quan
đến hoạt động kinh doanh.
 Sau khi tính toán và tổng hợp các chi phí trên, doanh nghiệp có thể tính
toán doanh lợi (lãi gộp) bằng cách trừ tổng chi phí từ doanh thu bán hàng.
Mức doanh lợi thực tế và hợp lý sẽ phải đảm bảo sau khi trừ đi các chi
phí, doanh nghiệp vẫn có đủ lãi để đầu tư phát triển, thanh toán các khoản
nợ, hoạt động bền vững và cạnh tranh trên thị trường (nghĩa là doanh lợi
hợp lý vẫn đảm bảo đủ lợi nhuận cho doanh nghiệp hoạt động lâu dài
và bền vững)
 Mức doanh lợi hợp lý có thể khác nhau đối với từng doanh nghiệp và
ngành công nghiệp cụ thể, tuy nhiên, một mức doanh lợi tối thiểu từ
20% đến 30% của doanh thu thường được coi là mức lãi gộp đủ để duy

67 | P a g e
trì hoạt động và phát triển của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc xác
định mức doanh lợi hợp lý cần được đánh giá cẩn thận dựa trên từng
trường hợp cụ thể và thực tế kinh doanh của doanh nghiệp.

4.4 Chiến lược chăm sóc khách hàng


Chăm sóc khách hàng là một yếu tố quan trọng trong chiến lược kinh doanh
của một doanh nghiệp eat clean.
 Tạo mối quan hệ gắn kết: Xây dựng mối quan hệ gắn kết với khách
hàng bằng cách tạo dựng sự tin tưởng và tận tâm với sản phẩm và dịch vụ
của bạn. Tận dụng các kênh giao tiếp như email, điện thoại, mạng xã hội,
website để giữ liên lạc thường xuyên với khách hàng.
 Đáp ứng nhu cầu khách hàng: Nắm bắt nhu cầu thực của khách hàng và
cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng đúng mong đợi của họ. Lắng nghe
phản hồi của khách hàng và cải tiến sản phẩm, dịch vụ dựa trên đó.
 Tư vấn và hỗ trợ khách hàng: Cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho khách
hàng về cách sử dụng sản phẩm, lợi ích sức khỏe và dinh dưỡng của các
thực phẩm eat clean. Hỗ trợ giải đáp các thắc mắc, đồng thời giải quyết
các vấn đề phát sinh từ phía khách hàng nhanh chóng và hiệu quả.
 Chương trình khách hàng thân thiết: Xây dựng chương trình khách
hàng thân thiết để động viên khách hàng quay lại và duy trì mối quan hệ
lâu dài. Có thể là các chương trình giảm giá, khuyến mãi, voucher quà
tặng hoặc các ưu đãi đặc biệt dành riêng cho khách hàng thân thiết. ( hình
thức qua email, tin nhắn,... ) 
 Gửi tin nhắn, email thông tin định kỳ: Giữ khách hàng cập nhật về các
thông tin mới nhất về sản phẩm, chương trình khuyến mãi, tin tức về thực
phẩm eat clean và các nội dung liên quan đến sức khỏe, dinh dưỡng.
MẪU: Chủ đề: Cập nhật sản phẩm mới của Eat Clean - Tận hưởng
thực phẩm tươi ngon cho sức khỏe của bạn!
Kính gửi [Tên khách hàng],
68 | P a g e
Chúng tôi, 4EVER , trân trọng cảm ơn sự ủng hộ của quý khách dành cho
sản phẩm của chúng tôi. Chúng tôi luôn nỗ lực để cung cấp những thực
phẩm tươi ngon và dinh dưỡng cho khách hàng của mình.

Chúng tôi rất vui mừng thông báo đến quý khách về sản phẩm mới nhất
của chúng tôi - [Tên sản phẩm mới]. Đây là một sản phẩm ưu việt được
sản xuất từ những nguyên liệu tự nhiên, không chứa chất bảo quản và đáp
ứng hoàn toàn tiêu chuẩn của 4EVER về chất lượng và dinh dưỡng.

[Tên sản phẩm mới] là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai quan tâm đến
sức khỏe và muốn duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh. Với [Mô tả
ngắn về sản phẩm mới], nó sẽ mang lại cho bạn trải nghiệm ẩm thực thực
sự đáng nhớ.

Để biết thêm thông tin về [Tên sản phẩm mới] và các sản phẩm khác của
chúng tôi, vui lòng truy cập website của chúng tôi tại [Đường dẫn
website].

Chúng tôi cũng muốn nghe ý kiến của quý khách về sản phẩm mới này.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua [Thông tin liên hệ] nếu quý khách có
bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến nào.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ của quý khách
và mong được phục vụ quý khách trong tương lai.
Trân trọng,
[Tên công ty]
[Địa chỉ công ty]
[Số điện thoại liên hệ]
[Địa chỉ email liên hệ]

69 | P a g e
 Xây dựng cộng đồng khách hàng: Tạo ra một cộng đồng khách hàng
đam mê về thực phẩm eat clean bằng cách đăng tải nội dung hữu ích, chia
sẻ kinh nghiệm, đồng thời thúc đẩy tương tác giữa khách hàng trên các
mạng xã hội, diễn đàn hoặc blog của doanh nghiệp.
 Giải quyết vấn đề liên quan đến khủng hoảng truyền thông: 
MẪU ĐÍNH CHÍNH VỚI BAN BIÊN TẬP, BÁO CHÍ:
Kính gửi Ban Biên tập Báo ABC,

Chúng tôi, đại diện cho công ty thực phẩm sạch 4EVER.co, xin gửi lời
phản hồi về vấn đề khủng hoảng truyền thông gần đây liên quan đến
doanh nghiệp của chúng tôi.

Đầu tiên, chúng tôi muốn khẳng định rằng chúng tôi đối mặt với vấn đề
này một cách trung thực và chủ động trong việc giải quyết. Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm đối với mọi sai sót hay vấn đề phát sinh từ sản phẩm eat
clean. 

Chúng tôi đã kiểm tra lại toàn bộ quy trình sản xuất và quản lý chất
lượng, đồng thời cải thiện các biện pháp kiểm soát để đảm bảo chất lượng
sản phẩm. Chúng tôi cũng đã tăng cường việc đào tạo nhân viên về các
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và quy trình sản xuất.
Chúng tôi cũng đã thực hiện các biện pháp quản lý thông tin truyền thông
một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp, đồng thời phản hồi lại công
chúng một cách trung thực và tận tâm. Chúng tôi cam kết đối mặt với vấn
đề này một cách nghiêm túc và tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

70 | P a g e
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban Biên tập Báo ABC và các độc giả
đã quan tâm đến vấn đề này. Chúng tôi sẽ tiếp tục cải thiện và xây dựng
một cộng đồng khách hàng đam mê các sản phẩm sạch, đồ ăn eat clean,
luôn đặt chất lượng và sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu.
Trân trọng,
4EVER.co

MẪU ĐÍNH CHÍNH XIN LỖI KHÁCH HÀNG:


Kính gửi Quý khách hàng, đối tác của 4EVER.co và cộng đồng Eat
Clean,

Chúng tôi, đại diện cho công ty thực phẩm 4EVER.co, xin gửi lời đính
chính và xin lỗi về vấn đề khủng hoảng truyền thông gần đây liên quan
đến doanh nghiệp.

Trong thời gian qua, đã có một số thông tin không chính xác và đồn đoán
được lan truyền, gây hoang mang trong cộng đồng khách hàng, đối tác và
công chúng. Chúng tôi xin thừa nhận rằng có những sai sót trong quy
trình sản xuất và quản lý chất lượng, dẫn đến vấn đề này.

Chúng tôi muốn khẳng định rằng doanh nghiệp đã đối mặt với vấn đề này
một cách nghiêm túc và chủ động trong việc giải quyết.Ban lãnh đạo và
toàn thể doanh nghiệp đã kiểm tra lại toàn bộ quy trình sản xuất và quản
lý chất lượng, đồng thời cải thiện các biện pháp kiểm soát để đảm bảo
chất lượng sản phẩm.

Những biện pháp quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đã
được tăng cường, các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và quy trình sản xuất

71 | P a g e
được làm gắt gao hơn. Xin cam kết tiếp tục nâng cao chất lượng sản
phẩm và cải thiện quy trình sản xuất để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Chúng tôi cũng xin chân thành xin lỗi đối với bất kỳ sự bất tiện nào mà
vấn đề này đã gây ra cho quý khách hàng, đối tác và cộng đồng Eat
Clean. 4EVER.co đánh giá cao sự tin tưởng và ủng hộ của quý khách
hàng và cam kết đối mặt với vấn đề này một cách nghiêm túc và trung
thực.

4EVER.co mong muốn tiếp tục nhận được sự đồng hành và ủng hộ của
quý khách hàng và cộng đồng Eat Clean. Chúng tôi sẽ tiếp tục nỗ lực để
xây dựng một doanh nghiệp thực phẩm đáng tin cậy, với sự tận tâm đặt
chất lượng và sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu.

Trân trọng,
4EVER.co

4.5 Mức độ hao phí kinh doanh


4.5.1 Khái niệm

 Mức độ hao phí nguồn lực (hay còn gọi là "tổn thất nguồn lực") là sự
lãng phí hoặc sử dụng không hiệu quả các nguồn lực như tiền bạc, thời
gian, nhân lực, vật liệu hoặc năng lượng. Điều này có thể xảy ra khi
người sử dụng không tận dụng hoặc sử dụng chúng một cách không hiệu
quả hoặc không đúng mục đích.
 Tác hại: giảm năng suất, tăng chi phí và làm giảm chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ
 Việc giảm thiểu hao phí nguồn lực trong kinh doanh là vô cùng cần
thiết.

72 | P a g e
4.5.2 Đánh giá mức độ hao phí nguồn lực của CTCP Healthy 4EVER:
Dự tính: 10% chi phí
 Hàng tồn kho ~4% chi phí: Việc có hàng tồn kho khiến doanh nghiệp
phải chi tiêu cho việc lưu trữ, bảo quản, vận chuyển và quản lý những
đơn hàng ấy.
 Chi phí marketing không hiệu quả ~2% chi phí:  Nếu doanh nghiệp
chi tiêu nhiều tiền cho các hoạt động marketing nhưng không đạt được
kết quả như mong đợi
 Quá trình sản xuất không hiệu quả ~3% chi phí: DN sử dụng quá
nhiều nguyên liệu, thời gian và lao động để sản xuất sản phẩm
 Chi phí nhân viên không cần thiết ~1% chi phí: doanh nghiệp tuyển
quá nhiều nhân viên hoặc không quản lý hiệu quả nhân viên

4.5.3 Cách thức giảm thiểu HPNL cho công ty Healthy 4EVER
 Tối ưu hóa quá trình sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng
 Sử dụng công nghệ tiên tiến: Tăng hiệu quả, giảm chi phí sx, bảo trì
cũng như sử dụng nguồn lực
 Giảm thiểu lãng phí tài nguyên: Doanh nghiệp có thể giảm thiểu lãng
phí tài nguyên bằng cách sử dụng các phương pháp tiết kiệm năng lượng,
tài nguyên vật liệu, nước và giảm thiểu lãng phí trong quá trình sản xuất.
 Đào tạo và nâng cao năng lực nhân viên: Giúp họ làm việc hiệu quả.
giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực trong quá trình sản xuất và quản lý
 Sử dụng công cụ quản lý và phân tích dữ liệu: Sử dụng công cụ quản
lý và phân tích dữ liệu giúp doanh nghiệp có thể theo dõi và phân tích dữ
liệu liên quan đến nguồn lực và chi phí, giúp họ đưa ra quyết định hiệu
quả hơn về cách giảm thiểu hao phí nguồn lực.

73 | P a g e
4.6 Hiệu quả kinh doanh tiềm năng
4.6.1 Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh tiềm năng là khả năng của một doanh nghiệp để tạo
ra lợi nhuận và tăng trưởng trong tương lai dựa trên các cơ hội kinh
doanh hiện có và tiềm năng phát triển trong tương lai.

4.6.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh tiềm năng của CTCP 4EVER:
Dựa trên một số những yếu tố:
 Thị trường: Thị trường ngành thực phẩm Healthy ngày càng được mở
rộng dựa vào sự phát triển của phong trào “ăn uống lành mạnh”
 Mức độ cạnh tranh: Ngành dịch vụ cung cấp thực phẩm healthy chưa có
sức cạnh tranh quá cao => 4EVER hoàn toàn có thể tham gia
 Sản phẩm và dịch vụ: Healthy 4EVER đem đến các các bữa ăn nhanh
kèm theo smoothie và combo siêu hạt với chất lượng đảm bảo hàng đầu,
chắc chắn sẽ đem đến sự hài lòng tới khách hàng, đồng thời tăng mức độ
tiếp cận DN với thị trường.
 Công nghệ: Sử dụng công nghệ mới và tiên tiến => Tăng năng suất, tối
ưu hóa quy trình hoạt động
 Chiến lược và quản lý rủi ro: Được vạch ra, tính toán bởi đội ngũ
chuyên gia
 Truyền thông quảng bá: Chiến lược Marketing kết hợp online lẫn
offline đa dạng, phong phú
 Kênh phân phối: Các cửa hàng, website, sàn thương mại điện tử, app
công nghệ,... => Tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng
 TỔNG KẾT: Với những yếu tố nêu trên, 4EVER hoàn toàn có thể trở
thành một doanh nghiệp có tiềm năng to lớn.

74 | P a g e
75 | P a g e

You might also like