Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
2
1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ODA
3
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ODA
4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
Chương trình ODA: là một tập hợp các hoạt động, các
dự án có liên quan đến nhau và có thể liên quan đến
một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng lãnh thổ,
nhiều chủ thể khác nhau nhằm đạt được một hoặc một
số mục tiêu xác định, được thực hiện trong một hoặc
nhiều giai đoạn
6
https://www.most.gov.vn/vn/tin-tuc/15529/ipp2---chuong-trinh-oda-tien-
phong-trong-ho-tro-khoi-nghiep-sang-tao-va-hinh-thanh-he-sinh-thai-khoi- 7
nghiep-sang-tao-o-viet-nam-.aspx
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
8
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
10
CƠ CẤU BAN QLDA ĐA CẤP
11
BAN QLDA DO CHỦ DỰ ÁN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
12
BAN QLDA CÓ NHIỀU ĐỊA PHƯƠNG THAM GIA
13
BAN QLDA (DỰ ÁN ĐỒNG QUẢN LÝ)
14
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
Danh mục tài trợ: là danh mục gồm một hoặc nhiều
chương trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án
(ODA không hoàn lại) yêu cầu tài trợ ODA và vốn vay
ưu đãi được cấp có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt
và nhà tài trợ thống nhất tài trợ, làm cơ sở để cơ quan chủ
quản phối hợp với nhà tài trợ xây dựng văn kiện chương
trình, dự án và viện trợ phi dự án
15
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
16
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QLNN ODA
Điều ước quốc tế cụ thể về ODA và vốn vay ưu đãi: là
điều ước quốc tế về nội dung cụ thể liên quan tới mục tiêu,
hoạt động, thời gian thực hiện, kết quả phải đạt được; điều
kiện tài trợ, vốn, cơ cấu vốn, điều kiện tài chính của vốn vay và
lịch trình trả nợ; thể thức quản lý; nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền
hạn của các bên trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA
17
II. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA
18
1. Nguyên tắc QLNN vốn ODA
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn thuộc ngân sách
nhà nước được sử dụng để thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước và được phản ánh
trong ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
(Theo Luật đầu tư Công)
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về vốn ODA,
vốn vay ưu đãi trên cơ sở bảo đảm hiệu quả sử
dụng vốn và khả năng trả nợ
Thực hiện phân cấp gắn với trách nhiệm, quyền hạn,
năng lực quản lý của Bộ, ngành, địa phương; bảo đảm
sự phối hợp quản lý, giám sát và đánh giá của các cơ
quan có liên quan
19
1. Nguyên tắc QLNN vốn ODA
Bảo đảm công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm
giải trình về chính sách, trình tự, thủ tục vận động, quản
lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi giữa các ngành,
lĩnh vực và giữa các địa phương, tình hình thực hiện và
kết quả sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Phòng chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí trong
quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, ngăn
ngừa và xử lý các hành vi này theo quy định của pháp
luật
Tạo điều kiện thuận lợi để khu vực tư nhân tiếp cận vốn
ODA và vốn vay ưu đãi trên cơ sở chia sẻ lợi ích và rủi
ro giữa nhà nước và tư nhân
20
1. Nguyên tắc QLNN vốn ODA
Nguyên tắc hài hòa giữa pháp luật nước tiếp nhận ODA
về quản lý ODA với các cam kết quốc tế: Bảo đảm tính
thống nhất và đồng bộ giữa các văn bản quy phạm pháp
luật và hài hòa quy trình, thủ tục với các nhà tài trợ về
ODA và vốn vay ưu đãi
21
2. Nguyên tắc sử dụng vốn ODA
Ưu tiên sử dụng thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ xây
dựng chính sách, phát triển thể chế, tăng cường năng lực
con người; hỗ trợ trực tiếp cải thiện đời sống kinh tế, văn
hóa, xã hội, môi trường cho người dân; phát triển y tế,
giáo dục, nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo; chuẩn bị chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA,
vốn vay ưu đãi và dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP)
Sử dụng vốn ODA để chuẩn bị và thực hiện chương trình,
dự án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; chương
trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước
có khả năng tạo nguồn thu để phục vụ lợi ích kinh tế - xã
hội
22
2. Nguyên tắc sử dụng vốn ODA
Vốn vay ưu đãi được ưu tiên sử dụng để thực hiện
chương trình, dự án có khả năng thu hồi vốn
Việc vay theo phương thức chỉ định nhà cung cấp, nhà
thầu của nhà tài trợ nước ngoài áp dụng đối với: Khoản
vay hỗ trợ giải quyết các vấn đề khẩn cấp về thiên tai,
thảm họa, đảm bảo an ninh, quốc phòng, an ninh năng
lượng.
23
III. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ODA
24
1. KHUNG CHÍNH SÁCH THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA
Luật
đầu tư
công
Luật đầu tư
BLDS
Luật
VỐN ODA Luật lao
đấu
thầu động
2.1. Chiến lược, quy hoạch và định hướng thu hút ODA
Nhà nước cần xây dựng chiến lược, quy hoạch định
hướng về thu hút và quản lý các dòng vốn ODA: thể
hiện một cách nhìn dài hạn của Nhà nước sở tại về thu
hút và sử dụng nguồn vốn ODA đã vận động được
Chiến lược, định hướng thu hút và sử dụng ODA được
xây dựng dựa trên chiến lược, định hướng phát triển
kinh tế xã hội của tổng thể cả quốc gia vì dòng vốn nước
ngoài cũng phải hướng tới việc đạt được các mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội chung của cả nước đi đầu tư và
nước tiếp nhận vốn
26
2. CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ODA
2.2. Chính sách vận động, xúc tiến thu hút ODA
Công tác vận động, xúc tiến cần tiến hành hàng kỳ
(nhiều năm), hàng năm thông qua các hội nghị các nhà
tài trợ với Chính phủ một quốc gia
Đối tượng: muốn vận động ODA và vốn vay ưu đãi được
cần phải dựa trên chiến lược phát triển kinh tế xã hội
nhằm đảm bảo ODA sử dụng cho các mục tiêu kinh tế
xã hội ở cả cấp vĩ mô là quốc gia và cấp vi mô là các địa
phương và khu vực tư nhân
27
2. CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ODA
Nội dung chính sách vận động, xúc tiến ODA:
Công tác vận động vốn ODA, vốn vay ưu đãi được thực
hiện thông qua đối thoại chính sách phát triển với các nhà
tài trợ nước ngoài
Tổ chức hội nghị và diễn đàn vận động vốn ODA, vốn vay
ưu đãi cấp quốc gia, liên ngành và khu vực có sự tham gia
của đại diện cơ quan Nhà nước và các nhà tài trợ nước
ngoài
Tổ chức hội nghị hoặc diễn đàn vận động vốn ODA, vốn
vay ưu đãi cấp ngành, địa phương
Tiến hành vận động vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại nước
tiếp nhận cơ quan đại diện hoặc tại tổ chức quốc tế đó
thông qua các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước
ngoài hoặc đại diện của Việt Nam tại tổ chức quốc tế 28
2. CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ODA
30
LĨNH VỰC ƯU TIÊN SỬ DỤNG
VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA VIỆT NAM
31
2. CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ODA
Ký kết các điều ước quốc tế cụ Bộ KH&ĐT chủ trì + các Bộ, ngành
thể khác
Thẩm định và phê duyệt Chính phủ, Thủ tướng CP, Bộ
KH&ĐT
Thực hiện chương trình, dự án Ban QLDA
Các Cơ quan
NHNNVN BỘ TÀI CHÍNH BỘ KH & ĐT
TW
ODA viện trợ 1. ĐƯQT khung.
ODA và vốn ODA vốn vay không hoàn lại 2. ODA viện trợ
vay ưu đãi của và vốn vay cho chương không hoàn lại,
các tổ chức ưu đãi, trừ trình, dự án trừ (*) của các
WB, ADB, IMF, các tổ chức thuộc cơ quan địa phương, các
các tổ chức tài ký theo thẩm mình trừ các
chính tiền tệ quyền của cơ quan Đảng,
tổ chức ký
quốc tế khác (*) NHNN Quốc hội, các tổ
theo thẩm
quyền của
chức CT-XH, CT-
NHNN XH-NN, XH-NN.
PHÂN CẤP TRONG QLNN VỀ ODA
34
IV. HỆ THỐNG CƠ QUAN QLNN VỀ ODA
35
Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về ODA là một
chuỗi các cơ quan nhà nước được Chính phủ giao trách
nhiệm và quyền hạn quản lý các mặt liên quan đến quá
trình vận động, thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn
ODA
Các cơ quan này có thể là cơ quan chủ trì cho một hoặc
nhiều nội dung quản lý cũng như có thể là cơ quan phối
hợp chức năng với các cơ quan khác để cùng thực hiện
các công tác quản lý để nhằm đạt kết quả tốt nhất theo
yêu cầu của Nhà nước tiếp nhận vốn ODA cũng như
của các nhà tài trợ nước ngoài
36
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ DỰ ÁN
BAN QLDA
37
KẾT THÚC
38