Professional Documents
Culture Documents
Tháng 2/2020 cần thẩm định giá một Bất động sản nằm ở mặt tiền đường X có diện tích
170 m2 (chiều rộng tiếp giáp mặt tiền 8,6m, chiều rộng mặt sau 8,4m; chiều dài 20m), diện
tích xây dựng 100m2, giấy chứng nhận QSDĐ và QSH nhà hợp lệ. Công trình nhà cấp 2:
một trệt, 1,5 lầu. Chi phí xây dựng mới trên mỗi m2 diện tích xây dựng như sau:
Chi phí trực tiếp 2.500.000 đ/m2, chi phí gián tiếp bằng 40% chi phí trực tiếp, lợi nhuận
nhà xây dựng bằng 25% x (chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp).
Nhà được xây dựng năm 2005, có tuổi thọ 50 năm.
Giá đất thị trường khảo sát ở khu vực này như sau:
Bất động sản 1: nằm ở mặt tiền đường, chưa hoàn thiện về mặt pháp lý, có diện tích đất
80m2 (chiều rộng 4m; chiều dài 20m), hình dáng vuông vức. Nhà có diện tích sàn xây dựng
220m2, khung sàn bê tông cốt thép mái tôn, nền gạch men, chất lượng còn lại 75% giá
thương lượng 4.210 triệu đồng.
Bất động sản 2: nằm ở hẻm 8m, pháp lý đầy đủ có diện tích đất 177m2 (chiều rộng 5,9m;
chiều dài 30m), hình dáng tóp hậu. Nhà có diện tích sàn xây dựng 200m2 khung sàn bê
tông cốt thép, tường đôi, mái ngói, nền đá granite, chất lượng còn lại 80% được bán với
giá 7.050 triệu đồng.
Bất động sản 3: nằm ở MT đường, pháp lý đầy đủ có diện tích đất 88m2 (chiều rộng tiếp
giáp mặt hẻm 4,4m chiều dài 20m), hình dáng vuông vức. Nhà có diện tích sàn xây dựng
206m2 khung sàn bê tông cốt thép, mái ngói, nền gạch men, chất lượng còn lại 70%, vừa
được thế chấp ở ngân hàng và vay được 3.890 triệu đồng, tỷ lệ thế chấp là 80%
Thông tin thu thập được như sau:
Đơn giá xây dựng mới:
Nhà khung sàn bê tông cốt thép mái ngói, nền đá granite: 4 triệu đồng/m2
Nhà khung sàn bê tông cốt thép mái ngói, nền gạch men: 3 triệu đồng/m2
Nhà khung sàn bê tông cốt thép mái tôn, nền gạch men: 3,5 triệu đồng/m2
Tương quan thị trường cụ thể như sau:
a) Quy mô diện tích
Từ 60 m2 – 100m2: 100%;
Trên 100m2 – 200m2: 95%;
b) Chiều rộng lô đất:
Từ 3,8 – 4m: 100%;
Trên 4m – 6m: 105%;
Trên 6m – 12m: 110%;
d) Hình dáng:
Vuông vức: 100%;
Tóp hậu: 95%
e) Vị trí: Hẻm 8m giá đất bằng 80% giá đất mặt tiền
Yêu cầu: Ước tính giá trị tài sản cho mục đích mua bán tại thời điểm tháng 2/2020. Hãy
cho biết phương pháp áp dụng, giải thích lý do tại sao chọn phương pháp đó.
Biết rằng Biết rằng chi phí xây dựng mới trên m2 được tính theo công thức Chi phí xây
dựng mới = Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp + Lợi nhuận nhà thầu.
Chi phí hoàn thiện pháp lý của tài sản so sánh 1 là 440.000.000 đồng.
BÀI LÀM
1. Xác định tổng quát tài sản thẩm định giá
– Tài sản thẩm định: BĐS
– Thời điểm thẩm định: Tháng 02/2020
– Mục đích thẩm định: Chuyển nhượng
– Cơ sở giá trị: Giá trị thị trường
– Phương pháp thẩm định: phương pháp chi phí
– Đặc điểm tài sản:
• Diện tích đất: 170m2
• Hình dáng: Tóp hậu
• Nhà cấp 2, diện tích sàn xây dựng là 150m2
• Vị trí: mặt tiền đường X
2. Xác định đơn giá quyền sử dụng đất BĐS SS
Đơn vị so sánh chuẩn: triệu đồng/m2
Bất động sản so sánh 1
Giá trị hiện tại công trình xây dựng:
3,5 triệu đồng/m2 x 220m2 x 75% = 577,5 triệu đồng
Giá trị quyền sử dụng đất
4210 triệu đồng - 577,5 triệu đồng = 3.632,5 triệu đồng
Giá trị quyền sử dụng đất sau khi hoàn chỉnh pháp lý
3.632,5+440= 4.072,5 triệu đồng
Đơn giá quyền sử dụng đất
4.072,5 triệu đồng / 80 m2= 50,91 triệu đồng/m2
Bất động sản so sánh 2
Giá trị hiện tại công trình xây dựng:
4 triệu đồng/m2 x 200m2 x 80% = 640 triệu đồng
Giá trị quyền sử dụng đất
7.050 triệu đồng - 640 triệu đồng = 6.410 triệu đồng
Đơn giá quyền sử dụng đất
6.410 triệu đồng / 177 m2= 36,21 triệu đồng/m2
Bất động sản so sánh 3
Giá trị hiện tại công trình xây dựng:
3 triệu đồng/m2 x 206m2 x 70% = 432,6 triệu đồng
Gía trị bất động sản 3
3890 triệu đồng / 0,8 =4.862,5 triệu đồng
Giá trị quyền sử dụng đất
4.862,5 triệu đồng - 432,6 triệu đồng = 4.429,9 triệu đồng
Đơn giá quyền sử dụng đất
4.429,9 triệu đồng / 88 m2= 50,34 triệu đồng/m2
3. Lập bảng so sánh
3. Phân tích
Phân tích các yếu tố tương quan của các BĐS SS so với BĐS TĐ, ta có:
v Chiều rộng
BĐS 1 có chiều rộng là 4m kém thuận lợi hơn, tỷ lệ điều chỉnh cho BĐS1 là (110%-
100%)/100% = 10%
BĐS 2, 3 có chiều rộng lần lượt là 4,4m và 5,9m kém thuận lợi hơn, tỷ lệ điều chỉnh là
(110%-105%)/105% = 4,76%
v Quy mô
BĐS 1, 3 có quy mô lần lượt là 80m2 và 88m2, thuận lợi hơn TSTĐ, tỷ lệ điều chỉnh
là (95%-100%)/100% = -5%
BĐS 2 có quy mô tương đồng với BĐS TĐ, không điều chỉnh.
v Hình dáng
BĐS 1, 3 có hình dáng vuông vức, thuận lợi hơn TSTĐ, tỷ lệ điều chỉnh là (95%-
100%)/100% = -5%
BĐS 2 có hình dáng tương đồng với BĐS TĐ, không điều chỉnh.
v Vị trí
Các BĐS 1&3 nằm ở vị trí mặt tiền đường, tương đồng với BĐS Thẩm định, không
điều chỉnh.
BĐS 2 nằm ở vị trí hẻm 8m, kém thuận lợi hơn TSTĐ, tỷ lệ điều chỉnh là
(100% - 80%) / 80% = 25%
4. Lập bảng điều chỉnh
Hình dáng Tóp hậu Vuông vức Tóp hậu Vuông vức