Professional Documents
Culture Documents
Nhà LMN
Nhà LMN
TIỂU LUẬN
Môn học: Nguyên lý Thẩm định giá
Appraisal asset
Introduction
- Asset: real estate.
District, HCM.
- Area: 4x17m2.
- House’s level: 3.
4. other legal documents issued by competent state agencies at the central or local
Picture caption: high-end furniture inside the 5. Legal documents related to appraisal assets
house
The market approach is a method of The Cost Approach to appraisal is based The income approach is a type of real
determining the value of an asset based around the idea that a property should be estate appraisal method that allows
on the selling price of similar assets. priced determined on the cost of the land, investors to estimate the value of a
plus the cost of construction, minus property based on the income the
depreciation. property generates.
Page 02 Page 02 Page 05
Page 2
Market & Cost approach
+ Tài sản thẩm định giá: có diện tích 68m2, diện tích xây dựng 112,7m2, gồm 1 trệt, 1 lầu. Hiện
trạng còn 100%, nằm trong hẻm rộng 8m.
Để định giá các tài sản so sánh, ta sẽ dùng phương pháp tiếp cận từ thị trường. Với các tài sản
lần lượt được sử dụng là:
+ Tài sản so sánh 1: có diện tích đất 83,6m2, diện tích xây dựng 138,6m2, gồm 1 trệt, 1 lầu. Hiện
trạng còn 85%, nhà hẻm. Giá bán 8 tỷ.
+ Tài sản so sánh 2: diện tích đất 77,7m2, diện tích xây dựng 128,8m2, gồm 1 trệt, 1 lầu, nhà mặt
tiền. Giá bán 11,7 tỷ.
+ Tài sản so sánh 3: diện tích đất 81,7m2, diện tích xây dựng 135,4m2, gồm 1 trệt, 1 lầu. Hiện
trạng 90%, nhà mặt tiền. Giá bán 9,7 tỷ.
Đặc điểm chung các tài sản so sánh và tài sản cần thẩm định: không gặp bất kì gì về mặt pháp lý,
khuôn đất hình chữ nhật, nội thất tương tự nhau.
Thống nhất
mức giá chỉ dẫn (đồng) 88.338.068
F
Giá trị tài sản thẩm định 6.852.446.215
Kết luận
Sau khi thực hiện điều chỉnh các yếu tố, ta có được mức giá đất chỉ dẫn của 3 tài sản so sánh lần
lượt:
Đơn giá đất của tài sản cần thẩm định = (72.356.726 + 111.445.106 + 81.212.372)
= 88.338.068 (VNĐ/m2)
Giá trị tài sản cần thẩm định = (Giá đơn đất * Diện tích đất) + Giá trị tài sản trên đất
Vậy giá trị của tài sản qua phương pháp Market – approach là 6.852.446.215 VNĐ.
Income Approach
Dựa vào điều kiện sử dụng thực tế, ta có thể phân tích bằng phương pháp theo thu nhập dựa vào 2
yếu tố
Qua khảo sát các giá các cho thuê các căn hộ lân cận:
+ Bất động sản 1: có diện tích 65m2, diện tích xây dựng 320m2, gồm 1 trệt, 2 lầu, 1 sân thượng.
Hiện trạng còn 100%, nằm trong hẻm rộng 8m, giá cho thuê 13 triệu/tháng.
+ Bất động sản 2: có diện tích 90m2, diện tích xây dựng 160m2, gồm 1 trệt, 1 lầu, không sân
thượng. Hiện trạng còn 60%, mặt tiền, giá cho thuê 17 triệu/tháng.
+ Bất động sản 3: có diện tích 86.4m2, diện tích xây dựng 160m2, gồm 1 trệt, 1 lầu, không sấn
thượng. Hiện trạng 80%. Giá cho thuê 23 triệu/ tháng.
Do các bất động sản so sánh đều không bán nên ta thực hiện thẩm định giá về các tài sản này.
Để định giá các tài sản so sánh, ta sẽ dùng phương pháp tiếp cận từ thị trường. Với các tài sản lần
lượt được sử dụng là:
+ Bất động sản A: có diện tích 92m2, diện tích xây dựng 160m2, gồm 1 trệt, 1 lầu, không sân
thượng. Hiện trạng còn 100%, nằm ở mặt tiền, giá bán 11,5 tỷ.
+ Bất động sản B: diện tích 88m2, diện tích xây dựng 320m2, gồm 1 trệt, 3 lầu, 1 sân thượng. Hiện
trạng còn 80%, nằm ở mặt tiền. Giá bán 10,3 tỷ.
+ Bất động sản C: diện tích 84m2, diện tích xây dựng 160m2, gồm 1 trệt, 2 lầu, 1 sân thượng. Hiện
trạng 100%, nằm ở mặt tiền. Giá bán 10,2 tỷ.
+ Bất động sản 3: đã được nêu ở phần 1, mục 1.1. Giá bán 13 tỷ.
TT Bất động sản 1 Bất động sản A Bất động sản B Bất động sản C Bất động sản 3
YẾU TỐ SO SÁNH Bất động sản 1 Bất động sản A Bất động sản B Bất động sản C Bất động sản 3
Vị trí Hẻm Mặt tiền Mặt tiền Mặt tiền 2 Mặt tiền
Tổng hợp các số liệu điều chỉnh -25.00% -30.00% -30.00% -40.00%
Thống nhất
mức giá chỉ dẫn (đồng) 81,458,251
F
Giá trị tài sản thẩm định 7,214,786,314
1.1. Thẩm định giá của bất động sản 2 - Phương pháp tiếp cận từ thị trường
TT Bất động sản 2 Bất động sản A Bất động sản B Bất động sản C Bất động sản 3
YẾU TỐ SO SÁNH Bất động sản 2 Bất động sản A Bất động sản B Bất động sản C Bất động sản 3
Vị trí Mặt tiền Mặt tiền Mặt tiền Mặt tiền 2 Mặt tiền
Thống nhất
105,998,230
mức giá chỉ dẫn (đồng)
F
Giá trị tài sản thẩm định 10,019,840,674
2. Thẩm định bằng phương pháp vốn hóa trực tiếp
Với giá cho thuê hàng tháng đã nêu trên, ta tính giá thuê cho các bất động sản so sánh như bảng:
Tài sản thẩm định Bất động 1 Bất động 2 Bất động 3
𝑰
* Tỷ lệ vốn hóa được tính bằng công thức: 𝒓 = 𝑽
* Tỷ lệ vốn hóa trung bình: trung bình cộng tỷ lệ vốn hóa các bất động sản so sánh
! #$$,&&&,&&&
* Giá Tài sản thẩm định: V = = = 6,834,076,611 VNĐ
" '.##%
Tỷ lệ tăng trưởng vĩnh viễn bằng với tốc độ tăng trưởng GPD trung bình 5 năm: 5.7%
Tỷ suất chiết khấu bằng tỷ lệ vốn hóa (bằng lãi suất ngân hàng thương mại hiện hành): 7.5%
Từ 2 giả định trên ta có phương pháp chiết khấu dòng tiền như bảng sau:
‘
1 2 3 4 5 Terminal Value
Giá
6,916,227,433
TSTĐ
* Với hợp đồng cho thuê 5 năm từ tài sản thẩm định, ta có dòng tiền trong 5 năm cho thuê là
144.000.000VNĐ/năm.
* Sau 5 năm, ta xác định giá trị tài sản cuối kì theo công thức:
!"! × (&'()
Terminal Value =
(*+()
r là tỷ lệ vốn hóa.
* Sau khi tính toán các giá trị của các năm tiếp theo, ta thực hiện chiết khấu về năm thứ 1 theo công
thức:
CF
DCF: PV =
(1 + 𝑟,- ).
Kết luận
Sau khi thực hiện qua 2 phương pháp tính toán, ta có được giá trị tài sản thẩm định lần lượt là:
Từ hai giá thẩm định trên, ta đưa ra mức giá tham chiếu để so sánh với phương pháp chính:
/.0#/.''1.$22 4 /.52$.&1/./##
+ Mức giá tham chiếu: 𝑉 = = 6.875.152.022 VNĐ
'
Giá tài sản qua phương pháp Market Approach: 6.852.446.251 VNĐ.
Vậy nên giá thẩm định từ phương pháp chính là hợp lý.