Professional Documents
Culture Documents
LUẬT HÀNH CHÍNH
LUẬT HÀNH CHÍNH
MỤC LỤC
• TUẦN 1: VẤN ĐỀ 1: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ............................ 2
• TUẦN 2: VẤN ĐỀ 2: ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CHỈNH VÀ NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH ....................................................... 5
• TUẦN 3: VẤN ĐỀ 3: QUY PHẠM VÀ QHPL HÀNH CHÍNH ............................ 8
• TUẦN 4: VẤN ĐỀ 4: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QLHCNN.................. 11
• TUẦN 5: VẤN ĐỀ 5: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QLHCNN ............... 13
• TUẦN 6: VẤN ĐỀ 6: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.................................................. 16
• TUẦN 7: VẤN ĐỀ 7: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH .......................................... 18
• TUẦN 8: VẤN ĐỀ 8: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CQ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC....................................................................................................... 20
• TUẦN 1: VẤN ĐỀ 1: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Quản lý Điều khiển
Điều hành
Chỉ đạo
Lãnh đạo
- QUẢN LÝ BAO GỒM:
+ Quản lý xã hội (con người x con người)
Quản lý nhà nước (lập, hành, tư) => QLHCNN
Quản lý xã hội khác
+ Quản lý khác (đối tượng không phải con người)
- KHÁI NIỆM:
+ Quản lý
THẢO LUẬN T1
1. Phân biệt khái niệm QLXH, QLNN, QLHCNN.
- QLXH là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lí tới các đối tượng
quản lí.
- QLNN là sự tác động của các chủ thể mang QLNN, chủ yếu bằng pháp luật
tới các đối tượng quản lí nhằm thực hiện các chức năng đối nội, đối ngoại của nhà nước.
- QLHCNN là 1 hình thức hoạt động của nhà nước được thực hiện trước hết và
chủ yếu bởi các CQHCNN, có nội dung là bảo đảm sự chấp hành luật, pháp lệnh, nghị
quyết của các cơ quan QLNN, nhằm tổ chức và chỉ đạo một cách trực tiếp và thường xuyên
công cuộc xây dựng KT, VH-XH và hành chính – chính trị.
Tiêu chí QLXH QLNN QLHCNN
Các cá nhân, tổ chức có Nhà nước, cá nhân, tổ + Các CQHCNN,
quyền uy trong MQH chức đại diện cho NN người có thẩm quyền.
với đối tượng quản lí. sử dụng QLNN. + Các CQNN khác và
Chủ thể người có thẩm quyền.
+ Các cá nhân, tổ chức
được NN trao quyền.
Thủ tục Thủ tục hành chính. Thủ tục lập pháp. Thủ tục tố tụng.
b. Các QHQL hình thành trong quá trình các CQNN xây dựng và củng cố chế
độ công tác nội bộ của cơ quan nhằm ổn định về tổ chức để hoàn thành chức năng và
nhiệm vụ của mình.
- Phát sinh khi các CQHC thực hiện việc ổn định chế độ công tác của mình.
VD1: Tuyển dụng công chức; Xét ngạch công chức; Bổ nhiệm các chức vụ trong cơ
quan; Giải quyết chế độ lương, mất sức...
VD2: Chỉ đạo thủ trưởng, nghị viện trong việc phân công, chỉ đạo công việc hàng
ngày; Báo cáo kết quả công tác của nhiệm vụ với thủ trưởng.
c. Các quan hệ quản lí hình thành trong quá trình các cá nhân và tổ chức được
NN trao quyền thực hiện hoạt động quản lí hành chính nhà nước trong một số trường hợp
cụ thể do pháp luật quy định.
- Hình thành khi các cá nhân, tổ chức được trao quyền.
VD1: Người lái máy bay và tàu biển khi máy bay và tàu biển rời khỏi sân bay và
bến cảng có quyền tạm giữ người vi phạm HC trên những phương tiện đó.
VD2: Tổ chức công đoàn có quyền cùng với cơ quan thanh tra thực hiện những hoạt
động điều tra, xác minh những vụ việc vi phạm lao động. Khi thực hiện haoatj động đó thì
tổ chức công đoàn có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu
phục vụ việc thanh tra.
THẢO LUẬN T2
1. Nhận diện QH quản lí HCNN (có đồng thời là QHHC hay không?) trong tình
huống cụ thể.
- Ví dụ: Hoạt động giữa Chính phủ (Chủ thể thực hiện QLNN) – Bộ CA (Đối
tượng quản lí thuộc thẩm quyền CP)
- Phân tích:
+ Chủ thể: Chính phủ.
+ Lĩnh vực: Chấp hành – Điều hành.
+ Tính chất: Thường xuyên – Liên tục.
+ Hoạt động mang tính chủ động, sáng tạo (Các tỉnh có những chỉ định khác
nhau trong việc phòng chống tộ phạm do có sự khác nhau về tình hình thực tế, vị trí, điều
kiện kinh tế - xã hội...)
+ Chủ thể: Chính phủ - sử dụng LHC.
+ Khách thể: Trật tự QLHCNN trong việc phòng chống tội phạm.
Nhận diện đó chính là nhận diện QLHCNN.
2. Thông qua ví dụ cụ thể về QH pháp luật hành chính để chứng minh tính bất
đồng về ý chí giữa 2 chủ thể trong QH pháp luật hành chính.
- Quan hệ thu hồi đất của UBND xã (chủ thể đb sử dụng QLNN) với anh A
(chủ thể thường) do anh A sử dụng đất trái phép, phát sinh từ yêu cầu hợp pháp hóa của
UBND xã trong quản lí đất đai.
+ Quyền của UBND xã là thu hồi đất.
+ Nghĩa vụ của anh A là chấp hành quyết định thu hổi đất.
- Trong TH quyết định bất hợp pháp, anh A có quyền khiếu nại vì quyết định
ấy ảnh hưởng tới quyền và lợi ích của bản thân còn UBND xã có nghĩa vụ phải giải quyết
khiếu nại ấy.
II.QUAN HỆ PLHC
- Là những QHXH phát sinh trong quá tình QLHCNN, được điều chỉnh bởi các
QPPLHC giữa các CQ, tổ chức, cá nhân mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy
định của PLHC.
- Là kết quả của việc NN sử dụng QPPLHCNN để điều chỉnh QHHCNN.
- Đặc điểm:
+ Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp đơn phương của chủ thể hay đối
tượng QLHCNN (Ví dụ: CD đủ tuổi, đủ điều kiện được yêu cầu đăng ký kết hộn cho mình)
+ Nội dung là quyền và nghĩa vụ PLHC của các bên tham gia quan hệ đó.
+ Một bên tham gia QHHC phải được sử dụng QLNN (chủ thể đặc biệt)
+ Quyền của bên này ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
+ Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo
thủ tục hành chính.
+ Bên tham gia QHPLHC vi phạm yêu cầu của PLHC phải chịu trách nhiệm
pháp lí trước NN.
+ QHPLHC có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của chủ thể quản lý
hành chính nhà nước.
- Phân loại...: Đọc thêm trong giáo trình 71-80.
THẢO LUẬN T3
1. Nhận diện QPPLHC cần những yếu tố nào?
- Nhận diện QPPLHC: Do CQHCNN ban hành.
Nội dung: Thẩm quyền QLHCNN.
Dựa vào 3 yếu tố thuộc ND.
2. Một QHPLHC có đồng thời là QHQLHC hay không?_Có.
3. Lấy ví dụ cụ thể về QHPLHC để phân tích năng lực chủ thể trong QHPLHC.
- Ví dụ: Quan hệ giữa Giám đốc Sở Giao Thông với Công dân về việc cấp GPLX.
- Phân tích NLCT:
1
Tình huống ≠ Ví dụ cụ thể
+ Đúng thủ tục: Đ18 Luật Hộ tịch (nêu rõ trình tự, thời hạn cấp)
- Yêu cầu:
+ Kết quả AD phải được trả lời công khai (nêu rõ việc làm lễ cấp giấy
CNKH tại trụ sở UBND xã cho công dân)
+ Được thể hiện bằng văn bản và bảo đảm thi hành trên thực tế (GCNKH –
MỘT LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ). Xác nhận mối quan hệ giữa công dân
nam và công dân nữ đăng ký là quan hệ vợ chồng.
THẢO LUẬN T5
1. Phân biệt hình thức ban hành VBQPPL và VBADQPPL.
- Khái niệm.
- Chủ thể có thẩm quyền.
- Nội dung.
- Mục đích.
- Thủ tục, hình thức.
2. Phân tích vấn đề kết hợp phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế
trong QLHCNN.
- Khái niệm
- Sự cần thiết phải kết hợp.
- Biểu hiện: Để thi hành quyết định quản lí nào đó có thể sử dụng những phương tiện
cưỡng chế tương ứng nhưng trên thực tế không phải lúc nào người ta cũng sử dụng chúng.
Việc sử dụng phương tiện cưỡng chế không có ý nghĩa khi có khả năng đảm bào thực hiện
thông qua phương pháp thuyết phục.
- Ví dụ: Trong hoạt động ban hành VBQPPL khi luật giao thông đường bộ có quy
định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người tham gia giao thông bằng xe máy... Từ khi
được thông qua đến khi có hiệu lực, NN ta đã đề ra một khoảng thời gian khá dài vừa tuyên
truyền vừa giải thích trên các phương tiện truyền thông đại chúng để người dân hiểu, làm
quen và tự giác chấp hành. Đến khi có hiệu lực nhà nước mới bắt đầu áp dụng các biện
pháp cưỡng chế đối với trường hợp vi phạm.
3. Lấy ví dụ về phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế trong QLHCNN.
- Phương pháp hành chính: UBND TPHN ra Chỉ thị số 11/CT-UBND về “Tăng cường
thực hiện quyết liệt các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới.”
- Phương pháp kinh tế: Ngân hàng hạ lãi suất cho các doanh nghiệp trước tình hình
dịch bệnh COVID-19.