You are on page 1of 3

ÔN TẬP

1. Trách nhiệm BTTH phát sinh không phụ thuộc vào yếu tố lỗi.
2. Trách nhiệm BTTH phát sinh ngay khi không có lỗi.
3. Chủ thể bị xâm hại chỉ có quyền yêu cầu chủ thể nghĩa vụ chịu trách nhiệm trong phạm vi
quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng chỉ phát sinh khi có lỗi của bên vi phạm.
5. Được lợi về tài sản không có căn cứ luật định là hệ quả của trách nhiệm bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng.
6. Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
7. Bất kỳ người nào gây thiệt hại cho người khác đều phải bồi thường.
8. Trong mọi trường hợp nếu người gây thiệt hại có lỗi thì đều phải bồi thường toàn bộ thiệt
hại.
9. Chủ sở hữu phải bồi thường các thiệt hại do tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gây ra.
10. Người mất năng lực hành vi gây thiệt hị thì không phải bồi thường.
11. Khi nhiều người cùng gây thiệt hại cho người khác thì phát sinh trách nhiệm liên đới.
12. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra là trường hợp của bồi thường thiệt hại do nguồn nguy
hiểm cao độ gây ra.
13. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người này phải liên đới bồi thường.
14. Người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại thì cơ quan tiến hành tố
tụng ấy phải bồi thường thiệt hại.
15. Trách nhiệm bồi thường của cha mẹ đối với thiệt hại do con chưa thành niên gây ra là trách
nhiệm của người giám hộ đương nhiên.
16. Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi thì họ chỉ được bồi thường 1 phần thiệt hại.
17. Pháp nhân phải bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
18. Bồi thường thiệt hại do công chức công chức viên chức, người có thẩm quyền của cơ quan
tiến hành tố tụng gây ra là bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
19. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường cho những thiệt hại do lỗi của người
bị thiệt hại.
20. Pháp nhân bồi thường thiệt hại bao nhiêu thì người của pháp nhân đó phải hoàn trả bấy
nhiêu.
21. Nếu pháp nhân có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì người của pháp nhân cũng có lỗi.
22. Trách nhiệm bồi thường của người giám hộ và người đại diện là giống nhau.
23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra là trách nhiệm không
phụ thuộc yếu tố lỗi.
24. Khi một người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác thì hành vi đó là trái pháp
luật. Sai. Vì có những Th gây thiệt hại cho người khác nhưng k bị coi là trái pháp luật. Ví dụ gây TH do PVCĐ hoặc TTCT
sai. Vì nếu gây TH có sự đồng ý của người bị hại
25. Gây thiệt hại mà có sự đồng ý của người bị hại là không trái pháp luật. nhưng việc gây thiệt hại đó gây nguy hiểm cho XH
thì vẫn bị coi là trái PL
26. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người đó phải chịu trách nhiệm liên đới bồi
thường cho người bị thiệt hại. Đúng.
27. Pháp nhân chỉ phải bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại do người của pháp nhân
gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao.Sai. PN cũng phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nếu thiệt
hại xảy ra là do lỗi cố ý của pháp nhân
28. Trách nhiệm dân sự hỗn hợp là trách nhiệm mà trong đó lỗi hoàn toàn thuộc về người bị
thiệt hại. Sai. TNDSHH là TN BTTH phát sinh trong trường hợp mà người gây ra thiệt hại và người bị thiệt hại đều có HV trái PL, có lỗi, HV
trái PL của mỗi người đều là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại xảy ra.
29. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người đó phải chịu trách nhiệm liên đới bồi
thường cho người bị thiệt hại. đúng. Đ587
31. Sai. Vì nếu thiệt hại gây ra do PVCĐ hoặc trong TTCT thì k phải 34. Sai. Vì vẫn có TH không có lỗi vẫn phải BTTH ( BTTH do nguồn
BTTH nguy hiểm cao độ gây ra. CVSPL: Đ601BLDS

32. Sai. Cơ sở phát sinh TN BTTH là HV trái PL, gây thiệt hại, MQH 36. Sai. Vì TNDS bao gồm TN BTTH trong hợp đồng và TN BTTH
nhân quả, có lỗi. ngoài hợp đồng.

33. Sai. Vì PLDSVN tôn trọng sự thoả thuận của các bên nên chủ thể 37. Sai. Vì nếu thiệt hại xảy ra do PVCĐ hoặc trong TTCT thì khồng
bị xâm phạm có quyền yêu cầu mức cao hơn. CSPL: Đ3BLDS phải chịu TN BTTH

30. Pháp nhân chỉ phải bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại do người của pháp nhân
gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao. Đúng. Đ597
31. Một người gây thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường thiệt hại mà mình gây ra.
32. Cơ sở phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại là những quy định của pháp luật được ghi
nhận trong bộ luật dân sự quy định về hành vi vi phạm và quyền yêu cầu bồi thường của
người bị thiệt hại.
33. Chủ thể bị xâm phạm chỉ có quyền yêu cầu chủ thể có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trong
phạm vi quy định của pháp luật.
34. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng chỉ phát sinh khi có lỗi của bên vi phạm.
35. Được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật là hệ quả của trách nhiệm bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng.
36. Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
37. Trong mọi trường hợp nếu người gây thiệt hại có lỗi đều phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
38. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra là trường hợp bồi thường thiệt hại do nguồn nguy
hiểm cao độ gây ra. Sai. Súc vật không đc xem là thú dữ -> k thuộc TH bồi thường TH do nguồn. nguy
hiểm cao độ gây ra. CSPL: Đ601,Đ603
39. Người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại thì cơ quan tiến hành tố
tụng đó phải bồi thường thiệt hại. Sai. Vì chỉ khi thiệt hại xảy ra trong khi thực hiện NV đc giao cho thì mới phải BT
40. Trách nhiệm bồi thường của cha mẹ đối với thiệt hại do con chưa thành niên gây ra là trách
nhiệm bồi thường của người giám hộ đương nhiên.
41. Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi thì họ chỉ được bồi thường một phần thiệt hại .
42. bồi thường thiệt hại do công chức – viên chức, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành
tố tụng gây ra là bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
43. Pháp nhân bồi thường thiệt hại bao nhiêu thì người của pháp nhân phải hoàn trả lại bấy
nhiêu.
44. Nếu pháp nhân có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì người của pháp nhân cũng có lỗi.
45. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra là:
46. Khi một người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác thì hành vi đó là hành vi trái
pháp luật.
47. Gây thiệt hại mà có sự đồng ý của người bị hại là không trái pháp luật.
48. Khi súc vật gây thiệt hại cho chủ thể khác thì chủ sở hữu xúc vật phải bồi thường.Sai. V ì TH CSH giao cho người khác chiêm
hữu hoặc sử dụng thì người đó phải BTTH

49. Chủ sở hữu đối với cây cối phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra.
50. Người đủ 18 tuổi gây thiệt hại thì phải tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. Sai. Vì TH mất NLHVDS
51. Mọi hành vi xâm phạm đến sức khỏe cá nhân đều phải bồi thường tổn thất về tinh thần.
52. Được lợi về tài sản không có căn cứ luật định là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng.
53. Trách nhiệm dân sự là bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
54. Bất kỳ người nào gây thiệt hại đều phải bồi thường.
55. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra là trường hợp của bồi thường thiệt hại do nguồn nguy
hiểm cao độ gây ra.
56. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người này phải liên đới bồi thường thiệt hại.
57. Người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại thì cơ quan tiến hành tố
tụng ấy phải bồi thường thiệt hại.
58. Trách nhiệm bồi thường của cha mẹ đối với thiệt hại do con chưa thành niên gây ra là trách
nhiệm của người giám hộ đương nhiên.
59. Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi thì họ chỉ được bồi thường 1 phần thiệt hại.
60. bồi thường thiệt hại do CCVC, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra
là bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
61. Pháp nhân bồi thường thiệt hại bao nhiêu thì người của pháp nhân đó phải hoàn trả bấy
nhiêu.
62. Nếu pháp nhân có lỗi thì người của PN cũng có lỗi.
63. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra là trách nhiệm ngoại
trừ yếu tố lỗi.
64. Khi một người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác thì hành vi đó là trái pháp
luật.
65. Gây TH mà có sự đồng ý của người bị hại là không trái pháp luật.
63. Đúng. Vì để nâng cao TN của người sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ thì dù thiệt hại xảy ra có lỗi hay không có lỗi của chủ sở hữu thì vẫn phải BTTH
trừ những trường hợp luật định.
CSPL: Khoản 3 Điều 601

64. Sai. Vì TH nếu thiệt hại là do PVCĐ hoặc TTCT thì k bị coi là HV trái PL

65. Sai. Vì nếu việc gây TH đó là HV gây nguy hiểm cho XH thì dù có sự đồng ý của người bị hại vẫn bị xem là trái PL

You might also like