You are on page 1of 76

An introduction to linguistic

Giáo trình và tài liệu tham khảo


Nội
dung
Tổng quan

Ngữ âm

Từ vựng

Ngữ pháp
Nội
dung
Chương 1: Tổng quan về ngôn • Bản chất & chức năng của ngôn ngữ
• Nguồn gốc ngôn ngữ
ngữ và ngôn ngữ học • Phân loại ngôn ngữ

• Âm tố, âm vị.
Chương 2: Ngữ âm • Âm tiết, thanh điệu, trọng âm.
• Các hiện tượng biến đổi ngữ âm.

Chương 3: Từ vựng ngữ • Cấu tạo từ.


• Nghĩa của từ
nghĩa • Đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
• Ý nghĩa ngữ pháp và phương thức ngữ pháp
• Các phạm trù ngữ pháp và phạm trù từ
vựng ngữ pháp
Chương 4: Ngữ pháp • Các quan hệ ngữ pháp và đơn vị ngữ pháp
Chương 1.
Tổng quan về ngôn ngữ
và ngôn ngữ học
Dẫn nhập
1
•Một số khái niệm cơ bản
• Đối tượng và nhiệm vụ của ngôn ngữ học
2

• Các phân ngành, bộ môn của ngôn ngữ học


3

• Mối quan hệ của ngôn ngữ học với các bộ môn khác
4
Một số khái niệm cơ

bản
Ngôn ngữ (language)
• Lời nói (parole)
• Hoạt động ngôn ngữ: sản sinh và lĩnh hội ngôn ngữ
• Lời nói có trước ngôn ngữ
• Ngôn ngữ là sản phẩm của lời nói
• Lời nói sẽ tiếp tục bổ sung cho ngôn ngữ
• Ngôn ngữ là công cụ, phương tiện của lời nói, là nguyên tắc, quy
tắc hđ của lời nói
Một số khái niệm cơ
• Ngôn ngữ làbản
một hệ thống nhữ ng đơn vị vật chất phụ c vụ cho việc giao
tiếp củ a con ngườ i; đượ c phả n á nh trong ý thứ c củ a tập thể
mộ t cách độ c lậ p vớ i ý tưở ng, tình cả m và nguyện vọ ng cụ thể
củ a con ngườ i, cũ ng như trừ u tượ ng hó a khỏ i nhữ ng tư tưở ng,
tình cảm và nguyện vọ ng đó .
• Lời nói là kết quả củ a việc vậ n dụ ng cá c
phương tiện và cá c quy tắc củ a ngô n ngữ để thự c hiện mụ c đích
giao tiếp.
Một số khái niệm cơ
bản
Cái chung
Ngôn ngữ Lời nói
Xã hội Cá i riêng
Trừ u tượ ng (Language) (Parole)
Khách quan Cá thể
Khuôn mẫu Cụ thể
Hữ u hạn Chủ quan
Ổ n định
Bấ t biến Sáng tạo

Vô hạn

Nhấ t thờ i
Khả biến
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói

Lời
nói
Ngôn
ngữ

Ngôn ngữ
• CÓ TRƯỚC NGÔN
• CÓ SAU LỜI NÓI.
NGỮ.
• SẢN PHẨM CỦA LỜI NÓI
• THAY ĐỔI NGÔN NGỮ

• PHƯƠNG TIỆN CỦA LỜI NÓI


Lời
nói
Ngôn ngữ học - Sự hình thành và phát
triển
Phục hưng : trỗi dậy mạnh mẽ
Đầu thế kỉ XIX : bản lề

Đầu Những
Đầu
Thời TK Trung Phục TK năm 70 Hiện
TK
cổ đại VII-X cổ hưng XIX TK nay
XX
XIX
Nguồn gốc và sự phát triển của ngôn
ngữ
Nguồn gốc ngôn ngữ
• Các lí thuyết
• Vấn đề nguồn gốc ngôn ngữ
Sự phát triển của ngôn ngữ
• Quá trình phát triển
• Cách thức phát triển
• Những nhân tố làm biến đổi ngôn ngữ
Nguồn gốc ngôn ngữ - Các lí thuyết
1. Thuyết tượng
thanh

2. Thuyết cảm
Ngôn ngữ là sản thán
phẩm của đấng
Các lí thuyết về siêu nhiên 3. Thuyết tiếng
nguồn gốc ngôn kêu trong lao
ngữ Ngôn ngữ là sản động
phẩm của con
người 4. Thuyết khế
ước xã hội

5. Thuyết ngôn
ngữ cử chỉ

6. Lao động
Nguồn gốc ngôn
ngữ Thuyết tượng thanh Thuyết tiếng kêu trong lao
Thuyết cảm thán động
Thế kỉ XVIII – XX Thế kỉ XVII– XIX Thế kỉ XIX Biukher,
Rousseau, Humbolt (Cổ đại Platon, Nuare
Ausgustin)

Nội dung: Ngôn ngữ loài Nội dung: Ngôn Ngôn ngữ xuất hiện
người bắt nguồn từ từ những tiếng kêu
những
ngữ là sự bắt
chước âm thanh của trong
âm thanh phát ra lúc có
một cảm xúc nào đó thế giới xung quanh lao động tập thể

Cơ sở: Tất cả
Cơ sở: tất cả các ngôn ngữ Cơ sở: Âm
các ngôn ngữ đều có một số thanh phát ra
đều có từ cảm lượng các từ trong thực tế
thán tượng thanh lao động
Nguồn gốc ngôn
ngữ
Thuyết khế ước xã hội
Thuyết
ngôn ngữ
Thế kỉ XVIII Adam
cử chỉ Thế kỉ XIX đầu
Smith và Rousseau XX
Vunto, Marr

Ngôn ngữ là do con Trước khi có


người thỏa thuận với ngôn ngữ thành
nhau. tiếng, con người
dùng tư thế của
thân thể và tay
Cơ sở: Tất cả Ngôn ngữ âm
các thanh là do nhu cầu
ngôn ngữ trên của các đạo sĩ muốn
thế giới đều giao
có tính chất tiếp với thần
võ thánh
Nguồn gốc ngôn
ngữ
Tiếng kêu
trong lao
động
Âm thanh của
Tiếng cảm thán
sự bắt
chước

Tiền thân ngôn ngữ( hệ thống tín hiệu thứ 1): là phản xạ có điều kiện
Nguồn gốc ngôn ngữ (Thuyết lao
động)
Lao động

Tiền đề Tiền đề xã
sinh học hội( giao
( tư duy). tiếp).

Ngôn ngữ
Nguồn gốc ngôn ngữ (Thuyết lao
động)

• Não phát triển,


• Tay được giải • Ăn thức ăn chín, các vùng vỏ não
phóng mềm như thùy trán,
• Bộ máy phát • Ăn các thức ăn thùy thái dương
âm phát triển giàu chất dinh phát triển
dưỡng hơn • Tư duy hình
thành
Tiền đề sinh học
Nguồn gốc ngôn ngữ (Thuyết lao
động)

• Cá nhân • Bầy • Thị tộc – Bộ lạc


đàn

Tiền đề xã hội
Nguồn gốc ngôn ngữ (Thuyết lao
động)
Hoàn thiện
Lao độngbộ máy phát âm, phát
(Tiền đề,triển não
nguồn gốc)• Nảy sinh nhu Tiền thân Hệ thống tín Hệ thống tín
Ngôn ngữ
cầu giao tiếp ngôn ngữ hiệu thứ nhất hiệu thứ hai

Lao động là điều kiện nảy sinh con người và ngôn ngữ
(Angghen)
Ngôn ngữ bộ lạc và các biến thể
=> Ngôn ngữ khu vực
=> Ngôn ngữ dân tộc và các biến thể ( địa phương)
=>Ngôn ngữ văn hóa và các biến thể
=>Ngôn ngữ cộng đồng tương lai
Sự phát triển của ngôn

Qúa trình phát triển của


ngôn ngữ
ngữ
Sự phát triển của ngôn ngữ

• Liên tục
Cách thức phát triển • Không nhảy vọt
Cách chung
thức
phát triển
• Từ vựng biến đối nhiều và nhanh nhất
của ngôn • Ngữ âm biến đổi chậm,ko đồng đều
ngữ • …Ngữ pháp biến đổi chậm nh
Cách thức phát triển
riêng
Một số thay đổi từ vựng (tiếng
Việt)
* Sáng tạo: Vietcombank, Bitis, Vinamilk, FPT, tắc bọp, chíu, tẩm (quê
kệch), tách bõ (chia phần) …
* Vay mượn: vải, thoi, kim, ớt, mít, bưởi (Tày – Thái), buồng/phòng,
buồn/phiền, bay/phi, bùa/phù, mùa/vụ; muộn/vãn, mây/vân…(Hán);
bia, ca cao, cà phê, ban công, ba lô, bê tông, … (Pháp), vi-deo, ra – đa,
láp-tốp, in-tơ-nét, ti vi, mít-tinh, tắc-xi, vi-ô-lông, vi-ta-min, vắc-xin (Anh)

* Ghép: Bệnh viện, binh lính, lắp ghép, móc ngoặc, đổi mới, ăn uống …
* Phức hợp: thanh thiếu niên (thanh niên + thiếu niên), chỉnh huấn
(chỉnh đốn + huấn luyện), văn nghệ (văn học + nghệ thuật), quan ngại
(quan trọng
+ lo ngại), chua nặc, nóng hực, lãng nhoẹt, nhó nhoáy
* Rút gọn: đảm (đảm đang), hạn (kì hạn), Fahasha (phát hành sách), chảnh
* Chuyển nghĩa: ăn ý, ăn hại, ăn xăng, ăn ảnh/ chạy án, chạy việc …
Một số thay đổi từ vựng (tiếng
Việt)
…..
Một số thay đổi từ vựng (tiếng
Việt)

* Từ vựng cổ bị thay thế: bui > chỉ, phen > so bì, khứng > chịu, khóng
khảy > vui mừng; trốc > đầu, vì > nể, dấu > yêu, gìn > giữ, mảng > mải,
cươi > sân, nữa > hơn, tác > tuổi, chiền > chùa, han > hỏi …
* Từ ngữ lỗi thời ít dùng: thái thú, ông nghè, ông cống, ống quyển, thư lại, lí
trưởng, trạng nguyên, thám hoa, tú kép …
Một số thay đổi từ vựng (tiếng
Anh)
* Sáng tạo: google (googol), youtuber, tweet, Lazy Susan, ebay …
* Vay mượn: art, dance, jewel, painting, ballet, government, salon,
brigade, beef, salmon (tiếng Pháp), opera, piano, broccoli, spaghetti, viola,
pizza, cappuccino, (Ý), taco, tornado, guitar, alligator (Tây Ban Nha), tofu,
dim sum, kung fu (Trung), karaoke, samurai, kimono, sushi, tsunami,
geisha, judo, soy (nhật)
* Ghép: textbook, good looking, sky-high, blackboard, passer-by …
* Phức hợp: brunch (breakfast + lunch), motel (motor + hotel), smog
(smoke + fog), Singlish, Vinglish, chillax (chill + relax),
* Rút gọn: editor > edit, babysitter > babysit, donation > donate, ..
* Chuyển nghĩa: head (đầu, năng lực tư duy (use your head), người
đứng đầu (the head of the History department), phần trên cùng (the
head of the page), người lao động (giỏi) (head hunter)…..
Sự thay đổi thanh điệu (tiếng Việt)
Đầu Công nguyên Thế kỷ VI Thế kỷ XII
Ngày nay
(không thanh) (ba thanh) (sáu thanh)
pa pa pa ba
sla, hla hla la la
ba ba pà bà
la la là là
pas, pah pà pả bả
slas, hlah hlà lả lả
bas, bah bà pã bã
las, lah là lã lã
pax, paʔ pá pá bá
slax, hlaʔ hlá lá lá
bax, baʔ bá pạ bạ
lax, laʔ lá lạ lạ
Sự thay đổi các thành phần âm tiết
(tiếng Việt)
Cách đây khoảng 4000 năm Ngày nay
Kindrow sau
Soq tóc
Sinnoq tóc, lông
Kzo gió
Rka Ga/gà
Tkwơl Cươi - sân
Tơ kang Gang tay
Chơ keng nghiêng
Tơ kul Trúc cúi/đầu gối/gối
Sự thay đổi về ngữ pháp
• con nhược đà ốm [khỏi ốm hẳn rồi]
• đã tật chẳng chi bằng thuốc đắng (khỏi bệnh)
• có thầy Không Lồ chữa mới đã (khỏi bệnh)

• If anyone comes in late, they should go quietly


to the rear. (He/she)
• Who did she go with? (With who)
• Who are you talking to? (To who)
Nguyên nhân sự phát triển của ngôn ngữ

Khách Chủ
-Nhântốbên
quan trong: mâu thuẫn
quan Chính sách ngôn
bên trong ngôn ngữ
ngữ

-Nhân tốbên
ngoài: lịchsử,
kinh tế, chính trị
xã hội, văn hóa ....
• Nhân tố khách quan:
– https://ngonngu.net/biendoi_bemat_roirung1/177
– https://ngonngu.net/biendoi_bemat_roirung2/178
• Nhân tố chủ quan:
– https://ngonngu.net/csnn_cacthoiki_ntgiap/172
Phân loại ngôn ngữ.
Bức tranh ngôn ngữ thế giới

Hơn 6000
ngôn ngữ 90
ngôn
ngữ
300 ngữ hệ
4 loại hình
Phân loại ngôn ngữ
Phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc

• Phương pháp so sánh lịch sử


• Ngữ hệ
Phân loại ngôn ngữ theo loại hình

• Phương pháp so sánh loại hình


• Các loại hình ngôn ngữ
Phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc
(language family) - Cơ sở phân loại

1. Sự phân li của các tộc người

2. Sự biến đổi có quy luật của hệ


thống ngữ âm trong một số ngôn ngữ.
Phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc
Nội dung
• So sánh, tìm kiếm sự tương tự nhau → xác định quan hệ
→ quy chúng vào những phổ hệngôn ngữ khác nhau.
• Phương diện so sánh: ngữ âm và nghĩa của từ
• Tài liệu: ngôn ngữ sống, thư tịch cổ, văn bia...

Thao tác
• Chọn sự kiện so sánh, xác lập thế tương ứng.
• Xác định niên đại và phục nguyên
 rút ra mức độ thân thuộc giữa các ngôn ngữ: họ (ngữ hệ);
ngành (dòng/nhóm), chi, nhánh.
xác định dạng nào là cổ hơn dạng nào, hay cùng bắt nguồn
từ một dạng khác cổ hơn.
HỌ

Ngành Ngành Ngành


(dòng/nhóm) (dòng/nhóm) (dòng/nhóm)

Chi (Việt –
Chi
Chứt)

Nhánh
Nhánh
(Việt –
(Pọng – Chứt)
Mường)

Tiếng Việt Tiếng Mường Pọng Chứt


Phân loại ngôn ngữ theo nguồn
gốc:
nguyên tắc
1. Chọn lớp từ cơ bản

2. Sự giống nhau phải mang tính hệ thống

3. Các yếu tố ko nhất thiết phải giống nhau


hoàn toàn
TT Mường Việt
1 Pa Ba
2 Pốn Bốn P=B
3 Pảy Bảy #: vô thanh - hữu thanh
4 Păn Bay
5 Cốc Gốc
6 Cáo Gạo C=G
7 Cải Gái #: vô thanh - hữu thanh
8 Ca Gà
9 Băng Măng
10 Bẳm Mắm B=M
11 Bối Muối #: Ồn - Vang
12 Tleo Trèo
13 Tlả Trả Tl = Tr
14 Tle Tre #: Vang - Ồn
Bảng so sánh một số âm vị tiếng
Mường và tiếng Việt
Mường Việt Mường Việt Mường Việt
Âm đầu Nguyên âm Âm cuối (/n/ – /i/); /k/ - /t/
Blời Trời, giời Ki Khế Thún Thối
Blầu Trầu, giầu Chít Chết Kún Gối
Blo Tro, gio Drak Nước Kắn Gáy
Blăng Trăng, giăng Lại Lưỡi Chắn cháy
Blỏ Trỏ Óng Uống Đak Nát
Blái Trái Hrọc Ruột Đok Nuốt
Bảng so sánh một số từ tiếng Anh –
Đức – Hà Lan – Đan Mạch
Anh Đức Hà Lan Đan Mạch
Hand Hand Hand Hånd
One Ein Een En
Say Sagen Zeggen Sige
Go Gahen Ga Gå
Rain Regen Regen Regn
Sun Sonne Zon Sol
Dead Tot Dood døde
Ngữ hệ Ấn - ÂU

Dòng Ấn Dòng Dòng Dòng Dòng Dòng Dòng Hi Dòng Dòng


Độ Slavơ Bantich Giecman Roman Kentơ Lạp Armeni Anbani

Một số n g ữ h ệ c h ính t rên thế


Litv a Anh P háp Airơ len

giới
Ấn Độ Nga Latvia Hà Lan Italy Scotlen
Pakixtan Đức Tây Ban
Ukraina
Nauy Nha
.... Bungari
Đan Rumani
Ba Lan Mạch Bồ Đào
... Thụy Nha
Điển
Aislen
Munđa Bắc
Munda Munđa Nam

Nihal

Nicobar Nicobar

Aslia Nam
Aslia Aslia trung tâm
Aslia Bắc

Ngữ hệ Khasi
Nam Á Môn
Khmer
Mon - Pear
Khmer
Bahnar
Katu Việt- Mường – Nguồn
Việt – Chứt
Pọng – chứt
Khmú
H’mong H’mong
- Dao Dao
Phân loại ngôn ngữ theo loại hình

• Phổ quát; riêng biệt; loại


Nội dung
hình.
• Thuộc tính loại hình giúp chia • So sánh kết cấu hiện tại của
ngôn ngữ thành các nhóm các ngôn ngữ để tìm ra đặc
loại điểm khác nhau và giống nhau
hình khác nhau. giữa các ngôn ngữ
• So sánh ngữ pháp( từ pháp và cú pháp)
 Loạ i hình ngô n ngữ là tổ ng
thể nh đặ c điểm vố n có đố i
vs 1 nhó m ngô n ngữ giú p
phâ n biệt vs nhó m ngô n
ngữ khá c
Cơ sở
Các loại hình ngôn ngữ
1. Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Tiếng Việt, Hán, Thái, Mon –
khmer...

2. Loại hình ngôn ngữ hòa kết: Tiếng Anh, Nga, Pháp, Hi lạp...

3. Loại hình ngôn ngữ chắp dính: Thổ Nhĩ Kì, Triều Tiên, Nhật
Bản, ...

4. Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp: một số ngôn ngữ ở Nam Mĩ,
Xiberi...
Loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại
hình ngôn ngữ hòa kết
Đơn lập Hòa kết
1. Từ ko biến đổi hình thái. 1. Từ biến đổi hình thái
2. Ý nghĩa NP, quan hệ NP biểu 2. Ý nghĩa NP, chức năng NP
thị chủ yếu bằng hư từ và trật tự từ biểu
thị chủ yếu bằng sự
3. Tính phân tiết đơn tiết biến đổi hình thái của từ (thêm phụ tố,
biến đổi chính tố, thay chính
4. Phạm trù từ loại mơ hồ.
tố).
3. Tính đa tiết.
4. Phạm trù từ loại rõ ràng
1. Hình thái
Tiếng Việt Tiếng Anh
• Anh yêu em. • I love you
• Cô ấy yêu tôi → đơn lập
→ Yêu không biến đổi hình
thái
• Quyển sách này rất hay.
• Những quyển sách này rất hay.
→ Danh từ quyển sách không
biến đổi hình thái.
 Hình thức từ độc lập, ko có
mối liên hệ gì vs các từ khác
trong câu
• She loves me.
→ Động từ Love biến đổi hình
thái →
loves
• The book is interesting.
• The books are interesting
→ Danh từ book, động từ to
be biến
đổi hình thái.
2. Phương thức thể hiện ý nghĩa ngữ
pháp Tiếng Việt
Tiếng Anh
• Trật tự từ thể hiện chức năng: • Thay đổi hình thái thể hiện chức năng:
– Anh yêu em → em yêu anh – I love you → You love me
• Mối quan hệ với các từ khác trong câu thể • Thay đổi hình thái thể hiện chức năng:
hiện chức năng: – She is happy. → Adj - complement
– Cô ấy hạnh phúc.
– She sings happily. → Adv - modifier
– Cô ấy hát (một cách) hạnh phúc.

• Hư từ thể hiện ý nghĩa số nhiều, quá


• Thay đổi hình thái thể hiện ý nghĩa ngữ pháp:
khứ ...
– Man, woman (số ít) – men, women
– Những quyển sách; mọi người …
(số nhiều);
– Đã đi …
– good – better; bad – worse …
 Ko phân tách đc ý nghĩa ngữ pháp và ý nghĩa từ vựng→
hòa kết
2. Phương thức thể hiện ý nghĩa ngữ
pháp
Tiếng Việt ổn định Tiếng Nga – Trật tự từ
tương đối tự do
• Nó đi đến trường
• On id’ot v skolu (nó đi đến
• Đi đến trường nó trường)
• Đến trường nó đi • Id’ot on v skolu (nó đi đến
trường)
• V skolu on id’ot (nó đi đến
trường).
3. Phân tiết – đa
tiết
Tiếng Việt Tiếng Anh
• Phần lớn vốn từ tối thiểu là từ có 1 âm tiết • Vốn từ tối thiểu gồm nhiều từ có từ 1,2 âm tiết trờ lên
– Nước – Water
– Bàn – Table
– Hiểu – Understand
– Bận – Busy
– Tin – Believe
– Chia – Divide

– Trước – Before
– Sau – Behind
– Trên – Above
– Dưới – Below
3. Phân tiết – đa
tiết
Tiếng Việt Tiếng Anh
• Ranh giới âm tiết trùng với hình • Ranh giới âm tiết không trùng hình
vị, trùng với từ đơn → vị, không trùng từ đơn.
hình tiết.

– Bàn – Table
– Nước 1 âm tiết= 1 hình vị= 1 từ 2 âm tiết, 2 hình vị, 1 từ đơn
– Water
– Bận đơn
– Busy
– … Hình vị: Là đơn vị nhỏ nhất
có nghĩa – Singer 2,3 âm tiết, 2 hình vị, 1 từ
– Teacher đơn
– Beautiful
– Computer
(4)
ĐƠN LẬP: từ loại mơ hồ
HÒA KẾT : từ loại rõ ràng

• Danh từ = động từ • Danh từ: -tion,-ment,-ance


– ( hạt) muối – muối (condition, attention, fusion,
( dưa) department, violence, dependence
– gói (đồ)- gói ( vào) …)
• Danh từ = tính từ • Tính từ: - able, - ible, - ed
– đầu óc – ( người có) đầu óc (agreeable, comfortable, credible
– sành sỏi – ( lựa đồ rất) sành bored, excited, exhausted…)
sỏi • Trạng từ: - ly
• Tính từ = động từ (suddenly, happily, absolutely…)
–Bài viết giản lược- hãy giản lược
Bản chất của ngôn
ngữ
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt

- Ngôn ngữ là một hệ thống


- Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
- Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội
Ngôn ngữ không đồng nhất với các hiện tượng bản năng của con người
• Ngôn ngữ không thể tách rời và phát triển bên ngoài xã hội.

Ngôn ngữ không phải là một cơ thể sống vốn tuân theo quy luật tự nhiên
• Ngôn ngữ không tuân theo quy luật tự nhiên: sinh, trưởng, thịnh, suy, diệt.

Ngôn ngữ không phải là đặc trưng chủng tộc


• Ngôn ngữ không có tính di truyền.

Ngôn ngữ không đồng nhất với tiếng kêu động vật
• Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu thứ hai, tiếng kêu loài vật là hệ thống tín hiệu thứ nhất

Ngôn ngữ không phải là hiện tượng cá nhân


• Ngôn ngữ là sự quy ước của từng xã hội

Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội


• Ngôn ngữ nảy sinh và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội
• Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội
• Ngôn ngữ phục vụ xã hội với tư cách phương tiện giao tiếp chung
Ngôn ngữ - một hiện tượng
xã hội đặc biệt
• Quan niệm phổ biến:

Kiến trúc
thượng tầng
(ngôn ngữ thuộc
KTTT)

Cơ sở hạ tầng

Xã hội
Ngôn ngữ - một hiện tượng
xã hội đặc biệt

Ngôn ngữ
Ngôn ngữ Ngôn ngữ phục là hiện
Ngôn ngữ không
không phải là vụ trực tiếp cho tượng xã
sản phẩm của mang tính giai
hoạt động sản hội đặc
cơ sở hạ tầng cấp xuất biệt

Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
Ngôn ngữ là một hệ thống

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt


Ngôn ngữ là một hệ thống
Hệ Ngôn ngữ
thống
Yếu tố -Yếu tố: âm vị, hình vị, từ, câu. Mỗi một đơn vị đó là
Các mối quan hệ giữa các yếu tố một hệ thống với các tiểu hệ thống bên trong.
→ Kết cấu (cấu trúc) - Các mối quan hệ:
→ Giá trị một yếu tố thuộc các hệ + QH cấp bậc( tôn ti, nằm trong, bao
thống khác nhau là khác nhau. Giá trị hàm)
các yếu tố là do quan hệ giữa các yếu tố + QH ngữ đoạn( tuyến tính, ngang, kết hợp)
mang lại. + QH liên tưởng( hệ hình, dọc, kết hợp, lựa
chọn)

- Mỗi một đơn vị ngôn ngữ có giá trị khác nhau


trong các hệ thống khác nhau.
Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
Tín hiệu Ngôn ngữ

- Là vật chất, tác động vào giác -Tính vật chất: âm thanh( tác động thính giác),
quan làm cho con người nghĩ chữ viết ( thị giác)
tới một cái gì đó ngoài hình thức -Quan hệ giữa cái biểu hiện và cái được biểu hiện
vật chất đó là
- Cái biểu hiện – cái được biểu hiện có tính võ đoán.
mang tính quy ước (thỏa thuận) âm thanh (chữ viết)
- Đặc trưng khu biệt: thuộc (CBH)
tính có khả năng phân biệt ý nghĩa (nội dung, khái
(chức năng) trong một hệ niệm) (CĐBH)
thống - ………………………………của tín hiệu ngôn ngữ: mỗi
một đơn vị ngôn ngữ có nhiều đặc trưng, trong
đó có đặc trưng khu biệt, …………………………. tín
hiệu ngôn này với tín hiệu ngôn ngữ khác và cũng
được xác định thông qua quan hệ
với các yếu tố khác trong hệ thống.
Để nhận ra đặc trưng khu biệt phải
đặt yếu tố đó trong hệ thống (tiểu hệ
thống)
Một số phụ âm tiếng Việt

Bẹt Quặt

(Mũi)
/d / tắc /t/

không
bật hơi

ồn

hữu thanh vô thanh


Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
đặc biệt
Tín hiệu Tín hiệu ngôn ngữ

Hạnchếvềsốlượng,phạmvisử - Ko giới hạn riêng bao gồm nh cấp bậc


dụng, cùng loại - Các tín hiệu xuất hiện nối tiếp nhau
Các tín hiệu được biểu hiện đồng thời. - Đa trị ( 10 BH= n( ĐBH)
Đơn trị (1 CBH = 1 CĐBH) - Tính năng sản
Tính cố định - Tính độc lập ( nhưng tương đối )
Phụ thuộc vào con người - Gía trị lịch đại
Không có giá trị lịch đại
Chức năng của ngôn ngữ
Chức năng làm công cụ giao tiếp

Chức năng làm công cụ của tư duy

Chức năng cấu thành, lưu giữ và truyền tải văn hóa

Chức năng siêu ngôn ngữ


Chức năng làm công cụ giao tiếp
NGỮ CẢNH
(Context)

NGƯỜI ------ THÔNG ĐIỆP ------ NGƯỜI


PHÁT (Message) NHẬN
(Sender) (Receiver)
TIẾP XÚC
(Contact)


(Code)
Chức năng làm công cụ giao
tiếp
Đầu tiên

Xã hội hóa Ngôn ngữ là Hiệu quả


con người phương tiện giao nhất
tiếp quan trọng
nhất
Phổ biến
nhất
Chức năng làm công cụ tư
duy Ngôn ngữ Tư duy

…………. ………….

…………. ………….

…………. …………..
Chức năng làm công cụ tư
duy
Ngôn ngữ là phương tiện, công cụ của tư duy
+ Mọi từ, câu trong ngôn ngữ biểu hiện tư tưởng, khái niệm, quan hệ...
+ Không ý nghĩ, tư tưởng nào có thể tồn tại được bên ngoài ngôn ngữ
+ Ý nghĩ, tư tưởng chỉ trở nên rõ ràng khi được biểu hiện bằng ngôn
ngữ

Ngôn ngữ trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành tư
duy
+ Ngôn ngữ chứa đựng tri thức
+ Con người tiếp cận với tri thức qua ngôn ngữ
+ Con người tư duy bằng ngôn ngữ
Chức năng làm công cụ tư
duy
Không có ngôn ngữ thì cũng không có tư duy và ngược lại, không có tư duy thì
ngôn ngữ cũng chỉ là những âm thanh trống rỗng, thực tế là không có ngôn ngữ

- Ngôn ngữ và tư duy ………………………………………………………….


Chức năng cấu thành, lưu giữ và truyền
tải
văn hóa
Ngôn
Kiến ngữ Tín
ngưỡng,
trúc
tôn giáo

Lối sống Phong


Văn
tục
hóa

Ngành truyền
nghề
Nghệ thuật Lễ
t
ế
t
,
l

h

i
Chức năng siêu ngôn ngữ

Chức năng siêu ngôn ngữ là dùng ngôn ngữ


làm phương tiện để nói về ngôn ngữ (từ điển,
nghiên cứu ngôn ngữ, giải thích, bác bỏ, chú
giải về một đơn vị đã được nói ra trước đó...)

You might also like