Professional Documents
Culture Documents
1 2
Tóm tắt: trẻ mới biết đi có triệu chứng ho, sốt và khám thấy
có bất thường ở ngực.
Chẩn đoán có khả năng nhất: Viêm phổi
Bước đánh giá tiếp theo:
X quang ngực thẳng
Đo độ bão hòa oxy (SpO2)
Công thức máu, cấy máu…
Lấy dịch nước mũi làm PCR tìm virus đường hô hấp…
3 4
5/15/2023
Nguyên nhân tử
vong ở trẻ em
dưới 5 tuổi năm
2015
7 8
5/15/2023
UNICEF analysis based on cause of death estimates from WHO and Maternal and Child
Epidemiology Estimation Group (MCEE) estimates 2015
9 10
Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
WHO (2013). Hospital care for children - Guidelines for the management of common childhood illnesses.
Second edition, WHO, pp.76-87
11 12
5/15/2023
Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học
MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier
13 14
MD, R. M. K., et al. (2021). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học
MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier
15 16
5/15/2023
17 18
Trẻ nằm viện kéo dài hoặc suy giảm miễn dịch:
Klebsiella.
Pseudomonas.
E. coli. Viêm phổi bệnh viện?
Serratia marcescens.
Candida albicans. Viêm phổi kéo dài?
Pneumocystic carinii (AIDS). Viêm phổi tái phát?
Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học
MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier
19 20
5/15/2023
Viêm phổi bệnh viện hay viêm phổi mắc phải tại bệnh
viện (HAP): là viêm phổi xảy ra sau khi nhập viện 48 giờ trở
lên và không ủ bệnh tại thời điểm nhập viện.
Viêm phổi kéo dài: là tình trạng viêm phổi với các triệu
chứng lâm sàng và tổn thương viêm phổi trên X-quang kéo dài
từ 30 ngày trở lên, mặc dù đã được điều trị liệu trình kháng
sinh tối thiểu 10 ngày.
Viêm phổi tái phát: có từ 2 đợt viêm phổi trở lên trong một
năm hoặc từ 3 đợt viêm phổi trở lên ở bất kỳ thời điểm nào;
giữa các đợt viêm phổi ở trẻ không có triệu chứng lâm sàng và
tổn thương viêm phổi trên phim chụp X-quang
21 22
Không do vi sinh
Hít, sặc: thức ăn, dịch vị, dị vật, dầu hôi.
Quá mẫn.
Thuốc, chất phóng xạ.
Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học
MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier
23 24
5/15/2023
Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học
MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier
25 26
Bé trai 18th đến khám vì ho, khó thở, sốt. Bệnh 4 ngày,
ho, sổ mũi sau đó sốt bỏ bú
Ngưỡng thở nhanh theo tuổi
Sơ sinh đến < 2 tháng tuổi ≥ 60 nhịp/phút Khám thấy: môi hồng
≥ 2 tháng đến < 12 tháng ≥ 50 nhịp/phút nhiệt độ : 38, 50C.
≥ 12 tháng đến < 5 tuổi ≥ 40 nhịp/phút NT: 46 lần/ph
≥ 5 tuổi ≥ 30 nhịp/phút co lõm ngực
phổi ran ẩm 2 bên.
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
27 28
5/15/2023
29 30
Có Không
Có Không
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng
hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
VP VHHT
31 32
5/15/2023
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
33 34
Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
35 36
5/15/2023
Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
37 38
Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
39 40
5/15/2023
Noäi soi vaø röõa PQ: hieäu quaû, xaâm laán, deã bieán chöùng
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
41 42
Caáy maùu:
(+) 3-11% ôû beänh nhi caáp cöùu VP
(+) 25% VP do H.I.
(+) 30% VP do tuï caàu
Xaùc ñònh khaùng nguyeân vi khuaån
Ñieän di mieãn dòch ñoái löu
Ngöng keát haït latex : tìm KN pheá caàu hoaëc HI
trong hthanh vaø nöôùc tieåu.
Sinh thieát phoåi muø hay choïc huùt qua da: Ít laøm, coù
nhieàu bieán chöùng.
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
43 44
5/15/2023
Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
45 46
Diễm, P. H. N. (2020). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM
47 48
5/15/2023
49 50
51 52
5/15/2023
Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
53 54
Tuyến ức
57 58
Có bằng chứng nhiễm khuẩn: khi có ít nhất một trong các bằng
Kháng sinh là gì?
chứng sau:
Kháng sinh là loại thuốc được sử dụng để tiêu diệt hoặc • Có ổ nhiễm khuẩn. Trước khi chỉ định KS cần phải khám toàn diện đề tìm
ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong cơ thể.
và xác định ổ nhiễm khuẩn.
Chỉ định? • Kết quả soi trực tiếp hoặc Multiplex PCR hoặc test nhanh kháng thể IgM
trong huyết thanh dương tính với vi khuẩn.
• Sốt kèm > 1 tiêu chuẩn:
- Tăng bạch cầu, tăng bạch cầu đa nhân
- Tăng CRP hoặc tăng procalcitonin > 1 pg/L.
59 60
5/15/2023
61 62
Có cần phối hợp kháng sinh hay không? Chỉ định phối hợp KS:
Ưu tiên dùng một KS do phối hợp KS sẽ tàng tác dụng phụ • Nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn
hoặc tạo ra phối hợp đối kháng làm giảm tác dụng và tăng giá • Nhiễm khuẩn bệnh viện
thành điều trị. • Giảm bạch cầu hạt
• Nghi nhiễm vi khuẩn đa kháng.
Yếu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng:
- Nằm khoa Hồi sức
- Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
- Lọc máu liên tục
- Dinh dưỡng tĩnh mạch
- Điều trị KS kéo dài
- Suy giảm miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, điều trị corticoid
63 64
5/15/2023
Tiêu chuẩn ngưng KS: Thời gian điều trị kháng sinh theo bệnh lý
- Lâm sàng cài thiện tốt, tỉnh táo, ăn uống tốt Bệnh lý nhiễm khuẩn Thời gian điều trị kháng sinh
Viêm họng, viêm amidan 5-7 ngày
- Hết sốt > 48 giờ Viêm phổi cộng đồng 5-10 ngày
Viêm phổi bệnh viện 14 ngày
- Bạch cầu bình thường Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 4-6 tuần
Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn 5 ngày
- CRP trở về bình thường hoặc procalcitonin < 0,25 pg/L Viêm phúc mạc nguyên phát 7-10 ngày
Nhiễm trùng tiểu hoặc viêm bàng quang 5-7 ngày
- Vi sinh (-) Viêm đài bể thận cấp 10-14 ngày
Viêm mô tế bào 5-7 ngày
- Đủ thời gian theo phác đồ Viêm khớp nhiễm trùng 3-4 tuần
Viêm tủy xương 4-6 tuần
Nhiễm khuẩn huyết 7-14 ngày
Viêm màng não mủ 10-21 ngày
65 66
67 68
5/15/2023
69 70
71 72
5/15/2023
73 74
75 76
5/15/2023
Macrolide
M. pneumoniae,
Doxycycline (> 8t)
C. pneumoniae
Levofloxacin
Vi khuẩn điển hình Amoxicillin
Cefdinir
Mẫn cảm PNC không phải type 1
≥ 5 tuổi Cefpodoxime
Levofloxacin
Mẫn cảm PNC type 1 Clindamycin
Macrolide
Cộng đồng có tỷ lệ phế cầu kháng Levofloxacin
PNC cao Linezolide
77 78
79 80
5/15/2023
81 82
83 84
5/15/2023
85 86
Ceftriaxone, Cefotaxime
VP nặng
Phối hợp: Macrolides
Vancomycin
Phối hợp: Ceftriaxone, Cefotaxime
Phối hợp: Macrolides
VP nặng cần nhập ICU
Phối hợp: thuốc kháng virus (nếu có chỉ định)
Linezolide: Có thể thay thế vancomycin điều trị
S. pneuniae kháng lactam và MRSA
87 88
5/15/2023
Clindamycin (MRSA)
Vancomycin (Dị ứng Clindamycin hoặc
VP hít mắc phải cộng
S.aureus kháng Clindamycin)
đồng
Phối hợp: Ceftriaxone, Cefotaxime
Ampicillin – sulbactam
89 90
Ceftriaxone, Cefotaxime
VP biến chứng (tràn
Phối hợp: Clindamycin, Vancomycin
dịch, VP hoại tử, áp
(Vancomycin khi dị ứng Clindamycin hoặc
xe phổi)
S.aureus kháng Clindamycin) 14 – 21 ngày
Uptodate 2023
Clindamycin
Áp xe phổi mủ thối
Phối hợp: Meropenem
(nhiều VT ái khí +
Chọn lựa khác: Tienem hay Ticar/Clavu
yếm khí)
Hạ bậc ĐT: Clindamycin uống hay Amox/clavu
91 92
5/15/2023
Cefepim
VP / SDD nặng, Phối hợp: Amikacin hay Tobramycin
giảm BC hạt, Hay: Meropenem + Tobramycin
SGMD Phối hợp: Vancomycin nếu nghi S.aureus
Phối hợp: kháng nấm nếu sau 48-72 giờ không đáp ứng
93 94
95 96
5/15/2023
97 98
99 100
5/15/2023
101 102
103 104
5/15/2023
Tiếng Anh
1. John S. Bradley, M., et al. (2018). Nelson's Pediatric Antimicrobial Therapy, American Academy of Pediatrics
2. John S. Bradley, M., et al. (2015). Nelson's Pediatric Antimicrobial Therapy, American Academy of Pediatrics
3. Kendig’s Disorders of the Respiratory tract in children. (2012) W B Saunders Company, Philadelphia
4. MD, R. M. K., et al. (2015). Nelson Textbook of Pediatrics, Elsevier.
5. NCBI (2017). "Community acquired pneumonia in children." accessed on 17 Aug 2018, from
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/28255071.
6. Polin, R. A. (2016). Pediatric Secrets, Elsevier.
7. Seema Jain, M. D., et al. (2015). "Community-Acquired Pneumonia Requiring Hospitalization among U.S. Children."
The New England Journal of Medicine: 835-845.
8. Thomas M File, J., MD, et al. (2018). "Antibiotic studies for the treatment of community-acquired pneumonia in
adults." Uptodate.
9. Toy, E. C., et al. (2015). Case Files Pediatrics, McGraw-Hill Medical.
10.William J Barson, M., et al. (2018). "Pneumonia in children." Uptodate.
11.WHO (1991), Technical bases for WHO recommendations on the management of
pneumonia in children at the first-level health facilities. Programme for the Control of Acute Respiratory Infections.
12.WHO (2013). Hospital care for children - Guidelines for the management of common childhood illnesses. Second
edition, WHO, pp.76-87
Tiếng Việt
1. Bộ môn Nhi, trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (2015), Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học.
2. Bang, M. T. L. (2018). Bài giảng X quang ngực trẻ em, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
3. Diễm, P. H. N. (2018). Cập nhật điều trị nhiễm trùng hô hấp cấp trẻ em, Đại học Y Dược TP.HCM.
4. Kim, H. T. (2006). Giáo trình Nhi khoa. Đại học Y Dược TP.HCM, NXB Y học.
5. Tuấn, T.A. (2013), “Viêm phổi”. Phác đồ điều trị nhi khoa 2013, nhà xuất bản Y học, tr.752 – 56.
105 106
107