You are on page 1of 14

TỔNG HỢP THUẾ 1

Câu 1:Đâu là điều kiện để chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí được trừ khi tính
thuế TNDN
A. TSCĐ phải đang được sử dụng
B. TSCĐ là tài sản thuê hoạt động
C. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Giải thích:
Loại A TSCĐ phải đang được dử dụng phải khấu hao nhưng trừ trường hợp TSCĐ đã
khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Loại B TSCĐ là tài sản thuê hoạt động theo các quy định hợp đồng thuê, doanh nghiệp
sẽ không trích khấu hao với những TSCĐ này.
Chọn D Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định, tất cả TSCĐ hiện có của doanh
nghiệp đều phải trích khấu hao dù không chưa sử dụng đó là quy định tại thông tư
45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính
Theo điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao.
Câu 2:Ngày 01/01/2016, DN X cho thuê 1 nhà xưởng, giá thuê 25trđ/tháng, thời hạn
thuê 2 năm, khách hàng trả tiền thuê 1 lần lúc bắt đầu thuê. Biết rằng, DN đã thuê cty
môi giới bất động sản tìm khách hàng thuê xưởng, phí hoa hồng môi giới đã trả là 12
trđ. Xác định doanh thu tính thuế TNDN năm 2016 cho hoạt động này trong trường
hợp doanh thu không phân bổ cho số năm trả tiền trước?
A. 600 trđ
B. 50 trđ
C. 300 trđ
D. 588 trđ
Giải thích:Giải thích: DT tính thuế TNDN năm 2016 là: 2 x 12 x 15 = 600 trđ

Câu 3: Xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động cho thuê
tài sản?
A. Là tổng sốtiền bên thuê phải trả theo hợp đồng thuê
B. Là sốtiền bên thuê trảtừng kỳ theo hợp đồng thuê và tiền đặt cọc
C. Là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê
D. Là giá trị tài sản cho thuê
Giải thích: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 04 Thông tư 92/2015/TT-BTC

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế 
a)    Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản
là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả
từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi
thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.2) Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản
là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)của số tiền bên thuê trả
từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi
thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.3) Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh
thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền
một lần.

Câu 4:Thời điểm trích lập các khoản dự phòng?


A. Đầu kỳkếtoán năm
B. Thời điểm nghiệp vụphát sinh
C. Cuối kỳ kế toán năm
D. Khi tổn thất xảy ra
Giải thích: Nguyên tắc của việc trích lập các khoản dự phòng là trích lập tại thời điểm
cuối năm tài chính. Đối với các doanh nghiệp áp dụng kỳ kế toán năm không phải từ
ngày 01/01 – 31/12 thì việc trích lập dự phòng là ngày cuối cùng của năm tài chính mà
doanh nghiệp đó áp dụng. Để được trích lập các khoản dự phòng vào chi phí thì doanh
nghiệp phải xác định chắc chắn được mức tổn thất mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu.

Câu 5: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuếgiá trịgia tăng theo phương pháp khấu
trừthuế. Hóa đơn giá trịgia tăng gồm các chỉtiêu như sau:
Giá bán: 100.000 đồng.
Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.
Giá thanh toán: 110.000 đồng.
Xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN?
A. 110.000 đ B. 100.000 đ C. 90.000 đ D. 120.000 đ
Giải thích:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là
doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT(10%)= 10.000 đồng không phải doanh thu của DN mà là doanh thu của
nhà nước
Sẽ ghi nhận doanh thu= Gía bán= 100.000 đồng
Câu 6: Xác định chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử
dụng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu & thu nhập chịu thuế
TNDN trong kỳ đối với hoạt động kinh doanh thương mại?
A. Là giá thanh toán trên hóa đơn GTGT của hàng hóa bán ra
B. Là giá thanh toán của hàng hóa bán ra
C. Là giá vốn của hàng hóa bán ra
D. Là giá thành sản xuất của hàng hóa bán ra
Giải thích: Đối với hoạt động kinh doanh thương mại là giá vốn của hàng bán ra đã
bao gồm:
 Chi phí mua của hàng hóa đã bán
 Chi phí mua hàng của số hàng hóa đã bán

Câu 7: Vốn điều lệ trên GPĐKKD của công ty X là 2 tỷ đồng. Các thành viên
cty đã góp 1,2 tỷ đồng. Cty đi vay vốn SXKD là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm.
Xác định chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN?
A. 80trđ/ năm
B. 20trđ/ năm
C. 100trđ/ năm
D. 120trđ/ năm
Giải thích
(1 tỷ - ( 2 tỷ-1,2 tỷ) x 10%= 20 triệu đồng/ năm
Câu 8:Công thức xác định Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh
nghiệp?
A. Thu nhập tính thuế= Giá bán chứng khoán -Giá mua của chứng khoán chuyển
nhượng -Các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng -ThuếTNCN
B. Thu nhập tính thuế= Giá bán chứng khoán -Giá mua của chứng khoán chuyển
nhượng
C. Thu nhập tính thuế= Giá bán chứng khoán -Các chi phí liên quan đến việc
chuyển nhượng
D. Thu nhập tính thuế= Giá bán chứng khoán -Giá mua của chứng khoán chuyển
nhượng -Các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng

Câu 9:Nhận định nào sau đây đúng về các khoản trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt
buộc, kinh phí công đoàn cho người lao động được tính là chi phí được trừ khi
xác định thuế TNDN?
A. DN nộp bảo hiểm thất nghiệp: 2%*Lương và phụ cấp lương
B. DN nộp bảo hiểm y tế: 4,5%*Lương và phụ cấp lương
C. DN nộp bảo hiểm xã hội: 17,5%*Lương và phụ cấp lương
D. DN nộp kinh phí công đoàn: 1%*Lương và phụ cấp lương
Giải thích
Câu C đúng vì : Căn cứ theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ban hành ngày
9/9/2015 và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ban hành ngày 27/5/2020 quy định về
quản lý thu BHXH, BHYT có nêu rõ mức đóng của từng đối tượng như sau:
Các mức đóng bảo hiểm xã hội là 25,5% mức lương tháng làm căn cứ đóng
BHXH trong đó: 
 Người lao động đóng 8%, 
 Doanh nghiệp đóng 17,5% gồm: 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất (HT-
TT); 3% vào quỹ ốm đau và thai sản (ÔĐ-TS); 0,5% vào quỹ tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN).

Câu A sai vì:


– Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao
động đang tham gia
Câu B sai vì Doanh nghiệp đóng 3%.

Câu D sai vì : mức đóng kinh phí công đoàn là 2% trên tổng số tiền lương của
tất cả lao động tham gia BHXH và do doanh nghiệp đóng không trích vào lương
của người lao động
Câu 10:Xác định chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa
sử dụng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu & thu nhập chịu
thuế TNDN trong kỳ đối với hoạt động sản xuất?
A. Là giá thanh toán của hàng hóa bán ra
B. Là giá thanh toán trên hóa đơn GTGT của hàng hóa bán ra
C. Là giá vốn của hàng hóa bán ra
D. Là giá thành sản xuất sản phẩm đã bán
Giải thích: Giá vốn hàng bán là chi phí trực tiếp để sản xuất hàng hóa bán ra của
một công ty. Số tiền này bao gồm chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp
sử dụng để tạo ra hàng hóa. Nó không bao gồm các chi phí gián tiếp, chẳng hạn
như chi phí phân phối và chi phí lực lượng bán hàng
Câu 11:Đặc điểm nào sau đây là đúng về thuế Thu nhập doanh nghiệp?
A. Đánh vào doanh thu của doanh nghiệp
B. Đánh vào thu nhập tính thuế của doanh nghiệp
C. Thuế gián thu
D. Thuế tuyệt đối
Giải thích: Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu được đánh
trên phần thu nhập dựa vào thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 12:Công thức xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế?
A. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu trong kỳ tính thuế - Chi
phí được trừ trong kỳ tính thuế
B. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu trong kỳ tính thuế + Các
khoản thu nhập khác
C. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = (Doanh thu - Chi phí) + Các khoản
thu nhập khác
D. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = (Doanh thu trong kỳ tính thuế - Chi
phí được trừ trong kỳ tính thuế) + Các khoản thu nhập khác
Giải thích: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = (Doanh thu - Chi phí) + Các khoản thu
nhập khác
Câu 13: "DN mua hàng B:
Đợt 1: 30 tấn x 1.000.000 đ/tấn
Đợt 2: 40 tấn x 1.050.000 đ/tấn
Đợt 3: 30 tấn x 980.000 đ/tấn
DN bán 75 tấn hàng B, giá 1.300.000 đ/tấn, biết xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước. Xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cho 75 tấn hàng B đã
bán?"
Giải thích: CPĐT=30 tấn x 1.000.000+40 tấn x 1.050.000+5 tấn x 980.000
=76.900.000
A. 75.000.000 đ B. 97.500.000 đ C. 73.500.000 đ D. 76.900.000 đ
Câu 14: Khoản chi cho lao động nữ nào sau đây được tính là chi phí được trừ khi xác
định thuế TNDN?

A. Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp,
mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên
B. Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con
C. Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Giải thích:
A. nằm trong các khoản chi cho lao động nữ được tính là chi phí được trừ khi xác
định thuế TNDN
B.Sai vì chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ
hai.
C. Sai vì chỉ phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do
khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở
lại làm việc cho DN.
Câu 15: DN A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng
tiền mặt để thành lập DN liên doanh sản xuất giấy vệ sinh sau đó DN A chuyển
nhượng phần vốn góp nêu trên cho DN B với giá là 550 tỷ đồng, vốn góp của DN A
tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan đến
việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Xác định thu nhập tính thuế thu nhập từ
chuyển nhượng vốn?
TNTT=giá chuyển nhượng-giá mua-chi phí=550tỷ -400tỷ -70 tỷ=80 tỷ
A. 480 tỷ đồng B. 550 tỷ đồng C. 150 tỷ đồng D. 80 tỷ đồng
Câu 16: DN mua 100 tấn hàng, giá mua 1 trđ/tấn, chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng
vào kho
150.000đ/tấn. DN bán 60 tấn hàng A, giá bán 1,5 trđ/tấn. Xác định chi phí được trừ khi
tính thuế TNDN cho 60 tấn hàng A đã bán?
Giải thích: CPĐT=60 tấn *(1.000.000+150.000)
A. 69.000.000 đ B. 21.000.000 đ C. 60.000.000 đ D. 90.000.000 đ
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp?

A. Được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ
B. Chỉ được sử dụng cho đầu tư nghiên cứu KH&CN của DN
C. Trong thời hạn 10 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng hoặc
sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp
NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế
TNDN đó

D.Cả 3 đáp án trên đều đúng


Giải thích:
A. Đúng
B.Sai vì Chỉ được sử dụng cho đầu tư nghiên cứu KH&CN của DN tại Việt Nam
C. Sai vì Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng hoặc
sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN
phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử
dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó
Câu 18: Điều kiện đểcác khoản chi phí trảlãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh được
tính là chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN?
A. Chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc kinh tế không vượt quá 120% mức lãi suất cơ bản tại thời điểm
vay
B. Phải là khoản vay của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
C. Không phải là chi trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Căn cứ Điểm 2.17, 2.18 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư
nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của
doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả
lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị
công trình đầu tư.Câu 19: Thuế suất thuế TNDN hiện hành?
A. 25%
B. 22%
C. 20%
D. 28%
Câu 20: Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ khi xác
định thuế TNDN?
A. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ trên số tiền trích
quỹ
B. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ trên số chi thực
tế
C. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ tối đa 10% trên
lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
D. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động phải theo đúng quy định
của doanh nghiệp
Câu 21: DN thuê văn phòng 5 năm 2021–2025, giá 40 trđ/tháng, chủ văn phòng
yêu cầu trả trước 2 năm. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2021?
A. 2.400 trđ
B. 960trđ
C. 480 trđ
D. 40 trđ
Giải thích: Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN 2021: 40*12=480 tr
Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng về các khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho
người lao động được tính là chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN?
A. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ trên số tiền trích
quỹ
B. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ tối đa 10% trên
lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
C. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động phải theo đúng quy định
hiện hành
D. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động được trừ tối đa 10% số
tiền trích quỹ
Giải thích: Căn cứ Điểm 2.12 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định
hiện hành.
Câu 23: Xá c định doanh thu tính thu nhậ p chịu thuế TNDN đố i vớ i hoạ t
độ ng gia cô ng hà ng hó a:
A. Là tiền thu về hoạ t độ ng gia cô ng bao gồ m cả tiền cô ng, chi phí về nhiên
liệu, độ ng lự c, vậ t liệu phụ và chi phí khá c phụ c vụ cho việc gia cô ng hà ng
hó a
B. Là tiền tiền cô ng gia cô ng
C. Là giá bá n sả n phẩ m gia cô ng củ a bên giao gia cô ng
D. Là tiền thu về hoạ t độ ng gia cô ng bao gồ m cả tiền cô ng, chi phí về nguyên
liệu, chi phí về nhiên liệu, độ ng lự c, vậ t liệu phụ và chi phí khá c phụ c vụ cho
việc gia cô ng hà ng hó a
Câu 24: Cá c khoả n chi phí quả ng cá o, tiếp thị đượ c tính là chi phí đượ c trừ
khi xá c định thuế TNDN?
A. Chi phí tặ ng hà ng hó a cho khá ch hà ng
B. Chi phí là m từ thiện
C. Chi phí tặ ng hà ng hó a cho gia đình Ban giá m đố c
D. Cả 3 đá p á n trên đều đú ng
Giải thích :
A. đúng
B. Sai vì  Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao
gồm:
hi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên
tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ
cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của
pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nêu tại điểm 2.22,
2.23, 2.24,2.25, 2.26 Khoản 2 Điều này)...”.

C.Theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC


"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt."
Như vậy:
Các khoản chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng của doanh nghiệp
nếu đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
(kể trên) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của
doanh nghiệp.

Câu 25: DN X bán hàng A theo 2 phương thức:


(1) trả ngay giá 10.000.000 đ, (2) trả góp 1 năm giá 12.000.000 đ. Xác định
doanh thu chịu thuế TNDN từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ của DN X
trong trường hợp bán hàng trả góp?
A. 2.000.000 đ B. 12.000.000 đ C. 8.000.000 đ D.10.000.000 đ
Giả i thích: Doanh thu tính thu nhậ p chịu thuế TNDN đố i vớ i hà ng hó a, dịch
vụ bá n theo phương thứ c trả gó p, trả chậ m là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ trả
tiền
mộ t lầ n, khô ng bao gồ m tiền lã i trả gó p, tiền lã i trả chậ m
Câu 26: DN X ký hợ p đồ ng giao bá n hà ng đạ i lý vớ i DN Y 7.000 két nướ c
ngọ t, giá bá n 150.000đ/két, hoa hồ ng bá n đạ i lý 5%/giá bá n. Trong nă m DN
Y bá n đượ c 5.500 két, xác định doanh thu tính thu nhậ p chịu thuế TNDN
trong kỳ cho hoạ t độ ng nà y củ a DN X?
A.1.050.000.000 đ B.825.000.000 đ C.41.250.000 đ D.52.500.000đ
Giả i thích: DN X giao đạ i lí nên doanh thu tính trên số lượ ng hà ng đạ i lí bá n
đượ c: 5.500 x 150.000 = 825.000.000 đ
Câu 27: Xá c định doanh thu tính thu nhậ p chịu thuế TNDN đố i vớ i hà ng hó a,
dịch vụ bá n theo phương thứ c trả gó p, trả chậ m?
A. Là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ trả tiền mộ t lầ n trừ đi tiền lã i trả gó p, tiền
lã i trả chậ m
B. Là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ trả tiền mộ t lầ n, khô ng bao gồ m tiền lã i trả
gó p, tiền lã i trả chậ m
C. Là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ trả tiền mộ t lầ n, bao gồ m cả tiền lã i trả gó p,
tiền lã i trả chậ m
D. Là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ chưa trừ tiền lã i trả gó p, tiền lã i trả chậ m
Giải thích: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng
hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền
bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi
trả góp, tiền lãi trả chậm

Câu 28: Xá c định đố i tượ ng chịu thuế TNDN?


A. Thu nhậ p tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế - Thu
nhậ p đượ c miễn thuế
B. Thu nhậ p tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế - (Thu
nhậ p đượ c miễn thuế + Cá c khoả n lỗ đượ c kết chuyển theo quy định) + Thu
nhậ p khá c
C. Thu nhậ p tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế - Cá c
khoả n lỗ đượ c kết chuyển theo quy định
D. Thu nhậ p tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế - (Thu
nhậ p đượ c miễn thuế + Các khoả n lỗ đượ c kết chuyển theo quy định)
Câu 29: Công thức xác định thuế TNDN phải nộp?
A. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập sau thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN
(nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
B. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN
(nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
C. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
D. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN
(nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
Giải thích: Không chọn C vì không phải trường hợp “Doanh nghiệp không có
trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ”
Câu 30: Công thức xác định thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ?
A. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD = Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm,
dịch vụ - Chi phí được trừ - Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ
B. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD = Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm,
dịch vụ - Chi phí được trừ + Thu nhập khác
C. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD = Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm,
dịch vụ đã thu được tiền - Chi phí được trừ
D. Thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động SXKD = Doanh thu bán hàng hóa
sản phẩm, dịch vụ - Chi phí được trừ
Câu 31: Đâu là điều kiện để các khoản chi phí được trừ khi xác định thuế
TNDN?
A. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
B. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 15
triệu đồng trở lên (giá chưa bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt
C. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Giải thích:
Theo quy định Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC như sau:
“1. Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt. Đối với các loại Chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt phải thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế
giá trị gia tăng.”
Câu 32: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là gì?
A. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập từ kinh doanh bất động sản
B. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm doanh thu từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác
C. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác
D. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
Câu 33: Thu nhập từ những năm trước của doanh nghiệp là thu nhập gì?
A. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
B. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới
phát hiện ra
C. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước năm nay
mới thu được tiền
D. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
mới phát hiện ra
Câu 34: Nhận định nào sau đây đúng về các khoản chi bảo hộ lao động hoặc chi
trang phục được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN?
A. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm
B. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không khống chế
nhưng phải có hóa đơn, chứng từ
C. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá 500.000
đồng/người/năm
D. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá 1.500.000
đồng/người/năm
Giải thích:
Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo thông tư 25/2018/TT-BTC)
quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
“7. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần
chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
   Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để
được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ.”
Nghĩa là:
- Nếu chi bằng tiền thì Không quá 5 triệu /1 người / năm
- Nếu chi bằng hiện vật thì Không giới hạn (Chỉ cần có hoá đơn, chứng từ đầy đủ).
- Nếu chi cả bằng tiền và hiện vật thì cũng áp dụng như trên (Phần tiền mặt thì không quá 5tr -
Phần hiện vật không giới hạn, phải có hóa đơn, chứng từ)

You might also like