You are on page 1of 50

CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỊCH TỄ HỌC NHIỄM TRÙNG

1. Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì các lý do sau đây ngoại
trừ lý do
A. Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giới
B. Có những biến đổi mới về mặt chủng loại và độc lực của vi sinh vật gây bệnh
C. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong tương
lai
D. Ở các nước đang phát triển bệnh nhiễm trùng thường gắn liền với tình trạng suy dinh dưỡng, văn hóa
thấp kém và các hành vi khác có liên quan đến xã hội
E. Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng ít có hiệu quả
2. Đặc điểm của môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tác nhân:
A. Bệnh nhiễm trùng ở các nước đang phát triển gắn liền với
B. Yếu tố thiên nhiên và xã hội
C. Tình trạng dinh dưỡng, kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe
D. Sự biến đổi nhanh về tính di truyền của vi sinh vật
E. Nguồn lực y tế hạn hẹp và kém chất lượng
3. Nhiễm trùng là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
E. Biểu hiện lâm sàng ở cơ thể ký chủ sau khi tác nhân xâm nhập vào cơ thể đó
4. Truyền nhiễm là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác
E. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
5. Bệnh nhiễm trùng gọi là “nhanh” khi thời kỳ ủ bệnh ngắn
A. < 2 ngày C. < 2 tuần E. < 2 tháng
B. < 1 tuần D. < 1 tháng
6. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công sơ cấp =Ġ x 100 thì:
A. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
B. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người trong cộng đồng
C. A là tổng số người bị nhiễm, B là tổng số người mắc bệnh
D. A là số người bị bệnh, B là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
7. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công thứ cấp =Ġ x 100 thì:
A. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, D là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
ở thời điểm đó
B. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, B là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. C là tổng số người bị nhiễm, D là tổng số người mắc bệnh
D. C là số người bị bệnh, D là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
8. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức =ĠX 100, trong đó:
A. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở
thời điểm đó
B. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm
D. E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
E. E là tổng số người mắc bệnh, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
9. Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá:
A. Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh
B. Độc tính của vi sinh vật
C. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật
D. Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật
E. Khả năng lây lan và khả năng gây bệnh của tác nhân
10. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh sởi là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính cao
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
11. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
12. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh dại ở người là
A. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
B. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính cao
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
D. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
13. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
14. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc trung bình
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
15. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
D. Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình
E. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
16. Đối với bệnh nhiễm trùng ở người, trong số những tác nhân liệt kê sau đây, tác nhân có khả
năng lây lan thấp hơn cả là
A. Trực khuẩn lao C. Nảo mô cầu E. Virus bại liệt
B. Trực khuẩn thương hàn D. Virus dại
17. Những đặc trưng của môi trường có liên quan đến sự tồn tại và phát triển thuận lợi của tác
nhân gồm các yếu tố sau đây ngoại trừ
A. Nhiệt độ, độ ẩm môi trường thích hợp
B. Sự có mặt của chất dinh dưỡng trong môi trường
C. Nước nhiễm mặn tạo thuận lợi cho vi khuẩn tả
D. Môi trường giàu oxy là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn Clostridium botulinum
E. Môi trường không khí ẩm thấp, thiếu ánh nắng sẽ tạo thuận lợi cho trực trùng lao
18. Thể bệnh không triệu chứng lâm sàng thường xảy ra trong trường hợp bệnh
A. Thủy đậu C. Bại liệt E. Mắt hột
B. Sởi D. Ho gà
19. Tỷ lệ tiếp xúc là một chỉ số để mô tả một vụ dịch, tỷ lệ tiếp xúc bằng:
A. Số người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh/ Số người mắc bệnh
B. Số người tiếp xúc với bệnh nhân/ Toàn bộ quần thể
C. Số người tiếp xúc / Số người miễn dịch
D. Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ quần thể
E. Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ số người cảm thụ bệnh
20. Tỷ lệ miễn dịch bằng:
A. Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
B. Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
C. Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc
D. Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
E. Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
21. Hiện nay mới chỉ có bệnh thuỷ đậu là bệnh duy nhất bị tiêu diệt trên trái đất.
A. Đúng B. Sai
22. Nhiễm trùng là sự xâm nhập của một vi sinh vật vào trong cơ thể một ký chủ nhưng chưa phải
là đã mắc bệnh
A. Đúng B. Sai
23. Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu quả gây bệnh
ngay cho ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự hiện diện vi sinh vật một cách thụ
động trong cơ thể ký chủ: người ta gọi đó là nhiễm trùng nội sinh
A. Đúng B. Sai
24. Tỷ lệ bệnh dại ở người không cao là do khả năng gây bệnh của virus dại không cao
A. Đúng B. Sai
25. Độc tính của tác nhân quyết định mức độ lan tràn của vụ dịch
A. Đúng B. Sai
26. Khả năng gây bệnh của tác nhân được được diễn tả trong dịch tễ học bằng tỉ lệ tấn công sơ cấp
và tỉ lệ tấn công thứ cấp
A. Đúng B. Sai
27. Tỉ lệ mới mắc trong dịch tễ học nhiễm trùng còn gọi là tỉ lệ tấn công
A. Đúng B. Sai
28. Khả năng gây bệnh của trực khuẩn phong rất thấp
A. Đúng
B. Sai
QUÁ TRÌNH DỊCH
1. Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của
một vụ dịch, là :
A. Người lành mang trùng
B. Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
C. Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh
D. Động vật bị bệnh
E. Người khỏi bệnh mang trùng
2. Nội dung nào được liệt kê sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm
A. Người bệnh C. Ổ chứa động vật E. Tiết túc
B. Người mang trùng D. Ổ chứa không phải động vật
3. Những nội dung nào sau đây không thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
A. Vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ và gây bệnh
B. Vi sinh vật ra khỏi cơ thể ký chủ
C. Tác nhân tồn tại ở môi trường bên ngoài
D. Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài
E. Tác nhân xâm nhập vào cơ thể ký chủ mới
4. Bệnh nào sau đây có thể được lây lan theo nhiều cơ chế hơn cả
A. Dại C. Viêm gan siêu vi B E. Sốt do leptospira
B. Thương hàn D. Cúm
5. Bệnh nào sau đây chỉ lây lan theo một cơ chế
A. Sốt do leptospira C. Lậu E. Lao
B. Dịch hạch D. Than
6. Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng
do tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh
qua đường hô hấp, đó là trường hợp của
A. Trực khuẩn dịch hạch C. Trực khuẩn uốn ván E. Trực khuẩn than
B. Trực khuẩn lao D. Nảo mô cầu
7. Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là:
A. Thời kỳ ủ bệnh
B. Thời kỳ tiền triệu chứng
C. Thời kỳ toàn phát
D. Thời kỳ hạ sốt
E. Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
8. Người mang mầm bệnh tiềm ẩn
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
C. Không lan truyền bệnh
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Không thể phát hiện được trong vụ dịch
9. Người khỏi bệnh mang trùng
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
C. Không lan truyền bệnh
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng
10. Người mang trùng không rõ ràng trong đa số trường hợp bệnh xảy ra đối với các loại tác nhân
A. Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
B. Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan B, các chủng Salmonella
C. Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan
D. Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B,
E. Virus thuỷ đậu, sởi, sốt xuất huyết
11. Người nhiễm trùng không có triệu chứng cũng là một mắt xích của quá trình dịch, bệnh nào liệt
kê sau đây lây truyền chủ yếu từ người nhiễm trùng không có triệu chứng
A. Thủy đậu C. Sốt rét E. Lao
B. Thương hàn D. Bại liệt
12. Người mắc bệnh nhiễm trùng mãn tính là nguồn truyền nhiễm lâu dài cần phải phát hiện để đề
phòng lây lan, thường gặp trong bệnh
A. Thương hàn C. Bại liệt E. Mắt hột
B. Bạch hầu D. Ho gà
13. Người mang trùng mãn tính xảy ra đối với những bệnh do các loại tác nhân
A. Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
B. Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan B, các chủng Salmonella
C. Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan
D. Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B
E. Virus thuỷ đậu, sởi, sốt xuất huyết
14. Giải thích nào sau đây là không phù hợp: Người mang trùng có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học

A. Đó là nguồn truyền nhiễm khó phát hiện
B. Đó là nguồn truyền nhiễm lâu dài
C. Có khi đó là điểm khởi phát của nhiều vụ dịch
D. Người mang trùng thải ra môi trường một số lớn vi sinh vật gây bệnh
E. Người mang trùng đặc biệt nguy hiểm khi làm việc ở cơ sở có liên quan đến cung cấp nước uống, thực
phẩm, nhà trẻ, trường học.
15. Ký chủ cơ hội là từ được dùng để chỉ:
A. Người là ký chủ của tác nhân gây bệnh dịch hạch
B. Chó là ký chủ của tác nhân gây bệnh dại
C. Trâu bò là ký chủ của tác nhân gây bệnh xoắn khuẩn vàng da
D. Vịt là ký chủ của tác nhân gây bệnh cúm gia cầm
E. Chim là ký chủ của tác nhân gây bệnh viêm não nhật bản
16. Những bệnh truyền từ động vật sang người, quá trình dịch tự nhiên là ở động vật, tuy nhiên có
nhiều khi cũng trở thành dịch bùng phát ở người vì
A. Người cũng có thể có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó
B. Quá trình dịch ở động vật trở thành quá trình dịch ở người
C. Người bệnh trở thành nguồn truyền nhiễm chủ yếu
D. Có sự biến động trong quần thể các loài thú
E. Số lớn động vật mắc bệnh và người cũng có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó
17. Đối với hầu hết các bệnh truyền từ động vật sang người thì:
A. Người là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
B. Động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
C. Người và động vật đều là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
D. Côn trùng là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
E. Chất thải của động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
18. Động vật có xương sống ▀ Động vật có xương sống

Người
Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của một bệnh truyền nhiễm truyền từ động vật sang người, bệnh nào
sau đây có thể là một ví dụ
A. Viêm gan virus C. Viêm não Nhật bản E. Sốt vàng da do leptospira
B. Bại liệt D. Dịch hạch
19. Sơ đồ sau đây tóm tắt quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng truyền từ động vật sang người,
bệnh nào liệt kê dưới đây có thể là đại diện
Động vật có xương sống ▀ Tiết túc ▀ Động vật có xương sống
Tiết túc
Người
A. Viêm gan virus C. Viêm não Nhật bản E. Sốt vàng da do leptospira
B. Bại liệt D. Dại
20. Người ▀ Tiết túc ▀ Người
Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của các bệnh liệt kê sau đây, ngoại trừ bệnh
A. Sốt rét C. Giun chỉ E. Sốt phát ban
B. Viêm não Nhật bản D. Sốt xuất huyết
21. Một trong 3 khâu của quá trình dịch là các yếu tố truyền nhiễm, chi tiết nào sau đây không phải
là yếu tố truyền nhiễm
A. Đất, nước, không khí
B. Động vật tiết túc
C. Thức ăn
D. Chất thải của người hay động vật bị bệnh
E. Dụng cụ ở bệnh viện
22. Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì
A. Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
B. Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
C. Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp
D. Miễn dịch tập thể của cộng đồng thấp
E. Do tác nhân có sức đề kháng cao và do tiếp xúc gần gũi
23. Đối với các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:
A. Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn được các tác nhân lâu dài hơn
B. Quan trọng hơn đất vì người tiếp xúc với nước nhiều hơn đất
C. Không quan trọng bằng đất vì chất thải của người và động vật chủ yếu là ở trên đất
D. Không quan trọng bằng đất vì người sống chủ yếu ở trên đất
E. Không quan trọng bằng đất vì mức độ nhiễm bẩn của đất cao hơn nước
24. Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời gian nhất định và
không theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua:
A. Nguồn nước
B. Thực phẩm
C. Đất bị nhiễm chất thải của người bệnh
D. Ruồi
E. Không khí
25. Đặc trưng của cơ chế truyền nhiễm qua đường không khí
A. Ít quan trọng vì không khí không bảo tồn vi sinh vật lâu dài
B. Lây truyền nhanh giữa người này và người khác vì khó cách ly
C. Nguy hiểm vì có một số tác nhân có độc tính cao có thể xâm nhập cơ thể người qua đường không khí
D. Không kiểm soát được trong điều kiện giao thông phát triển mạnh như hiện nay
E. Dễ kiểm soát vì đa số các bệnh nhiễm trùng qua không khí đã có vaccine
26. Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh
A. Sởi C. Quai bị E. Sán dây
B. Ho gà D. Lao
27. Đất là yếu tố truyền nhiễm bảo tồn một số tác nhân sau đây, ngoại trừ
A. Trực khuẩn lao
B. Trực khuẩn than
C. Trực khuẩn uốn ván
D. Trực khuẩn hoại thư sinh hơi
E. Trực khuẩn Clostridium botulinum
28. Thức ăn là yếu tố truyền nhiễm độc nhất trong nhóm bệnh
A. Thương hàn
B. Lỵ, tả
C. Cúm ở loài chim
D. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi trùng gây bệnh là Salmonella, Staphylococci và Clostridium
botulinum
E. Viêm gan virus A, bại liệt
29. Các bệnh do tiết túc truyền có đặc điểm kết hợp với các yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. Khu vực địa lý
B. Khí hậu thời tiết
C. Điều kiện sống và trình độ văn hóa của cộng đồng
D. Hoạt động của ngành y tế
E. Điều kiện dinh dưỡng
30. Tính miễn dịch của một tập thể đối với bệnh nhiễm trùng được đo bằng:
A. Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
B. Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
C. Số người miễn dịch / Quần thể tiếp xúc
D. Số người miễn dịch / Số người tiếp thị bệnh
E. Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
31. Mức độ miễn dịch tập thể đối với một bệnh nhiễm trùng có ý nghĩa:
A. Quan trọng vì có liên quan đến việc bảo vệ tập thể đó đề phòng sự phát triển một vụ dịch và người ta áp
dụng lý thuyết này trong tiêm chủng
B. Không quan trọng vì dễ làm cho giới chức y tế chủ quan trong việc phòng chống dịch
C. Quan trọng vì vậy phải tiến hành tiêm chủng để gây miễn dịch toàn dân
D. Không quan trọng vì sự phát triển một vụ dịch tùy thuộc nhiều yếu tố
E. Giải thích được tính chu kỳ của một số vụ dịch
32. Bệnh lưu hành (endemic) là:
A. Sự xuất hiện khác thường của một bệnh trong cộng đồng
B. Sự tái phát nhiều vụ dịch
C. Sự có mặt thường xuyên của một bệnh trong một cộng đồng
D. Sự di chuyển của một bệnh nhiễm trùng từ nơi này qua nơi khác
E. Sự thay đổi tỉ lệ mới mắc của một bệnh nhiễm trùng theo thời gian
33. Bệnh nhiễm trùng truyền từ động vật sang người, trong một số trường hợp có thể biến thành
dịch lớn là do:
A. Đến lượt người bệnh trở nên nguồn truyền nhiễm hoạt động
B. Mức độ miễn dịch tập thể của cộng đồng thấp, và có nhiều người bị lây bệnh từ động vật
C. Cơ chế truyền nhiễm dễ dàng hơn khi bệnh xảy ra ở người
D. Do biến động của yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho tác nhân phát triển mạnh
E. Hoạt động của ngành y tế yếu kém
34. Khái niệm miễn dịch tập thể giúp giải thích một số hiện tượng sau đây, ngoại trừ :
A. Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một nhóm người
B. Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một cộng đồng nào đó
C. Tại sao có vụ dịch sởi chỉ xảy ra cho người lớn mà không xảy ra cho trẻ em
D. Sự thay đổi có tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng
E. Tại sao một dịch xảy ra theo mùa trong năm
35. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình dịch thông qua những điểm sau đây, ngoại trừ
A. Ảnh hưởng đến tác nhân gây bệnh
B. Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là động vật
C. Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là người
D. Ảnh hưởng đến yếu tố truyền nhiễm là tiết túc
E. Ảnh hưởng đến khối cảm thụ
36. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rõ nhất đến quá trình dịch rõ nhất đối với
A. Tác nhân gây bệnh
B. Nguồn truyền nhiễm là động vật
C. Yếu tố truyền nhiễm là tiết túc
D. Yếu tố truyền nhiễm là nguồn nước
E. Khối cảm thụ
37. Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của
bệnh
A. Bại liệt C. Dịch hạch E. Sốt do leptospira
B. Viêm gan virus D. Dại
38. Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến các mắt xích của quá trình dịch, trong bệnh sốt xuất huyết dengue,
khâu đặc biệt quan trọng nhất trong công tác phòng chống dịch là
A. Nguồn truyền nhiễm
B. Muỗi Aedes aegypti
C. Khối cảm thụ bệnh
D. Nguồn truyền nhiễm và khối cảm thụ bệnh
E. Môi trường trong nhà và chung quanh nhà
39. Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố xã hội ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của bệnh
A. Viêm gan virus C. Dại E. Bại liệt
B. Dịch hạch D. Cúm
40. Quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng không thay đổi
A. Đúng B. Sai
41. Người bệnh là nguồn truyền nhiễm quan trọng nhất, vì có thể giải phóng ra môi trường bên
ngoài một lượng lớn các vi sinh vật gây bệnh đang có độc lực cao
A. Đúng B. Sai
42. Biểu hiện lâm sàng của bệnh ho gà kéo dài lâu nhưng thời kỳ có thể lây bệnh kết thúc trước khi
kết thúc biểu hiện lâm sàng
A. Đúng B. Sai
43. Đối với bệnh ho gà, chỉ có người khỏi bệnh mang trùng mà không có người lành mang trùng
A. Đúng B. Sai
44. Trong quá trình dịch bệnh ho gà, nguồn truyền nhiễm duy nhất là người bệnh
A. Đúng B. Sai
45. Động vật tiết túc không phải là nguồn truyền nhiễm
A. Đúng B. Sai
46. Các bệnh truyền từ động vật sang người chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong các bệnh nhiễm trùng ở người
A. Đúng B. Sai
47. Ở một thời điểm trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng, cơ thể tiếp thụ bệnh là người
không được miễn dịch và không mắc bệnh đó
A. Đúng B. Sai
48. Người lành mang trùng ít quan trọng về mặt dịch tễ học
A. Đúng B. Sai
49. Một số bệnh nhiễm trùng như bệnh dịch tả gà và ở loài chim có thể lây cho người
A. Đúng B. Sai
50. Một tác nhân gây bệnh thường có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
A. Đúng B. Sai
51. Vi khuẩn thương hàn có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
A. Đúng B. Sai
52. Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng đặc trưng bằng đường truyền nhiễm, với lối ra
của tác nhân gây bệnh khỏi cơ thể ký chủ và lối vào của tác nhân đó ở ký chủ mới, cùng với
phương thức tồn tại của tác nhân ở bên ngoài cơ thể ký chủ.
A. Đúng B. Sai
53. Bệnh nhiễm trùng có thể truyền nhiễm một cách gián tiếp hay trực tiếp, tuy nhiên cơ chế truyền
nhiễm của trường hợp lây truyền trực tiếp cũng có 3 giai đoạn
A. Đúng B. Sai
54. Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng có 3 giai đoạn nhưng cơ chế nhiễm trùng của
bệnh lây qua đường tình dục chỉ có 2 giai đoạn
A. Đúng B. Sai
55. Lối ra khỏi cơ thể ký chủ của vi sinh vật gây bệnh không phụ thuộc vị trí gây bệnh, vi sinh vật
lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ hay hạn chế ở một cơ quan và đường lây truyền
A. Đúng B. Sai
56. Nước và thực phẩm đều có vai trò quan trọng trong các vụ dịch ngộ độc thức ăn
A. Đúng B. Sai
57. Đối với các bệnh truyền qua đường tiêu hoá, vai trò truyền nhiễm của đất không phụ thuộc nước
và thực phẩm
A. Đúng B. Sai
58. Các vật dụng trong gia đình, nơi công cộng và ở bệnh viện có vai trò truyền nhiễm trong tất cả
các loại bệnh truyền qua đường hô hấp, tiêu hoá, đường máu, da và niêm mạc
A. Đúng B. Sai
59. Tính chất chu kỳ chỉ xảy ra trong trường hợp quá trình dịch phát triển một cách tự phát
A. Đúng B. Sai
60. Động lực của dịch ở loài thú là các yếu tố tự nhiên, động lực của dịch ở người là yếu tố xã hội
A. Đúng B. Sai
61. Yếu tố xã hội liên quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không
liên quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm
A. Đúng B. Sai
ĐIỀU TRA XỬ LÝ DỊCH
1. Một vụ dịch thường được định nghĩa là
A. Bệnh thường xảy ra trong cộng đồng mặc dù tỷ lệ không cao
B. Bệnh thường xảy ra trong cộng đồng và có tỷ lệ cao
C. Sự xuất hiện bệnh vượt quá mức trước đó vẫn thường gặp trong một cộng đồng hoặc một khu vực
D. Bệnh xảy ra với tỉ lệû vượt quá 10/1000 dân
E. Bệnh xảy ra với tỉ lệ gấp đôi tỉ lệ trung bình trong 5 năm
2. Điều tra dịch nhằm mục đích
A. Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên
B. Tìm hiểu các yếu tố kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe
C. Để giải quyết bệnh nhiễm trùng thường xảy ra trong cộng đồng
D. Xác định vụ dịch, tìm nguyên nhân và biện pháp giải quyết
E. Tăng cường hoạt động giám sát
3. Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là
A. Công tác thường xuyên của ngành y tế
B. Công tác giám sát bệnh theo định kỳ
C. Sự tìm hiểu các yếu tố nguy cơ về nghề nghiệp
D. Được xem là một phần đặc biệt của công tác giám sát, được tiến hành khi thấy có sự bất thường về tỉ lệ
bệnh đó trong cộng đồng
E. Theo dõi diễn biến của vụ dịch để xử lý dịch
4. Ổ dịch có thể quan niệm là
A. Khu vực đang có bệnh nhân
B. Khu vực đang có người hoặc động vật mang trùng
C. Nơi có nhiều người mắc bệnh hơn so với các nơi khác
D. Nơi có nguồn truyền nhiễm có khả năng lan truyền bệnh cho những người khác
E. Khu vực có yếu tố truyền nhiễm trong một không gian giới hạn
5. Người có thể tham gia vào công tác điều tra xử lý dịch
A. Phải là các chuyên gia ở tuyến trên, có đủ phương tiện xác định tác nhân
B. Người công tác ở cơ quan y tế có thẩm quyền
C. Bác sĩ thực hành ở tuyến y tế cơ sở
D. Trung tâm y tế dự phòng và đội y tế dự phòng
E. Thầy thuốc ở tất cả các tuyến và thành viên của cộng đồng
6. Công tác điều tra dịch tễ học được tiến hành
A. Chỉ trong trường hợp có một bệnh nhiễm trùng xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong một cộng đồng
B. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong
cộng đồng.
C. Khi có một số trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể
D. Khi có một số trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể để tìm nguyên nhân gây ngộ độc
E. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường
trong cộng đồng để tìm biện pháp xử lý
7. Nội dung của công tác điều tra xử lý dịch là:
A. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch, xác định nguyên nhân của vụ dịch, phương thức lan truyền
và đề xuất biện pháp kiểm soát
B. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch
C. Xác định các trường hợp nghi ngờ, có khả năng và trường hợp chắc chắn
D. Xác định tổng số người bị nhiễm
E. Xác định tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh
8. Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể
A. Nói lên khả năng gây bệnh của tác nhân
B. Cho biết khả năng lây lan
C. Cho biết khả năng lây lan , khả năng gây bệnh và độc tính
D. Cho biết diễn biến của vụ dịch theo thời gian
E. Suy diễn mức độ nghiêm trọng của vụ dịch
9. Đồ thị biểu diễn số trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát là đồ thị
A. Ghi số mới mắc theo thời gian
B. Ghi số trường hợp được báo cáo theo thời gian
C. Ghi số trường hợp nghi ngờ theo thời gian
D. Theo dõi sự bùng phát của vụ dịch
E. Theo dõi hiệu quả của công tác xử lý dịch
10. Đồ thị sau mô tả diễn biến vụ dịch theo thời gian, giải thích phù hợp hơn cả là vụ dịch có
A. Chung một nguồn truyền nhiễm
B. Sự phơi nhiễm xảy ra trong một thời gian ngắn
C. Nhiều người tiếp xúc thụ cảm với bệnh
D. Thời kỳ ủ bệnh ngắn
E. Thời kỳ ủ bệnh dài
11. Đồ thị ghi nhận những trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát có thể cho suy diễn một số đặc
điểm sau đây của vụ dịch, ngoại trừ:
A. Khả năng lây lan của tác nhân
B. Độc tính của tác nhân
C. Nguồn truyền nhiễm
D. Số người tiếp xúc cảm thụ bệnh
E. Đường truyền nhiễm
12. Một vụ dịch bùng nổ trong khoảng thời gian ngắn có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ
A. Có chung một nguồn truyền nhiễm
B. Sự phơi nhiễm xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn
C. Có nhiều người tiếp xúc thụ cảm với bệnh
D. Có sự nhiễm trùng nặng (tác nhân gây bệnh với số lượng lớn)
E. Thời kỳ ủ bệnh rất biến thiên
13. Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được các điểm sau
đây của vụ dịch ngoại trừ
A. Mức độ lây lan
B. Nguồn xuất phát
C. Đường truyền nhiễm
D. Khối cảm thụ bệnh
E. Ngày khởi phát của các trường hợp bệnh
14. Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả
A. Đặc trưng về miễn dịch của các cá thể
B. Các trường hợp mắc bệnh và tử vong theo tuổi, giới, nghề nghiệp, nơi cư trú
C. Thời gian mắc bệnh của mỗi người
D. Ai mắc bệnh và tử vong khi nào
E. Ai mắc bệnh ở đâu
15. So sánh tỉ lệ tấn công của bệnh trong số người tiếp xúc và không tiếp xúc là một phương pháp
phân tích
A. Con người và không gian
B. Bệnh đối chứng
C. Sử dụng test t
D. Tỉ lệ mới mắc theo không gian
E. Tỉ lệ tiếp xúc
16. Trong một vụ dịch sốt xuất huyết, đánh giá môi trường bao gồm công việc
A. Xét nghiệm nước tìm vi trùng
B. Đánh giá việc cung cấp nước sạch
C. Đánh giá vệ sinh quang cảnh trong nhà và chung quanh nhà
D. Kiểm tra sự ô nhiễm không khí
E. Đánh giá việc xử lý phân và rác
17. Để kiểm soát một vụ dịch, người ta can thiệp vào các khâu của quá trình dịch. Trong trường
hợp dịch sốt xuất huyết, khâu quan trọng cần can thiệp là
A. Nguồn truyền nhiễm C. Môi trường E. Muỗi và môi trường
B. Khối cảm thụ D. Muỗi
18. Những chiến lược chính kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm là tác động và nguồn truyền nhiễm,
ngăn chặn đường truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, những nội dung nào sau đây là thuộc biện
pháp ngăn chặn đường truyền
A. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh và người mang mầm bệnh
B. Cách ly nguồn bệnh, giám sát người nghi ngờ
C. Tẩy uế , kiểm soát vector
D. Kiểm soát ổ chứa động vật.
E. Giáo dục sức khỏe
19. Trong phòng chống dịch sốt xuất huyết áp dụng biện pháp nào sau đây là có hiệu quả nhất
A. Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
B. Phun hoá chất diệt muỗi
C. Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi ở trong và ngoài nhà
D. Nằm màn tránh muỗi đốt
E. Sử dụng vacxin
20. Khi có dịch hạch xảy ra biện pháp nào sau đây cần thực hiện ngay
A. Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
B. Tiêu diệt chuột
C. Phun hoá chất diệt bọ chét
D. Điều tra mật độ chuột và bọ chét
E. Sử dụng vacxin
21. Điều tra và xử lý dịch cần tuân theo các bước nhất định nhưng phải tiến hành song song
A. Đúng B. Sai
22. Trong một vụ dịch, nói chung nếu thời kỳ ủ bệnh dài thì có xu hướng xảy ra các trường hợp rải
rác
A. Đúng B. Sai
23. Vẽ bản đồ sự tiến triển của vụ dịch thường có thể chỉ ra được ổ chứa vi trùng hoặc nguồn truyền
nhiễm
A. Đúng B. Sai
24. Điều tra đánh giá môi trường không thuộc nội dung của điều tra xử lý dịch
A. Đúng B. Sai
25. Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, phát hiện người nhiễm trùng chưa thể hiện triệu chứng
gọi là dự phòng cấp 1
A. Đúng B. Sai
26. Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, điều trị người bệnh và người mang trùng là dự phòng
cấp 3
A. Đúng B. Sai
27. Trong việc kiểm soát dịch bệnh đường hô hấp biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm và đường
truyền nhiễm rất hạn chế
A. Đúng B. Sai
28. Ngăn chặn đường truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, kiểm soát ổ chứa động vật là các biện pháp
dự phòng cấp 2
A. Đúng B. Sai
29. Phòng chống bệnh dại có hiệu quả hơn cả là tiêm vaccin cho chó và mèo
A. Đúng B. Sai
30. Phun hoá chất diệt bọ chét trong một vụ dịch hạch là dự phòng cấp 3.
A. Đúng B. Sai
GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC
1. “Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liên tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với
những nguyên nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện
pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về:
A. Nghiên cứu mô tả, C. Nghiên cứu cắt ngang, E. Điều tra một vụ dịch
B. Nghiên cứu thuần tập, D. Giám sát dịch tễ học,
2. Theo dõi người đã tiếp xúc người bệnh xem có phát triển bệnh hay không là:
A. Kiểm tra, C. Cách ly E. Phòng bệnh
B. Giám sát, D. Điều trị,
3. Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là:
A. Điều tra cắt ngang, C. Giám sát chủ động, E. Giám sát thụ động.
B. Điều tra vụ dịch, D. Giám sát điểm,
4. Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là:
A. Điều tra cắt ngang, C. Giám sát chủ động, E. Giám sát thụ động.
B. Điều tra vụ dịch, D. Giám sát điểm,
5. Ưu điểm của hệ thống giám sát chủ động là:
A. Số liệu thu được chính xác,
B. Giá thành rẻ,
C. Aïp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Số liệu chính xác, giá rẻ.
6. Ưu điểm của hệ thống giám sát điểm là:
A. Số liệu thu được chính xác,
B. Giá thành rẻ,
C. Aïp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Số liệu chính xác, giá rẻ.
7. Nhược điểm của hệ thống giám sát thụ động là:
A. Số liệu thu được có thể không đại diện,
B. Tốn kém,
C. Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Dùng để báo cáo định kỳ.
8. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Xác định quy mô của bệnh, C. Xử lý dịch, E. Khống chế dịch
B. Báo cáo khoa học D. Báo cáo cấp trên,
9. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Báo cáo khoa học, C. Xử lý dịch, E. Khống chế dịch
B. Thu thập số liệu D. Báo cáo cấp trên,
10. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Báo cáo khoa học, C. Phân tích số liệu E. Khống chế dịch
B. Xử lý dịch D. Báo cáo cấp trên,
11. Chức năng của hệ thống giám sát là:
A. Thu thập các dữ kiện dịch tễ học ,
B. Tập hợp, diễn giải,
C. Điều trị bệnh
D. Cách ly bệnh nhân
E. Thu thập và diễn giải dữ kiện dịch tễ học
12. Giám sát là công việc :
A. Thu thập thông tin dịch tễ để hành động,
B. Điều trị
C. Khống chế dịch,
D. Cách ly bệnh nhân,
E. Xử lý dịch.
13. Giám sát là công việc:
A. Theo dõi tỉ mỉ, liên tục từ khi bắt đầu đến kết thúc của 1 bệnh
B. Theo dõi lúc bắt đầu của bệnh,
C. Theo dõi lúc kết thúc
D. Thu thập các trường hợp mắc,
E. Điều trị bệnh.
14. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Con người C. Hiệu quả can thiệp E. Hiệu quả điều trị
B. Bệnh, D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
15. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Không gian C. Hiệu quả can thiệp E. Hiệu quả điều trị
B. Bệnh, D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
16. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Thời gian C. Hiệu quả can thiệp E. Hiệu quả điều trị
B. Bệnh, D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
17. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Xác định vụ dịch và đảm bảo những hành động có hiệu quả để kiểm soát bệnh được tiến hành,
B. Theo dõi việc tiến hành 1 chương trình,
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp,
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.
18. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp,
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp,
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.
19. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp
C. Hỗ trợ cho việc lập kế hoạch
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.
20. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp
D. Xác định nhóm có nguy cơ cao.
E. Khống chế được dịch.
TIÊM CHỦNG
1. Tiêm chủng là một biện pháp tạo cho cơ thể loại miễn dịch:
A. Chủ động; C. Chủ động tự nhiên; E. Thụ động tự nhiên;
B. Thụ động; D. Chủ động thu được;
2. Tiêm vaccine sởi cho một đứa trẻ là tạo cho đứa trẻ đó loại miễn dịch:
A. Chủ động. C. Chủ động tự nhiên. E. Thụ động tự nhiên
B. Thụ động D. Chủ động thu được
3. Một đứa trẻ bị mắc sởi sẽ không bị sởi nữa, đứa trẻ đó đã được miễn dịch, đó là miễn dịch
A. Chủ động. C. Chủ động tự nhiên. E. Thụ động tự nhiên
B. Thụ động D. Chủ động thu được
4. Tiêm chủng vaccine được thực hiện đầu tiên bởi:
A. Pasteur. C. Koch E. Salk.
B. Jenner. D. Yersin.
5. Vaccine đầu tiên sử dụng để phòng bệnh:
A. Đậu mùa. C. Dại E. Bại liệt
B. Cúm. D. Tả
6. Căn bệnh đầu tiên trên thế giới được loại trừ nhờ vaccine là:
A. Dại. C. Đậu mùa. E. Bại liệt
B. Cúm. D. Tả
7. Vaccin là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết hoặc làm yếu.
B. Kháng thể do cơ thể tạo ra.
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em.
D. Chất lây ra từ sữa mẹ.
E. Các hóa chất.
8. Nhiệt độ bảo quản tốt cho mọi loại vaccin là
A. 0-80C C. 0-100C E. Nhiệt độ phòng (250C)
B. 2-80C D. 8-100C
9. Sáng đến lấy vaccin trong tủ lạnh để tiêm chủng nhưng tủ lạnh bị hỏng từ tối hôm trước. Vậy
cần phải:
A. Hủy vaccin
B. Kiểm tra lại nhiệt độ của vaccin
C. Vẫn tiêm bình thường
D. Kiểm tra hiệu lực vacxin
E. Hoãn tiêm
10. Ngày tiêm chủng, kiểm tra vaccin thấy có 5 lô vacxin có 5 hạn sử dụng khác nhau: lô 1 hạn sử
dụng còn 15 ngày, lô 2 còn 1 tháng, lô 3 còn 2 tháng lô 4 còn 3 tháng và lô 5 còn 4 tháng. Lô
vacxin được lấy để tiêm chủng là:
A. Lô thứ 1 C. Lô thứ 3 E. Lô thứ 5
B. Lô thứ 2 D. Lô thứ 4
11. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính đặc hiệu C. Tính sẵn có E. Tính mẫn cảm
B. Tính nhạy cảm. D. Tính quá mẫn
12. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính hiệu lực C. Tính nhạy cảm. E. Tính quá mẫn.
B. Tính mẫn cảm D. Tính sẵn có
13. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính mẫn cảm C. Tính không độc E. Tính quá mẫn.
B. Tính nhạy cảm. D. Tính sẵn có.
14. Các bệnh truyền nhiễm đang được tiêm chủng hiện nay ở nước ta là:
A. Lao, Bạch hầu, bại liệt, quai bị, uốn ván, sởi, tả;
B. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi, viêm gan B;
C. Uốn ván, sởi, bại liệt, dại, bạch hầu, ho gà;
D. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi. Sốt xuất huyết, tả;
E. Uốn ván, sởi, bại liệt, lao, bạch hầu, ho gà, viêm gan B;
15. Tiêm chủng đạt được kết quả tốt nhờ:
A. Sự tham gia của cộng đồng, sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế
B. Sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế và có phương tiện tốt, hiện đại.
C. Có phương tiện tốt, hiện đại và vaccin mới
D. Vaccin tốt
E. Trình độ dân trí nâng cao
16. Ba nguyên nhân gây tử vong và tàn phế ở trẻ em là
A. Suy dinh dưỡng, ỉa chảy và các bệnh truyền nhiễm
B. Suy dinh dưỡng, ỉa chảy và bệnh lao
C. Các bệnh truyền nhiễm, ỉa chảy, tim mạch.
D. Suy dinh dưỡng, các bệnh truyền nhiễm, bại liệt;
E. Các bệnh: Lao, bạch hầu, bại liệt
17. Tìm một ý kiến sai: Các vaccine là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết .
B. Vi sinh vật gây bệnh được nuôi cấy nhiều lần trên môi trường nuôi cấy nhân tạo
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em.
D. Độc tố vi khuẩn được xử lý với hóa chất.
E. Kháng nguyên phân lập từ vi khuẩn hoặc virus gây bệnh.
18. Liều lượng và cách dùng vaccin DPT là :
A. Tiêm bắp 0,5ml. C. Tiêm trong da 0,1 ml E. Tiêm bắp 1ml
B. Tiêm dưới da 0,5 ml. D. Tiêm dưới da 1ml
19. Phản ứng phụ sau tiêm chủng là phản ứng
A. liên quan đến tiêm chủng
B. xảy ra trong khi tiêm chủng
C. liên quan đến tiêm chủng và xảy ra sau khi tiêm chủng.
D. liên quan đến tiêm chủng và xảy ra trong khi tiêm chủng
E. quá mẫn.
20. Để dịch sởi không xảy ra, cần phải tiêm chủng vaccine sởi cho trẻ 9 -11 tháng tuổi với tỷ lệ tối
thiểu là:
A. 65%. C. 75%. E. 90%
B. 70% D. 80%
21. Một đứa trẻ từ 0 đến 1 tuổi sẽ được tiêm/uống vaccine:
A. 5 lần. C. 7 lần. E. 12 lần.
B. 6 lần. D. 8 lần.
22. Đối tượng chủ yếu của Chương trình tiêm chủng mở rộng là:
A. Trẻ em dưới 1 tuổi,
B. Phụ nữ có thai,
C. Trẻ em dưới 1 tuổi và phụ nữ có thai,
D. Trẻ em 1-5 tuổi,
E. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ,
23. Một đứa trẻ đủ 2 tháng tuổi, đến trạm y tế sẽ được tiêm phòng:
A. BCG. C. DPT1 + Sabin 1. E. Sởi.
B. BCG + DPT1. D. DPT2 + Sabin 2.
24. Một đứa trẻ đủ 3 tháng tuổi, chưa được tiêm phòng lần nào, đến trạm y tế sẽ được tiêm:
A. BCG + Viêm gan B + Sabin 0 C. DPT2 + Sabin 2. E. Sởi
B. DPT1+ Sabin 1 D. DPT3 + Sabin 3.
25. Một phụ nữ được tiêm 1 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch C. 5 năm E. Suốt đời
B. 3 năm D. 10 năm
26. Một phụ nữ được tiêm 2 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch C. 5 năm E. Suốt đời
B. 3 năm D. 10 năm
27. Một phụ nữ được tiêm 3 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch C. 5 năm E. Suốt đời
B. 3 năm D. 10 năm
28. Một phụ nữ được tiêm 5 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch C. 5 năm E. Suốt đời
B. 3 năm D. 10 năm
29. Số vaccin BCG đã dùng là 120, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 10% C. 25% E. 35%
B. 20% D. 30%
30. Bệnh đậu mùa được loại trừ năm:
A.1957 C. 1977 E. 1997
B. 1967 D. 1987
31. Số vaccin Sởi đã dùng là 100, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 44% C. 54% E. 35%
B. 45% D. 55%
32. Ở Việt Nam, bệnh bại liệt được loại trừ vào năm:
A. 1998 C. 2000 E. 2002
B. 1999 D. 2001
33. Ở Việt Nam, chương trình tiêm chủng mở rộng bắt đầu được triển khai vào năm
A. 1977 C. 1981 E. 1983
B. 1980 D. 1982
34. Xem xét tình trạng tiêm chủng của trẻ dựa vào:
A. Sẹo tiêm chủng lao.
B. Sổ sách ghi chép của trạm y tế.
C. Phiếu tiêm chủng của trẻ.
D. Hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
E. Sẹo, sổ sách, phiếu tiêm chủng, nếu cần hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
35. Hiệu lực vaccine thường được đánh giá với:
A. Vaccin lao. C. Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván. E. Vaccin viêm gan B
B. Vaccin bại liệt. D. Vaccin sởi.
36. Một vụ dịch sởi xảy ra, tại một huyện A. Trong 200 trẻ đã tiêm sởi có 22 trẻ bị sởi:
A. Tỷ lệ tấn công trong số trẻ được tiêm là 11%
B. Kiểm tra lại kỹ thuật tiêm
C. Kiểm tra lại dây truyền lạnh
D. Đánh giá lại hiệu lực vaccine ngay
E. Không cần làm gì
37. Chỉ cần tiêm một mũi vắc xin sởi là có miễn dịch suốt đời
A. Đúng B. Sai
38. Sau khi mắc bệnh sởi sẽ có miễn dịch suốt đời
A. Đúng B. Sai
39. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là
miễn dịch chủ động đặc hiệu.
A. Đúng B. Sai
40. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là
miễn dịch chủ động tự nhiên.
A. Đúng B. Sai
41. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là
miễn dịch chủ động thu được.
A. Đúng B. Sai
42. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là
miễn dịch thụ động tự nhiên.
A. Đúng B. Sai
43. Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm
khuẩn khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch chủ
động tự nhiên.
A. Đúng B. Sai
44. Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm
khuẩn khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch thụ động
tự nhiên.
A. Đúng B. Sai
45. Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của
chúng. Các thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn
đóng vai trò của kháng nguyên, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể.
A. Đúng B. Sai
46. Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của
chúng. Các thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn
đóng vai trò của kháng thể, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng nguyên.
A. Đúng B. Sai
47. Miễn dịch do vacxin tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo chủ động.
A. Đúng B. Sai
48. Miễn dịch do vacxin tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo thụ động.
A. Đúng B. Sai
49. Phản ứng phụ của tiêm chủng: là phản ứng liên quan đến tiêm chủng và xảy ra sau khi tiêm
chủng.
A. Đúng B. Sai
DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG MÁU

1. Bệnh lây qua đường máu có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
A.Viêm não Nhật bản C. Bệnh dại E. Bệnh do Leptospira
B. Viêm gan B D. Sốt xuất huyết dengue
2. Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường máu là:
A. Người tiêm chích ma túy C. Phụ nữ E. Tất cả mọi người
B. Trẻ em D. Nhân viên y tế
3. Ở Việt Nam, loài phụ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là muỗi:
A. Aedes aegypti C. Anopheles E. Culex fatigans
B.Aedes albopictus D. Aedes nevius
4. Bệnh lây qua đường máu không có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
A. Uốn ván C.Sốt rét E. Dịch hạch
B. Bệnh than D. Viêm não Nhật Bản
5. Bệnh sốt xuất huyết dengue lây truyền qua đường:
A. Hô hấp C. Tiêu hóa E. Niêm mạc
B. Máu D. Da
6. Bệnh sốt xuất huyết dengue được phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng đồng bằng C.Vùng đồng bằng và ven biển E. Miền núi
B. Vùng ven biển D. Vùng đồng bằng và miền núi
7. Bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu xảy ra ở tuổi:
A. ≤ 5 C. ≤ 15 E. Trên 20
B. ≤ 10 D. ≤ 20
8. Số mắc sốt xuất huyết dengue cao nhất vào các tháng:
A. 1 - 3 C. 7 - 10 E. 11 – 1
B. 3 - 6 D. 9 - 11
9. Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Virus dengue C.Người bệnh E. Động vật mắc bệnh
B. Muỗi mang virus dengue D. Người khỏi bệnh mang trùng
10. Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu do muỗi:
A. Aedes aegypti C. Anopheles E. Culex fatigans
B. Aedes albopictus D. Aedes nevius
11. Thời điểm hút máu mạnh nhất của của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Buổi sáng C. Ban đêm E.Sáng sớm, chiều tối
B. Buổi chiều D. Cả ngày
12. Khoảng cách xa nhất có thể tìm thấy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue xung quanh ổ dịch
là:
A. 50 m C. 150 m E. 250 m
B. 100 m D. 200 m
13. Biện pháp phòng chống sốt xuất huyết dengue có hiệu quả nhất là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
B. Dùng vắc xin
C. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
D. Bảo vệ cơ thể khỏi bị muỗi đốt
E.Làm giảm nguồn sinh sản, loại trừ ổ bọ gậy muỗi với sự tham gia của cộng đồng.
14. Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue sinh sản và phát triển chủ yếu ở:
A. Sông, suối
B. Ao hồ
C. Cống rãnh và đầm lầy
D. Các dụng cụ chứa nước và các ổ đọng nước tự nhiên
E. Mọi nơi có nước
15. Bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét là:
A. Viêm não Nhật Bản C. Sốt rét E. Bệnh than
B. Bệnh dịch hạch D. Sốt xuất huyết dengue
16. Khi có dịch dengue sốt xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
B. Khai báo các trường hợp sốt
C. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
D.Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
E. Loại trừ ổ bọ gậy muỗi
17. Biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue không đúng là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Khai báo các trường hợp bệnh
C.Uống thuốc phòng
D. Triệt phá các nơi muỗi trú ngụ và sinh sản, các ổ bọ gậy Aedes Aegypti.
E. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
18. Bệnh lây truyền từ người sang người qua đường máu không có tình trạng người mang trùng
mạn tính là:
A. Viêm gan siêu vi B C. Nhiễm HIV/AIDS E. Bệnh do leptospira
B. Viêm gan siêu vi C D. Sốt xuất huyết dengue
19. Để loại bỏ trứng của muỗi Aedes trong các dụng cụ chứa nước nhỏ, cần hướng dẫn cho cộng
đồng thay nước, cọ rửa thành dụng cụ chứa nước:
A. 3 ngày 1 lần C. 7 ngày 1 lần E. 10 ngày 1 lần
B. 5 ngày 1 lần D. 9 ngày 1 lần
20. Nguồn truyền nhiễm của các bệnh lây qua đường máu (viêm gan B, C, nhiễm HIV) là:
A. Máu chứa tác nhân gây bệnh
B. Bơm kim tiêm nhiễm vi sinh vật gây bệnh
C. Động vật mắc bệnh
D. Người mang trùng
E. Côn trùng tiết túc hút máu
21. Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ
được thực hiện ít nhất:
A.1 tháng 1 lần C. 3 tháng 1 lần E. 5 tháng 1 lần
B. 2 tháng 1 lần D. 4 tháng 1 lần
22. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống dịch sốt xuất huyết dengue là:
A.Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
B. Diệt muỗi truyền bệnh
C. Loại bỏ các ổ bọ gậy muỗi
D. Diệt động vật mắc bệnh
E. Vệ sinh môi trường
23. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Điều trị triệt để cho người bệnh
B. Khai báo trường hợp bệnh đầu tiên
C.Diệt muỗi và loại trừ các ổ bọ gậy
D. Tiêm chủng
E. Theo dõi các trường hợp sốt
24. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường máu là:
A. Điều trị triệt để người mắc bệnh
B. Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm truyền và diệt côn trùng hút máu tương ứng
C. Tiêm vắc xin
D. Uống thuốc phòng
E. Tiêm phòng cho súc vật
25. Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua đường máu là:
A. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
B. Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
C. Diệt động vật mắc bệnh
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị kịp thời
E. Tiêm chủng đối với bệnh đã có vắc xin
26. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Tiêm vắc xin
B.Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
C.Quản lý động vật mắc bệnh
D. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
E. Uống thuốc phòng
27. Biện pháp chủ yếu để phòng bệnh sốt xuất huyết dengue khi chưa có dịch là:
A.Theo dõi các trường hợp sốt
B.Tuyên truyền, giáo dục cho cộng đồng cách phòng bệnh.
C.Diệt muỗi và loại trừ ổ bọ gậy muỗi
D. Ngủ phải nằm màn
E. Phun hóa chất diệt muỗi
28. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây từ người sang người qua đường
máu là:
A. Diệt động vật mắc bệnh
B. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
C.Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để.
D. Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
E. Máu nhiễm khuẩn phải loại bỏ
29. Biện pháp tác động vào đường truyền để phòng bệnh lây từ động vật sang người qua đường máu
là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Diệt động vật mắc bệnh
C. Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm chích
D. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
E. Uống thuốc dự phòng khi có phơi nhiễm
30. Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng chống bệnh dengue xuất huyết là:
A. Phát hiện sớm các trường hợp bệnh
B. Giám sát huyết thanh học những trường hợp nghi ngờ
C. Tiêm chủng
D. Uống thuốc dự phòng
E.Tuyên truyền giáo dục cộng đồng cách phòng bệnh.
31. Các bệnh lây qua đường máu là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người.
A. Đúng B. Sai
32. Một số bệnh lây qua đường máu có tình trạng người khỏi bệnh mang trùng và người lành mang
trùng.
A. Đúng B. Sai
33. Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người khỏi bệnh còn mang virus dengue trong một
thời gian.
A. Đúng B. Sai
34. Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người bệnh có miễn dịch đối với typ virus đã gây bệnh.
A. Đúng B. Sai
35. Biện pháp có hiệu quả nhất để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là diệt muỗi trưởng
thành bằng phun hóa chất.
A. Đúng B. Sai
DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP

1. Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vững, ngoại trừ bệnh:
A. Sởi C. Ho gà E. Quai bị
B. Đậu mùa D. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
2. Bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng là bệnh:
A. Sởi C. Ho gà E. Thủy đậu
B. Bạch hầu D. Quai bị
3. Bệnh lây qua đường hô hấp là nhóm bệnh chủ yếu của:
A. Trẻ em C. Người già E. Mọi người
B. Phụ nữ D. Người suy giảm miễn dịch
4. Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
A. Virus sởi C. Người mang trùng E. Không khí nhiễm virus sởi
B. Người bệnh D. Động vật mắc bệnh
5. Bệnh sởi lây truyền qua đường nào sau đây :
A. Tiêu hóa C. Máu E. Niêm mạc
B. Hô hấp D. Da
6. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp
truyền từ súc vật là:
A. Xử lý không khí bị ô nhiễm
B. Khử trùng tốt chất thải của động vật
C. Khử trùng tốt chất thải và đồ dùng cá nhân của người bệnh.
D. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
E. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm
7. Biện pháp phòng chống bệnh sởi có hiệu quả nhất là:
A. Tiêm vắc xin sởi
B. Cách ly người bệnh từ khi mới sốt
C. Tránh tiếp xúc với người bệnh
D. Đeo khẩu trang
E. Tiêm huyết thanh chống sởi
8. Thời gian tiêm phòng vắc xin sởi tốt nhất cho trẻ là khi trẻ được:
A. 1 tháng C. 6 tháng E. Trên 1 tuổi
B. 3 tháng D. 9 tháng
9. Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là:
A. Xử lý không khí bị ô nhiễm
B. Khử trùng tốt đờm dãi và đồ dùng cá nhân của người bệnh
C. Quản lý người mang trùng
D. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
E. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị triệt để
10. Sởi là bệnh chủ yếu của:
A.Trẻ dưới 6 tháng C. Người suy giảm miễn dịch E. Phụ nữ có thai
B. Trẻ em D.Trẻ suy dinh dưỡng
11. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường hô hấp là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
B. Khử trùng các đồ dùng của bệnh nhân
C. Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh
D. Tránh tiếp xúc với động vật ốm
E. Hạn chế tiếp xúc với người bệnh
12. Bệnh sởi được lây truyền chủ yếu do:
A. Hít phải bụi chứa chất nhầy của người bệnh
B. Hít phải những giọt chất nhầy của người bệnh
C. Đồ dùng nhiễm virus sởi
B. Thức ăn nhiễm giọt chất nhầy của người bệnh
C. Nước uống nhiễm chất thải người bệnh
13. Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn nào sau đây:
A. Cuối thời kỳ ủ bệnh C. Khi bắt đầu nổi ban E. Khi ban đã mọc toàn than
B.Từ khi mới sốt D. Khi sốt lên cao nhất
14. Thời gian cách ly người mắc bệnh sởi:
A. Từ khi mới sốt đến khi hết sốt
B. Từ khi mới sốt đến khi nổi ban
C. Trong suốt thời kỳ mẫn ban
D. Từ khi mới sốt và trong suốt thời kỳ mẫn ban
E. Từ khi mới sốt đến khi ban bay hết
15. Bệnh lây qua đường hô hấp đã được thanh toán nhờ gây miễn dịch nhân tạo là:
A.Sởi C.Ho gà E. Bạch hầu
B.Đậu mùa D.Lao
16. Thời kỳ lây của bệnh sởi dài khoảng:
A. 2 - 3 ngày C. 5 - 7 ngày E. 8 - 10 ngày
B. 4 - 5 ngày D. 7 - 8 ngày
17. Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh sởi, ngoại trừ:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, chăm sóc tốt
B. Tiêm phòng vaccin sởi
C. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
D. Dự phòng bằng kháng sinh sau khi tiếp xúc
E. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc
18. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Giám sát phát hiện người mang trùng
B. Tẩy uế không khí bị ô nhiễm
C.Đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
D. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh
E. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm
19. Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
C. Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh
D. Chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm
E. Tiêm huyết thanh chống sởi sau khi tiếp xúc với người bệnh
20. Bệnh sởi hay lây nhất vào thời kỳ:
A. Cuối thời kỳ ủ bệnh C. Phát ban E. Có biến chứng
B. Viêm long D. Ban bay
21. Bệnh sởi xảy ra ở:
A.Thành thị C. Vùng ven biển E. Khắp mọi nơi
B. Nông thôn D. Miền núi
22. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh sởi là:
A. Giám sát, phát hiện người mang trùng
B. Quản lý động vật mắc bệnh
C. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, chăm sóc tốt
D. Điều trị kháng sinh đặc hiệu
E. Tiệt khuẩn đồ dùng của người bệnh
23. Biến chứng thường gặp ở trẻ mắc sởi là:
A. Viêm phổi C. Loét giác mạc mắt E. Cam tẩu mã
B. Viêm não tủy D. Viêm họng
24. Số mắc sởi tăng lên vào mùa:
A.Xuân C. Đông E. Hè thu
B. Thu D. Đông xuân
25. Miễn dịch có được do mắc bệnh sởi gọi là miễn dịch:
A.Tập thể C.Tự nhiên thụ động E. Nhân tạo thụ động
B.Tự nhiên chủ động D.Nhân tạo chủ động
26. Ở trẻ mắc bệnh sởi, sau khi ban xuất hiện ở da cần cách ly ít nhất:
A. 2 ngày C. 4 ngày E. 6 ngày
B. 3 ngày D. 5 ngày
27. Miễn dịch chống bệnh sởi do mẹ truyền cho con trong những tháng đầu sau khi sinh gọi là
miễn dịch:
A.Tự nhiên chủ động C.Nhân tạo chủ động E. Bẩm sinh
B.Tự nhiên thụ động D. Nhân tạo thụ động
28. Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ động
vật, ngoại trừ:
A. Khử trùng tốt đờm dãi và đồ dùng của người bệnh
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
C. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
D. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm
E. Tiêm phòng cho súc vật
29. Biện pháp dự phòng cấp 3 đối với bệnh sởi là:
A. Tiêm huyết thanh kháng sởi
B. Tiêm vaccin sởi
C. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
D. Điều trị, chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm
E. Phối hợp thú y để quản lý động vật mắc bệnh
30. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Uống thuốc dự phòng
B.Tiêm vắc xin sởi
C. Phát hiện sớm, điều trị bệnh nhân sởi
D. Chăm sóc tốt, phòng biến chứng nguy hiểm
E. Phối hợp thú y, quản lý động vật mắc bệnh
31. Bụi là yếu tố truyền nhiễm của bệnh lây qua đường hô hấp nào sau đây:
A. Sởi C. Thủy đậu E. Ho gà
B. Lao D. Quai bị
32. Các bệnh lây qua đường hô hấp đều là bệnh của người, không có bệnh truyền từ động vật sang
người.
A. Đúng B. Sai
33. Gây miễn dịch nhân tạo là biện pháp có hiệu quả nhất để phòng các bệnh lây qua đường hô
hấp đã có vacxin hữu hiệu.
A. Đúng B. Sai
34. Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là người bệnh, không có tình trạng người mang trùng.
A. Đúng B. Sai
35. Ho gà là bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ động vật sang người.
A. Đúng B. Sai
DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
1. Nguồn truyền nhiễm của các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Người mắc bệnh
B. Thực phẩm ô nhiễm
C. Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh
D. Động vật mắc bệnh
E. Ruồi nhiễm vi sinh vật gây bệnh
2. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A.Tiêm phòng cho súc vật
B. Kiểm tra vệ sinh các nguồn nước
C. Xử lý phân đúng quy cách
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
E. Diệt ruồi
3. Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Uống thuốc phòng
B. Giáo dục vệ sinh cho nhân dân
C. Xây dựng tiện nghi vệ sinh ở các khu dân cư
D. Theo dõi những người khỏi bệnh mang trùng
E. Giám sát, phát hiện người lành mang trùng
4. Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Trẻ em C. Phụ nữ E.Tất cả mọi người
B. Người già D. Người suy giảm miễn dịch
5. Bệnh lây qua đường tiêu hóa có thể giải phóng tác nhân gây bệnh ra môi trường bên ngoài qua
nước tiểu là:
A. Tả C. Thương hàn E. Ngộ độc thức ăn
B. Lỵ D. Bại liệt
6. Nguồn lây có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh dịch đối với bệnh tả là:
A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Người mang trùng mạn tính
D. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả
E. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn tả
7. Về mặt lâm sàng nguồn lây nguy hiểm nhất của bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả
D. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn tả
E. Vectơ trung gian truyền bệnh
8. Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là:
A. 2 ngày C. 4 ngày E. 7 ngày
B. 3ngày D. 5 ngày
9. Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Theo dõi người tiếp xúc
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
C. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân
D. Điều trị cho người mang trùng mạn tính
E. Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm
10. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng của bệnh tả:
A. Tiêu chảy
B. Luôn luôn buồn đi ngoài, rặn nhiều và đau
C. Nôn mửa
D. Mất nước và điện giải
E. Phân toàn nước
11. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất bệnh dịch tả trên bệnh nhân tiêu chảy cấp:
A. Bệnh nhân không sốt cao
B. Bệnh nhân bị ói mửa nhiều lần
C. Có dấu hiệu mất nước
D. Tri giác tỉnh táo
E. Tiêu phân nước, diễn tiến nhanh chóng đến trụy mạch
12. Biện pháp có hiệu quả nhất để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Uống thuốc phòng
B. Dùng vắc xin
C. Chẩn đoán sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị
D. Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, xử lý phân an toàn.
E. Diệt ruồi
13. Về lâu dài biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là
A. Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm
B. Quản lý tốt người mang trùng mạn tính
C. Dùng vắc xin
D. Giám sát định kỳ các ổ dịch cũ để phát hiện sớm các trường hợp bệnh
E. Đảm bảo cung cấp nước an toàn và vệ sinh môi trường
14. Biện pháp chống dịch tốt nhất khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:
A. Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch
B. Dự phòng bằng vắc xin
C. Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân
D. Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
E. Phát hiện sớm, cách ly, điều trị bệnh nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
15. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C.Xử lý phân an toàn
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh
E. Điều trị triệt để người mắc bệnh
16. Một số bệnh đường ruột tăng lên theo mùa là do ............tham gia trong việc làm lan truyền bệnh:
A. Nước
B. Thức ăn
C. Ruồi
D. Tay bẩn của người mang vi khuẩn mạn tính
E. Động vật mắc bệnh
17. Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Vật dụng bị nhiễm phân
B. Ruồi
C.Nguồn nước bị ô nhiễm
D. Thức ăn không được nấu chín
E. Hố xí không hợp vệ sinh
18. Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Giám sát, phát hiện người mang trùng
B. Uống thuốc phòng
C. Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
E. Điều trị triệt để người mang trùng mạn tính
19. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng lâm sàng của một bệnh tả điển hình:
A. Sốt cao C. Ói mửa E. Tiến triển nhanh chóng
dẫn đến trụy mạch
B. Tiêu chảy D. Mất nước và điện giải
20. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là:
A. Quản lý động vật mắc bệnh
B. Giám sát, phát hiện người mang trùng mạn tính
C. Xử lý phân an toàn
D. Kiểm tra vệ sinh nơi chế biến và bảo quản thực phẩm
E. Diệt véc tơ truyền bệnh
21. Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là:
A. Bệnh tả C. Sởi E. Sốt xuất huyết
B. Bệnh lỵ D. Tiêu chảy do E. coli
22. Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra, ngoại trừ:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
B. Theo dõi người tiếp xúc
C. Giám sát các trường hợp ỉa chảy nghi ngờ
D. Dự phòng kháng sinh cho người nhà ăn ở chung với người bệnh
E. Dự phòng kháng sinh cho mọi người trọng vùng có dịch.
23. Bệnh nào sau đây có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh:
A. Bệnh tả C. Viêm gan A E.Leptospirose.
B. Bệnh thương hàn D. Tiêu chảy
24. Nguồn truyền nhiễm của bệnh thương hàn là:
A. Động vật mắc bệnh
B. Người mang trùng
C. Ruồi nhiễm vi khuẩn thương hàn
D. Thức ăn, nước uống bị ô nhiễm
E. Rau bón phân tươi
25. Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là:
A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
D. Khai báo các trường hợp
E. Diệt động vật mắc bệnh
26. Dấu hiệu Typhos: bệnh nhân nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, mắt đờ đẫn, là triệu chứng của bệnh
A. Bệnh tả C. Bệnh lỵ amip E. Bệnh leptospirose
B. Bệnh lỵ trực trùng D. Bệnh thương hàn
27. Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là:
A. Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh
B. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh
C. Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
D. Người mang trùng mạn tính
E. Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh
28. Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là:
A.Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C.Phát hiện người mang trùng
D. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
E. Khai báo các trường hợp bệnh
29. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người
mang trùng cho:
A. Nhân viên y tế
B. Nhân viên tiếp thị
C. Nhân viên chế biến và phân phối thực phẩm
D. Học sinh, sinh viên
E. Người chăn nuôi gia súc
30. Triệu chứng đau bụng, luôn luôn muốn đi ngoài, phân lỏng có nhầy máu là biểu hiện của bệnh
nào sau đây:
A. Tả thể nặng C. Thương hàn E. Tiêu chảy do Rotavirus
B. Lỵ trực trùng thể điển hình D. Lỵ amibe
31. Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.
A. Đúng B. Sai
32. Biện pháp có hiệu quả nhất đối với mọi người để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lây theo đường
tiêu hóa là ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu.
A. Đúng B. Sai
33. Khi có dịch tả xảy ra có thể dùng kháng sinh để phòng bệnh cho mọi người trong vùng có dịch.
A. Đúng B. Sai
34. Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu.
A. Đúng B. Sai
35. Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn .
A. Đúng B. Sai
36. Dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là xử lý phân đúng qui cách.
A. Đúng B. Sai
DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG DA, NIÊM MẠC
1. Bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là gì:
A. Bệnh dịch hạch C. Uốn ván E. Viêm não Nhật Bản
B. Bệnh dại D. Thủy đậu
2. Bệnh lây qua da, niêm mạc có nguồn truyền nhiễm từ vật vô sinh là:
A. Ghẻ C.Uốn ván E. Bệnh lở mồm long móng
B. Đau mắt hột D. Leptospirosis
3. Ở nước ta, nguồn bệnh dại chủ yếu là:
A. Chó nhà C. Bò E. Loài gặm nhấm
B. Mèo D. Lợn
4. Nguồn dự trữ virut dại chủ yếu trong thiên nhiên là:
A. Dơi C. Mèo rừng E. Loài gặm nhấm
B. Chó sói D. Chim
5. Người mắc bệnh dại là do tiếp xúc với :
A. Nước tiểu của súc vật
B. Phân của súc vật
C.Vật dụng bị nhiễm nước bọt của súc vật
D. Nước bọt của súc vật bị dại qua vết cắn, cào
E. Lông bị vấy máu của súc vật
6. Chỉ định tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại ngay sau khi bị chó cắn trong
trường hợp:
A. Vết cắn nhẹ ở cẳng chân
B.Vết cắn nhẹ ở mặt và tại thời điểm cắn con vật khỏe mạnh.
C. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và con vật đã bị giết.
D. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương nhưng không theo dõi được con vật
E. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và người bị cắn đang có thai.
7. Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và tại thời điểm cắn con vật bình
thường thì không cần tiêm vắc xin nếu theo dõi được chó khỏe mạnh trong vòng:
A. 3 ngày C. 5 - 10 ngày E.15 - 20 ngày
B. 5 ngày D.10 - 15 ngày
8. Bệnh lây theo đường da, niêm mạc truyền từ người sang người là gì:
A. Thủy đậu C. Bệnh than E. Dịch hạch
B. Bệnh hoa liễu D. Leptospirosis
9. Đối tượng nào sau đây được chỉ định tiêm vaccin phòng dại sau khi bị súc vật dại cắn:
A. Trẻ em C. Người già E. Mọi người bị súc vật dại cắn
B. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú D. Thanh thiếu niên
10. Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:
A. Đất, nước C. Đất, nước, vật dụng E. Đất, nước, vật dụng, côn
trùng tiết túc
B. Nước, vật dụng D. Côn trùng tiết túc
11. Súc vật bị dại bắt đầu bài xuất virus dại theo nước bọt khoảng... ... ... ... trước khi xuất hiện triệu
chứng đầu tiên.
A. 4 ngày C. 4 - 6 ngày E. 4 - 12 ngày
B. 2 - 4 ngày D. 4 - 8 ngày
12. Bệnh dại được truyền từ súc vật sang người qua đường :
A. Máu C. Hô hấp E. Da, niêm mạc
B. Tiêu hóa D. Da
13. Biện pháp phòng chống bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người không đúng là:
A. Tiêm phòng cho súc vật
B. Giết mổ thịt các động vật ốm
C. Trang bị quần áo bảo hộ, tránh xây xát da cho người tiếp xúc nghề nghiệp với súc vật
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
E. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh để xử lý kịp thời
14. Những người có thể mắc bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền là:
A. Người chăn nuôi gia súc C. Trẻ em E. Tất cả mọi người
B. Nông dân D. Nhân viên thú y
15. Những người có thể mắc bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền là:
A. Người chăn nuôi gia súc C. Trẻ em E. Tất cả mọi người
B. Nông dân D. Nhân viên thú y
16. Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang
người là:
A.Diệt súc vật mắc bệnh hoặc cách ly, điều trị
B. Hạn chế tiếp xúc với súc vật ốm
C. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
D. Vệ sinh chuồng trại
E. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh
17. Thời gian ủ bệnh của bệnh dại ở người ngắn hay dài phụ thuộc vào:
A. Tình trạng sức khỏe của người bị cắn
B. Tình trạng nặng nhẹ và vị trí vết thương
C. Loại súc vật cắn
D. Điều trị kháng sinh
E. Tình trạng tiêm phòng của con vật
18. Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người
là gì:
A. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với động vật ốm
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
C. Diệt động vật mắc bệnh
D. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
E. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
19. Virus dại qua vết cắn vào cơ thể người sẽ :
A.Phát triển tại vết thương sau đó theo dây thần kinh đến tuyến nước bọt
B.Theo máu vào cơ thể gây nhiễm độc
C.Theo máu đến hệ thần kinh
D.Theo dây thần kinh đến hệ thần kinh
E.Theo dây thần kinh hướng tâm đến hệ thần kinh trung ương
20. Tiêm huyết thanh kháng dại không nên chậm quá ..... .... ... ... sau khi bị cắn.
A. 3 ngày C. 7 ngày E. 10 ngày
B. 5 ngày D. 9 ngày
21. Biện pháp phòng chống bệnh dại là gì:
A. Tiêm vắc xin phòng dại
B. Cách ly người bị súc vật nghi dại cắn
C.Tiêm vắc xin phòng dại cho người bị súc vật nghi dại cắn
D. Diệt động vật gặm nhấm mang mầm bệnh
E. Dùng kháng sinh dự phòng cho người có nguy cơ
22. Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
A. Nhốt súc vật bị dại vào chuồng riêng
B. Diệt súc vật bị dại
C. Dùng kháng sinh cho người bị chó cắn
D. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh cho người bị chó cắn
E. Tiêm huyết thanh kháng dại cho súc vật
23. Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
A. Xử lý tốt chất thải động vật
B. Diệt loài gặm nhấm mang mầm bệnh
C. Cách ly người bị chó nghi dại cắn
D. Tiêm vắc xin phòng dại cho người bị chó cắn
E. Tiêm vắc xin phòng dại cho chó
24. Biện pháp để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người không phù hợp là:
A. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
B. Khử trùng tẩy uế các chất thải của người và động vật ốm.
C. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị.
E. Diệt động vật mắc bệnh
25. Xử trí trường hợp bị chó cắn, vết cắn ở mặt và tại thời điểm cắn con chó khỏe mạnh là:
A. Tiêm vắc xin trừ dại
B. Tiêm huyết thanh kháng dại
C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Theo dõi con chó
E. Cách ly người bị chó cắn và dự phòng bằng kháng sinh
26. Đối tượng nào sau đây có thể mắc bệnh dại:
A. Nhân viên thú y
B. Chăn nuôi gia súc chuyên nghiệp
C. Người giết mổ súc vật
D. Người ăn thịt súc vật ốm
E. Tất cả mọi người
27. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc của người là:
A. Uống kháng sinh dự phòng
B. Tiêm chủng
C. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, điều trị triệt để
E. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh.
28. Để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người, biện pháp nào sau đây là
không đúng:
A. Tiêm phòng cho súc vật
B. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh, cách ly, điều trị
C. Dùng kháng sinh dự phòng cho người tiếp xúc nghề nghiệp với súc vật
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh và điều trị
E. Khử trùng, tẩy uế chất thải của người và động vật ốm.
29. Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ xa thần kinh trung ương và chó đã mất tích, sau khi điều trị
tại chỗ vết thương cần phải :
A.Tiêm ngay vắc xin trừ dại
B. Tiêm ngay huyết thanh kháng dại
C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Cách ly người bị chó cắn và cho kháng sinh dự phòng
E. Băng kín vết thương
30. Cách xử trí trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ ở cổ chân và tại thời điểm cắn con vật bình
thường là:
A. Tiêm vắc xin trừ dại
B. Tiêm huyết thanh kháng dại
C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Theo dõi người bị chó cắn
E. Không tiêm phòng nếu theo dõi trong vòng 10 ngày chó vẫn bình thường.
31. Bệnh lây qua da, niêm mạc có phương thức lây trực tiếp là bệnh:
A. Uốn ván C. Leptospirose E. Lở mồm long móng
B. Dại D. Ghẻ
32. Các bệnh lây theo đường da- niêm mạc là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang
người.
A. Đúng B. Sai
33. Đa số các bệnh lây theo đường da, niêm mạc có phương thức lây gián tiếp bằng các yếu tố của
môi trường bên ngoài.
A. Đúng B. Sai
34. Đối với các bệnh lây theo đường da, niêm mạc biện pháp phòng bệnh quan trọng là vệ sinh cá
nhân, ngoài ra các biện pháp giáo dục sức khỏe và biện pháp xã hội có vai trò quyết định trong
một số trường hợp.
A. Đúng B. Sai
35. Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang
người là phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời.
A. Đúng B. Sai
36. Việc lan truyền của một số bệnh lây qua da, niêm mạc tùy thuộc vào điều kiện sinh hoạt, trình
độ văn hóa và vệ sinh của dân chúng.
A. Đúng B. Sai
37. Virus dại có trong nước bọt của súc vật dại có thể lây sang người qua da lành.
A. Đúng B. Sai
DỊCH TỄ HỌC NHIỄM HIV/AIDS

1. Hiện nay, trên thế giới khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của nhiễm HIV/AIDS là:
A. Châu Á C. Châu Phi cận Sahara E. Châu Úc
B. Châu Âu D. Châu Mỹ
2. Cho đến nay số tỉnh, thành phố trong nước ta đã xuất hiện các trường hợp nhiễm HIV/AIDS
là:
A. 41 C. 54 E. 64
B. 51 D. 61
3. Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là:
A. Gái mại dâm
B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
C. Người nghiện chích ma túy
D. Bệnh nhân Lao
E. Thủy thủ
4. Nhiễm HIV ở phụ nữ :
A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục
B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều
C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ
D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới
E. Nguy cơ lây nhiễm qua tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ
5. Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là:
A. Tình dục khác giới C.Tiêm chích ma túy E. Chăm sóc y tế
B. Truyền máu D. Mẹ truyền cho con
6. Nguồn truyền nhiễm của HIV là:
A. Người nghiện chích ma túy
B. Gái mại dâm
C. Máu có HIV (+)
D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS
E. Bơm kim tiêm nhiễm HIV
7. Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là:
A. Tình dục C. Mẹ truyền cho con E. Chăm sóc y tế
B.Truyền máu D. Dùng chung kim, bơm tiêm
8. Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là:
A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS
B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới
C. Khống chế mại dâm
D. Bài trừ nghiện chích ma túy
E. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn
9. Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS:
A. Vẫn có thể có thai và sinh con như những phụ nữ bình thường khác
B. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai
C. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền, con có thể mắc từ mẹ HIV(+).
D. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con
E. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú mẹ.
10. Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng lây truyền HIV qua đường tình dục là:
A. Không quan hệ tình dục
B. Giáo dục lối sống lành mạnh và thực hiện an toàn tình dục
C. Khống chế nạn mại dâm
D. Cách ly những người nhiễm HIV tại trại riêng
E. Phạt và xử lý nặng khách làng chơi
11. Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi:
A. < 20 C. 30 - 39 E. > 50
B. 20 - 29 D. 40 - 49
12. Ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở Việt Nam vào năm:
A. 1982 C. 1987 E. 1992
B. 1985 D.1990
13. Trên thế giới, số người nhiễm HIV chiếm tỷ lệ cao nhất do lây qua đường:
A. Tình dục C. Truyền máu E. Chăm sóc y tế
B. Tiêm chích ma túy D. Mẹ truyền cho con
14. Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác
C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS
D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ
E. Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
15. Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục
là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn
về số lượng.
A. Điều này là không đúng.
B. Điều này là không đúng bởi vì bao cao su là dễ bị rách hay rò rỉ.
C. Điều này là không đúng bởi vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, bơm kim tiêm
không tiệt trùng trong y tế là quan trọng hơn.
D. Điều này là không đúng bởi vì chỉ có hoạt động tình dục với gái mại dâm là không an toàn.
E. Điều này là hoàn toàn đúng.
16. Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là:
A. Không ở chung với người nhiễm HIV
B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV
C.Không dùng chung bơm kim tiêm
D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV
E. Cách ly người nhiễm HIV/AIDS ở khu vực riêng
17. HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào:
A. Trẻ em C. Người nghiện chích ma túy E. Gái mại dâm
B. Phụ nữ D.Lực lượng lao động
18. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Bài trừ nghiện chích ma túy
B. Loại bỏ máu nhiễm HIV
C.Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng.
D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS
E. Điều trị cho người mắc bệnh lây qua đường tình dục
19. Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là:
A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy
B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm
C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm
D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp
E. Nhiễm HIV có xu hướng tăng nhiều ở nhóm tuổi 39-49
20. Nguy cơ lây truyền qua một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không có dụng cụ an
toàn tình dục là:
A. 0,1% C. 0,1% - 1% E. 1,5% - 2%
B. 0,1% - 0,5% D. 1% - 1,5%
21. Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Khuyến khích người trong nhóm có nguy cơ tự nguyện xét nghiệm HIV
B. Không ăn ở chung với người nhiễm HIV
C. Ngăn chặn bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng hiểu biết về phòng chống HIV/AIDS
E. Phát triển mạng lưới xét nghiệm HIV và tư vấn
22. Trong quan hệ tình dục, những người mắc bệnh..................................có nguy cơ nhiễm HIV cao
gấp hàng chục lần so với những người khác.
A. Viêm gan B C. Lây qua đường máu E. Lây qua da, niêm mạc
B. Lao D.Lây qua đường tình dục
23. Người nhiễm HIV/AIDS không được
A. Dùng chung cốc, chén, bát đũa, quần áo với người khác.
B. Ở chung phòng với người khác
C. Đi ra khỏi nhà
D. Làm việc tại các văn phòng
E. Cho cơ quan ghép
24. Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là:
A. Điều trị bệnh nhân AIDS
B. Phòng lây truyền HIV
C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người
D. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm
E.Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng
25. Những ai có thể bị nhiễm HIV:
A. Gái mại dâm C. Người nghiện chích ma túy E. Tất cả mọi người
B. Khách hàng của gái mại dâm D. Người nhận máu truyền
26. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống lây truyền HIV là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV
B. Uống thuốc dự phòng
C.Sàng lọc máu trước khi tiêm truyền
D. Điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS
E. Tiêm chủng
27. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Khống chế nạn mại dâm
B. Khuyên phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có thai
C. Bài trừ nghiện chích ma túy
D. Điều trị dự phòng cho người có nguy cơ cao
E. Cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
28. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng lây nhiễm HIV là:
A. Quản lý ổ chứa động vật
B. Giám sát, phát hiện người nhiễm HIV
C. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
D.Giáo dục cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phòng lây nhiễm HIV qua đường tình dục
E. Cách ly người nhiễm HIV
29. Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dầu máu đã
được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do:
A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng
B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ
C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV
D. Người cho máu chuyên nghiệp
E. Trang thiết bị truyền máu tiệt trùng không đúng qui cách
30. Nguồn truyền nhiễm của HIV là:
A. Người nhiễm HIV ở giai đoạn cửa sổ
B. Đồ dùng của bệnh nhân AIDS
C. Người cho máu chuyên nghiệp
D. Nam quan hệ tình dục đồng giới
E. Động vật mắc bệnh
31. Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống lây truyền HIV qua đường tình dục là khống
chế nạn mại dâm bằng cách thu gom và giáo dục gái mại dâm.
A. Đúng B. Sai
32. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV qua đường truyền máu
là các dụng cụ tiêm truyền phải được tiệt trùng theo đúng quy định.
A. Đúng B. Sai
33. Nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ
A. Đúng B. Sai
34. Hiện nay, ở nước ta nhiễm HIV/AIDS không chỉ xảy ra trong nhóm có nguy cơ cao mà đã lan
rộng ra cộng đồng dân cư bình thường.
A. Đúng B. Sai

You might also like