You are on page 1of 23

4/7/2023

CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ


2.1. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ

2.1. • Các bước của quá trình nghiên cứu thống kê


2.1.1. Điều tra thống kê
2.2 • Các phương pháp tổng hợp, trình bày dữ liệu TK
2.1.2. Tổng hợp thống kê
2.2.1 Phân tổ thống kê
2.2.2 Bảng thống kê 2.1.3. Phân tích thống kê
2.2.3 Đồ thị thống kê

1 2

Khái niệm điều tra thống kê

Khái niệm điều tra thống kê

2.1.1. Điều tra thống kê là hình thức tổ chức khoa học, theo một kế hoạch thống nhất nhằm thu thập
thông tin dữ liệu về hiện tượng nghiên cứu theo một hệ thống chỉ tiêu đã xác định trước trong
Điều tra thống kê Phân loại điều tra thống kê điều kiện thời gian và không gian cụ thể

Phương án điều tra thống kê

Tổ chức khoa học, theo một kế Thu thập thông tin Trong điều kiện cụ thể về không
hoạch thống nhất dữ liệu ban đầu gian và thời gian

3 4
4/7/2023

Yêu cầu của điều tra thống kê Phân loại điều tra thống kê

Khách
quan
Điều tra thường xuyên
Chính
xác Theo tính chất liên tục của điều tra
Điều tra không thường xuyên
Trung
thực

Kịp
thời
Theo phạm vi đối tượng được điều tra • Điều tra toàn bộ
Đầy đủ • Điều tra không toàn bộ

5 6

Theo tính chất liên tục Theo phạm vi


của điều tra đối tượng được điều tra

Điều tra thường xuyên Điều tra không thường xuyên Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ

Ghi chép thông tin không liên Thu thập thông tin dữ liệu
Ghi chép thông tin một cách tục,không gắn liền với quá trên toàn bộ các đơn vị Thu thập tài liệu của một
trình phát sinh, phát triển của thuộc đối tượng điều tra,
liên tục theo đúng quá trình
hiện tượng và thường phản
số đơn vị được chọn ra từ
phát triển của hiện tượng không loại trừ bất kỳ đơn một tổng thể chung.
ánh trạng thái của hiện tượng
ở một thời điểm nhất định. vị nào.

7 8
4/7/2023

Điều tra không toàn bộ Phương pháp thu thập thông tin

Thu thập thông tin


Điều tra chuyên đề
Điều tra trọng điểm
Điều tra chọn mẫu * Chỉ điều tra ở một số đơn vị Trực tiếp Gián tiếp
* Điều tra một bộ phận chiếm hoặc thậm chí một đơn vị
* Điều tra ở một số đơn vị tỷ trọng lớn trong tổng thể nhưng đi sâu nghiên cứu chi
(đủ lớn) thuộc tổng thể để đại * Kết quả không dùng suy rộng tiết nhiều khía cạnh.
Ưu điểm Nhược điểm Ưu điểm
diện cho tổng thể chung. cho tổng thể chung mà chỉ để * Kết quả điều tra nhằm tìm Nhược điểm
* Kết quả điều tra chọn mẫu nhận thức về bộ phận chủ yếu ra nhân tố mới, rút ra bài học
được dung để suy rộng cho của tổng thể chung. kinh nghiệm.
tổng thể chung.
Có thể phát hiện Kịp thời khắc
thiếu sót trong phục làm cho tài
việc cung cấp tài liệu, thông tin có Chi phí tốn kém Kinh phí ít Chất lượng tài
liệu độ chính xác cao liệu không cao

9 10

Các hình thức tổ chức điều tra thống kê Phương án điều tra

Khái niệm
Báo cáo thống kê Là tài liệu hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra, trong đó xác định cụ thể những khái
Điều tra niệm liên quan đến việc thực hiện điều tra cần được hiểu thống nhất, các bước tiến
định kỳ
chuyên môn hành và các vấn đề khác có liên quan.

gồm Áp
Điều tra Áp những dụng Áp dụng
dụng chỉ tiêu Khi cần • Xác định mục đích điều tra
theo ĐT toàn mới tổ Tài liệu ĐT không
con chủ yếu liên bộ, thu thập thường xuyên, • Đối tượng điều tra và đơn
đối với quan chức điều
đường thường tra vào phong thường xuyên, NỘI DUNG vị điều tra
Nhà khu vực đến xuyên, phú, có ý toàn bộ, • Nội dung điều tra
kinh tế quản lý thời điểm
nước thu thập hoặc thời nghĩa không toàn
Nhà vĩ mô tài liệu trong • Thời gian điều tra
bắt kỳ nhất bộ, thu thập
buộc nước nền gián quản lý tài liệu trực
kinh tế định
tiếp tiếp, gián tiếp

11 12
4/7/2023

Mục đích điều tra Đối tượng điều tra, đơn vị điều tra

Ví dụ: Mục đích của cuộc Điều tra


KSMSHGĐ 2008 (TCTK)

Tác dụng -Thu thập thông tin làm căn cứ đánh giá mức Đối tượng điều tra: Đơn vị điều tra:
Định hướng cho toàn bộ quá trình điều tra. Giúp
sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân Là tổng thể các đơn vị thuộc Là đơn vị cung cấp thông
hóa giàu nghèo … hiện tượng nghiên cứu có các tin, là nơi phát sinh tài
xác định chính xác đối tượng, đơn vị điều tra và
- Cung cấp số liệu để tính quyền số chỉ số giá
nội dung điều tra.
tiêu dùng.
dữ liệu cần thiết khi tiến liệu ban đầu
- Cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu về hành điều tra.
quản lý điều hành, rủi ro và tính toán tài
khoản quốc gia

Điều tra ai? Điều tra ở đâu?

13 14

Nội dung điều tra Thời điểm điều tra, thời kỳ điều tra, thời hạn điều tra

Là danh mục về các tiêu thức Thời điểm điều tra Thời kỳ điều tra Thời hạn điều tra
hay đặc trưng của các đơn vị Là mốc thời gian
điều tra cần thu thập Là khoảng thời gian
được xác định để Là độ dài thời gian kể từ lúc bắt đầu tiến
tiến hành thu thập có sự tích lũy về mặt hành điều tra cho đến
tài liệu một cách lượng của hiện tượng
Căn cứ khi hoàn thành việc
thống nhất trên tất nghiên cứu thu thập tài liệu trên
cả các đơn vị của
tất cả các đơn vị điều
hiện tượng nghiên
Mục đích Đặc điểm hiện tượng tra.
nghiên cứu
Năng lực tổ chức cứu.

15 16
4/7/2023

Câu hỏi thảo luận

• Phân biệt điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề?
Khái niệm Tổng hợp thống kê
• Phân biệt đối tượng điều tra và đơn vị điều tra? Trong trường hợp nào đối tượng
điều tra chính là đơn vị điều tra? 2.1.2.
• Phân biệt thời hạn điều tra, thời điểm điều tra và thời kỳ điều tra? Tổng hợp thống kê Nhiệm vụ của tổng hợp thống kê

Các phương pháp tổng hợp thống kê

17 18

a.Khái niệm Tổng hợp thống kê b.Nhiệm vụ của Tổng hợp thống kê

Đặc trưng riêng của các đơn vị cá biệt


Khái niệm Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống hóa (tiêu thức thống kê )
một cách khoa học toàn bộ tài liệu thu thập được trong điều tra
thống kê.

Kiểm tra tài liệu Chỉnh lý tài liệu Sắp xếp dữ liệu
Đặc trưng chung của hiện tượng số lớn
(chỉ tiêu thống kê)

19 20
4/7/2023

Ý nghĩa của tổng hợp thống kê Yêu cầu của tổng hợp thống kê

Xây dựng kế hoạch tổng hợp Lựa chọn tiêu thức tổng hợp có ý nghĩa
Tổ chức tổng hợp thống kê Số liệu thống kê được tổng
đúng đắn và khoa học hợp khoa học
• Kiểm tra tài liệu • Phân tích lý luận
• Nhập số liệu và kiểm tra số liệu nhập • Căn cứ vào điều kiện lịch sử
Phân tích được bản chất và • Xác định chỉ tiêu tổng hợp
Kết quả của toàn bộ quá
trình nghiên cứu thống kê. tính quy luật của hiện tượng • Xây dựng hệ thống biểu mẫu tổng hợp
nghiên cứu

21 22

c. Trình bày dữ liệu thống kê C1. PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu


Khái niệm thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của
Phương pháp tổng hợp, trình hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc tiểu tổ)
có tính chất khác nhau.
bày dữ liệu thống kê

Kết quả của phân tổ


thống kê là hình
Phân tổ Bảng Đồ thị thành nên các tổ và
thống kê thống kê thống kê tiểu tổ có tính chất
khác nhau

23 24
4/7/2023

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Ý nghĩa
Nhiệm vụ
Điều tra thống kê
1 2 3
Phân tổ thống kê
đóng vai trò quan Phân chia các loại Biểu hiện kết cấu Biểu diễn mối liên
trọng trong cả 3 giai Tổng hợp thống kê hình kinh tế xã hội của hiện tượng hệ giữa các tiêu
đoạn của quá trình của hiện tượng nghiên cứu thức
nghiên cứu
nghiên cứu
Phân tích thống kê

25 26

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Các loại phân tổ thống kê Bước 1


Xác định mục đích phân tổ
Số lượng tiêu thức Loại tiêu thức Nhiệm vụ của phân tổ
Các bước
tiến hành Bước 2
Chia thành 2 loại: Chia thành 2 loại: Chia thành 3 loại:
phân tổ Lựa chọn tiêu thức phân tổ
-Phân tổ theo 1 tiêu -Phân tổ theo tiêu -Phân tổ phân loại thống kê Bước 3
thức; thức thuộc tính; -Phân tổ kết cấu
- Phân tổ theo nhiều - Phân tổ theo tiêu - Phân tổ liên hệ Xác định số tổ và khoảng cách tổ (nếu có)
tiêu thức. thức số lượng. Bước 4

Tiến hành phân chia các đơn vị vào từng tổ

27 28
4/7/2023

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Bước 3: Xác định số tổ và khoảng cách tổ (nếu có)


Bước 2: Lựa chọn tiêu thức phân tổ

Yêu cầu Trường hợp 2:


Trường hợp 1:
Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính Phân tổ theo tiêu thức số lượng

- Số lượng lượng biến ít;


- Số lượng biểu hiện ít
Dựa trên cơ sở phân - Số lượng biểu hiện nhiều - Số lượng lượng biến nhiều.
tích lý luận để chọn ra Căn cứ vào điều kiện
tiêu thức bản chất lịch sử cụ thể của hiện
nhất, phù hợp với mục tượng nghiên cứu
đích nghiên cứu.

29 30

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Phân tổ theo tiêu thức số lượng


Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính

Tiêu thức thuộc tính Tiêu thức số lượng

VD: Phân tổ theo tiêu thức VD: Phân tổ các loại cây trồng
thành phần kinh tế -Cây lương thực: Lúa, ngô,
-Kinh tế nhà nước khoai, sắn
Lượng biến biến thiên
-Kinh tế ngoài nhà nước -- Cây công nghiệp: cà phê, ca Ít lượng biến
nhiều
- Kinh tế có vốn ĐTNN Ít biểu hiện Nhiều biêu hiện cao, cao su

Phân tổ không có Phân tổ có


Ghép một số khoảng cách tổ khoảng cách tổ
Mối biểu hiện là biêu hiện gần
một tổ giống nhau
thành một tổ

31 32
4/7/2023

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Phân tổ có khoảng cách tổ Phân tổ có khoảng cách tổ

Tổ có khoảng cách tổ bao gồm một phạm vi lượng biến với 2 giới hạn.
- Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất để hình thành tổ.
- Giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu quá nó thì chất đổi, dẫn đến
hình thành một tổ mới. Trường hợp 2: Khoảng cách tổ
không bằng nhau
Trường hợp 1: Khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ: Là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới. bằng nhau Dựa vào ý nghĩa KTXH của hiện
X  X tượng để xác định nội dung và
h = Giới hạn trên – Giới hạn dưới h  max min
phạm vi của tổ
n

33 34

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Ví dụ Bước 4: Phân phối các đơn vị vào mỗi tổ


Trong 1 doanh nghiệp có 100 công nhân, chia thành 6 tổ, khoảng cách tổ bằng
nhau theo tiêu thức tiền lương. Biết công nhân có lương cao nhất là
3.200.000 đồng, công nhân có lương thấp nhất là 2.000.000.
Yêu cầu:
- Xác định khoảng cách từng tổ; Căn cứ phân chia
- Xác định trị số giữa từng tổ (trung bình cộng của cận trên và cận dưới)
- Xác định giới hạn trên của tổ lớn nhất, giới hạn dưới của tổ nhỏ nhất;
- Lập bảng phân tổ thống kê với số liệu giả định. Lượng biến
Khoảng cách
của từng đơn Số tổ
tổ
vị tổng thể

35 36
4/7/2023

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THỐNG KÊ


PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Khái niệm dãy số phân phối


Dãy số phân phối

Dãy số phân phối là một dãy số kết quả của phân tổ thống kê theo
Khái niệm dãy số phân phối một tiêu thức nào đó

Tác dụng của dãy số phân phối

Các loại dãy số phân phối Sắp xếp theo trình tự biến
Dãy số phân phối là kết
động của lượng biến tiêu
quả của phân tổ thống kê
thức phân tổ

37 38

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Tác dụng của dãy số phân phối


Các loại dãy số phân phối

Giúp khảo sát tình hình phân Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ thống kê theo
phối các đơn vị tổng thể theo thuộc tính tiêu thức thuộc tính
Là cơ sở để tiến hành tính toán
một tiêu thức nghiên cứu
và phân tích thống kê.
-> cho thấy kết cấu của tổng thể
Dãy số phân phối
và sự biến động kết cấu đó. • Là kết quả của phân tổ thống kê theo
số lượng tiêu thức số lượng
(Dãy số lượng biến)

39 40
4/7/2023

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Dạng tổng quát của dãy số phân phối thuộc tính Dạng tổng quát của 1 dãy số lượng biến

Tiêu thức thuộc tính Giá trị


Biểu hiện 1 X1
Biểu hiện 2 X2
Lượng biến (xi) Tần số
(fi)
Biểu hiện i Xi
x1 10

x2 20

….. 30

xn 40

100

41 42

PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP) PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Thành phần cơ bản của dãy số lượng biến

Lượng biến Tần số Tần suất (di) Tần số tích Mật độ phân PHÂN TỔ THỐNG KÊ BẰNG SPSS
(xi) (fi) Là tần số luỹ phối (mi)
Là biểu hiện Là số lần xuất được biểu (Si)
bằng số của hiện của lượng hiện bằng số Là tần số cộng
tiêu thức số biến hoặc số tương đối dồn
lượng đơn vị phân
phối vào mỗi
tổ

43 44
4/7/2023

Phân tổ theo một tiêu thức bằng SPSS Ví dụ 1:


Mức lương số năm kinh nghiệm Mức lương số năm kinh nghiệm
(nghìn đ) Giới tính (năm) (nghìn đ) Giới tính (năm)
15000 nam 3 15500 nam 3
VD: Có số liệu mẫu điều tra 30 lập trình viên làm việc tại một số công ty tin 16000 nữ 4 15000 nam 3
học trên địa bàn Hà nội. Số liệu điều tra gồm mức lương, giới tính và số 17000 nam 5 18500 nữ 2
năm làm việc. 21000 nam 6 18000 nữ 2
18000 nam 2 22000 nữ 4
Yêu cầu:
16500 nam 3 19000 nam 2
1/ Có bao nhiêu lập trình viên là nam, chiếm bao nhiêu phần trăm trong 16000 nam 4 18000 nam 3
mẫu nghiên cứu? 15000 nữ 5 18000 nữ 3

2/ Hãy xác định số lượng lập trình viên tương ứng với số năm kinh nghiệm 18000 nữ 6 17500 nam 4
16500 nữ 2 20500 nam 5
của họ trong mẫu điều tra?
17000 nam 4 18500 nữ 6
3/ Mức lương phổ biến của các lập trình viên ? 14000 nam 5 16000 nam 2
17000 nam 6 19000 nam 2
21000 nam 2 18000 nam 3
17000 nam 2 18000 nữ 2

45 46

Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ

TH1:Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính


• TH1: Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
• VD: Dãy số phân phối cho biến giới tính
• Trình tự thực hiện: Gioitinh

+ Mã hoá biến định tính bằng thang đo định tính phù hợp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

+ Xây dựng dãy số phân phối không có khoảng cách tổ Valid nam
nu
20
10
64.5
32.3
66.7
33.3
66.7
100.0
Total
30 96.8 100.0

Missing System
1 3.2

Total
31 100.0

• Kết luận: Trong mẫu nghiên cứu có 20 lập trình viên là nam,
chiếm 66,7% số lập trình viên trong mẫu nghiên cứu
• Chú ý: Phân biệt Percent và Valid Percent

47 48
4/7/2023

Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ

TH2: Phân tổ theo tiêu thức định lượng (số lượng biến ít)
• Phạm vi áp dụng: Lượng biến biến thiên nhiều (lượng biến liên tục
hoăc rời rạc nhiều giá trị)
So nam kinh nghiem
• Trình tự thực hiện:
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Mã hoá lại biến định lượng bằng cách tạo ra một biến mới và xác
Valid 2 10 33.3 33.3 33.3
định các khoảng giá trị tương ứng cho biến mới
3 7 23.3 23.3 56.7
4 5 16.7 16.7 73.3
(Transform -> Recode into Different Variables)
5 4 13.3 13.3 86.7 Gán các giá trị cho biến vừa tạo (tuỳ theo khoảng cách tổ muốn
6 4 13.3 13.3 100 chia trong cửa sổ Variable View, chọn View)
Total 30 100 100  Xây dựng dãy số phân phối có khoảng cách tổ cho biến vừa tạo

49 50

Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ

• VD: Mức lương của lập trình viên được chia thành 4 tổ với khoảng cách tổ
Bước 1 bằng nhau
Luong

Cumulative
Bước 2 Bước 3 Frequency Percent Valid Percent
Percent

14000-16000 5 16.7 16.7 16.7

16000-18000 10 33.3 33.3 50.0

18000-20000 11 36.7 36.7 86.7


Valid
>=20000 4 13.3 13.3 100.0

Total 30 100.0 100.0

51 52
4/7/2023

C2. BẢNG THỐNG KÊ

• “ Bảng thống kê là một hình thức biểu hiện các tài liệu thống kê
Khái niệm một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc
Phương pháp tổng hợp, trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu”
trình bày dữ liệu thống kê
• Có tác dụng quan trọng trong mọi công tác nghiên cứu KT-XH
Tác dụng • Việc chứng minh vấn đề sẽ trở nên rất sinh động và có sức thuyết
phục
Phân tổ Bảng Đồ thị
thống kê thống kê thống kê • Tiêu đề của bảng
Cấu thành • Nội dung bảng
• Phần giải thích

Các loại • Bảng giản đơn


bảng • Bảng tần số phân bố có khoảng cách tổ
• Bảng phân tổ chéo
53 54

BẢNG THỐNG KÊ (TIẾP) Kết cấu bảng thống kê


YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG BẢNG THỐNG KÊ
Quy mô của bảng không nên quá lớn Phần giải thích
Các tiêu đề, tiêu mục cần được ghi chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu Các chỉ tiêu giải thích
Các hàng, cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc bằng số (Tên cột)
Các chỉ tiêu giải thích trong bảng cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý, phù hợp mục đích Phần chủ đề
nghiên cứu (a) (1) (2) (…) (n)
Cách ghi các số liệu vào trong bảng thống kê
Tên chủ đề
• Nếu hiện tượng không có số liệu thì ghi dấu gạch ngang ( - ) (Tên hàng)
• Nếu số liệu còn thiếu, sau này bổ sung thì ghi ký hiệu 3 chấm (…)
• Ký hiệu gạch chéo (x): ô cấm
• Các số liệu trong cùng một cột, có đơn vị tính toán giống nhau phải ghi theo trình độ
chính xác như nhau Cộng
• Các số cộng và tổng cộng có thể ghi ở đầu hoặc cuối hàng và cột

55 56
4/7/2023

Xây dựng bảng phân tổ chéo bằng SPSS BẢNG PHÂN TỔ CHÉO
• Analyze-> Tables -> Custom Tables
• Trong Hộp Custom Tables: kéo các biến cần biểu diễn mối liên hệ vào dòng và cột tương ứng
• Trong ô Statistics: Tùy chọn các thống kê phù hợp: count, sum.... • TH1: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến định tính hoặc 2 biến định lượng rời rạc ít giá trị
Ví dụ: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến giới tính và số năm kinh nghiệm

Gioitinh

nam nu
Tần số

2 6 4
3 6 1
Namkinh nghiem 4 3 2
5 3 1
6 2 2

57 58

Bảng phân tổ chéo


TH2: Bảng phân tổ chéo trong trường hợp có thêm biến giải thích
Phương pháp
Ví dụ : Xây dựng bảng phân tổ chéo biểu hiện mối liên hệ giữa 2 biến:
Biến danh mục đầu tư: Biến định tính với 4 biêu hiện tổng hợp thống kê
Biến nhà đầu tư: Biến định tính với 3 biểu hiện

Biến giá trị đầu tư là Chỉ tiêu giải thích


Phân tổ Bảng Đồ thị
Danh mục ĐT Nhà đầu tư A Nhà đầu tư B Nhà đầu tư C
thống kê thống kê thống kê
Cổ phiếu 46.50 55.00 27.50

Trái phiếu 32.00 44.00 19.00

Tín phiếu 15.50 20.00 13.50

Tiết kiệm 16.00 28.00 7.00


59
Bảng – Giá trị các loại hình đầu tư của nhà đầu tư

59 60
4/7/2023

c3. Đồ thị thống kê Tác dụng của đồ thị

Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để - Hình tượng hoá các số liệu nhằm so sánh, nghiên cứu
kết cấu, xu hướng, mối liên hệ,….
miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê
- Giúp đơn giản hoá các mối quan hệ phức tạp
- Có được những phác thảo cơ bản về hiện tượng
- Người đọc ghi nhận thông tin một cách nhanh chóng
- Sinh động, có sức hấp dẫn

61 62

Các thành phần của đồ thị thống kê Các loại đồ thị

Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: các thanh, đường * Theo hình thức biểu hiện:
thẳng, các khu vực hoặc các điểm. - Biểu đồ hình cột.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu đề, ghi chú, nhãn dữ - Biểu đồ diện tích (vuông, chữ nhật, tròn)
liệu, các đường lưới, chú thích và nguồn dữ liệu. - Đồ thị ra đa (mạng nhện)
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến dữ liệu. - Đồ thị đường gấp khúc.
- Biểu đồ thân lá.
- Biểu đồ tượng hình
- Các loại bản đồ thống kê.

63 64
4/7/2023

Các loại đồ thị Đồ thị phát triển

* Theo nội dung phán ánh: • Tác dụng: biểu hiện tình hình, đánh giá xu hướng phát triển của hiện

- Đồ thị phát triển tượng theo thời gian và so sánh các hiện tượng
- Đồ thị kết cấu • Các loại:
- Đồ thị liên hệ - Đồ thị hình cột
- Đồ thị ra đa (mạng nhện) - Đồ thị hình gấp khúc

65 66

Đồ thị phát triển Đồ thị phát triển

1400

1218.37 Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
1200
1107.31

994.72
1000 1400
1218.37
Tốc độ phát triển (%)

800 1200

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN (%)


1107.31
994.72
583.9 1000
600 541.24
483.95
800
400
583.9
205.33 600
173.6 541.24
200
100 100 100 114.42 483.95
72.89
40.96 46.93 400
0
Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản 173.6
200 100
205.33
2008 2009 2010 2011 2012 100 114.42
72.89
40.96 46.93
0
2008 2009 2010 2011 2012
Hình 2.1: Tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng
Hình 2.2: Tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng
của Việt Nam sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012 (cố định năm 2008)
của Việt Nam sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012 (cố định năm 2008)

67 68
4/7/2023

Đồ thị kết cấu Đồ thị kết cấu


Gạo
Phương tiện vận
5%

• Tác dụng: biểu hiện kết cấu và biến động kết cấu của hiện tượng
tải & phụ tùng Hàng dệt may
6%
20%
Gỗ & sản phẩm gỗ
6%

• Các loại:
Máy móc thiết bị sử

- Đồ thị hình tròn


dụng & phụ tùng
7%

- Đồ thị hình cột Điện thoại các loại &


Hàng thủy sản linh kiện
8% 17%

- Đồ thị miền
Giày dép
10%
Dầu thô
Máy vi tính sản phẩm 11%
điện tử & linh kiện…

Hình 2.3: Tỷ trọng của 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực

của Việt Nam năm 2012

69 70

Đồ thị kết cấu Đồ thị kết cấu

100 2.99
5.53
90 14.48 13.49 9.25
9.16
8042.5 8.72
16.19
70

Tỷ trọng (%)
60
509.48
85.3 87.76
40 77.79
69.33
30
48.02
20
10
0
2008 2009 2010 2011 2012
Năm

Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản

Hình 2.4: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam Hình 2.5: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam

sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012 sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012

71 72
4/7/2023

Đồ thị liên hệ Đồ thị liên hệ


8500
• Tác dụng: biểu hiện mối liên hệ giữa hai tiêu thức 8000

• Các loại:

Chi tiêu (nghìn đồng/ tháng)


7500

- Đồ thị đường gấp khúc 7000

6500
- Đồ thị điểm (scatter plots)
6000

5500

5000
9000 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000
Thu nhập (nghìn đồng/ tháng)

Hình 2.6: Mối liên hệ giữa thu nhập và chi tiêu hộ gia đinh

73 74

Đồ thị liên hệ Đồ thị ra đa (mạng nhện)

9,000 • Tác dụng:


8,000
Lương hiện tại (nghìn đồng/ tháng)

7,000 - Biểu hiện tình hình hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu nghiên cứu của
6,000
5,000 một đơn vị qua các tháng trong năm (12 tháng)
4,000
3,000 - Đánh giá tính thời vụ của một chỉ tiêu nào đó
2,000
1,000
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số năm kinh nghiệm (năm)

Hình 2.7: Mối liên hệ giữa số năm kinh nghiệm và tiền lương hiện tại

75 76
4/7/2023

Đồ thị ra đa (mạng nhện) Một số dạng đồ thị khác

2016 2015 2014 • Biểu đồ thân lá


tháng 1
1200 Salary Stem-and-Leaf Plot
tháng 12 tháng 2
1000

800 Frequency Stem & Leaf


tháng 11 600 tháng 3

400 1,00 14 . 0
200 4,00 15 . 0005
tháng 10 0 tháng 4 5,00 16 . 00055
5,00 17 . 00005
9,00 18 . 000000055
tháng 9 tháng 5 2,00 19 . 00
1,00 20 . 5
tháng 8 tháng 6
2,00 21 . 00
tháng 7
1,00 22 . 0

Hình 2.8: Sản lượng xuất khẩu dầu thô giai đoạn 2014-2016 (đơn vị: 100 tấn) Stem width: 100,00
Each leaf: 1 case(s)

77 78

Một số dạng đồ thị khác Một số dạng đồ thị khác

• Biểu đồ histogram • Biểu đồ box-plot

79 80
4/7/2023

Một số dạng đồ thị khác Nguyên tắc trình bày đồ thị

• Biểu đồ
- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).

- Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp


- Khoảng cách giữa các cột hợp lý
- Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5)
- Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị

Hình 2.8: Bản đồ PCCI của Việt Nam năm 2015

81 82

Thực hành SPSS Thực hành SPSS


Analyze > Descriptive Statistics > Explore... Analyze > Descriptive Statistics > Explore...
Chọn một hay nhiều biến đưa vào ô Dependent list. Có thể tách các quan sát thành các Lựa chọn Statistics...
Descriptives: để hiện thị các tham
nhóm nhỏ riêng biệt để kiểm tra dựa vào các giá trị của các biến kiểm soát sẽ được đưa vào số mô tả
ô Factor List. M-estimators: Hiễn thị giá trị trung
bình theo trọng số (gán các trọng
số khác nhau cho các giá trị quan
sát tùy theo khoảng cách của nó
đến giá trị trung bình, càng xa trọng
số càng nhỏ)
Outliers: hiện thị 5 quan sát nhỏ
nhất và 5 quan sát lớn nhất

Ô Display, cho phép chúng ta chọn Percentiles: để hiện thị các phân vị
cách hiễn thị kết quả thứ 5, 10, 25, 50, 75, 90, 95

83 84
4/7/2023

Thực hành SPSS Thực hành SPSS


Analyze > Descriptive Statistics > Explore... Analyze > Descriptive Statistics > Explore...
Lựa chọn Plots... Lựa chọn Options...

Chọn Stem-and-leaf để biểu thị sơ đồ


thân – lá
Chọn Histogram để biểu thị biểu đồ
Histogram
Chọn Factor levels together để biểu thị
đồ thị boxplots

Exclude cases listwise chỉ những quan sát có ý nghĩa ở tất cả các biến được đưa vào phân
tích
Exclude cases pairwise những quan sát có ý nghĩa ở bất kỳ biến nào đó được đưa vào phân
tích

85 86

Thực hành SPSS Thực hành SPSS


Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...

Simple đồ thị thanh cho 1 biến


Clustered đồ thị thanh kết hợp 2 biến (theo nhóm với
nhiều cột cạnh nhau)
Stacked Đồ thị thanh kết hợp 2 biến (biến được biệu
hiện trên 1 cột)
Summaries for groups cases Mỗi thanh của đồ thị thể
hiện số lượng các quan sát có cùng 1 giá trị của biến
Summaries for separate variables Mỗi thanh của đồ
thị thể hiện giá trị thống kê của biến
Value of individual cases Mỗi thanh của đồ thị thể hiện
giá trị 1 quan sát của biến

87 88
4/7/2023

Thực hành SPSS


Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
Khái niệm phân tích thống kê
Bars Represent tham số thống kê thể hiện trên đồ
thị
2.1.3.
Category Axis Trục hoành
Phân tích thống kê Ý nghĩa của phân tích thống kê
Define Clusters by biến phân loại
Có thể vẽ theo dòng hay cột (theo biến phân loại
thứ 2)  đưa biến vào Panel by Rows (Columns) Yêu cầu của phân tích thống kê

89 90

Quá trình nghiên cứu thống kê


Phân tích thống kê
Là việc nêu lên một cách tổng hợp bản chất và tính quy
Khái luật của các hiện tượng và quá trình KTXH số lớn trong
niệm điều kiện lịch sử cụ thể về thời gian và không gian.

- Giúp thấy rõ bản chất, quy luật phát triển của hiện
Ý nghĩa tượng;
- Giúp thấy rõ mối liên hệ nội tại của các bộ phận.

- Trên cơ sở phân tích lý luận xã hội;


Yêu cầu - Căn cứ sự kiện thực tế;
- Sử dụng những phương pháp phân tích thống kê phù
hợp.

91

You might also like