Professional Documents
Culture Documents
CHG 2
CHG 2
1 2
2.1.1. Điều tra thống kê là hình thức tổ chức khoa học, theo một kế hoạch thống nhất nhằm thu thập
thông tin dữ liệu về hiện tượng nghiên cứu theo một hệ thống chỉ tiêu đã xác định trước trong
Điều tra thống kê Phân loại điều tra thống kê điều kiện thời gian và không gian cụ thể
Tổ chức khoa học, theo một kế Thu thập thông tin Trong điều kiện cụ thể về không
hoạch thống nhất dữ liệu ban đầu gian và thời gian
3 4
4/7/2023
Yêu cầu của điều tra thống kê Phân loại điều tra thống kê
Khách
quan
Điều tra thường xuyên
Chính
xác Theo tính chất liên tục của điều tra
Điều tra không thường xuyên
Trung
thực
Kịp
thời
Theo phạm vi đối tượng được điều tra • Điều tra toàn bộ
Đầy đủ • Điều tra không toàn bộ
5 6
Điều tra thường xuyên Điều tra không thường xuyên Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ
Ghi chép thông tin không liên Thu thập thông tin dữ liệu
Ghi chép thông tin một cách tục,không gắn liền với quá trên toàn bộ các đơn vị Thu thập tài liệu của một
trình phát sinh, phát triển của thuộc đối tượng điều tra,
liên tục theo đúng quá trình
hiện tượng và thường phản
số đơn vị được chọn ra từ
phát triển của hiện tượng không loại trừ bất kỳ đơn một tổng thể chung.
ánh trạng thái của hiện tượng
ở một thời điểm nhất định. vị nào.
7 8
4/7/2023
Điều tra không toàn bộ Phương pháp thu thập thông tin
9 10
Các hình thức tổ chức điều tra thống kê Phương án điều tra
Khái niệm
Báo cáo thống kê Là tài liệu hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra, trong đó xác định cụ thể những khái
Điều tra niệm liên quan đến việc thực hiện điều tra cần được hiểu thống nhất, các bước tiến
định kỳ
chuyên môn hành và các vấn đề khác có liên quan.
gồm Áp
Điều tra Áp những dụng Áp dụng
dụng chỉ tiêu Khi cần • Xác định mục đích điều tra
theo ĐT toàn mới tổ Tài liệu ĐT không
con chủ yếu liên bộ, thu thập thường xuyên, • Đối tượng điều tra và đơn
đối với quan chức điều
đường thường tra vào phong thường xuyên, NỘI DUNG vị điều tra
Nhà khu vực đến xuyên, phú, có ý toàn bộ, • Nội dung điều tra
kinh tế quản lý thời điểm
nước thu thập hoặc thời nghĩa không toàn
Nhà vĩ mô tài liệu trong • Thời gian điều tra
bắt kỳ nhất bộ, thu thập
buộc nước nền gián quản lý tài liệu trực
kinh tế định
tiếp tiếp, gián tiếp
11 12
4/7/2023
Mục đích điều tra Đối tượng điều tra, đơn vị điều tra
Tác dụng -Thu thập thông tin làm căn cứ đánh giá mức Đối tượng điều tra: Đơn vị điều tra:
Định hướng cho toàn bộ quá trình điều tra. Giúp
sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân Là tổng thể các đơn vị thuộc Là đơn vị cung cấp thông
hóa giàu nghèo … hiện tượng nghiên cứu có các tin, là nơi phát sinh tài
xác định chính xác đối tượng, đơn vị điều tra và
- Cung cấp số liệu để tính quyền số chỉ số giá
nội dung điều tra.
tiêu dùng.
dữ liệu cần thiết khi tiến liệu ban đầu
- Cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu về hành điều tra.
quản lý điều hành, rủi ro và tính toán tài
khoản quốc gia
13 14
Nội dung điều tra Thời điểm điều tra, thời kỳ điều tra, thời hạn điều tra
Là danh mục về các tiêu thức Thời điểm điều tra Thời kỳ điều tra Thời hạn điều tra
hay đặc trưng của các đơn vị Là mốc thời gian
điều tra cần thu thập Là khoảng thời gian
được xác định để Là độ dài thời gian kể từ lúc bắt đầu tiến
tiến hành thu thập có sự tích lũy về mặt hành điều tra cho đến
tài liệu một cách lượng của hiện tượng
Căn cứ khi hoàn thành việc
thống nhất trên tất nghiên cứu thu thập tài liệu trên
cả các đơn vị của
tất cả các đơn vị điều
hiện tượng nghiên
Mục đích Đặc điểm hiện tượng tra.
nghiên cứu
Năng lực tổ chức cứu.
15 16
4/7/2023
• Phân biệt điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề?
Khái niệm Tổng hợp thống kê
• Phân biệt đối tượng điều tra và đơn vị điều tra? Trong trường hợp nào đối tượng
điều tra chính là đơn vị điều tra? 2.1.2.
• Phân biệt thời hạn điều tra, thời điểm điều tra và thời kỳ điều tra? Tổng hợp thống kê Nhiệm vụ của tổng hợp thống kê
17 18
a.Khái niệm Tổng hợp thống kê b.Nhiệm vụ của Tổng hợp thống kê
Kiểm tra tài liệu Chỉnh lý tài liệu Sắp xếp dữ liệu
Đặc trưng chung của hiện tượng số lớn
(chỉ tiêu thống kê)
19 20
4/7/2023
Ý nghĩa của tổng hợp thống kê Yêu cầu của tổng hợp thống kê
Xây dựng kế hoạch tổng hợp Lựa chọn tiêu thức tổng hợp có ý nghĩa
Tổ chức tổng hợp thống kê Số liệu thống kê được tổng
đúng đắn và khoa học hợp khoa học
• Kiểm tra tài liệu • Phân tích lý luận
• Nhập số liệu và kiểm tra số liệu nhập • Căn cứ vào điều kiện lịch sử
Phân tích được bản chất và • Xác định chỉ tiêu tổng hợp
Kết quả của toàn bộ quá
trình nghiên cứu thống kê. tính quy luật của hiện tượng • Xây dựng hệ thống biểu mẫu tổng hợp
nghiên cứu
21 22
23 24
4/7/2023
Ý nghĩa
Nhiệm vụ
Điều tra thống kê
1 2 3
Phân tổ thống kê
đóng vai trò quan Phân chia các loại Biểu hiện kết cấu Biểu diễn mối liên
trọng trong cả 3 giai Tổng hợp thống kê hình kinh tế xã hội của hiện tượng hệ giữa các tiêu
đoạn của quá trình của hiện tượng nghiên cứu thức
nghiên cứu
nghiên cứu
Phân tích thống kê
25 26
27 28
4/7/2023
29 30
VD: Phân tổ theo tiêu thức VD: Phân tổ các loại cây trồng
thành phần kinh tế -Cây lương thực: Lúa, ngô,
-Kinh tế nhà nước khoai, sắn
Lượng biến biến thiên
-Kinh tế ngoài nhà nước -- Cây công nghiệp: cà phê, ca Ít lượng biến
nhiều
- Kinh tế có vốn ĐTNN Ít biểu hiện Nhiều biêu hiện cao, cao su
31 32
4/7/2023
Tổ có khoảng cách tổ bao gồm một phạm vi lượng biến với 2 giới hạn.
- Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất để hình thành tổ.
- Giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu quá nó thì chất đổi, dẫn đến
hình thành một tổ mới. Trường hợp 2: Khoảng cách tổ
không bằng nhau
Trường hợp 1: Khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ: Là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới. bằng nhau Dựa vào ý nghĩa KTXH của hiện
X X tượng để xác định nội dung và
h = Giới hạn trên – Giới hạn dưới h max min
phạm vi của tổ
n
33 34
35 36
4/7/2023
Dãy số phân phối là một dãy số kết quả của phân tổ thống kê theo
Khái niệm dãy số phân phối một tiêu thức nào đó
Các loại dãy số phân phối Sắp xếp theo trình tự biến
Dãy số phân phối là kết
động của lượng biến tiêu
quả của phân tổ thống kê
thức phân tổ
37 38
Giúp khảo sát tình hình phân Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ thống kê theo
phối các đơn vị tổng thể theo thuộc tính tiêu thức thuộc tính
Là cơ sở để tiến hành tính toán
một tiêu thức nghiên cứu
và phân tích thống kê.
-> cho thấy kết cấu của tổng thể
Dãy số phân phối
và sự biến động kết cấu đó. • Là kết quả của phân tổ thống kê theo
số lượng tiêu thức số lượng
(Dãy số lượng biến)
39 40
4/7/2023
Dạng tổng quát của dãy số phân phối thuộc tính Dạng tổng quát của 1 dãy số lượng biến
x2 20
….. 30
xn 40
100
41 42
Lượng biến Tần số Tần suất (di) Tần số tích Mật độ phân PHÂN TỔ THỐNG KÊ BẰNG SPSS
(xi) (fi) Là tần số luỹ phối (mi)
Là biểu hiện Là số lần xuất được biểu (Si)
bằng số của hiện của lượng hiện bằng số Là tần số cộng
tiêu thức số biến hoặc số tương đối dồn
lượng đơn vị phân
phối vào mỗi
tổ
43 44
4/7/2023
2/ Hãy xác định số lượng lập trình viên tương ứng với số năm kinh nghiệm 18000 nữ 6 17500 nam 4
16500 nữ 2 20500 nam 5
của họ trong mẫu điều tra?
17000 nam 4 18500 nữ 6
3/ Mức lương phổ biến của các lập trình viên ? 14000 nam 5 16000 nam 2
17000 nam 6 19000 nam 2
21000 nam 2 18000 nam 3
17000 nam 2 18000 nữ 2
45 46
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ
+ Mã hoá biến định tính bằng thang đo định tính phù hợp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
+ Xây dựng dãy số phân phối không có khoảng cách tổ Valid nam
nu
20
10
64.5
32.3
66.7
33.3
66.7
100.0
Total
30 96.8 100.0
Missing System
1 3.2
Total
31 100.0
• Kết luận: Trong mẫu nghiên cứu có 20 lập trình viên là nam,
chiếm 66,7% số lập trình viên trong mẫu nghiên cứu
• Chú ý: Phân biệt Percent và Valid Percent
47 48
4/7/2023
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ
TH2: Phân tổ theo tiêu thức định lượng (số lượng biến ít)
• Phạm vi áp dụng: Lượng biến biến thiên nhiều (lượng biến liên tục
hoăc rời rạc nhiều giá trị)
So nam kinh nghiem
• Trình tự thực hiện:
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Mã hoá lại biến định lượng bằng cách tạo ra một biến mới và xác
Valid 2 10 33.3 33.3 33.3
định các khoảng giá trị tương ứng cho biến mới
3 7 23.3 23.3 56.7
4 5 16.7 16.7 73.3
(Transform -> Recode into Different Variables)
5 4 13.3 13.3 86.7 Gán các giá trị cho biến vừa tạo (tuỳ theo khoảng cách tổ muốn
6 4 13.3 13.3 100 chia trong cửa sổ Variable View, chọn View)
Total 30 100 100 Xây dựng dãy số phân phối có khoảng cách tổ cho biến vừa tạo
49 50
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ
• VD: Mức lương của lập trình viên được chia thành 4 tổ với khoảng cách tổ
Bước 1 bằng nhau
Luong
Cumulative
Bước 2 Bước 3 Frequency Percent Valid Percent
Percent
51 52
4/7/2023
• “ Bảng thống kê là một hình thức biểu hiện các tài liệu thống kê
Khái niệm một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc
Phương pháp tổng hợp, trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu”
trình bày dữ liệu thống kê
• Có tác dụng quan trọng trong mọi công tác nghiên cứu KT-XH
Tác dụng • Việc chứng minh vấn đề sẽ trở nên rất sinh động và có sức thuyết
phục
Phân tổ Bảng Đồ thị
thống kê thống kê thống kê • Tiêu đề của bảng
Cấu thành • Nội dung bảng
• Phần giải thích
55 56
4/7/2023
Xây dựng bảng phân tổ chéo bằng SPSS BẢNG PHÂN TỔ CHÉO
• Analyze-> Tables -> Custom Tables
• Trong Hộp Custom Tables: kéo các biến cần biểu diễn mối liên hệ vào dòng và cột tương ứng
• Trong ô Statistics: Tùy chọn các thống kê phù hợp: count, sum.... • TH1: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến định tính hoặc 2 biến định lượng rời rạc ít giá trị
Ví dụ: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến giới tính và số năm kinh nghiệm
Gioitinh
nam nu
Tần số
2 6 4
3 6 1
Namkinh nghiem 4 3 2
5 3 1
6 2 2
57 58
59 60
4/7/2023
Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để - Hình tượng hoá các số liệu nhằm so sánh, nghiên cứu
kết cấu, xu hướng, mối liên hệ,….
miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê
- Giúp đơn giản hoá các mối quan hệ phức tạp
- Có được những phác thảo cơ bản về hiện tượng
- Người đọc ghi nhận thông tin một cách nhanh chóng
- Sinh động, có sức hấp dẫn
61 62
Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: các thanh, đường * Theo hình thức biểu hiện:
thẳng, các khu vực hoặc các điểm. - Biểu đồ hình cột.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu đề, ghi chú, nhãn dữ - Biểu đồ diện tích (vuông, chữ nhật, tròn)
liệu, các đường lưới, chú thích và nguồn dữ liệu. - Đồ thị ra đa (mạng nhện)
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến dữ liệu. - Đồ thị đường gấp khúc.
- Biểu đồ thân lá.
- Biểu đồ tượng hình
- Các loại bản đồ thống kê.
63 64
4/7/2023
* Theo nội dung phán ánh: • Tác dụng: biểu hiện tình hình, đánh giá xu hướng phát triển của hiện
- Đồ thị phát triển tượng theo thời gian và so sánh các hiện tượng
- Đồ thị kết cấu • Các loại:
- Đồ thị liên hệ - Đồ thị hình cột
- Đồ thị ra đa (mạng nhện) - Đồ thị hình gấp khúc
65 66
1400
1218.37 Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
1200
1107.31
994.72
1000 1400
1218.37
Tốc độ phát triển (%)
800 1200
67 68
4/7/2023
• Tác dụng: biểu hiện kết cấu và biến động kết cấu của hiện tượng
tải & phụ tùng Hàng dệt may
6%
20%
Gỗ & sản phẩm gỗ
6%
• Các loại:
Máy móc thiết bị sử
- Đồ thị miền
Giày dép
10%
Dầu thô
Máy vi tính sản phẩm 11%
điện tử & linh kiện…
Hình 2.3: Tỷ trọng của 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực
69 70
100 2.99
5.53
90 14.48 13.49 9.25
9.16
8042.5 8.72
16.19
70
Tỷ trọng (%)
60
509.48
85.3 87.76
40 77.79
69.33
30
48.02
20
10
0
2008 2009 2010 2011 2012
Năm
Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
Hình 2.4: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam Hình 2.5: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam
71 72
4/7/2023
• Các loại:
6500
- Đồ thị điểm (scatter plots)
6000
5500
5000
9000 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000
Thu nhập (nghìn đồng/ tháng)
Hình 2.6: Mối liên hệ giữa thu nhập và chi tiêu hộ gia đinh
73 74
7,000 - Biểu hiện tình hình hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu nghiên cứu của
6,000
5,000 một đơn vị qua các tháng trong năm (12 tháng)
4,000
3,000 - Đánh giá tính thời vụ của một chỉ tiêu nào đó
2,000
1,000
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số năm kinh nghiệm (năm)
Hình 2.7: Mối liên hệ giữa số năm kinh nghiệm và tiền lương hiện tại
75 76
4/7/2023
400 1,00 14 . 0
200 4,00 15 . 0005
tháng 10 0 tháng 4 5,00 16 . 00055
5,00 17 . 00005
9,00 18 . 000000055
tháng 9 tháng 5 2,00 19 . 00
1,00 20 . 5
tháng 8 tháng 6
2,00 21 . 00
tháng 7
1,00 22 . 0
Hình 2.8: Sản lượng xuất khẩu dầu thô giai đoạn 2014-2016 (đơn vị: 100 tấn) Stem width: 100,00
Each leaf: 1 case(s)
77 78
79 80
4/7/2023
• Biểu đồ
- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).
81 82
Ô Display, cho phép chúng ta chọn Percentiles: để hiện thị các phân vị
cách hiễn thị kết quả thứ 5, 10, 25, 50, 75, 90, 95
83 84
4/7/2023
Exclude cases listwise chỉ những quan sát có ý nghĩa ở tất cả các biến được đưa vào phân
tích
Exclude cases pairwise những quan sát có ý nghĩa ở bất kỳ biến nào đó được đưa vào phân
tích
85 86
87 88
4/7/2023
89 90
- Giúp thấy rõ bản chất, quy luật phát triển của hiện
Ý nghĩa tượng;
- Giúp thấy rõ mối liên hệ nội tại của các bộ phận.
91