Professional Documents
Culture Documents
2.1.1.
Điều tra thống kê Phân loại điều tra thống kê
Điều tra thống kê là hình thức tổ chức khoa học, theo một kế hoạch thống nhất nhằm thu thập
thông tin dữ liệu về hiện tượng nghiên cứu theo một hệ thống chỉ tiêu đã xác định trước trong
điều kiện thời gian và không gian cụ thể
Tổ chức khoa học, theo một kế Thu thập thông tin Trong điều kiện cụ thể về không
hoạch thống nhất dữ liệu ban đầu gian và thời gian
Yêu cầu của điều tra thống kê
Khách
quan Chính
xác
Trung
thực
Kịp
thời
Đầy đủ
Phân loại điều tra thống kê
Theo phạm vi đối tượng được điều tra • Điều tra toàn bộ
• Điều tra không toàn bộ
Theo tính chất liên tục
của điều tra
gồm Áp Áp dụng
Áp dụng
Điều những Khi cần ĐT không
dụng ĐT
tra theo chỉ tiêu mới tổ Tài liệu thường
chủ yếu toàn bộ,
con liên chức thu thập xuyên,
đối với thường
đường quan điều tra phong thường
khu xuyên,
Nhà đến vào thời phú, có xuyên, toàn
vực thu
nước quản lý điểm ý nghĩa bộ, không
kinh tế thập tài
bắt vĩ mô hoặc thời trong toàn bộ, thu
Nhà liệu
buộc nền kỳ nhất quản lý thập tài liệu
nước gián
kinh tế định trực tiếp, gián
tiếp
tiếp
Phương án điều tra
Khái niệm
Là tài liệu hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra, trong đó xác định cụ thể những khái
niệm liên quan đến việc thực hiện điều tra cần được hiểu thống nhất, các bước tiến
hành và các vấn đề khác có liên quan.
Tác dụng -Thu thập thông tin làm căn cứ đánh giá mức
sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân
Định hướng cho toàn bộ quá trình điều tra. Giúp
hóa giàu nghèo …
xác định chính xác đối tượng, đơn vị điều tra và - Cung cấp số liệu để tính quyền số chỉ số
nội dung điều tra.
giá tiêu dùng.
- Cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu về
quản lý điều hành, rủi ro và tính toán tài
khoản quốc gia
Đối tượng điều tra, đơn vị điều tra
Căn cứ
Thời điểm điều tra Thời kỳ điều tra Thời hạn điều tra
• Phân biệt điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề?
• Phân biệt đối tượng điều tra và đơn vị điều tra? Trong trường hợp nào đối tượng
điều tra chính là đơn vị điều tra?
• Phân biệt thời hạn điều tra, thời điểm điều tra và thời kỳ điều tra?
Khái niệm Tổng hợp thống kê
2.1.2.
Tổng hợp thống kê Nhiệm vụ của tổng hợp thống kê
Khái niệm Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống hóa
một cách khoa học toàn bộ tài liệu thu thập được trong điều tra thống
kê.
Kiểm tra tài liệu Chỉnh lý tài liệu Sắp xếp dữ liệu
Nhiệm vụ của Tổng hợp thống kê
Xây dựng kế hoạch tổng hợp Lựa chọn tiêu thức tổng hợp có ý nghĩa
Ý nghĩa
Nhiệm vụ
1 2 3
Thực hiện phân Biểu hiện kết cấu Biểu diễn mối liên
chia các loại hình của hiện tượng hệ giữa các tiêu
kinh tế xã hội của nghiên cứu thức
hiện tượng nghiên
cứu
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)
Bước 1
Xác định mục đích phân tổ
Các bước
tiến hành Bước 2
phân tổ Lựa chọn tiêu thức phân tổ
thống kê Bước 3
Xác định số tổ và khoảng cách tổ (nếu có)
Bước 4
Yêu cầu
VD: Phân tổ theo tiêu thức VD: Phân tổ các loại cây trồng
thành phần kinh tế -Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai,
-Kinh tế nhà nước Ít biểu hiện sắn
Nhiều biêu hiện
-Kinh tế ngoài nhà nước -- Cây công nghiệp: cà phê, ca
- Kinh tế có vốn ĐTNN cao, cao su
Phân tổ có
Phân tổ không có khoảng cách tổ khoảng cách tổ
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)
Tổ có khoảng cách tổ bao gồm một phạm vi lượng biến với 2 giới hạn.
- Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất để hình thành tổ.
- Giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu quá nó thì chất đổi, dẫn đến
hình thành một tổ mới.
Khoảng cách tổ: Là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới.
Ví dụ
Trong 1 doanh nghiệp có 100 công nhân, chia thành 6 tổ, khoảng cách tổ bằng
nhau theo tiêu thức tiền lương. Biết công nhân có lương cao nhất là 3.200.000
đồng, công nhân có lương thấp nhất là 2.000.000.
Yêu cầu:
- Xác định khoảng cách từng tổ;
- Xác định trị số giữa từng tổ;
- Xác định giới hạn trên của tổ lớn nhất, giới hạn dưới của tổ nhỏ nhất;
- Lập bảng phân tổ thống kê với số liệu giả định.
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)
Dãy số phân phối là một dãy số kết quả của phân tổ thống kê theo
một tiêu thức nào đó
Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu
thuộc tính thức thuộc tính
Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu
số lượng
(Dãy số lượng biến) thức số lượng
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)
Biểu hiện i Xi
PHÂN TỔ THỐNG KÊ
x1 f1
x2 f2
….. ….
xn fn
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)
Lượng biến Tần số Tần suất (di) Tần số tích Mật độ phân
(xi) (fi) Là tần số được luỹ phối (mi)
Là biểu hiện Là số lần xuất biểu hiện bằng (Si)
bằng số của hiện của lượng số tương đối Là tần số cộng
tiêu thức số biến hoặc số dồn fi
lượng đơn vị phân mi
hi
phối vào mỗi
tổ fi
di
f i
PHÂN TỔ THỐNG KÊ
VD: Có số liệu mẫu điều tra 30 lập trình viên làm việc tại một số công ty tin
học trên địa bàn Hà nội. Số liệu điều tra gồm mức lương, giới tính và số
năm làm việc.
Yêu cầu:
1/ Có bao nhiêu lập trình viên là nam, chiếm bao nhiêu phần trăm trong
mẫu nghiên cứu?
2/ Hãy xác định số lượng lập trình viên tương ứng với số năm kinh nghiệm
của họ trong mẫu điều tra?
3/ Mức lương phổ biến của các lập trình viên ?
-
Ví dụ 1:
Mức lương số năm kinh nghiệm Mức lương số năm kinh nghiệm
(nghìn đ) Giới tính (năm) (nghìn đ) Giới tính (năm)
15000 nam 3 15500 nam 3
16000 nữ 4 15000 nam 3
17000 nam 5 18500 nữ 2
21000 nam 6 18000 nữ 2
18000 nam 2 22000 nữ 4
16500 nam 3 19000 nam 2
16000 nam 4 18000 nam 3
15000 nữ 5 18000 nữ 3
18000 nữ 6 17500 nam 4
16500 nữ 2 20500 nam 5
17000 nam 4 18500 nữ 6
14000 nam 5 16000 nam 2
17000 nam 6 19000 nam 2
21000 nam 2 18000 nam 3
17000 nam 2 18000 nữ 2
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ
Missing System
1 3.2
Total
31 100.0
• Kết luận: Trong mẫu nghiên cứu có 20 lập trình viên là nam,
chiếm 66,7% số lập trình viên trong mẫu nghiên cứu
• Chú ý: Phân biệt Percent và Valid Percent
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số không có khoảng cách tổ
TH2: Phân tổ theo tiêu thức định lượng (số lượng biến ít)
• Phạm vi áp dụng: Lượng biến biến thiên nhiều (lượng biến liên tục
hoăc rời rạc nhiều giá trị)
• Trình tự thực hiện:
Mã hoá lại biến định lượng bằng cách tạo ra một biến mới và xác
định các khoảng giá trị tương ứng cho biến mới
(Transform -> Recode into Different Variables)
Gán các giá trị cho biến vừa tạo (tuỳ theo khoảng cách tổ muốn
chia trong cửa sổ Variable View, chọn View)
Xây dựng dãy số phân phối có khoảng cách tổ cho biến vừa tạo
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ
Bước 1
Bước 2 Bước 3
Phân tổ theo một tiêu thức- Dãy số có khoảng cách tổ
• VD: Mức lương của lập trình viên được chia thành 4 tổ với khoảng cách tổ
bằng nhau
Luong
Cộng
Xây dựng bảng phân tổ chéo bằng SPSS
• Analyze-> Tables -> Custom Tables
• Trong Hộp Custom Tables: kéo các biến cần biểu diễn mối liên hệ vào dòng và cột tương ứng
• Trong ô Statistics: Tùy chọn các thống kê phù hợp: count, sum....
BẢNG PHÂN TỔ CHÉO
• TH1: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến định tính hoặc 2 biến định lượng rời rạc ít giá trị
Ví dụ: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến giới tính và số năm kinh nghiệm
Gioitinh
nam nu
Tần số
2 6 4
3 6 1
Namkinh nghiem 4 3 2
5 3 1
6 2 2
Bảng phân tổ chéo
TH2: Bảng phân tổ chéo trong trường hợp có thêm biến giải thích
Ví dụ : Xây dựng bảng phân tổ chéo biểu hiện mối liên hệ giữa 2 biến:
Biến danh mục đầu tư: Biến định tính với 4 biêu hiện
Biến nhà đầu tư: Biến định tính với 3 biểu hiện
Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: các thanh, đường
thẳng, các khu vực hoặc các điểm.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu đề, ghi chú, nhãn dữ
liệu, các đường lưới, chú thích và nguồn dữ liệu.
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến dữ liệu.
Các loại đồ thị
• Tác dụng: biểu hiện tình hình, đánh giá xu hướng phát triển của hiện
tượng theo thời gian và so sánh các hiện tượng
• Các loại:
- Đồ thị hình cột
- Đồ thị hình gấp khúc
Đồ thị phát triển
1400
1218.37
1200
1107.31
994.72
1000
600 583.9
541.24
483.95
400
205.33
200 173.6
100 100 100 114.42
72.89
40.96 46.93
0
Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
Hình 2.1: Tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng
của Việt Nam sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012 (cố định năm 2008)
Đồ thị phát triển
Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
1400
1218.37
1200
tốc độ phát triển (%)
1107.31
994.72
1000
800
583.9
600
541.24
483.95
400
173.6
200 205.33
100
100 114.42
72.89 46.93
40.96
0
2008 2009 2010 2011 2012
Hình 2.2: Tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng
của Việt Nam sang Ấn Độ giai đoạn 2008-2012 (cố định năm 2008)
Đồ thị kết cấu
• Tác dụng: biểu hiện kết cấu và biến động kết cấu của hiện tượng
• Các loại:
- Đồ thị hình tròn
- Đồ thị hình cột
- Đồ thị miền
Đồ thị kết cấu
Giày dép
10%
Dầu thô
Máy vi tính sản phẩm điện tử & linh 11%
kiện
10%
Hình 2.3: Tỷ trọng của 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực
Hình 2.4: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam
509.48
85.3 87.76
40 77.79
69.33
30
48.02
20
10
0
2008 2009 2010 2011 2012
Năm
Nhóm hàng công nghiệp Nhóm hàng nông sản, thủy sản Nhóm hàng khoáng sản
Hình 2.5: Kết cấu tổng nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam
• Tác dụng: biểu hiện mối liên hệ giữa hai tiêu thức
• Các loại:
- Đồ thị đường gấp khúc
- Đồ thị điểm (scatter plots)
Đồ thị liên hệ
8500
8000
7000
6500
6000
5500
5000
9000 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000
Thu nhập (nghìn đồng/ tháng)
Hình 2.6: Mối liên hệ giữa thu nhập và chi tiêu hộ gia đinh
Đồ thị liên hệ
9,000
Hình 2.7: Mối liên hệ giữa số năm kinh nghiệm và tiền lương hiện tại
Đồ thị ra đa (mạng nhện)
• Tác dụng:
- Biểu hiện tình hình hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu nghiên cứu của
một đơn vị qua các tháng trong năm (12 tháng)
- Đánh giá tính thời vụ của một chỉ tiêu nào đó
Đồ thị ra đa (mạng nhện)
tháng 1
tháng 12 tháng 2
2000
tháng 11 tháng 3
1000
tháng 10 0 tháng 4
tháng 9 tháng 5
tháng 8 tháng 6
tháng 7
Hình 2.8: Sản lượng xuất khẩu dầu thô giai đoạn 2014-2016 (đơn vị: 100 tấn)
Một số dạng đồ thị khác
• Biểu đồ thân lá
Salary Stem-and-Leaf Plot
1,00 14 . 0
4,00 15 . 0005
5,00 16 . 00055
5,00 17 . 00005
9,00 18 . 000000055
2,00 19 . 00
1,00 20 . 5
2,00 21 . 00
1,00 22 . 0
• Biểu đồ histogram
Một số dạng đồ thị khác
• Biểu đồ box-plot
Một số dạng đồ thị khác
• Biểu đồ
Exclude cases listwise chỉ những quan sát có ý nghĩa ở tất cả các biến được đưa vào phân
tích
Exclude cases pairwise những quan sát có ý nghĩa ở bất kỳ biến nào đó được đưa vào phân
tích
Thực hành SPSS
Thực hành SPSS
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
2.1.3.
Phân tích thống kê Ý nghĩa của phân tích thống kê
- Giúp thấy rõ bản chất, quy luật phát triển của hiện
Ý nghĩa tượng;
- Giúp thấy rõ mối liên hệ nội tại của các bộ phận.