You are on page 1of 14

PHÂN LOẠI

VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Nguyễn Trung Kiên


Nội dung
Thiết kế theo thời gian

Thiết kế theo loại thông tin


NC y sinh muốn thu thập

NC không phải y sinh Thiết kế theo phương thức


tiến hành

Thiết kế theo mô hình

Thiết kế là cấu trúc tổng thể


của dự án nghiên cứu
1. Thiết kế theo thời gian

Nghiên cứu dọc hồi cứu


Xảy ra trong quá khứ kéo dài
đến hiện tại

Nghiên cứu ngang


Tại 1 thời điểm hoặc trong - Cắt ngang tại một thời điểm
một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc hiện tại
- Có thể cắt ngang nhiều lần
Nghiên cứu dọc tiến cứu trong 1 NC
Bắt đầu ở hiện tại và tiến tới
phía trước
2. Thiết kế theo loại thông tin muốn thu thập
04 03
05 02 Nghiên cứu định lượng
Dữ liệu có tính thống kê (lượng hóa
01 được)
06 Phiếu thu thập dữ liệu
Mẫu lớn
Căn cứ: dữ liệu thống kê thuần túy hay không
Lưu ý: NC định tính- định lượng khác với
biến định tính – định lượng
Nghiên cứu định tính
Phân tích, đánh giá chuyên sâu (KHXH-NV)
01
Thực hiện dưới dạng phỏng vấn, thảo luận
nhóm, quan sát trực tiếp, phân tích tài liệu
Mẫu nhỏ, tập trung
02
2.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu lịch sử Nghiên cứu hành động Nghiên cứu dân tộc học
Kiểm tra quá khứ để hiểu hiện Nhằm giải quyết một vấn đề tức Các vấn đề cộng đồng và văn
tại và hướng tới tương lai thông thời bằng cách phân tích, lập kế hóa bằng việc phỏng vấn, quan
qua các kho lưu trữ hoạch, triển khai, đánh giá sát và phân tích hồ sơ

01 02 03 04 05 06

NC lý thuyết có căn cứ Nghiên cứu điển hình Nghiên cứu hiện tượng học
Phát triển lý thuyết mới thông Điều tra một hiện tượng hay cá Tìm hiểu các trải nghiệm chủ quan,
qua phỏng vấn, quan sát, xem nhân duy nhất kết hợp cả định quan điểm của những người tham
xét hồ sơ tính và định lượng gia thông qua thảo luận nhóm
2.2. Nghiên cứu định lượng

NC quan sát
NC mô tả
Người NC không tác
động mà chỉ đơn
thuần quan sát NC phân tích

NC thử nghiệm
Người NC tác động
(còn gọi là NC thực
nghiệm, NC can
thiệp)
2.2.1. Nghiên cứu quan sát

Mô tả cá thể - Chứng minh NC bệnh-chứng


quan hệ nhân
Mô tả trên mẫu quả
Mô tả cắt ngang - NC dọc

NC
NC
phân
mô tả
tích

Mô tả quần thể - Không chứng NC thuần tập


NC sinh thái minh quan hệ NC cohort
nhân quả
NC tương quan
- NC cắt ngang
2.2.1.1. Nghiên cứu mô tả NC trên mẫu NC trên quần thể

NC Mô tả Mô tả
trường chùm hàng loạt Mô tả NC sinh
hợp bệnh trường cắt ngang thái
hợp

Cỡ mẫu: 1 cá Cỡ mẫu: một Cỡ mẫu: một Cỡ mẫu: hàng Thống kê chung


thể nhóm cùng vấn loạt trường hợp loạt trường hợp, trên dữ liệu của
Hiện tượng lạ, đề NC cùng vấn đề NC có hoặc không cả quần thể
hiếm gặp Hiện tượng Thường dùng có vấn đề Số liệu thường
tương đối lạ, trong lâm sàng nghiên cứu từ các nguồn có
hiếm gặp không thể tiến Chọn ngẫu sẵn
hành ngẫu nhiên nhiên, mô tả và
liên quan 
hình thành giá
thuyết
2.2.1.2. nghiên cứu phân tích

NC bệnh-chứng NC thuần tập


. NC dọc hồi cứu NC phân tích . NC dọc tiến cứu, hồi cứu
. Dựa trên giả thuyết hoặc kết hợp
nhân quả đã có
Nghiên cứu dọc
. Dựa trên giả thuyết nhân
. Điểm xuất phát là 2 quả giả định
nhóm có và không có
Kiểm định giả thuyết
nhân quả . Điểm xuất phát là 2 nhóm
vấn đề NC (quả) hồi có và không có yếu tố phơi
cứu lại yếu tố phơi nhiễm (nhân) theo dõi một
nhiễm (nhân) 2 loại: bệnh-chứng và
thời gian xem sự xuất hiện
. Khó khăn: chọn nhóm thuần tập
vấn đề NC (quả)
chứng có chủ đích phải . Khó khăn: chọn nhóm
đúng và tương đồng chứng và theo dõi dài
. Hạn chế: sai số nhớ lại
2.2.2. Nghiên cứu thử nghiệm
Có giá trị nhất trong các NC y học chứng cứ, mục đích để chứng minh giả thuyết

Thử nghiệm không đối chứng Thử nghiệm trên cộng đồng
1 nhóm (không có nhóm chứng) Cộng đồng (tất cả hoặc chỉ nhóm có hoặc chỉ nhóm không)
Đơn giản, dễ thực hiện Thường là giải pháp quản lý
So sánh trước – sau can thiệp

Thử nghiệm có đối chứng Thử nghiệm lâm sàng


2 nhóm (can thiệp và không can thiệp) Bệnh viện (ngẫu nhiên hoặc không ngẫu nhiên)
Rất có giá trị nhưng vấn đề y đức, phức tạp Thường là biện pháp điều trị
So sánh trước-sau can thiệp và so sánh giữa 2 nhóm (RCT: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng)

Theo đối tượng Theo nơi


nghiên cứu Thử nghiệm
Tóm lại
3. Thiết kế theo phương thức tiến hành

Dựa trên vấn đề “mù”

NC mù đôi
Cả người NC và bệnh nhân
đều không biết BN đang
dùng thuốc hay giả dược

NC không mù
Người NC và đối
tượng NC biết họ NC mù đơn
đang dùng thuốc nào
Chỉ BN không biết mình
đang dùng thuốc hay giả
dược
4. Thiết kế theo mô hình

Mô hình Mô hình thực tế Mô hình thay thế


thực tế
hoặc Động vật
Mô hình thực tế Mô phỏng Ảo
thay thế thực nghiệm

In vivo In situ Ex vivo In vitro


Cấp độ

Cơ thể toàn Cơ quan cắt Cơ quan tách Trong ống hình
vẹn sự chi phối rời khỏi cơ thể nghiệm
thần kinh
những vẫn
nuôi bằng
mạch máu

You might also like