Professional Documents
Culture Documents
NVT RM Chap06
NVT RM Chap06
1
NỘI DUNG
3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE
Nhân khẩu/
Tâm lý/ Nhận biết/
kinh tế - Thái độ
lối sống hiểu biết
xã hội
Hành vi/
Động động
Ý định
cơ thái
MUA ? KHÔNG
MUA
Ý định
Mong
muốn
Nhu cầu
Động Sự phấn khích
cơ
What
When
How
Where
Lĩnh vực quản lý liên quan đến thái độ, hành vi nên
việc đo đạc trong BR phức tạp hơn trong các nghiên
cứu khoa học tự nhiên.
• Phản xạ sinh lý: Cho xem sản phẩm hoặc quảng cáo,
đo các phản xạ tâm lý của họ bằng các thiết bị
(Galvanic Skin Response-GSR, Eye Dilation
Technique-EDT).
(Graphic)
Rất thích Thích Trung bình Không thích Rất không thích
(không có neutral)
(có neutral)
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 23
3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
Thang đo thái độ Tự báo cáo (self-report)
Một số yếu tố cần quyết định:
Cân đối/ không cân đối (rất xấu -> rất tốt)
Mục đích: Nhiều câu hỏi sẽ cho kết quả tin cậy hơn
Om Ts S e Re
Om = Giá trị đo được Ts = Giá trị thật
Se = Sai số hệ thống Re = Sai số ngẫu nhiên
Độ tin cậy
Độ giá trị
Tính thực tiễn
C D
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 39
4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Đánh giá độ giá trị của phép đo
Xét đến các loại độ giá trị sau:
Khoa Nghệ
BR
học thuật
B2. Xác định loại B5. Đặt câu chữ B8. Kiểm tra các
Questionnaire và cho mỗi câu hỏi bước 1-7 / chỉnh
cách triển khai (wording) sửa
B3. Xác định nội dung của từng câu hỏi (content):
Căn cứ vào các bước 1 và 2
Cần 1 hay nhiều câu hỏi cho một thông tin?
Người được hỏi có biết để trả lời không?
Người được hỏi có trả lời không?
B4. Xác định hình thức trả lời (form of response):
Dạng câu hỏi mở hay đóng?
Bao nhiêu chọn lựa?
Dùng thang đo gì?