You are on page 1of 46

KỸ THUẬT ĐO

VÀ THU THẬP DỮ LIỆU

1
NỘI DUNG

1. KHÁI NIỆM CHUNG

2. CÁC LOẠI THANG ĐO

3. THANG ĐO THÁI ĐỘ

4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC

5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 2


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Dữ liệu cần đo:

Nhân khẩu/
Tâm lý/ Nhận biết/
kinh tế - Thái độ
lối sống hiểu biết
xã hội

Hành vi/
Động động
Ý định
cơ thái

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 3


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Dữ liệu cần đo:

MUA ? KHÔNG
MUA

Ý định

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 4


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Dữ liệu cần đo:

Mong
muốn

Nhu cầu
Động Sự phấn khích

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 5


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Dữ liệu cần đo:

What
When
How

How Hành vi/


much động Who
thái

Where

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 6


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Định nghĩa:

Đo đạc trong Business Research: bao gồm việc gán các


con số cho các mức độ khác nhau của các thuộc tính
của đối tượng hay sự kiện, sao cho chúng tuân theo một
quy luật định trước.

- Sự tương ứng 1-1 giữa con số và mức độ thuộc tính cần đo


- Gán các con số theo một qui luật nhất quán và không thay
đổi
- Vd: Đo sự ưa thích thương hiệu Bách Khoa

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 7


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Vài lưu ý:
Đo đạc có ý nghĩa khi các mức độ của thuộc tính
nghiên cứu tương thích với quy luật hệ thống số sử
dụng.

Hệ thống số sử dụng hiểu như là các ký hiệu. Các


quan hệ của chúng được quy định bởi bản chất các
mối quan hệ của biến khảo sát.

Lĩnh vực quản lý liên quan đến thái độ, hành vi nên
việc đo đạc trong BR phức tạp hơn trong các nghiên
cứu khoa học tự nhiên.

Nhiều khi sử dụng các thang đo thấp hơn thang đo số


học thông thường.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 8


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Quá trình thiết kế thang đo:

Khái niệm lý Định nghĩa


thuyết khái niệm

Khi thiết kế thang đo cần đảm bảo sự


tương thích giữa biểu hiện thực tế và khái
niệm lý thuyết.

Thang đo và Định nghĩa


cách đo thực tiễn

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 9


1. KHÁI NIỆM CHUNG
Quá trình thiết kế thang đo:

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - Thời gian hợp lý


- Tin cậy
- Chính xác
- Không chờ lâu,
- …

SỰ HÀI LÒNG - Nghĩ chọn đúng nơi


- Vui với chọn lựa
- Tiếp tục sử dụng…

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 10


2. CÁC LOẠI THANG ĐO
4 LOẠI THANG ĐO THÔNG DỤNG

Thang đo chỉ danh (nominal scale)

Thang thứ tự (ordinal scale)

Thang đo khoảng cách (interval scale)

Thang đo tỉ lệ (ratio scale)

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 11


2. CÁC LOẠI THANG ĐO

Thang đo chỉ danh (nominal scale)

• Đơn giản nhất, các giá trị chỉ tượng trưng


cho một nhãn/tên/lọai của đối tượng đo.

• Yêu cầu sử dụng: phải tuân theo ánh xạ 1 –


1, không cùng 1 giá trị số biểu hiện 2 tên/đối
tượng khác nhau.

• Thí dụ: đo giới tính (1-Nam; 2 nữ; 1 để gán


cho một nhóm đối tượng, 2 để gán cho một
nhóm đối tượng khác)
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 12
2. CÁC LOẠI THANG ĐO

Thang thứ tự (ordinal scale)

• Thể hiện quan hệ thứ tự giữa các đối tượng. Xác


định được sự nhiều/ ít hơn của một thuộc tính.
• Không xác định được mức độ khác biệt.
• Kết quả nghiên cứu không thay đổi khi sử dụng các
dãy giá trị khác nhau để thể hiện các mức thứ tự. (sử
dụng 1, 2, 3 hay 3, 2, 1 đều không thay đổi)
• Giá trị mean không có nghĩa đối với thang thứ tự.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 13


2. CÁC LOẠI THANG ĐO

Thang đo khoảng cách (interval scale)

• Đo mức độ/ xếp hạng đối tượng với khoảng


cách giữa các giá trị đo tương ứng với khoảng
cách khác biệt của đối tượng.
• Không có giá trị gốc (0 là giá trị gán ghép chủ
quan)
• Thang khoảng cách = Thang thứ tự + điều
kiện về “khoảng cách bằng nhau”.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 14


2. CÁC LOẠI THANG ĐO

Thang đo tỉ lệ (ratio scale)

• Giống như thang đo khoảng, nhưng giá trị gốc là giá


trị 0 tuyệt đối.
• Giá trị 0 không phải là giá trị gán ghép chủ quan, mà
chỉ trạng thái “không tồn tại” của thuộc tính đang đo.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 15


2. CÁC LOẠI THANG ĐO
Đối tượng
Thang đo Đặc điểm
có thể đo
Định nghĩa duy nhất cho Nhãn hiệu, giới tính, loại
Chỉ danh mỗi số: 0, 1, 2… cửa hàng…

Thứ tự các con số Thái độ, tầng lớp, mức ưa


Thứ tự 0<1<2<3… thích…

Khoảng cách bằng nhau Thái độ, ý kiến, các chỉ


Khoảng cách (7-6) = (3-2) số…

Sự tương đương của các tỉ Tuổi, chí phí, doanh thu,


Tỉ lệ số 4/2 = 10/5 thị phần…

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 16


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
BẢN CHẤT:

Thái độ là trạng thái của một cá nhân về một đối tượng/


sự kiện nào đó dựa trên tiến trình nhận thức, hiểu biết,
đánh giá và có khuynh hướng dẫn đến hành vi đối với
đối tượng/sự kiện đó.

Là khái niệm quan trọng trong BR, giữa thái độ và hành


vi có liên quan với nhau. Có thể dựa vào thái độ để dự
đoán hành vi của khách hàng trong tương lai.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 17


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
THÀNH PHẦN CAB CỦA THÁI ĐỘ:
Nhận thức (Cognitive component)
• Sự nhận biết và hiểu biết của một người đối với một đối
tượng/ thuộc tính nào đó (Awareness, Knowledge)
• Tôi nghĩ ăn chay tốt cho sức khỏe

Hành vi (Behavioral component)


• Trạng thái sẵn lòng hoặc có hành vi hồi đáp lại đối tượng.
(Intension, Action)
• Tôi dự định sẽ ăn chay nhiều lần hơn trong tháng này

Cảm tình (Affective component)


• Cảm nhận của một người đối với đối tượng (Liking,
Preference).
• Tôi thích ăn chay

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 18


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ: 2 cách

Truyền thông Quan sát


(communication) (Observation)
• Hỏi và trả lời • Dùng được khi các
thuộc tính biểu hiện ra
bên ngoài.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 19


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ

Truyền thông (Communication)

• Tự báo cáo (self-report): yêu cầu đối tượng tự nói


lên cảm xúc của mình, bằng cách trả lời các câu hỏi
trong questionnaire. Cách này được dùng phổ biến
nhất.
• Phản xạ lại những “kích hoạt” (stimuli): cho đối
tượng xem tranh và yêu cầu tả lại cảm tưởng.
• Yêu cầu đối tượng nhớ hay ghi lại những thông tin đã
cung cấp.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 20


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ

Quan sát (Observation)

• Hành vi bên ngoài: đưa đối tượng vào tình huống


thử, để quan sát các phản xạ lại của họ.

• Phản xạ sinh lý: Cho xem sản phẩm hoặc quảng cáo,
đo các phản xạ tâm lý của họ bằng các thiết bị
(Galvanic Skin Response-GSR, Eye Dilation
Technique-EDT).

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 21


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
Thang đo thái độ Tự báo cáo (self-report)

Thang chỉ danh (nominal)

Bạn dự định mua laptop hiệu Dell trong vòng 12 tháng


tới?

 Đúng  Không đúng

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 22


3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
Thang đo thái độ Tự báo cáo (self-report)
Thang đo mức độ (rating scale): ordinal, interval, ratio
scales

(Graphic)

Rất xấu 0 Rất tốt


Continuum
1 2 3 4 5 6 7

Rất thích Thích Trung bình Không thích Rất không thích

    (không có neutral)

     (có neutral)
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 23
3. THANG ĐO THÁI ĐỘ
Thang đo thái độ Tự báo cáo (self-report)
Một số yếu tố cần quyết định:

Số loại trong thang đo (bao nhiêu, chẵn, lẻ)

Cân đối/ không cân đối (rất xấu -> rất tốt)

Có/ không có từ ngữ mô tả

Có/ không có chọn lựa “Không biết”

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 24


3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN

Loại thang đo bao gồm ≥ 2 câu hỏi (item) về khái


niệm/ thuộc tính cần đo.

Mục đích: Nhiều câu hỏi sẽ cho kết quả tin cậy hơn

Thang đo Likert: Gồm một loạt các phát biểu đánh


giá về thuộc tính của đối tượng. Câu trả lời từ
“hoàn toàn đồng ý” đến “hoàn toàn không đồng ý”

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 29


3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN
Thang đo đa biến: Likert
Đối với các phát biểu dưới đây về Siêu thị ABC:
- Nếu bạn hoàn toàn không đồng ý: chọn số 1
- Nếu bạn hoàn toàn đồng ý: chọn số 7
- Hoặc chọn một trong các số 2, 3, 4, 5, 6 để chỉ
mức độ tán thành của bạn.
Phát biểu về siêu thị ABC Mức độ tán thành

1 Hàng hóa ở siêu thị ABC phong phú 1 2 3 4 5 6 7


2 Nhân viên ABC tính tiền nhanh 1 2 3 4 5 6 7
3 Nhân viên ABC không lịch thiệp 1 2 3 4 5 6 7
4 Giá bán ở ABC rẻ 1 2 3 4 5 6 7
5 …Bài
…giảng
… …PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 1 2 3 4 5 6 7 30
3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN

Thang Semantic – Differential

• Gồm một chuỗi các cặp tính từ/nhóm từ mang tính


đối lập nhau (bipolar adjectival words) để mô tả
thuộc tính/sự vật. Phần trả lời được chia làm nhiều
mức nhưng không gán số trên mỗi mức.

Thang Stapel scale

• Thực chất là một biến thái của Semantic –


Differential scale. Trong đó, mỗi câu hỏi chỉ có 1 từ
diễn tả thuộc tính cần hỏi và có 10 mức trả lời được
gán bằng số.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 31


3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN
• Thang đo Semantic – Differential

Đánh giá của bạn về Siêu thị ABC

Tính tiền Tính tiền


……. ……. ……. ……. …….
rất nhanh rất chậm
Nhân viên Nhân viên
……. ……. ……. ……. …….
lịch thiệp cau có
Giá rẻ ……. ……. ……. ……. ……. Giá đắt
Hàng hoá Hàng hóa
……. ……. ……. ……. …….
phong phú nghèo nàn
… ……. ……. ……. ……. ……. …

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 32


3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN
• Thang đo Semantic – Differential

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 33


3.1 THANG ĐO ĐA BIẾN
• Thang đo Stapel scale
Đánh giá về nhân viên bán hàng
+5 +5
+4 +4
+3 +3
+2 +2
+1 +1
0 0
Phục vụ nhanh chóng Thái độ lịch thiệp
-1 -1
-2 -2
-3 -3
-4 -4
-5 -5
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 34
4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Các loại sai lệch trong nghiên cứu
Sampling
Nonresponse errors
errors

Measurement errors Non Sampling Total


errors errors

Random Systematic Omitted Variable


errors errors Biases

Method errors Systematic


Respondent
errors

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 35


4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Sai lệch trong đo đạc bao gồm hai phần
◦ Sai lệch có hệ thống: Xảy ra cho mọi đối tượng đo,
nguyên nhân do “thiết bị đo” (method bias) hoặc do
người được đo (social desirability responses)
◦ Sai lệch ngẫu nhiên: Xảy ra ngẫu nhiên cho một số lần
đo.

Om  Ts  S e  Re
Om = Giá trị đo được Ts = Giá trị thật
Se = Sai số hệ thống Re = Sai số ngẫu nhiên

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 36


4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Độ tin cậy – Độ giá trị
Độ giá trị Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được
của một cả sai số hệ thống và ngẫu nhiên (Se = Re = 0)
phép đo
(Validity) Độ giá trị có liên quan đến câu hỏi: ”Có phải
chúng ta đo đúng cái mà chúng ta nghĩ là cần
đo?”
Độ tin cậy Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được
của phép sai số ngẫu nhiên (Re=0)
đo
(Reliability) Độ tin cậy có liên quan đến tính chính xác, tính
nhất quán của kết quả.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 37


4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Phép đo tốt
Om = Ts

 Độ tin cậy
 Độ giá trị
 Tính thực tiễn

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 38


4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Đánh giá độ
giá trị và độ A B
tin cậy trong
các trường
hợp sau:

C D
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 39
4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Đánh giá độ giá trị của phép đo
Xét đến các loại độ giá trị sau:

Độ giá trị nội dung (Content or Face Validity)

Độ giá trị khái niệm (Construct Validity):


Độ giá trị hội tụ và phân biệt.

Độ giá trị đồng thời (Concurent Validity)

Độ giá trị dự báo (Predictive Validity)

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 40


4. SAI LỆCH TRONG ĐO ĐẠC
Đánh giá độ giá trị của phép đo
Xét đến các loại độ tin cậy sau:
Độ tin cậy kiểm chứng trước/
sau (Test/retest Reliability)

Độ tin cậy hình thức (Alternative


- Forms Reliability)

Độ tin cậy bán phân (Split – Half


Reliability)

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 41


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

Khoa Nghệ
BR
học thuật

Thiết kế questionnaire vừa mang tính khoa học/


nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm thực tế giữ vai
trò rất quan trọng.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 42


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE
• Các bước thiết kế Questionaire
B7. Xác định
B1. Xác định cụ B6. Xác định thứ
hình thức cho
thể dữ liệu cần tự các câu hỏi
bảng
thu thập (sequense)
questionnaire

B2. Xác định loại B5. Đặt câu chữ B8. Kiểm tra các
Questionnaire và cho mỗi câu hỏi bước 1-7 / chỉnh
cách triển khai (wording) sửa

B4. Xác định


B3. Xác định nội B9. Pretest
hình thức trả lời
dung của từng questionnaire /
(form of
câu hỏi (content) chỉnh sửa
response)
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 43
5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

B1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập:


 Dựa vào nhu cầu thông tin đã xác định thiết kế NC.

B2. Xác định loại Questionnaire và cách triển khai:


 Cấu trúc/phi cấu trúc – trực tiếp/gián tiếp
 Phỏng vấn trực tiếp/mail/telephone,…

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 44


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

B3. Xác định nội dung của từng câu hỏi (content):
 Căn cứ vào các bước 1 và 2
 Cần 1 hay nhiều câu hỏi cho một thông tin?
 Người được hỏi có biết để trả lời không?
 Người được hỏi có trả lời không?
B4. Xác định hình thức trả lời (form of response):
 Dạng câu hỏi mở hay đóng?
 Bao nhiêu chọn lựa?
 Dùng thang đo gì?

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 45


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE
B5. Đặt câu chữ cho mỗi câu hỏi (wording):
 Bảo đảm câu hỏi có một nghĩa duy nhất
 Dùng từ ngữ đơn giản, phổ biến
 Tránh: câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi hai nội dung
(double barreled question), tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ
định hai lần, giả định ngầm, v.v.
B6. Xác định thứ tự các câu hỏi (sequense):
 Bắt đầu bằng những câu đơn giản, gây thích thú
 Dẫn dắt từ tổng quát đến chi tiết
 Cẩn thận khi sử dụng câu hỏi rẽ nhánh/điều kiện
 Các câu hỏi cơ bản, câu hỏi gạn lọc để ở trước
 Câu câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, “nhạy cảm” để cuối.
Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 46
5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE
B7. Xác định hình thức cho bảng questionnaire:
 Ảnh hưởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của các
câu trả lời (mail questionnaire).
 Trình bày các phần mục và câu hỏi rõ ràng, dễ theo dõi,
không gây nhàm chán.
 Nếu có phần rẽ nhánh/ có điều kiện cần hướng dẫn cụ thể.
 Hạn chế chiều dài questionnaire và số câu hỏi (thời gian trả
lời < 30 min, tốt nhất 15 – 20 phút)
 Chất lượng giấy, khổ giấy, khổ chữ, kiểu chữ, chất lượng
in/copy, bì thư, v.v.
 Phần thư giới thiệu, phần hướng dẫn cần chuẩn bị cẩn thận.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 47


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

B8. Kiểm tra các bước 1-7 / chỉnh sửa:


 Rà soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với
mục tiêu, phạm vi n/c, cơ sở lý thuyết và phương
pháp phân tích data
 Kiểm tra về thang đo
 Kiểm tra cách dùng từ ngữ, câu văn
 Kiểm tra thứ tự sắp xếp câu hỏi
 Kiểm tra hình thức trình bày các câu hỏi

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 48


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

B9. Pretest questionnaire / chỉnh sửa:


 Hỏi ý kiến chuyên gia (2-5 experts): yêu cầu phải
có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu,
thiết kế questionnaire.
 Phỏng vấn trực tiếp 5-10 đối tượng.
 Triển khai thử khoảng 20-50 cases: kiểm tra về
từ ngữ sử dụng, ý nghĩa, chiều dài, hình thức trình
bày, các hướng trả lời chưa lường trước được.

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 49


5. THIẾT KẾ QUESTIONAIRE

Bản questionnaire tốt cần:


 Giúp thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần
thiết từ người được hỏi.
 Các câu hỏi cần đảm bảo độ tin cậy và độ giá
trị của câu trả lời.
 Giúp làm tăng tỉ lệ hồi đáp.
 Giúp cho quá trình thao tác/ xử lý thuận tiện.
 Tuân thủ đúng các quy định (nếu có).

Bài giảng PPNC trong KD - TS. Nguyễn Văn Tuấn. Chương 06 50

You might also like