Professional Documents
Culture Documents
3 Xu Ly Be Mat
3 Xu Ly Be Mat
Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Chương 3. XỬ LÝ BỀ MẶT
3.1. Nhiệt luyện thép
3.1.1. Khái niệm
a) Thực chất
Là QT nung nóng KL đến một to nhất định, giữ ở to đó một tg,
sau đó làm nguội với các tốc độ nguội khác nhau để thu được
các tổ chức và tính chất khác nhau.
Làm thay đổi cấu tạo mạng tinh thể của KL Thay đổi tính
chất cơ học (độ bền, độ cứng, tính dẻo, tính dai) của KL.
b) Đặc điểm
Ko làm thay đổi thành phần hóa học.
Cải thiện tổ chức của KL làm cho tuổi thọ tăng lên.
Nhiệt luyện còn có tác dụng khử ứng suất dư.
1
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
3.1.2. Các phương pháp nhiệt luyện KL
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
B
1539 A Đường lỏng 1600
L
Đường Đặc
Ủ khuếch tán L+XêI
L+Ô C
1147 Ô F
E
Ủ hoàn toàn
G Am XêI+Lê
910 Ô+Xê II
Ô+XêII+Lê
A3
Ủ ko hoàn toàn A
Lê
F F+Ô 1
K
727 S
P
Ủ kết tinh lại
P+XêII+L XêI+Lê
F+P
P
P+XêII ê
F+XêIII Q
0,006 0,02 0,8 2,14 4,3 6,67 %C
a) Khái niệm: Nung nóng đến to chuyển biến pha, giữ nhiệt
sau đó làm nguội ngoài không khí.
Thường hoá đòi hỏi ít thời gian hơn ủ nên dùng thay cho ủ với
thép cacbon thấp và thép cacbon trung bình.
Kinh tế hơn ủ vì ko đòi hỏi làm nguội trong lò.
b) Mục đích: Tương tự như ủ nhưng do tốc độ nguội nhanh
hơn ủ nên độ cứng, độ bền cao hơn.
Ko dùng để làm mềm tổ chức mà chỉ để khử ứng suất dư.
3) Tôi
a) Khái niệm
Nung nóng đến to chuyển biến pha, giữ nhiệt sau đó làm
nguội nhanh trong các môi trường (nước, nước muối, dầu).
Nguội nhanh: C trong Ô (d2 đặc của C trong Fe) ko kịp tiết ra.
Bình thường: to Ô F (d2 đặc của C trong Fe) + Xê
Nguội nhanh: C trong Fe F quá bão hòa C.
Tạo ra 1 tổ chức mới: Mactenxit – Là d2 đặc của C hòa tan 5
trong Fe bị quá bão hòa C Độ cứng rất cao.
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
To nung TP hoá
học của thép.
Vật càng cần có
độ cứng cao Làm
nguội nhanh.
Nguội nhanh nhất
là dung dịch muối
10% trong nước, tiếp
theo là nước và nguội
chậm hơn là dầu.
Biểu đồ biến đổi nhiệt độ nung các loại thép
b) Mục đích
Sau khi tôi thép rất cứng và bền nhưng độ dai của nó bị giảm.
Mạng tinh thể ko ổn định (bị xô lệch) Cứng nhưng dòn.
Ứng suất dư bên trong của thép tăng lên.
Muốn khử ứng suất dư bên trong và giảm tính dòn sau
khi tôi ta phải tiến hành ram. 6
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Ô Trutit (Ф + Xê hạt rất nhỏ), độ cứng lớn hơn (HB = 350 500).
Làm nguội to = 200 300oC:
Ô Benit Ф (quá bão hòa C) + Xê, độ cứng tăng (HB = 500 600).
Làm nguội to dưới 200oC:
Ô Mactenxit, độ cứng rất cao (HB = 600 700).
to
Làm nguội liên tục
Mactenxit
t
Tôi bộ phận
Tiến hành trên 1 phần chi tiết cần độ cứng cao (tôi bề mặt):
Cần bề mặt có tổ chức mactenxit cứng nhưng bên trong
vẫn đảm bảo độ dẻo, dai.
Nung nhanh bề mặt (bằng dòng cao tần) sau đó làm nguội
toàn bộ (nung cục bộ làm nguội toàn bộ).
Phương pháp này chủ yếu dùng cho thép HK.
10
4) giảng:
Bài Ram Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
a) Khái niệm: Là nung thép đã tôi đến to nhỏ hơn to đường A
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
1
(chưa có chuyển biến pha), giữ ở to đó một thời gian,
sau đó làm nguội trong lò hay ngoài không khí.
b) Mục đích: Khử ứng suất dư, làm đồng đều tổ chức và cải thiện
cơ tính của thép sau khi tôi.
c) Các phương pháp ram
Ram thấp: Nung đến to 150300oC.
Giảm ƯS dư, ổn định 1 phần mạng tinh thể, vẫn giữ được
độ cứng sau khi tôi.
Áp dụng cho các dụng cụ đo lường, cắt gọt, các loại khuôn.
Ram trung bình: Nung đến to 300450oC.
Giảm ứng suất dư nhiều hơn ram thấp.
Giảm độ cứng và độ bền nhưng lại tăng độ dai và độ giãn dài.
Áp dụng cho các chi tiết như lò xo.
Ram cao: Nung đến to 450650oC.
Giảm 1 phần độ cứng nhưng lại tăng độ bền và độ dai va chạm.
Khử được gần hết ứng suất dư.
Áp dụng cho các chi tiết chịu tải trọng thay đổi, va đập: 11
Như trục, bánh răng.
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN