Professional Documents
Culture Documents
Th Sau Thu Hoạch - nguyễn Quỳnh Như
Th Sau Thu Hoạch - nguyễn Quỳnh Như
1. Nguyên liệu
-Cải thìa
-Xà lách carol
-Bao PE
2. Thực hành
a) Mục đích thí nghiệm
-Xác định ảnh hưởng của số lỗ trên bao bì đến chất lượng rau
b) Bố trí thí nghiệm
• Cải thìa
-Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên 3 lần lặp lại, 3 nghiệm thức.
-Yếu tố thí nghiệm: Số lỗ trên bao bì
-∑ 𝑚ẫ𝑢= NoT x Lặp lại= 3 x 3= 9
Nghiệm Đối chứng 8 lỗ 12 lỗ
thức
Lặp lại Trước Sau Trước Sau Trước Sau
1
2
3
-Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên 2 lần lặp lại, 3 nghiệm thức.
Lặp lại
1
2
+Các bao PE được đục lỗ 3 mặt cách cạnh bao 5cm: bao 8 lỗ: đục 2 hàng; bao 12 lỗ: đục 3
hàng.
3. Kết quả
• Cải thìa
Nghiệm
Đối chứng (0 lỗ)
thức
(NoT) Sau loại bỏ Tỷ lệ hư hỏng (%)
Trước Sau bảo Phần hư
hư hỏng
bảo quản quản hỏng
(g)
Lặp lại (g) (g) (g)
Nghiệm
12 lỗ
thức
(NoT) Sau loại bỏ Tỷ lệ hư hỏng (%)
Trước Sau bảo Phần hư
hư hỏng
bảo quản quản hỏng
(g)
Lặp lại (g) (g) (g)
-Khối lượng cải thìa giảm sau bảo quản có xu hướng giảm, do mất nước khi để cải thìa
trong môi trường lạnh, không khí khô.
-Các mẫu đối chứng có xu hướng giảm khối lượng nhiều nhất, đồng thời có lượng hao hụt
do hư hỏng nhiều nhất.
𝑃ℎầ𝑛 ℎư ℎỏ𝑛𝑔
→Đánh giá vi sinh: Tỷ lệ hư hỏng= x100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢
-Tỷ lệ hư hỏng của các mẫu 12 lỗ hầu như là thấp nhất, các mẫu có rất ít hư hỏng phải loại
bỏ hoặc không có hư hỏng để loại bỏ.
Màu sắc Đa phần còn xanh, Đa phần còn xanh, Đa phần còn xanh,
phần gốc cắt bị vàng viền lá có phần bị úa viền lá có phần bị úa
nâu khó thấy. vàng, , phần gốc cắt vàng, gốc bị vàng
bị vàng nâu. nâu đậm nhất.
Độ tươi tốt Gần như giữ nguyên Rau vẫn còn khá tươi Không tươi như ban
độ tươi xanh như ban xanh nhưng kém hơn đầu, độ tươi kém hơn
đầu. mẫu đối chứng. rau ở bao 8 lỗ.
-Bảo quản cải thìa trong bao PE 12 lỗ trong 3 ngày giữ được chất lượng cảm quan tốt nhất.
-Bảo quản cải thìa trong bao PE đối chứng (0 lỗ) trong 3 ngày giữ được chất lượng cảm
quan kém nhất.
• Xà lách carol
thức
(NoT) Trước Sau bảo Sau loại bỏ Phần hư Tỷ lệ hư hỏng (%)
bảo quản quản (g) hư hỏng hỏng (g)
(g)
(g)
Lặp lại
thức
(NoT) Trước Sau bảo Sau loại bỏ Phần hư Tỷ lệ hư hỏng (%)
bảo quản quản (g) hư hỏng hỏng (g)
(g)
(g)
Lặp lại
Nghiệm 12 lỗ
thức
(NoT) Trước Sau bảo Sau loại bỏ Phần hư Tỷ lệ hư hỏng (%)
bảo quản quản (g) hư hỏng hỏng (g)
(g)
(g)
Lặp lại
-Khối lượng xà lách carol giảm sau bảo quản có xu hướng giảm, do mất nước khi để cải
thìa trong môi trường lạnh, không khí khô.
-Các mẫu đối chứng có xu hướng giảm khối lượng nhiều nhất, đồng thời có lượng hao hụt
do hư hỏng nhiều nhất.
- Các mẫu 12 lỗ có xu hướng giảm khối lượng ít nhất, đồng thời có lượng hao hụt do hư
hỏng ít nhất.
Màu sắc Đa phần còn xanh, Đa phần còn xanh, Đa phần còn xanh,
phần gốc cắt bị một số bẹ lá bị úa viền lá có phần bị
vàng nâu. vàng, phần gốc cắt úa vàng không
bị vàng nâu. đáng kể, gốc bị
vàng nâu đậm nhất.
Độ tươi tốt Gần như giữ Rau vẫn còn khá Không tươi như
nguyên độ tươi tươi xanh, viền lá ban đầu, độ tươi
xanh như ban đầu, thối ít. Bẹ ngoài kém hơn rau ở bao
độ giòn không đổi. mềm, mất độ giòn. 8 lỗ, bẹ mềm, mất
Nước đọng nhiều Bẹ bên trong độ độ giòn.
nhất. giòn tốt.
-Bảo quản xà lách trong bao PE đối chứng (0 lỗ) trong 3 ngày giữ được chất lượng cảm
quan kém nhất.
KẾT LUẬN:
-Rau sau bảo quản 3 ngày vẫn diễn ra quá trình mất nước dẫn đến khối lượng giảm nhưng sẽ
giảm thiểu hư hỏng nếu bảo quản đúng cách.
-Bao PE đối chứng ( 0 lỗ) lỗ giữ được chất lượng rau sau bảo quản 3 ngày là tốt nhất.
-Bao PE 12 giữ được chất lượng rau sau bảo quản 3 ngày là kém nhất.
-Bao gói bọc quá kín trong thời gian bảo quản ngắn thì độ tươi được bảo đảm nhưng sẽ dẫn
đến tình trạng nước ngưng tụ, kết hợp với vi sinh vật sẵn có trong rau, gây hư, úng nếu thời
gian bảo quản kéo dài.
- Làm mát bằng chất lỏng, có thể sử dụng bể nước lạnh ngâm sản phẩm hoặc sử dụng nước
lạnh xối từ trên xuống lên sản phẩm hoặc phun sương.
Forced air cooling:
- Đưa không khí lạnh đi qua các thùng chứa sản phẩm, tốc độ làm mát sản phẩm rất lớn.
Room cooling:
- Hàng hóa chứa trong thùng chứa có lỗ thông hơi đặt trên các pallet
- Không khí lạnh sẽ xuyên qua các lỗ thông hơi đi phía trên sản phẩm.
- Chênh lệch nhiệt độ trên bề mặt và trong tâm sản phẩm để lẩy đi nhiệt làm giảm nhiệt độ
sản phẩm
- Phương pháp này có thời gian làm lạnh chậm
Yêu cầu: Lượng không khí lạnh đủ lớn, tốc độ truyền không khí đủ lớn Bao bì bao gói có lỗ
thông hơi
Package icing:
- Sử dụng đá vảy hay đá đập nhỏ trộn trực tiếp với sản phẩm trong bao bì hay đổ phủ đầy bên
ngoài đống sản phẩm
Vaccum cooling:
- Giảm áp suất chân không, bay hơi nước → Sản phẩm giải nhiệt trong môi trường chân
không.
II) Mục đích
- Làm lạnh sơ bộ giúp nhiệt độ giảm từ từ để khi đưa vào bảo quản lạnh tránh bị sốc nhiệt.
- Giúp rau quả tránh tổn thương lạnh
- Giúp sản phẩm có thể tươi và không bị mất nước.
- Biết được tính chất của nông sản trái cây để có biện pháp bảo quán phù hợp
2. Thực hành
a) Mục đích thí nghiệm
-Xác định nhiệt độ làm lạnh sơ bộ thích hợp cho bảo quản táo, ổi
b) Bố trí thí nghiệm
• Ổi
-Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên 1 lần lặp lại, 3 nghiệm thức.
• Táo hồng
-Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên 1 lần lặp lại, 3 nghiệm thức.
thức
Trước Sau làm Sau Trước Sau Sau Trước Sau Sau
(NoT)
làm lạnh bảo làm làm bảo làm làm bảo
lạnh (g) quản lạnh lạnh quản lạnh lạnh quản
(g) (g) (g) (g) (g) (g) (g) (g)
Lặp lại
Nhiệt độ tâm
(⁰C) Ổi
Thời gian(phút) Đối chứng 5⁰C 10⁰C
0 28.9 29.1
15 22.7 22.9
30 280C 15.4 16.7
45 12.0 14.5
60 10.6 12.9
30
25
20
15
10
0
0 15 30 45 60
+Nhiệt tâm sản phẩm làm lạnh hạ từ từ xuống trong 60 phút do kích thước quả lớn nên thời
gian đạt cân bằng nhiệt độ tâmvới nhiệt độ môi trường nước dài.
-Khối lượng: Khối lượng ổi giảm sau bảo quản có xu hướng giảm, do mất nước khi để ổi
trong môi trường lạnh, không khí khô.
→Đánh giá cảm quan:
Mẫu đối chứng: ban đầu 1000g lấy 500g đem đi bảo quản, Phần còn lại để đánh giá cảm
quan trước bảo quản.
Mẫu 50C: ban đầu 2800g lấy 1300g đem đi bảo quản, Phần còn lại để đánh giá cảm quan
trước bảo quản.
Mẫu 100C: ban đầu 2800g lấy 1500g đem đi bảo quản, Phần còn lại để đánh giá cảm quan
trước bảo quản.
thức
Trước Sau làm Sau Trước Sau Sau Trước Sau Sau
(NoT)
làm lạnh bảo làm làm bảo làm làm bảo
lạnh (g) quản lạnh lạnh quản lạnh lạnh quản
(g) (g) (g) (g) (g) (g) (g) (g)
Lặp lại
-Theo dõi tâm sản phẩm trong quá trình làm lạnh sơ bộ:
Nhiệt độ tâm Táo
(⁰C)
30
25
20
15
10
0
0 15 30 45
+Nhiệt tâm sản phẩm làm lạnh hạ rất nhanh trong vòng 15 phút đầu. Trong 15 phút tiếp
theo nhiệt độ tâm hạ từ từ xuống nhiệt độ nghiệm thức thí nghiệm. Trong 15 phút cuối
nhiệt độ có sự ổn định do đạt cân bằng với nhiệt độ môi trường nước.
-Khối lượng:
+Khối lượng táo đối chứng sau bảo quản có xu hướng giảm, do mất nước khi để ổi trong
môi trường lạnh, không khí khô.