Professional Documents
Culture Documents
PHT Khi Con Tu Hú
PHT Khi Con Tu Hú
(1)Đoạn thơ (2)Luận điểm(3)Từ ngữ, hình ảnh thơ đặc sắc (4)Tác dụng của từ ngữ, chi tiết,
hình ảnh
Nhan đề “Khi con tu - Chỉ là vế phụ => Mở ra bao nhiêu liên
hú” của một câu tưởng....điều gì xảy ra???
trọn ý , chỉ là => Nhan đề bài thơ đã làm liền
trạng ngữ… mạch mạch cảm xúc của toàn bài
Khi con tu hú gọi bầy - Bức tranh mùa - Hình ảnh mùa hè// tín hiệu của
Lúa chiêm đang chín, hè bình dị, tươi mùa hè:
trái cây ngọt dần vui, giàu sức + Không gian, hình ảnh, cảnh => Không gian: Khoáng đạt, mênh
Vườn râm dậy tiếng sống vật: “Trời - rộng, cao” + Diều sáo mông, bao la, sống động, đầy tự
ve ngân * NT liệt kê - lộn” nhào tầng không do….
Bắp rây vàng hạt đầy
sân nắng đào
Trời xanh càng rộng + Màu sắc: => Bức tranh mùa hè rực rỡ, đầy
càng cao - Vàng - “lúa chiêm đương chín”, những màu sắc tươi tắn, rực rỡ
Đôi con diều sáo lộn của bắp
nhào từng không... - Xanh - Vườn cây, bầu trời
- Hồng - Nắng đào
+ Âm thanh: tiếng chim tu hú => Sự nhộn nhịp, sôi động, vui tươi
gọi bầy nô nức, tiếng ve ngân rộn rã-đặc trưng của mùa hè, âm
râm rang, tiếng diều sáo trên thanh diệu kì của cuộc sống.
không trung
+ Hương vị: => Hương vị hấp dẫn, đầy say mê,
mùi hương của lúa chín, mùi ngọt ngào của mùa hè
hương của trái cây
=> Cảm xúc ? suy nghĩ?
- Tâm hồn nhà thơ: Lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do + Sức sống tuổi trẻ, hồn thơ lạc quan, nhạy cảm,
lãng mạn rung động mãnh liệt với nhịp đập của cuộc sống=> Giúp nhà thơ vẽ nên bức tranh mùa hè chỉ từ tiếng
chim tu hú rộn ràng ấy
4 CÂU CUỐI
Đoạn thơ Luận điểm Từ ngữ, hình ảnh thơ đặc sắc Tác dụng của từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Ta nghe hè dậy bên - Tâm trạng -Sự đối lập giữa 2 không
lòng người tù cách gian:
Mà chân muốn đạp tan mạng + Rộng lớn ><Chật hẹp, ngột
phòng, hè ôi! ngạt, tù túng
Ngột làm sao, chết uất + Cuộc sống: Tự do >< xiềng
thôi xích, mất tự do
Con chim tu hú ngoài - “nghe hè dậy bên lòng” => Thôi thúc, giục giã người tù phải hành
trời cứ kêu! động.
- Cách ngắt nhịp thơ bất => bộc lộ cảm xúc: đau khổ,u uất, ngột
thường, gãy khúc; (6/2) ngạt lên tới đỉnh điểm.
- Từ cảm thán: “ôi, thôi” => Niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát
-Động từ mạnh, tính từ “đạp khỏi tù ngục, trở về sống tự do ở bên ngoài
tan, ngột, uất” của người tù cách mạng
- NT ẩn dụ “đạp tan phòng”:
phá tan xiềng xích nô lệ…
- “Con chim tu hú ngoài trời - Kết cấu đầu cuối tương ứng:
cứ kêu! “ * Tiếng chim ở đầu bài:
+ Là tiếng gọi đàn, báo hiệu mùa hè
+ Mở ra một khung cảnh mùa hè đẹp rộn
ràng, tươi vui
* Tiếng chim ở cuối bài:
+ tiếng kêu khắc khoải, da diết
- Gợi niềm chua xót, đau khổ và thôi thúc
khao khát tự do của người tù cách mạng.
=> Cảm xúc ? suy nghĩ?
- Gợi niềm chua xót đau khổ - tâm trạng u uất, bực bội, khao khát tự do