You are on page 1of 6

Môn: Hệ thống Thông tin Kế toán NHÓM 9

Lớp: VB2_Khóa 24.2 Mã HP: 23D2ACC50701401

Ngày nộp bài: 07/5/2023

Tên thành viên:

1. Phan Thị Thu Hạnh – MSSV: 33211020112 – STT: 12 100%


2. Nguyễn Thị Bích Phượng – MSSV: 33211025144 – STT: 43 100%
3. Vy Thúy Quỳnh – MSSV: 33211025184 – STT: 44 100%
4. Nguyễn Thị Mai Trâm – MSSV: 33211025551 – STT: 53 100%
5. Đàng Thị Mỹ Thanh – MSSV: 35211020090 – STT: 48 100%

BT 19.1

REA Diagram – complete with all entities cardinalities. Revenue Cycle

Individual
Purchase Order
>I I

Transaction

Group/Family
Purchase Order
>I <

BT 19.3

REA Diagram – complete with all entities cardinalities. Revenue Cycle

Customers pay
for Purchase >I < Transaction
BT 19.4

REA Diagram – complete with all entities cardinalities. Revenue Cycle

Finished
Suppliers > II Products/ >I II Customers
buy > II Get cash
Inventory

> II

Pay full for


suppliers

BT 19.6

Công ty này cho phép thanh toán nhiều lần cho 01


hoạt động bán hàng/ 01 hóa đơn hoặc thanh toán 01
lần cho tất cả các hoạt động bán hàng/ hóa đơn.

Hoạt động bán hàng đối với các thành phẩm bao
gồm nhiều chi tiết cấu thành nhưng chỉ ghi nhận số
lượng 01 cho thành phẩm cuối cùng.

Hoạt động bán hàng cho phép trả góp từ nhà cung
cấp. Có nhiều phương thức thanh toán/ giải ngân
hoặc thanh toán một lần cho toàn bộ hóa đơn. Dịch
vụ/ hàng hóa này có thể thực hiện nhiều lần, hóa đơn tháng/năm… hoặc nhận nhiều hơn một thành
phẩm.

Chỉ cho phép thanh toán một lần. Ví dụ như các hóa
đơn tháng, yêu cầu thanh toán một lần, không được
phép chia thành từng đợt. Dịch vụ/ hàng hóa này có
thể thực hiện nhiều lần, hóa đơn tháng/năm… hoặc nhận nhiều hơn một thành phẩm.
Mỗi lần mua hàng, đơn hàng chỉ ghi nhận một thành
phẩm và cho phép nhiều phương thức thanh toán
(bao gồm trả góp) cho thành phẩm đó.

Một hóa đơn sẽ được thiết lập dựa trên một và chỉ
một hoạt động đặt hàng. Lí do là các giữa hoạt động
đặt hàng của khách và ghi nhận đơn hàng của
người bán sẽ có độ trễ nhất định. Cho nên các hóa đơn/ hoạt động bán hàng sẽ được ghi nhận theo từng
lần đặt hàng của khách.

Mỗi lần bán hàng có thể bao gồm nhiều đơn đặt
hàng và mỗi đơn hàng có thể được liên kết với
nhiều lần bán hàng. Các nhà cung cấp nhận đơn
đặt hàng theo đợt và giao hàng định kì. Thường áp dụng với nhà hàng, mỗi ngày đều có khách đặt hàng
nhưng sẽ được ghi nhận định kì vào các thười gian theo quy định.

Không được phép chia thành nhiều đợt thanh toán,


khách hàng sẽ phải trả trước cho toàn bộ giá trị
đơn hàng. Mỗi một lần bán hàng sẽ thu về một đợt
thanh toán toàn bộ. Một lần thanh toán cho một hóa đơn.

Hóa đơn có thể bao gồm nhiều sản phẩm hoặc


cùng một sản phẩm có thể xuất hiện ở nhiều hóa
đơn. Ví dụ khi mua hàng ở các siêu thị, cửa hàng
tiện lợi.

Một hoạt động đặt hàng chỉ có thể liên kết với một hóa đơn. VD khi mua hàng trên thương mại điện tử,
một lần đặt hàng sẽ tạo ra một hóa đơn bán hàng.
BT 19.7

a.

Bán hàng Thu tiền

- Mỗi lần bán hàng có ít nhất 1 lần thu tiền và nhiều lần thu tiền.
- Mỗi lần thu tiền liên quan đến 1 sự kiện bán cho 1 đơn hàng cụ thể.
b.

Bán hàng Thu tiền

- Mỗi lần bán hàng là 1 lần thu tiền.


- Mỗi lần thu tiền là liên quan đến 1 lần bán hàng.
c.

Nhận đơn
Bán hàng
hàng

- Mỗi đơn hàng liên quan đến 1 lần bán hàng.


- Mỗi lần bán hàng chỉ liên quan đến 1 đơn hàng.
-
Hàng tồn
d. kho Bán hàng Khách hàng

- Bán hàng cho khách hàng với ít nhất 1 đơn hàng (mặt hàng trong kho) hay với nhiều
mặt hàng hoặc nhiều lần xuất kho.
- Hàng tồn kho có thể không có liên quan đến 1 lần bán hàng nào hoặc nhiều lần bán
hàng.
- Khách hàng không liên quan đến lần mua hàng nào (khách hàng tiềm năng) hoặc có
liên quan nhiều lần mua hàng.
- Mỗi lần bán hàng là sẽ có 1 khách hàng cụ thể cho lần bán hàng đó.
e.

Bán hàng Thu tiền


- Mỗi lần bán hàng là 1 lần thu tiền.
- Mỗi lần thu tiền là liên quan đến 1 lần bán hàng.
f.

Bán hàng Thu tiền

- Mỗi lần bán hàng bao gồm 1 lần thu tiền hoặc nhiều lần thu tiền.
- Mỗi lần thu tiền chỉ liên quan đến 1 lần bán hàng.
g.
Hàng tồn
kho Tiền

- Mỗi lần nhập hàng liên quan đến 1 sự kiện trả tiền mặt.
- Mỗi lần trả tiền liên quan đến 1 lần nhập hàng.
h.
Nhận đơn
hàng Khách hàng

- Mỗi khách hàng có liên quan nhiều lần đặt hàng hoặc không có lần đặt hàng nào.
- Mỗi lần nhận đơn đặt hàng chỉ liên quan đến từng khách hàng.
i.
Nhận đơn
Khách hàng
hàng

- Mỗi khách hàng có liên quan nhiều lần đặt hàng hoặc không có lần đặt hàng nào.
- Mỗi lần nhận đơn đặt hàng chỉ liên quan đến từng khách hàng.
j.
Hàng tồn
kho Trả tiền mặt

- Hàng tồn kho liên quan đến ít nhất 1 lần trả tiền hoặc nhiều lần trả tiền.
- Mỗi lần trả tiền liên quan đến 1 lần nhận hàng hoặc nhiều lần nhận hàng.

BT 19.8

REA Diagram – complete with all entities cardinalities. Revenue Cycle

You might also like