Professional Documents
Culture Documents
HĐTL Cho Viêm KH P
HĐTL Cho Viêm KH P
TRONG BỆNH LÝ
VIÊM KHỚP
Ths. HĐTL Đỗ Ngọc Tùng
Mục tiêu bài học
1. Liệt kê được sự khác biệt của OA và RA
2. Mô tả được tầm quan trọng của lượng giá trong bệnh lý viêm khớp
3. Liệt kê được các can thiệp OT thường được dùng trong bệnh lý viêm khớp
4. Thiết kế được chương trình can thiệp cho BN có bệnh lý viêm khớp dựa
trên chẩn đoán, giai đoạn bệnh, hạn chế hoạt động chức năng, mục tiêu
và lối sống của BN
Tổng quan về các bệnh lý viêm khớp
• Bao gồm hơn 100 thể viêm khớp đặc trưng bởi đau cấp, tổn thương
tiến triển ở khớp và mô mềm (da, gân, cơ, dây chằng), hạn chế ROM,
kèm theo các triệu chứng như sưng, nóng, đỏ đau
• Các dạng bệnh lý phổ biến bao gồm: viêm xuơng khớp (thoái hoá
khớp –OA), viêm khớp dạng thấp (RA), Lupus ban đỏ hệ thống, viêm
cột sống dính khớp, xơ cứng bì, gút, đau cơ xơ hoá (fibromyalgia)
• 1:5 người Mỹ trên 65 tuổi đến khám BS với lý do chính là viêm khớp
Đặc điểm giữa viêm xương khớp và Viêm
khớp dạng thấp
Đặc điểm giữa viêm xương khớp và Viêm
khớp dạng thấp
Viêm xương khớp (OA) Viêm khớp dạng thấp (RA)
đặc điểm dịch tăng theo tuổi, phổ biến ở đàn ông <50, phụ nữ >50 tuổi khởi phát 40-60, 3 nữ:1 nam
tể
Khởi đầu tiến triển chậm theo thời gian xuất hiện và tăng đột ngột sau vài tuần/tháng
đặc điểm hệ Không sốt, mệt mỏi, khó chịu, biểu hiện ngoài khớp
thống kèm theo
diễn tiến bệnh Không có tình trạng viêm, đặc trưng bởi huỷ sụn viêm, đặc trưng bởi viêm bao hoạt dịch
Các khớp có liên 1 nhiều khớp, có hệ thống
quan
Các khớp CSC, CS, háng, gối, MTP, DIP, PIP, CMC ngón cái CSC, thái dương - hàm, háng, gối, cổ chân, MTP, vai,
thường bị ảnh khuỷu cổ tay, PIP, MCP, ngón cái
hưởng
Thời gian cứng ít hơn 30P ít nhất 1 giờ, thường >2 giờ
buổi sáng
MCP: khớp bàn-ngón tay, DIP: liên đốt xa ngón tay, PIP: liên đốt gần ngón tay, MTP: khớp bàn-ngón chân, CMC: khớp cổ-bàn tay-
Hình ảnh bình thường Hình ảnh bất thường
Hình ảnh bình thường
• Lượng giá nên chú trọng đánh giá: đau, cứng khớp, những thay đổi ở khớp
(biến dạng), mệt mỏi, các chiến lược đối phó, và các hoạt động bị giới hạn.
Loại II có thể thực hiện được toàn bộ các hoạt động tự chăm sóc, và các hoạt động liên
quan đến công việc/học tập/nội trợ. Tuy nhiên có khó khăn/hạn chế trong các hoạt
động vui chơi-giải trí
Loại III có thể thực hiện được toàn bộ các hoạt động tự chăm sóc. Tuy nhiên gặp khó
khăn/hạn chế trong các hoạt động liên quan đến công việc/học tập/nội trợ, và các
hoạt động vui chơi-giải trí
Loại IV gặp khó khăn/hạn chế trong toàn bộ các hoạt động tự chăm sóc, các hoạt động liên
quan đến công việc/học tập/nội trợ, và các hoạt động vui chơi-giải trí
Các hoạt động tự chăm sóc bao gồm: mặc/cởi quần áo, ăn uống, tắm, chải chuốt, và vệ sinh.
Tình trạng xã hội, tâm lý, và nhận thức
• Khoảng 50% BN VK phải trải qua việc mất các mối quan hệ xã hội
• Đau, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và thuốc -> chú ý, trí nhớ ngắn hạn, và các
kỹ năng giải quyết vấn đề
• Những BN có tình trạng mãn tính xây dựng các chiến lược đối phó giúp đối
mặt với các thay đổi chức năng thể chất, vai trò trong cuộc sống, vẻ bề
ngoài do các biến dạng và tác dụng phụ của thuốc
• Những cơn đau kéo dài/nỗi sợ đau/sự thay đổi hình ảnh cơ thể, nhận thức
bản thân, diễn tiến bệnh, suy giảm hoạt động tình dục, thay đổi/mất vai trò,
mất thu nhập -> stress tâm lý nghiêm trọng
Tình trạng lâm sàng
• Các yếu tố viêm
• ROM
• Sức mạnh cơ
• Chức năng bàn tay
• Cứng
• Đau
• Cảm giác
• Mất ổn định khớp/biến dạng/dáng bộ
• Sức bền
• Khả năng di chuyển chức năng
Các biến dạng ở tay phổ biến ở BN VK
Bán cấp giảm viêm, ấm, khớp Nẹp, bảo vệ khớp, thiết bị hỗ trợ, các liệu pháp điều trị bằng
còn hơi đỏ, giảm đau, tác nhân vật lý
cứng giới hạn vào buổi Các bài tập ROM/AROM nhẹ nhàng và kéo giãn nhẹ, tư thế
sáng thích hợp
Gia tăng hoạt động chức năng theo mức chịu đựng, bài tập
đẳng trường
Mãn tính viêm tối thiểu, ít đau, Bảo vệ khớp, nẹp khi cần, thiết bị hỗ trợ khi cần, các liệu
hoạt động tăng khả năng chịu pháp điều trị bằng tác nhân vật lý khi cần
đựng trong các hoạt Các bài tập ROM/AROM nhẹ nhàng và kéo giãn đến cuối tầm
động, sức bền kém Các bài tập đế kháng, Bài tập cardio, tăng các hoạt động
chức năng
Mãn tính Không viêm, đau và
không hoạt cứng khi không hoạt
động động/sử dụng, sức bền
kém
CAN THIỆP HOẠT ĐỘNG TRỊ LIỆU
Phương pháp điều trị hữu ích trên lâm sàng và chức năng
• Nghỉ ngơi và thư giãn
• Phương pháp điều trị dùng các tác nhân vật lý
• Bài tập trị liệu
• Hoạt động sở thích
• Nẹp
• Huấn luyện/đào tạo hoạt động sinh hoạt/công việc
• Tư vấn và giáo dục sức khoẻ
Nghỉ ngơi và thư giãn
• Nghỉ ngơi chủ động -> giảm viêm/đau
• Cố định khớp khi nghỉ ngơi tránh các hoạt động quá mức và gây áp lực lên
khớp
• Nghỉ ngơi cho thấy hiệu quả qua việc cải thiện mức độ năng lượng, khớp giảm
sưng, đau và mệt mỏi
Phương pháp điều trị dùng các tác nhân vật lý
• Giúp giảm đau, viêm, và duy trì/cải thiện ROM
• Nhiệt nóng có thể dùng: túi chườm nóng, paraffin, thuỷ trị liệu
• Nhiệt lạnh: túi chườm đá, túi gel lạnh
Bài tập trị liệu
• Duy trì sức cơ, ngăn ngừa teo cơ do không dùng, duy trì và
cải thiện ROM. Ngoài ra các bài tập trị liệu còn giúp giảm
căng thẳng
• Áp dụng dựa trên nguyên tắc giống cái bài tập trị liệu
Nẹp
• Thường được chỉ định trong bệnh lý viêm khớp
• Được sử dụng với nhiều lý do khác nhau -> tối đa hoá chức năng
Sớm chưa có thay đổi/phá huỷ khớp, có nẹp khi nghỉ giúp giảm viêm cấp tính, giảm
thể có loãng xương đau, bảo vệ khớp
Trung bình loãng xương có phá huỷ xương, nẹp ban ngày đề tạo sự thoải mái, nẹp ban
phá huỷ sụn nhẹ, không biến dạng đêm để giảm đau, và/hoặc bảo vệ khớp
khớp, hạn chế khả năng vận động chống lại biến dạng tiềm ẩn
khớp, teo cơ, có thể có tổn thương nẹp để tăng ROM
mô mềm ngoài khớp
Nặng sụn và xương bị phá huỷ, biến nẹp ban ngày để cải thiện chức năng (giảm
dạng khớp, teo cơ tiến triển, có đau, cung cấp sự ổn định, hạn chế chuyển
thể tổn thương mô mềm ngoài động không mong muốn, khớp đúng vị trí)
khớp nẹp ban đêm để giữ tư thế và thoải mái
Cuối giống như GĐ nặng, và có xơ cứng
khớp
Các loại nẹp thường được dùng trong viêm khớp
Huấn luyện/đào tạo hoạt động sinh hoạt/công việc
• Phân tích hoạt động và môi trường giúp BN duy trì, phục hồi,
tăng khả năng tham gia vaò các hoạt động/công việc mong
muốn
• Thay đổi môi trường, sử dụng các phương pháp thay thế, và
các dụng cụ trợ giúp khi cần -> gia tăng mức độ độc lập, các
hoạt động thực hiện dễ dàng/an toàn, ít đau và giảm áp lực
lên khớp
Các dụng cụ trợ giúp thường dùng cho BN VK
Mặc/cởi quần áo
Tắm
Toileting
Chải chuốt
Ăn
Chuẩn bị bữa ăn
Mặc/cởi quần áo gậy giúp mặc quần áo, đồ mang giày/vớ, dụng cụ giúp khuy cúc, móc khoá kéo quần/áo, dây giày co
giãn
Tắm sen tắm, ghế tắm, thanh vịn, bông tắm có cán dài
Chải chuốt bàn chải có đồ gắn tích hợp vào tay, lược/bàn chải cán dài, đồ cắt móng tay chuyên dụng (có hộp
đựng móng sau cắt)
Chuẩn bị bữa ăn dụng cụ mở chai/lọ, thớt thích nghi, đồ dùng có tay cầm, dao, xe đẩy, dụng cụ bật/tắt thiết bị bếp,
cây với
Các hoạt động sinh hoạt tay nắm cửa, tay cầm mở rộng, đồ cầm viết, kéo có móc, loa ngoài cho điện thoại
khác
• Dụng cụ hỗ trợ tắm, ăn uống, mặc
quần áo