You are on page 1of 38

B20: BĐC kho xăng dầu

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình: Kho xăng dầu


2. Địa điểm xây dựng:............................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: .......................................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế: ..............................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:...........................................................................................................................................
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Luật PCCC và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều Luật PCCC;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP, ngày 07/3/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính
phủ về An toàn công trình dầu khí trên đất liền;
- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về An toàn công trình dầu khí trên đất liền.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ Công an;
- TCVN 5307:2009: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế (Áp dụng đối với các hạng mục phụ trợ).
- QCVN 06:2022/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
- QCVN 04:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư
- QCVN 13:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara ô tô.
- QCVN 03:2012/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 3890:2023: Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện PCCC cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí
- TCVN 7336:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 5738:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 6161:1996: Phòng cháy chữa cháy cho chợ và trung tâm thương mại. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5687:2010: Thông gió, điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7568-14:2005 Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong nhà và xung quanh tòa nhà.
- TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
2

- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000 Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - phần 1: lựa chọn và bố trí;
* Lưu ý: Chỉ thống kê tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần áp dụng để thiết kế phù hợp với tính chất, quy mô của công trình. Đối với các tiêu chuẩn quy
chuẩn không sử dụng để thiết kế thì xóa khỏi Phần 6.
7. Quy mô, sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế và danh mục bản vẽ
7.1. Quy mô của công trình: Cần mô tả quy mô chi tiết của công trình…
7.2. Sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế: Cần so sánh sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn, quy chuẩn Chủ đầu tư nêu tại Thuyết
minh, bản vẽ thiết kế có phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về PCCC hay không. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài về hệ thống
PCCC phải thực hiện việc chấp thuận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; trường hợp sử dụng tiêu chuẩn nước
ngoài khác về xây dựng thì thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
Kết luận: Đã bảo đảm hay chưa.
7.3. Danh mục bản vẽ: Thống kê chi tiết danh mục bản vẽ thiết kế Chủ đầu tư gửi kèm.
- Thuyết minh: … quyển;
- Bản vẽ kiến trúc: ……………………
- Bản vẽ báo cháy: ……………………
- Bản vẽ chữa cháy, trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu: ……………………
- Bản vẽ đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn: ……………………
- Bản vẽ hệ thống chống tụ khói: ……………………
- Bản vẽ hệ thống điện: ……………………
- Bản vẽ trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới, dụng cụ phá dỡ thô sơ và dụng cụ chữa cháy thông thường: ……………………
Kết luận: Đã bảo đảm đầy đủ để đối chiếu hay chưa. Trường hợp còn thiếu cần kiến nghị bổ sung bản vẽ thiết kế.
8. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
(+:đạt; -:KN)

Khoản, điều, Kết


Nội dung Nội dung Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
TT tiêu chuẩn, luậ
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật
quy chuẩn n
1 Quy mô, tính
chất
3

- Quy mô Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC Phụ lục V
Nghị định số
136/2020/NĐ
-CP ngày
24/11/2020
- Cấp công - Tổng dung tích >100.000 m3 là cấp đặc biệt; Bảng 2
trình - Tổng dung tích 5.000 đến 100.000 m3 là cấp I; Thông tư
- Tổng dung tích 210 đến dưới 5.000 m3 là cấp II; 07/2019/
- Tổng dung tích 210 m3 là cấp III; TT-BXD
- Phân cấp kho - Dung tích toàn kho >100.000 m3 là kho cấp I Điều 5.1.1
- Dung tích toàn kho >50.000 đến 100.000 m3 là kho cấp IIA; TCVN
- Dung tích toàn kho từ 30.000 đến 50.000 m3 là kho cấp IIB; 5307:2009
- Dung tích toàn kho từ 10.000 đến <30.000 m3 là kho cấp IIIA;
- Dung tích toàn kho >10.000 m3 là kho cấp IIIB;
- Phân loại - Loại 1: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8 oC; Điều 4.2
kho - Loại 2: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 37,8 oC đến dưới 60 oC; TCVN
- Loại 3: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 60 oC trở lên. 5307:2009
2 Bậc chịu lửa Lưu ý: Công trình cấp I phù hợp với bậc chịu lửa I Bảng
- Nhà kho bảo Bậc I: QCVN
quản dầu mỏ - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 120; 03:2012/BXD
trong phuy bảo - Tường ngoài không chịu lực: E 30; Bảng 2
quản sản phẩm có - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 60; Bảng 4
nhiệt độ chớp - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 30; Điều 4.23
cháy nhỏ hơn và - Giàn, dầm, xà gồ: R 30; QCVN
- Tường trong buồng thang: REI 120; 06:2022/BXD
bằng 120 oC hoặc
- Bản thang và chiếu thang: R60.
diện tích nhà kho
Bậc II:
từ 300 m2 trở lên - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 90;
phải có bậc chịu - Tường ngoài không chịu lực: E 15;
lửa ít nhất là bậc - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 45;
II. - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 15;
- Nhà kho bảo - Giàn, dầm, xà gồ: R 15;
quản dầu mỏ - Tường trong buồng thang: REI 90;
trong phuy bảo - Bản thang và chiếu thang: R60.
quản sản phẩm có Bậc III:
nhiệt độ chớp - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 45;
4

cháy từ 120 oC trở - Tường ngoài không chịu lực: E 15;


lên hoặc diện tích - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 45;
nhà kho nhỏ hơn - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 15;
300 m2 phải có - Giàn, dầm, xà gồ: R 15; Điều 5.4.1,
bậc chịu lửa ít - Tường trong buồng thang: REI 60; Điều 5.5.5,
nhất là bậc III. - Bản thang và chiếu thang: R45. Điều 5.8.3
Bậc IV: TCVN
- Đối với từng - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 15; 5307:2009
công trình cụ thể - Tường ngoài không chịu lực: E 15;
sử dụng kết cấu - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 15;
cột bê tông cốt - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 15;
thép, sàn từng - Giàn, dầm, xà gồ: R 15;
tầng bê tông cốt - Tường trong buồng thang: REI 45;
thép (với nhà - Bản thang và chiếu thang: R15.
nhiều tầng), tại bộ Bậc V không quy định.
phận mái (không - Nhà bơm dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II
có tầng áp mái) - Nhà hoá nghiệm DM&SPDM phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc III
gồm tấm lợp, - Mái che nhà đống rót ô tô xe téc phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
giàn, dầm, xà gồ
thiết kế bằng thép
(không bọc bảo
vệ) khi trong hồ
sơ thiết kế chủ
đầu tư, đơn vị tư
vấn thiết kế,
người thiết kế kết
cấu có năng lực
thuyết minh, tính
toán chỉ rõ các bộ
phận này không
tham gia vào độ
bền tổng thể và sự
ổn định không
gian cho nhà khi
có cháy và chịu
trách nhiệm về
5

kết quả này


(không phải là
tường chịu lực,
cột chịu lực và
các bộ phận chịu
lực khác theo quy
định của QCVN
06:2022/BXD) thì
có thể xét giới
hạn chịu lửa các
bộ phận này là kết
cấu mái (không
phải cột chịu lực
và các bộ phận
chịu lực khác của
nhà theo quy định
tại bảng 4), khi đó
giới hạn chịu lửa
của các bộ phận
này đạt R15,
RE15, R30, RE30
thì xác định bậc
chịu lửa của nhà
là bậc II/I;
- Đối với trường
hợp khác: phải có
biện pháp để bảo
đảm giới hạn chịu
lửa cho kết cấu
mái;
- Đối với nhà có
bộ phận chịu lực
là các kết cấu
thép: để bảo đảm
đạt được bậc chịu
lửa I, II, III phải
có giải pháp phủ,
6

bọc bảo vệ chống


cháy cho các kết
cấu thép chịu lực
đạt GHCL tương
ứng R120, R90,
R45:
+ Thông tin về
các bộ phận chịu
lực của nhà
(tương ứng với
từng GHCL) phải
được đơn vị thiết
kế chỉ rõ trong
thuyết minh và
thiết kế kỹ thuật
(Điều 2.5.3.3);
+ Trong hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật
(thuyết minh và
thiết kế kỹ thuật)
cho các lớp phủ,
bọc bảo vệ chống
cháy phải chỉ rõ
chu kỳ thay thế
hoặc khôi phục
tùy thuộc vào
điều kiện khai
thác sử dụng (quy
định tại Điều
4.13)
3 Hạng nguy Hạng sản xuất Đặc tính của quá Tên các hạng mục công Bảng I
hiểm cháy nổ trình sản xuất trình và thiết bị trong kho TCVN
A Nguy hiểm Bảo quản, xuất nhập, Bể chứa, nhà kho, phuy bể 5307:2009
cháy nổ chế biến, sử dụng các tập trung hơi. Công trình
loại DM&SPDM có xuất nhập, trạm bơm, nhà
nhiệt độ chớp cháy đóng phuy và các đồ chứa
7

nhỏ hơn 37,8 oC khác, trạm bơm nước thải,


bãi xếp dỡ DM&SPDM có
nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn
37,8 oC
B Nguy hiểm Bảo quản xuất nhập, Như quy định đối với hạng
cháy nổ chế biến, sử dụng các sản xuất A, nhưng áp dụng
loại DM&SPDM có cho DM&SPDM có nhiệt độ
nhiệt độ chớp cháy từ chớp cháy từ 37,8 oC đến
37,8 oC đến dưới 60 dưới 60 oC
oC
C Nguy hiểm Bảo quản, xuất nhập, Bể chứa, kho bảo quản sản
cháy chế biến sử dụng các phẩm chứa trong phuy, công
loại DM&SPDM có trình xuất nhập, trạm bơm
nhiệt độ chớp cháy sản phẩm, trạm bơm nước
lớn hơn 60 oC thải, bãi xếp dỡ các loại dầu
mỏ và sản phẩm dầu mỏ có
nhiệt độ chớp cháy lớn hơn
60 oC. Kho bảo quản sản
phẩm dầu mỏ thể rắn, trạm
biến thế mỗi máy có trên 60
kg dầu nhờn, kho nguyên
liệu
D Sản xuất : Có liên Phân xưởng rèn, hàn, sửa
quan đến các chất chữa sản xuất phuy, trạm
không cháy và các cấp nhiệt, trạm phát điện,
vật liệu ở trạng thái trạm biến thế mỗi máy có từ
nung nóng, nấu chảy, 60 kg dầu nhờn trở xuống.
có kèm theo hiện
tượng phát nhiệt, phát
tia lửa. Việc sản xuất
sử dụng chất rắn, chất
lỏng, khi làm nhiên
liệu.
E Sản xuất liên quan Phân xưởng cơ khí, trạm
8

đến các chất và vật bơm nước, máy ngưng lạnh.


liệu không cháy ở
trạng thái nguội.

4 Mức nguy Nguy hiểm cháy Bảng D1


hiểm cháy cao Thông số TCVN 7435-
Loại mức nguy hiểm
Thấp Trung bình Cao 2:2004
Chiều cao công trình Đến 25 Không quy định Trên 25
Số lượng người Dưới 15 Từ 15 đến 250 Trên 250
Diện tích bề mặt công trình (m2) Dưới 300 Từ 300 đến 3000 Trên 3000
Khí dễ cháy (lít) Dưới 500 Từ 500 đến 3000 Trên 3000
Chất lỏng dễ cháy (lít) Dưới 250 Từ 250 đến 1000 Trên 1000
Chất lỏng cháy được (lít) Dưới 500 Từ 1000 đến 2000 Trên 2000
5 Giao thông
phục vụ chữa
cháy
- Đường cho xe - Phải có đường ô tô rộng tối thiểu 6 m nối liền kho DM&SPDM với đường ô tô công cộng. Điều 5.1.11
chữa cháy Trường hợp chiều dài quãng đường nổi trên 1 000 m thì được phép xây dựng đường ô tô rộng 3,5 m nhưng TCVN
cứ 250 m phải có vị trí tránh xe với chiều rộng 6 m; chiều dài tối thiểu đảm bảo cho một xe ôtô xitec dài 5307:2009
nhất vào khu vực tránh. Đối với đường cụt phải có điểm quay đầu cho xe chữa cháy.
- Đường ô tô chữa cháy phải bố trí vòng quanh khu bể chứa và tới sát các công trình liên quan đến xuất
nhập, bảo quản DM&SPDM. Bề mặt của đường phải rộng ít nhất 3,5 m; lớp phủ mặt đường phải làm bằng
vật liệu khó cháy.
Trường hợp khu bể bố trí một hàng, khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý về an toàn phòng cháy chữa
Điều 5.1.14
cháy có thể bố trí đường ô tô một phía của khu bể, các phía còn lại phải có khoảng trống để đưa các phương TCVN
tiện chữa cháy đến sát khu bể khi cần thiết. Trong trường hợp này tại điểm cuối của đường cụt phải bố trí 5307:2009
diện tích quay xe chữa cháy.
- Số lối vào kho Kho cấp I và cấp II phải có ít nhất hai cổng thuận tiện cho ôtô ra vào và nối với đường ôtô công cộng hoặc Điều 5.1.13
nối với đường vào kho. Kho DM&SPDM cấp III được phép bố trí một cổng. TCVN
5307:2009
6 Khoảng cách
an toàn
PCCC
- Khoảng cách Đối tượng cần xác định Khoảng cách tối thiểu (m) Bảng 3
9

từ hạng mục khoảng cách Kho cấp I Kho cấp II và III TCVN
có nguy hiểm 1. Nhà và công trình của các 100 40 5307:2009
trong kho đến xí nghiệp lân cận
các công 2. Rừng cây : 20 20
trình ngoài
- Cây lá to bản 100 50
kho
- Cây lá kim, cỏ tranh
3. Các kho chứa gỗ, than, 100 50
bông vải sợi, cỏ khô, rơm, mỏ
than lộ thiên
4. Đường sắt 100 80
- Nhà ga đường sắt 80 60
- Sân ga xếp dỡ hàng và
đường nhánh
- Đường sắt chính 50 40
5. Mép đường ô tô gần nhất
- Đường cấp I, II và III 50 30
- Đường cấp IV và V 30 20
6. Khoảng cách từ bể chứa Không nhỏ hơn 2 lần đường kính bể nhưng
gần nhất đến nhà ở và công không nhỏ hơn 60m
trình của khu dân cư lân cận
7. Cột bơm nhiên liệu tại cửa 30 30
hàng xăng dầu,gas
8. Đuốc đốt của nhà máy lọc 100 100
dầu hoặc công trình khác
9. Sân bay :
- Trong phạm vi phễu bay 2000 1000
- Ngoài phạm vi phễu bay 1000 1000
(500 kho cấp III)
10. Cột điện (ngoài kho) Bằng 1,5 chiều cao cột điện
Chú thích :
1) Khoảng cách ghi trong bảng là đường thẳng tính theo hình chiếu bằng
giữa mặt ngoài các cấu kiện, tường ngăn của các ngôi nhà và công trình.
Đối với đường ô tô thì tính đến mép lề đường. Đối với công trình xuất
nhập bằng đường sắt thì tính đến tim đường. Khi bố trí kho trong rừng
10

cây thì phải đốn chặt cây.


2) Các hạng mục có hạng sản xuất C được phép giảm khoảng cách 15%
trừ điểm 9, điểm 10.
3) Các hạng mục có hạng sản xuất D, E xác định theo yêu cầu xây dựng,
bảo quản, vận hành.
4) Khi áp dụng điểm 9 của Bảng 3, chiều cao các hạng mục công trình
trong kho DM&SPDM phải thoả mãn quy định của ngành hàng không về
chiều cao tĩnh không đối với sân bay.
- Đê an toàn
Yêu cầu bố trí Trường hợp khu bể chứa của kho DM&SPDM có cao trình cao hơn khu dân cư, cơ quan, xí nghiệp và Điều 5.1.3
đường sắt công cộng mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 150 m phải có đê ngăn cháy, làm rãnh thoát các TCVN
loại sản phẩm chứa trong kho khi có sự cố để tránh DM&SPDM chảy tràn ra khu dân cư, cơ quan, xí 5307:2009
nghiệp và đường sắt công cộng.
Khoảng cách Khi bố trí kho trong đê phải cách chân đê ít nhất: 100 m đối với kho cấp 1,50 m đối với kho cấp II và cấp Điều 5.1.4
giữa kho đến III.
đê ngăn dầu Trường hợp kho đặt ngoài đê hoặc đối với sông không có đê phải chọn vị trí kho không bị xói lở và các bể
tràn chứa DM&SPDM phải cách mép nước cao nhất từ 40 m trở lên cho kho cấp I,II và III.
- Khoảng cách Các hạng mục trong kho cần Khoảng cách từ bể Bảng 4
từ bể nổi đến xác định khoảng cách chứa theo cấp kho, (m) TCVN
công trình I II, III 5307:2009
trong kho
1. Bến cảng xuất nhập đường 75 50
+ Đến bến cảng thuỷ
+ Đến công 2. Công trình xuất nhập bằng 30 20
trình xuất đường sắt
nhập bằng 3. Trạm bơm DM&SPDM 20 15
đường sắt
4. Nhà đóng dầu ôtô xitec, trạm 30 15
+ Đến nhà trạm bơm nước thải, nhà đóng dầu
bơm phuy; khu vực bảo quản phuy
+ Đến nhà chứa DM&SPDM, bãi vỏ phuy;
đóng ô tô nhà kho chứa DM&SPDM
xitec… đựng trong phuy
+ Đến nhà công 5. Nhà và công trình có dùng
trình dùng
11

ngọn lửa trần đến lửa trần : 50 40


+ Đến nhà trạm - Bể chứa DM&SPDM loại 1 30 20
bơm nước - Bể chứa DM&SPDM loại 2,
chữa cháy, vị loại 3
trí lấy nước 6. Trạm bơm nước chữa cháy, 40 40
của bể hoặc vị trí lấy nước của bể hoặc hồ
hồ ao dự trữ ao dự trữ nước chữa cháy
nước chữa 7. Đến công trình làm sạch
cháy nước thải : 30 30
+ Đến công - Hồ lắng, ao bốc hơi 30 20
trình xử lý - Hồ gạn, bể tuyển nổi, bể lắng 15 15
nước thải có dung tích lớn hơn 400 m 3
10 10
+ Nhà và công - Hồ gạn, bể tuyển nổi, bể lắng
trình khác của có dung tích từ 100m3 đến
kho, tường 400m3
rào kho - Hố gạn, bể tuyển nổi, bể lắng
có dung tích nhỏ hơn 100 m3
+ Đường dây tải
8. Nhà và công trình khác của 25 20
điện trần trên
kho, tường rào kho
không
9. Đường dây tải điện trần trên Bằng 1,5 chiều cao cột
không điện cao nhất chung
cho các cấp kho
Chú thích:
1) Đối với bể ngầm: điểm 6 được giảm 25%; Điểm 1, 3,
4, 7 và điểm 8 được giảm 50%.
2) Bể ngầm đến trạm bơm đặt ngầm; từ phía tường đặt
cho phép khoảng cách đến 1 m.
3) Trạm bơm dầu nhờn, trạm bơm dầu mazut bể chứa
dầu nhờn, hoặc bể chứa dầu mazut cho phép bố trí với
khoảng cách 3 m. Các máy bơm dầu nhờn có động cơ
điện phòng nổ được phép đặt trực tiếp trên bể chứa dầu
nhờn.
4) Khoảng cách từ bể chứa nổi đến nhà và công trình từ
phía tường đặc của nhà và công trình (không có lỗ cửa)
12

có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 2 giờ được giảm
10%.
5) Đối với kho cấp III, có bể chứa nổi dung tích mỗi bể
nhỏ hơn 5 000 m3 thì khoảng cách từ bể chứa
DM&SPDM tới nhà và công trình trong kho được trang
bị chữa cháy tự động cho phép giảm 25% (trừ điểm 5 và
điểm 6).
6) Trong trường hợp đặc biệt, có những lý do xác đáng
và được sự thoả thuận của cơ quan quản lý an toàn
phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách ở Bảng 4 được
phép giảm không quá 15%.
- Khoảng cách - Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 15 m; Điều 5.1.6
đến công trình - Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không nhỏ hơn 10 m. TCVN
xuất nhập 5307:2009
đường sắt,
xuất nhập ô tô
xitec, xuất
nhập đường
thuỷ
- Khoảng cách - Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 40 m; Điều 5.1.7
an toàn cháy - Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không nhỏ hơn 30 m. TCVN
từ nhà và 5307:2009
công trình mà
trong quá
trình sản xuất
có sử dụng
lửa trần đến
thiết bị xuất
nhập ô tô
xitec, thiết bị
xuất nhập
đường thuỷ,
trạm bơm
DM&SPDM,
13

cụm van của


trạm bơm,
trạm bơm và
công trình làm
sạch nước thải
nhiễm dầu,
khu vực bảo
quản
DM&SPDM
trong phuy,
khu đóng rót
phuy
- Khoảng cách không nhỏ hơn 20 m và kiểu kín không nhỏ hơn 10 m Điều 5.1.8
từ ngôi nhà và TCVN
công trình (trừ 5307:2009
bể chứa và
công trình sản
xuất có sử
dụng lửa trần)
đến hố lắng,
hố thu dầu
kiểu hở
- Khoảng cách Bậc chịu lửa Khoảng cách giữa các ngôi nhà và công trình, Bảng 5
giữa các nhà của ngôi nhà m TCVN
và công trình hay công Bậc chịu lửa của nhà hay công trình bên cạnh 5307:2009
khác trong trình I và II III IV và V
kho
I và II - Không quy định đối với 9 12
nhà và công trình có
hạng sản xuất D và E.
- 9m đối với nhà và công
trình có hạng sản xuất A,
B, C
III 9 12 15
IV và V 12 15 18
14

Chú thích :
Đối với ngôi nhà và công trình có bậc chịu lửa I và II với
hạng sản xuất A, B và C trong Bảng 5 thì khoảng cách giữa
các ngôi nhà và công trình được giảm từ 9 m xuống 6 m nếu
có một trong hai điều kiện sau:
a) Được bố trí hệ thống báo cháy tự động cố định;
b) Khối lượng các chất dễ cháy thường xuyên có trong nhà
từ 10kg/m2 sàn trở xuống
- Khoảng cách không nhỏ hơn 15 m. Điều 5.1.12
từ Công trình TCVN
xuất nhập 5307:2009
đường sắt cả 2
phía đến
tường rào,
hàng rào nhà
kho
- Các ngôi nhà ít nhất 5 m (trừ văn phòng điều hành, nhà và các công trình phụ trợ) Điều 5.1.12
và công trình TCVN
không liên 5307:2009
quan đến bảo
quản, xuất
nhập
DM&SPDM
đến tường rào,
hàng rào
- Khoảng cách Khoảng cách phòng cháy giữa các thành bể gần nhất của nhóm lân cận có dung tích đến 4 000 m 3 không Điều 5.2.9.1
phòng cháy nhỏ hơn 15 m. TCVN
giữa các thành 5307:2009
bể gần nhất
của nhóm lân
cận có dung
tích đến 4 000
m3
- Khoảng cách
15

tối thiểu giữa


02 thành bể
nổi trong cùng
1 nhóm
+ Các bể mái cố Các bể mái cố định, bể có phao bên trong, bể mái nổi khi đường kính bằng và nhỏ hơn 45 m lấy bằng 1/6 Điều 5.2.9.2
định, bể có tổng đường kính hai bể liền kề; TCVN
phao bên Khi hai bể liền kề chứa sản phẩm khác nhau thì khoảng cách an toàn xác định phù hợp với sản phẩm có 5307:2009
trong, bể mái điểm chớp cháy nhỏ hơn.
nổi khi đường
kính bằng và
nhỏ hơn 45 m
+ Các bể mái Các bể mái nổi đường kính lớn hơn 45 m lấy bằng 1/4 tổng đường kính hai bể liền kề; Điều 5.2.9.2
nổi đường Khi hai bể liền kề chứa sản phẩm khác nhau thì khoảng cách an toàn xác định phù hợp với sản phẩm có TCVN
kính lớn hơn điểm chớp cháy nhỏ hơn. 5307:2009
45 m
+ Các bể mái cố Các bể mái cố định, bể có phao bên trong đường kính lớn hơn 45m chứa sản phẩm loại 1, loại 2 lấy bằng Điều 5.2.9.2
định, bể có 1/3 tổng đường kính hai bể liền kề, chứa sản phẩm loại 3 lấy bằng 1/4 tổng đường kính hai bể liền kề. TCVN
phao bên Khi hai bể liền kề chứa sản phẩm khác nhau thì khoảng cách an toàn xác định phù hợp với sản phẩm có 5307:2009
trong đường điểm chớp cháy nhỏ hơn.
kính lớn hơn
45m chứa sản
phẩm loại 1,
loại 2
+ Khoảng cách Đối với bể trụ nằm ngang khoảng cách tối thiểu là 0,9 m. Điều 5.2.9.2
giữa các bể TCVN
trụ nằm ngang 5307:2009
+ Khoảng cách Khoảng cách giữa các bể ngầm trong một nhóm không nhỏ hơn 1 m Điều 5.2.9.3
giữa các bể TCVN
ngầm 5307:2009
- Khoảng cách
giữa các thành
bể gần nhất
của nhóm lân
cận
16

+ Đối với bể nổi - Đối với bể nổi ít nhất là 30 m; Điều 5.2.9.4


TCVN
5307:2009
+ Đối với bể - Đối với bể ngầm ít nhất là 15 m; Điều 5.2.9.4
ngầm TCVN
5307:2009
- Khoảng cách Khoảng cách từ thành bể trụ đứng đặt nổi đến mép trong của chân đê bao ngăn cháy bên ngoài không được Điều 5.2.12
từ thành bể nhỏ hơn một nửa đường kính của bể gần đê và không quá 15 m. Khoảng cách từ thành bể nổi dung tích TCVN
đến đê bao 3
bằng và nhỏ hơn 100 m đến mép trong của chân đê bao ngăn cháy không được nhỏ hơn 1,5 m. 5307:2009
Trong trường hợp đặc biệt và được phép của cơ quan có thẩm quyền khoảng cách từ thành bể đến mép
trong của chân đê bao ngăn cháy bên ngoài được giảm tối đa 40%, nhưng phải thoả mãn các quy định
trong điều 5.2.10.
- Khoảng cách Các hạng mục cần xác định Khoảng cách nhỏ nhất tính từ mép đường Bảng 8
theo chiều khoảng cách ống công nghệ, m TCVN
ngang từ mép Ống đi nổi Ống đặt trong hào và đi 5307:2009
ngoài đường ngầm
ống công 1. Móng nhà và công trình khác 3 (0,5) 3,0
nghệ trong 2. Thành bể chứa DM&SPDM 3,0 4
kho có áp lực (Nhưng không nhỏ hơn
làm việc nhỏ khoảng cách từ thành bể đến
hơn 25 bar tới rãnh thoát nước móng bể)
nhà và các 3. Mép móng hàng rào kho, cột 1,0 1,5
công trình đèn pha, cột dàn đỡ ống, đường
khác trong dây thông tin
kho 4. Tim đường sắt 4,0 4
(Nhưng không nhỏ hơn
khoảng cách rãnh nước đến
nền đường sắt)
5. Đường ô tô :
- Mép đường 1,5 1,5
- Chân mái dốc đường đắp 1,0 1,5
6. Mép móng cột điện :
- Dưới 1 KV và chiếu sáng bên 1,0 1,5
ngoài 5,0 5,0
17

- Từ 1 KV đến 35 KV 10 10
- Trên 35 KV
7. Đường ống cấp nước, rãnh 1,0 1,5
thoát nước
8. Đường ống dẫn nhiệt (tính đến 1,0 1,0
mặt ngoài của thành hào)
9. Đường ống có cáp điện bên 10 10
trong nhỏ hơn 35KV và cáp
thông tin
- Khoảng cách - Đến đường sắt quốc gia, đường ô tô quốc gia, cầu đường sắt, cầu đường ô tô và các công trình khác không Điều 5.3.7
từ đường ống thuộc kho DM&SPDM đặt song song với đường ống không nhỏ hơn 15m; TCVN
ngoài khu vực - Đến đường ống cấp thoát nước công cộng đặt song song không nhỏ hơn 10 m; 5307:2009
kho để bơm - Đến đường dây điện trên không, đường cáp điện ngầm và trạm điện phải phù hợp với các quy định về bảo
chuyển vệ an toàn lưới điện cao áp hiện hành.
DM&SPDM Chú thích - Khi có những biện pháp tăng cường mức độ an toàn và được sự chấp thuận của cơ quan quản
đến bến cảng lý về phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách được giảm 30%.
xuất nhập
đường thuỷ,
trạm xuất
nhập đường
sắt, trạm xuất
nhập ôtô
xitec, trạm
cấp nhiệt của
kho và kho
DM&SPDM
lân cận có áp
suất làm việc
nhỏ hơn 25bar
(25kg/cm2)
chôn sâu dưới
mặt đất ít nhất
0,6 m đến các
đối tượng
18

- Khoảng cách Đối với đường ống công nghệ đặt nổi trên mặt đất: Từ mặt đất đến đáy ống không nhỏ hơn 0,3 m. Nếu mặt Điều 5.3.8
theo chiều đất là bê tông, đường nhựa, sàn sắt thì không nhỏ hơn 0,15 m. TCVN
đứng của ống Đối với đường ống công nghệ vượt chướng ngại vật: 5307:2009
công nghệ - Từ mặt đường của người đi bộ đến đáy ống không nhỏ hơn 2,2 m.
trong kho - Từ mặt đường ô tô đến đáy ống không nhỏ hơn 4,5 m.
- Từ đỉnh đường ray xe lửa đến đáy ống không nhỏ hơn 6 m.
Chú thích – Trường hợp đường ống công nghệ vượt qua đường cần phải có hệ kết cấu đỡ thì khoảng cách
nêu trên là khoảng cách từ mặt đường, đỉnh ray đến điểm thấp nhất của kết cấu đỡ ống. Hệ kết cấu đỡ ống
phải làm bằng vật liệu không cháy.
- Nhà trạm bơm và nhà hóa
nghiệm
+ Khoảng cách Máy bơm dầu nhờn và dầu mazut được phép bố trí cách bể chứa dầu nhờn và bể nhiên liệu đốt lò ít nhất là Điều 5.5.1
giữa Máy 3m. TCVN
bơm dầu nhờn 5307:2009
và dầu mazut
+ Khoảng cách Hệ thống van cô lập, ngăn chặn sự cố trên đường ống công nghệ nối giữa bể chứa DM&SPDM với nhà Điều 5.5.3
giữa nhà trạm bơm hoặc từ nhà bơm đến các trạm xuất nhập đường sắt và ô tô xitec phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu TCVN
bơm đến van 3m đến nhà bơm. 5307:2009
cô lập hoặc 1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất đến mép ngoài của tường bao nhà bơm..
trạm xuất 2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm.
nhập đường
sắt và ô tô xi
téc
- Công trình
xuất nhập
bằng đường
sắt
+ Khoảng cách Khoảng cách từ tim đường sắt trong kho cho phép đầu máy đi qua tới tim đường sắt gần nhất có công trình Điều 5.6.4
từ tim đường xuất nhập không nhỏ hơn 20 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng 120 oC và TCVN
sắt trong kho không nhỏ hơn 10 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 120 oC. 5307:2009
cho phép đầu
máy đi qua tới
tim đường sắt
gần nhất có
19

công trình
xuất nhập
+ 02 công trình Khoảng cách giữa hai tim đường sắt gần nhau của hai công trình xuất nhập đặt song song không nhỏ hơn 20 Điều 5.6.4
xuất nhập đặt m. TCVN
song song 5307:2009
- Cầu cảng và công trình xuất nhập
bằng đường thủy
+ Khoảng cách Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM loại 1 (bao hàm cả nhiên liệu hàng không) là 100 m. Điều 5.7.2
đến cầu cảng Giảm khoảng cách: TCVN
bốc dỡ hàng + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%. 5307:2009
khô, cầu cảng + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
tàu khách, diện của các đối tượng trên.
quân cảng, + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
khu du lịch và không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
cầu cảng khác quy định về hàng hải.s
+ Khoảng cách - Quân cảng cố định, cảng hàng hoá : 200 m. Điều 5.7.2
đảm bảo an - Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước sinh hoạt và các cầu cảng khác: 300 m. TCVN
toàn từ bến - Các công trình khác : 50 m. 5307:2009
cảng xuất Giảm khoảng cách:
nhập + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%.
DM&SPDM + Các cầu cảng xuất nhập DM&SPDM cho các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 300 tấn thì
ven sông đặt khoảng cách quy định trong điểm được giảm 50%.
phía hạ lưu + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
đến các đối diện của các đối tượng trên.
tượng ven + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
sông không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
quy định về hàng hải.
+ Khoảng cách - Quân cảng cố định : 1 000 m. Điều 5.7.2
đảm bảo an - Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước sinh hoạt và các cầu cảng khác: 500 m. TCVN
toàn từ cầu - Các công trình khác : 200 m. 5307:2009
cảng xuất Giảm khoảng cách:
nhập + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%.
DM&SPDM + Các cầu cảng xuất nhập DM&SPDM cho các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 300 tấn thì
ven sông đặt khoảng cách quy định trong điểm được giảm 50%.
20

phía thượng + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
lưu đến các diện của các đối tượng trên.
đối tượng + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
quy định về hàng hải.
9 Giải pháp ngăn cháy, chống
cháy lan
- Bể chứa
+ Vật liệu làm Bể chứa DM&SPDM được chế tạo bằng vật liệu không cháy và phải phù hợp với tính chất của loại sản Điều 5.2.1
bể phẩm chứa trong bể. TCVN
5307:2009
+ Đáy bể Đáy bể chứa cần có lớp lót bằng vật liệu không cháy hoặc vật liệu khó cháy Điều 5.2.1
TCVN
5307:2009
- Tổng dung Loại bể Dung tích Loại DM&SPDM Tổng dung tích Bảng 7
tích trong chứa danh định của tồn chứa danh định cho TCVN
nhóm bể 1 bể chứa quy phép trong 5307:2009
định trong nhóm (m3)
nhóm (m3)
Bể mái 50 000 và lớn Không phụ thuộc 200 000
nổi hơn vào loại sản phẩm
Nhỏ hơn Không phụ thuộc 120 000
50 000 vào loại sản phẩm
Bể có 50 000 Không phụ thuộc 200 000
phao bên vào loại sản phẩm
trong Nhỏ hơn Không phụ thuộc 120 000
50 000 vào loại sản phẩm
Bể mái 50 000 và nhỏDM&SPDM có 120 000
cố định hơn nhiệt độ chớp cháy
cao hơn 37,8 oC
50 000 và nhỏDM&SPDM có 80 000
hơn nhiệt độ chớp cháy
bằng và thấp hơn
37,8 oC
21

- Diện tích mặt Đối với khu bể ngầm chứa DM&SPDM, diện tích mặt thoáng chung của một nhóm bể ngầm không được Điều 5.2.7
thoáng bể lớn hơn 14 000 m2 và mặt thoáng của mỗi bể ngầm không được lớn hơn 7 000 m2. TCVN
ngầm (nếu có) 5307:2009.
- Dung tích bể Đối với bể trụ nằm ngang dung tích mỗi bể nhỏ hơn 100 m 3 khi đặt ngầm dung tích mỗi nhóm không quá 5 Điều 5.2.7
trụ nằm ngang 000 m3. TCVN
đặt ngầm (nếu 5307:2009.
có)
- Dung tích bể Khi đặt nổi chứa sản phẩm loại 1 mỗi nhóm không quá 500 m 3 và khi đặt nổi chứa sản phẩm loại 2, 3 mỗi Điều 5.2.7
trụ nằm ngang nhóm không quá 2 500 m3. TCVN
đặt nổi (nếu 5307:2009.
có)
- Phân bố các - Không vượt quá 4 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định nhỏ hơn 1 000 m3 Điều 5.2.8
bể trong cùng - Không vượt quá 3 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định từ 1 000 đến 10 000 m 3 TCVN
nhóm bể - Không vượt quá 2 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định từ 10 000 m 3 trở lên. 5307:2009

- Đê bao bên ngoài


+ Chiều rộng đê - Nếu đê bao được đắp bằng đất, yêu cầu đỉnh đê có chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m. Điều 5.2.10
bao - Nếu đê bao bằng tường xây hoặc bằng bê tông, yêu cầu đỉnh đê có chiều rộng không nhỏ hơn 0,25 m. TCVN
5307:2009
+ Chiều cao đê Chiều cao đê bao ngăn cháy bên ngoài của nhóm bể phải cao hơn 0,2 m so với mức chất lỏng trong bể chứa Điều 5.2.10
bao lớn nhất chảy tràn. TCVN
Đê bao ngăn cháy bên ngoài không nên cao quá 2 m so với cốt mặt bằng trong và ngoài đê. Khi có lý do 5307:2009
phải xây dựng đê ngăn cháy cao hơn 2 m thì phải đảm bảo sự thuận tiện việc tiếp cận đê để chữa cháy cho
khu bể và phải được cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy chấp thuận.
- Đê phụ Trong mỗi nhóm bể đặt nổi phải có đê phụ với chiều cao không nhỏ hơn 0,8 m để tách thành các nhóm bể Điều 5.2.11
nhỏ theo các quy định dưới đây : TCVN
- Tổng dung tích các bể trong mỗi nhóm nhỏ không vượt quá 20 000 m3. 5307:2009
- Một bể chứa có dung tích bằng và lớn hơn 20 000 m3 phải tách riêng bằng đê phụ.
- Không chứa dầu Mazut (FO) và các sản phẩm dầu mỏ khác trong cùng một nhóm bể nhỏ.
- Bố trí lối đi Mỗi nhóm bể nổi phải có tối thiểu 4 lối ra đi ra vào khu bể bố trí đối diện và không ít hơn 2 lối đi cho bể Điều 5.2.13
trên đê và vật đứng độc lập. Trường hợp có đê ngăn cháy phụ phải bố trí ít nhất 2 lối đi vượt qua đê. Lối đi vượt qua đê TCVN
liệu làm lối đi phải bằng vật liệu không cháy. 5307:2009
- bảo quản Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy có thể bố trí cùng với nhà đóng rót phuy hoặc trạm bơm Điều 5.4.2
22

DM&SPDM sản phẩm, nhưng phải ngăn cách bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và nhà kho TCVN
chứa trong phải có cửa thoát trực tiếp ra phía ngoài. 5307:2009
phuy có thể
bố trí cùng
với nhà đóng
rót phuy hoặc
trạm bơm sản
phẩm
- Nhà kho bảo Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải chia thành nhiều gian, mỗi gian phải ngăn cách bằng Điều 5.4.3
quản chứa tường không cháy. TCVN
trong phuy Sức chứa trong mỗi gian được quy định như sau: 5307:2009
- DM&SPDM loại 1 không quá 100 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 500 m3. Sức chứa của mỗi nhà kho được quy định như sau:
- DM&SPDM loại 1 không quá 600 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 3 000 m3.
- Bảo quản Được phép bảo quản chung các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ loại 1 với các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ Điều 5.4.4
phuy chứa loại 2, loại 3 nhưng tổng dung tích của cả hai loại bảo quản trong một gian không lớn hơn 100 m 3 và trong TCVN
một nhà kho không lớn hơn 600 m3. 5307:2009
- Giới hạn chịu Vật liệu cửa phải có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,6 h; Điều 5.4.5
lửa của cửa TCVN
vào nhà kho 5307:2009
bảo quản
phuy
- Nền nhà kho Nền nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải làm bằng vật liệu không cháy phải có độ dốc cần Điều 5.4.6
bảo quản thiết và phải có rãnh hướng dòng chảy về hố tập trung và nối với hệ thống thoát nước ngoài nhà qua hố bịt TCVN
trong phuy 5307:2009
- Sàn, bệ đế xếp Sàn, bệ để xếp dỡ phuy chứa DM&SPDM cho toa xe lửa và ô tô phải làm bằng vật liệu không cháy và Điều 5.4.8
dỡ phuy chứa chống phát sinh tia lửa. TCVN
5307:2009
- Trạm bơm,
nhà hóa
nghiệm dầu
mỏ, sản phẩm
dầu mỏ
23

+ Số bơm dầu 1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất đến mép ngoài của tường bao nhà bơm.. Điều 5.5.4
mỏ, sản phẩm 2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm. TCVN
dầu mỏ 5307:2009
+ Mái che bãi Khi có yêu cầu bãi van công nghệ trạm bơm có thể làm mái che mưa, che nắng bằng vật liệu không cháy Điều 5.5.4
van công nghệ và không có tường bao. Trong trường hợp này bãi van công nghệ được xem như đặt ngoài nhà bơm. TCVN
5307:2009
+ Gian đặt động Trường hợp dùng động cơ điện loại không phòng nổ thì phải ngăn cách gian đặt động cơ điện và gian đặt Điều 5.5.8
cơ điện và máy bơm bằng tường ngăn có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 h. Khe hở tại vị trí trục chuyển động nối động TCVN
gian đặt máy cơ với bơm đi qua tường phải làm kín bằng vật liệu không cháy. 5307:2009
bơm
+ Vị trí đặt Được phép đặt phòng hoá nghiệm chung với các phòng khác trong cùng một ngôi nhà, nhưng phải cách biệt Điều 5.5.9
phòng hóa với các phòng khác bằng tường ngăn cháy có giới hạn lửa ít nhất là 1 h và phải có cửa đi trực tiếp ra phía TCVN
nghiệm ngoài nhà hoặc cửa đi trực tiếp ra hành lang chung của ngôi nhà. Cửa các gian phòng hoá nghiệm có cánh 5307:2009
mở hướng ra phía ngoài. Không bố trí phòng hoá nghiệm trong các hạng mục có hạng sản xuất A và B.
+ buồng riêng Nhà hoá nghiệm được bố trí các buồng riêng để đặt máy nén khí, thiết bị sinh khí, kho chứa mẫu và các hoá Điều 5.5.10
để đặt máy chất khác để sử dụng cho việc thí nghiệm, nhưng các buồng này phải được ngăn cách bằng tường không TCVN
nén khí, thiết cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và có cánh cửa mở ra phía ngoài 5307:2009
bị sinh khí,
kho chứa mẫu
và các hoá
chất khác để
sử dụng cho
việc thí
nghiệm trong
nhà hóa
nghiệm
- Công trình xuất nhập bằng
đường sắt
+ Kết cấu dàn Công trình xuất nhập bằng đường sắt có thể làm kiểu xuất nhập một phía hoặc hai phía. Kết cấu dàn xuất Điều 5.6.3
xuất nhập nhập sử dụng vật liệu không cháy TCVN
5307:2009
- Nơi đóng rót Nơi đóng rót vào ôtô xitec phải bố trí đảm bảo đầu xe quay về phía thoát nạn nhanh nhất khi có cháy. Nơi Điều 5.8.1
ô tô xi téc và đóng rót có thể có mái che hoặc không có mái che. Mái che phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. TCVN
đóng phuy 5307:2009
24

10 Giải pháp thoát nạn


- Cửa vào nhà - Chiều rộng cửa tối thiểu 2,1 m; Điều 5.4.5
kho bảo quản - Chiều cao tối thiểu 2,4 m; TCVN
DM&SPDM - Phải có ngưỡng cửa cao 0,05 m. 5307:2009
chứa trong
phuy
- Chiều rộng Bậc lên xuống nhà kho rộng ít nhất 0,8 m và phải làm bằng vật liệu không cháy Điều 5.4.6
bậc lên xuống TCVN
5307:2009
- Bãi trống để - Kích thước mỗi bãi không lớn hơn: Chiều dài 25 m; chiều rộng 15 m; Điều 5.4.9
bảo quản - Chiều rộng lối đi cho phương tiện bốc xếp cơ giới phụ thuộc vào phương tiện sử dụng nhưng không nhỏ TCVN
DM&SPDM hơn 1,4 m. 5307:2009
loại 2, loại 3 - Chiều rộng lối đi cho người giữa các bãi không nhỏ hơn 1 m;
trong phuy - Khoảng cách giữa các bãi trong một khu vực không nhỏ hơn 5 m, khoảng cách giữa các khu bãi lân cận
(nếu có) không nhỏ hơn 10 m.
- Nhà trạm bơm - Khoảng cách giữa hai máy bơm liền kề trong trạm bơm phải bố trí thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, Điều 5.5.6
dầu mỏ, sản vận hành và thoát nạn khi có sự cố. TCVN
phẩm dầu mỏ - Chiều rộng lối đi 0,7m cho chỗ làm việc đơn lẻ (vận dụng QCVN 06:2022/BXD) 5307:2009
11. Hệ thống điện
- Thiết bị điện Các thiết bị điện đặt trong trạm bơm phải sử dụng loại phòng nổ. Nếu trạm bơm sử dụng để bơm chuyển Điều 5.5.8
tại nhà trạm nhiều loại sản phẩm dầu mỏ thì phải lấy loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất làm căn cứ để TCVN
bơm dầu mỏ, chọn thiết bị phòng nổ. 5307:2009
sản phẩm dầu
mỏ
12 Đường ống công nghệ
- Thiết bị, phụ - Van thở (có hoặc không có thiết bị ngăn lửa), lỗ ánh sáng, lỗ thông áp (khi không lắp van thở), lỗ đo mức Điều 5.2.1.3
kiện của bể thủ công, lỗ lấy mẫu sản phẩm, cửa vào bể, ống xả nước đáy, ống đỡ thiết bị đo mức, tấm đo mức. TCVN
chứa dầu mỏ, - Các chi tiết cầu thang, lan can lắp đặt cho bể chứa phải được bố trí thuận tiện, an toàn cho quá trình vận 5307:2009
sản phẩm dầu hành và lập mức chuẩn bể chứa.
mỏ Chú thích :
1) Đối với sản phẩm loại 3 chứa trong bể mái cố định, hoặc sản phẩm loại 1,2 chứa trong bể có phao bên
trong có thể không lắp van thở.
2) Khi lắp các thiết bị đo tự động (đo mức, đo tỷ trọng, đo độ lẫn nước, đo nhiệt độ, báo tràn) cần bố trí
25

thêm các lỗ thích hợp với các thiết bị ở trên.


3) Lắp đặt thiết bị đưa bọt chữa cháy vào bể xem điều 5.9 của tiêu chuẩn này.
4) Các lỗ ánh sáng, lỗ đo mức thủ công phải có nắp kín hơi.
- Van thở Van thở cho bể mái cố định được tính toán phù hợp với điều kiện làm việc của bể. Các van thở phải lắp Điều 5.2.2
thiết bị ngăn lửa và phải tính đến trở lực của thiết bị ngăn lửa và các yếu tố khác gây nguy hiểm cho bể TCVN
chứa. Thông hơi khẩn cấp cho bể mái cố định bằng cách lắp đặt van an toàn khẩn cấp trên mái bể tự mở khi 5307:2009
áp suất trong bể vượt quá giá trị an toàn.
- Lỗ thông hơi Đối với bể có phao bên trong nếu không lắp đặt van thở thì phải lắp đặt các lỗ thông hơi. Lỗ thông hơi có Điều 5.2.3
thể được bố trí ở gần tâm mái bể hoặc ở biên mái theo quy định sau: TCVN
- Lỗ thông hơi gần tâm mái bể có diện tích mặt thoát tối thiểu là 0,03 m 2 5307:2009
- Lỗ thông hơi bố trí ở biên mái, cứ tối thiểu 10m chu vi có một lỗ và trong mọi trường hợp không ít hơn 4
lỗ. Tổng tiết diện các lỗ không nhỏ hơn 0,06.D m2 (D - đường kính bể tính bằng m).
- Van thở, ống Đối với bể ngầm, đường kính ống và chiều dài ống nối lắp van thở phải xác định thích hợp với lưu lượng Điều 5.2.4
thông hơi bể xuất nhập vào áp suất thiết kế bể. Đầu ra của ống thông hơi hoặc van thở của bể ngầm chứa sản phẩm loại 1 TCVN
ngầm phải đưa ra ngoài khu bể cao hơn đầu ống nhập vào phải cao hơn mặt đất xung quanh tổi thiểu 3,6 m, đối 5307:2009
với sản phẩm loại 2, loại 3 yêu cầu cao hơn đầu ống nhập và cao hơn mặt đất xung quanh là 0,5 m. Đầu ra
của ống thông hơi hoặc van thở phải cách các công trình trong kho tối thiểu 3 m và không ảnh hưởng đến
môi trường làm việc xung quanh.
- Vị trí lắp đặt Không được đặt đường ống công nghệ đi qua nền nhà hoặc vượt nổi qua nhà và công trình không liên quan Điều 5.3.9
đường ống đến việc xuất nhập DM&SPDM. TCVN
công nghệ Ống công nghệ sử dụng cho DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy dưới 37,8 oC không được đặt chung cùng 5307:2009
một rãnh với ống dẫn hơi nước.
Ống công nghệ vượt ngầm qua đường ô tô, đường sắt phải đặt trong ống lồng hoặc đặt trong hào đảm bảo
tránh tải trọng của phương tiện tác động trực tiếp lên đường ống. Khi đặt ống lồng, đường kính ống lồng
phải lớn hơn đường kính ngoài của ống công nghệ (bao gồm cả lớp bọc) ít nhất là 100 mm.
13 Hệ thống thoát nước thải
- Kiểu hệ thống Hệ thống thoát nước thải nhiễm dầu trong kho DM&SPDM cấp I, cấp II phải làm kiểu kín. Điều 5.9.24
Đối với kho cấp III được phép làm kiểu hở TCVN
5307:2009
- Van trên - Khi lắp van lưới gà (clape) thì phải bố trí tại hố thu nước ở bên trong đê và bộ phận điều khiển van bố trí Điều 5.9.26
đường ống phía ngoài đê hoặc trên mặt đê ngăn cháy; TCVN
- Khi lắp van chặn thì phải bố trí phía ngoài đê ngăn cháy. 5307:2009
26

14 Hệ thống báo cháy tự động


- Yêu cầu thiết Yêu cầu thiết kế Điều 5.1.14 +
kế - Trong kho DM&SPDM phải trang bị hệ thống báo động khi có cháy TCVN
5307:2009

- Trung tâm
báo cháy
+ Vị trí lắp đặt Nơi có người trực Phải đặt ở nơi có người trực 24/24h, đảm bảo an toàn cháy Đ5.2 +
TCVN 5738-
2001
+ Nguồn điện 02 nguồn Phải có 2 nguồn điện độc lập là điện lưới và máy phát điện dự phòng Đ9.1 +
TCVN 5738-
2001
+ Tiếp đất bảo có Phải có tiếp đất bảo vệ Đ9.2 +
vệ TCVN 5738-
2001
- Lựa chọn đầu Báo khói và nhiệt - Khói/nhiệt/lửa. PLA +
báo cháy TCVN 5738-
Trường hợp nhà có trần treo và giữa các lớp trần có lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, cáp điện, cáp tín hiệu thì 2001
phải lắp bổ sung đầu báo cháy ở trần phía trên. Đ 6.3
TCVN 5738-
2001
- Chiều cao 3,5m Dưới 3,5 m Đ6.13.1 B2 +
Từ 3,5 đến 6m TCVN 5738 -
Từ 6 đến 10m 2001
- Khoảng cách - đầu báo hành Dưới 3,5m Đ6.12.1 +
giữa các đầu lang: 10m Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 10 m B2
báo cháy - đầu báo thương Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 7 m Đ6.12.2
mại: 8m Từ 3,5 đến 6m Đ6.13.1
- Đầu báo gara: Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 8,5 m B3
8m Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 5 m TCVN
Từ 6 đến 10m 5738 -2001
Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 8 m
Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 4 m
27

- Khoảng cách Khoảng cách từ - Dưới 3,5m Đ6.12.1 +


đến tường các đầu báo cháy Khoảng cách từ đầu báo khói đến tường ≤ 5 m B2
khói là tối đa là 1 Khoảng cách từ đầu báo nhiệt đến tường ≤ 3,5 m TCVN 5738 -
m. - Từ 3,5 đến 6m 2001
Khoảng cách từ Khoảng cách từ đầu báo khói đến tường ≤ 4 m
các đầu báo cháy Khoảng cách từ đầu báo nhiệt đến tường ≤ 2,5 m
nhiệt tối đa là 1,3
m.
- Vị trí lắp đặt Trên trần Lắp đặt trên trần nhà Đ6.4 +
đầu báo cháy TCVN 5738 -
2001
- Bố trí tổ hợp Hộp nút ấn báo Hộp nút ấn báo cháy bên trong cũng như bên ngoài công trình được lắp trên tường có độ cao so với mặt sàn Đ7.1 +
báo cháy cháy được lắp từ 0,8m đến 1,5m TCVN 5738 -
trên tường có độ 2001
cao so với mặt Các hộp nút ấn báo cháy phải được lắp đặt trên lối thoát nạn, chiếu nghỉ cầu thang, vị trí dễ thấy.
sàn 1,5m Khoảng cách không quá 50m.
Các hộp nút ấn Đ7.2
báo cháy được lắp TCVN 5738 -
đặt trên lối thoát 2001
nạn, vị trí dễ thấy.
Khoảng cách lớn
nhất khoảng 20
m.
- Dây, cáp tín Dây có tiết diện - Cáp điều khiển thiết bị ngoại vi, dây dẫn tín hiệu nối từ các đầu báo cháy trong hệ thống báo cháy tự động Đ8.6 +
hiệu 1,5 mm2, được đi là loại chịu nhiệt cao (cáp chống cháy). Cho phép sử dụng cáp điều khiển thiết bị ngoại vi bằng cáp thường TCVN 5738 -
trong ống chống nhưng phải có biện pháp bảo vệ khỏi sự tác động của nhiệt ít nhất trong thời gian 30 phút. 2001
cháy - Tiết diện ≥ 0,75 mm2
15 Hệ thống chữa cháy cố định, bán cố định
15. Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định, bán cố định
1
- Quy định - Các bể nổi có đường kính bằng hoặc lớn hơn 18 m; Điều 5.9.5.1
trang bị hệ - Các bể nổi có dung tích bằng hoặc lớn hơn 2 000 m3; TCVN
thống chữa - Các bể nổi có chiều cao bằng hoặc lớn hơn 15 m. 5307:2009
cháy cố định Chú thích - Khi khu bể chứa được phép bố trí ba dãy bể phải thoả mãn điều 5.2.8 của tiêu chuẩn này.
- Quy định - Các bể nổi có đường kính nhỏ hơn 18 m; Điều 5.9.5.2
28

trang bị hệ - Các bể nổi có dung tích từ 400 m3 đến dưới 2 000 m3; TCVN
thống chữa - Các bể nổi có chiều cao từ 6m đến dưới 15 m; 5307:2009
cháy bán cố - Các bể ngầm có dung tích bằng hoặc lớn hơn 1 000 m3.
định Đối với kho chứa dầu mazut, bố trí một đến hai dãy (không phụ thuộc vào dung tích và kích thước bể chứa)
có thể trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý về phòng cháy
chữa cháy.
- Các thiết bị sau phải lắp cố định:
+ Đối với bể nổi : Lăng tạo bọt, ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, ống tưới mát thành bể lắp cố định vào
thành bể và kéo dài tối thiểu tới họng chờ đặt ngoài đê bao ngăn cháy;
+ Đối với bể ngầm : máy bơm, cụm van bể chứa dung dịch chất tạo bọt (thiết bị chứa chất tạo bọt) thiết bị Điều 5.9.6
trộn bọt, đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, đường ống dẫn nước đến họng chờ. TCVN
5307:2009
- Cường độ, Bọt bội số nở trung bình: Bảng 9
thời gian phun TCVN
Loại DM&SPDM Cường độ phun dung Thời gian phun (T),
chất tạo bọt bể 5307:2009
dịch chất tạo bọt (I), phút
mái cố định
l/s.m2
Đối với DM&SPDM có 0,08 10
nhiệt độ chớp cháy nhỏ
hơn và bằng 37,8 oC
Đối với DM&SPDM có 0,05 10
nhiệt độ chớp cháy lớn
hơn 37,8 oC
Bọt bội số nở thấp
Loại DM&SPDM Cường độ phun dung Thời gian phun tối thiểu
dịch chất tạo bọt (I), (T), phút Bảng 10
l/s.m2 TCVN
DM&SPDM có nhiệt độ 0,068 55 5307:2009
chớp cháy nhỏ hơn và bằng
37,8 oC
DM&SPDM có nhiệt độ 0,068 30
chớp cháy lớn hơn 37,8 oC
đến 93,3 oC
Dầu thô 0,068 55
29

Chú thích - Lăng tạo bọt áp dụng trong điều khoản này là loại lăng lắp tại
thành bể có tấm chắn để hướng bọt hoặc lăng lắp trên mái nổi.
- Xác định số Đường kính bể, m Số lượng lăng phun tối Bảng 10
lăng phun bọt thiểu, cái (n) TCVN
bể mái cố Đến 24 1 5307:2009
định
Lớn hơn 24 đến 36 2
Lớn hơn 36 đến 42 3
Lớn hơn 42 đến 48 4
Lớn hơn 48 đến 54 5
Lớn hơn 54 đến 60 6

- Cường độ thời Đối với bọt độ nở thấp : Điều 5.9.11


gian phun, đối - Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt: 0,2 l/s.m 2
TCVN
với bể Đối - Thời gian phun bọt tối thiểu: 20 phút 5307:2009
với bể mái - Khoảng cách giữa các lăng phun bố trí theo chu vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
nổi, khi mái - Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
chế tạo theo Đối với bọt độ nở trung bình :
dạng đĩa kép - Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt : 0,25 l/s.m2
bằng kim loại - Thời gian phun bọt tối thiểu : 10 phút
hoặc dạng đĩa - Khoảng cách giữa các lăng phun bọt theo chu vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
đơn gắn trên - Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
phao kim loại; Chú thích :
bể có phao 1) Cách đưa bọt vào bể mái nổi và bể mái nổi bên trong xem phụ lục D.
bên trong 2) Dạng mái nổi đĩa kép, đĩa đơn và gờ chắn bọt xem phụ lục E. Các mái nổi khác với hai dạng mái nổi nêu
trên không thuộc điều khoản này.
- Dự trữ chất Hệ số dự trữ chất tạo bọt (K) để chữa cháy cho khu vực bể chứa DM&SPDM được quy định như sau: Điều 5.9.15
tạo bọt - Đối với chất tạo bọt có độ nở trung bình K = 3 TCVN
- Đối với chất tạo bọt có độ nở thấp K = 2. 5307:2009
- Tính toán - Tính toán Lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chữa cháy bể cháy: Phụ lục B
dung dịch Qct = Sc.Jct (l/s) TCVN
dung dịch bọt Trong đó : 5307:2009
30

cho hệ thống Sc là diện tích bề mặt bể cháy (m2).


chữa cháy cố Jct là cường độ phun dung dịch chất tạo bọt, (1/s.m2).
định, số lăng - Tính toán số lượng lăng phun bọt cần thiết (so sánh với số lượng lăng tối thiểu tại bảng 10).
phun bọt

Trong đó :
Qct là lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chứa bể cháy, tính bằng l/s;
qL là lưu lượng phun dung dịch chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s
Chú thích - Trường hợp chữa cháy vùng đệm kín để mái nổi hoặc bể có phao bên trong, lựa chọn q L cần
phải tính đến khoảng cách bố trí lăng phun để bọt không bị tràn qua gờ chắn bọt.
- Hệ thống trụ phun bọt bổ trợ
ngoài đê
+ Yêu cầu trang Ngoài thiết bị phun bọt lắp cố định ở bể chứa phải bố trí trụ cấp dung dịch chất tạo bọt bổ trợ phía ngoài đê Điều 5.9.14
bị ngăn cháy để dập tắt đám cháy trong khu đê do sản phẩm bị tràn từ bể chứa. Lưu lượng dung dịch chất tạo TCVN
bọt cho mỗi trụ ít nhất là 189 l/phút 5307:2009
+ Số lượng Đường kính bể lớn nhất, m Số lượng trụ bổ trợ, cái Bảng 12
Nhỏ hơn 19,5 1 TCVN
Từ 19,5 đến 36 2 5307:2009
Lớn hơn 36 3
+ Thời gian Đường kính bể lớn nhất, Thời gian hoạt động tối thiểu, Bảng 13
phun m phút TCVN
Nhỏ hơn 10,5 10 5307:2009
Từ 10,5 đến 28,5 20
Lớn hơn 28,5 30
+ Tính toán Lượng dung dịch chất tạo bọt cho hệ thống phun bọt bổ trợ được tính toán như sau:
lượng dung Wdd = . NLTB.qL.t
dịch bọt chữa Trong đó: NL là số lượng lăng phun bọt
cháy cho hệ QL là lưu lượng của lăng phun bọt bôt trợ ≥189 l/ph
thống phun T là thời gian phun
bọt bổ trợ
- Tính toán Lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, Wdd, tính bằng lít, được xác định theo công thức : Phụ lục B
lượng dung Wdd = K. NLTB.qL.t + Wd + WBT (B.3) TCVN
31

dịch chất tạo Trong đó : 5307:2009


bọt cần thiết - NLTB là số lượng lăng tạo bọt, tính bằng chiếc;
để chữa cháy - qL là lưu lượng phun dung dịch chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s;
bể cháy - t là thời gian phun dung dịch, tính bằng giây - Lấy theo điều 5.9.10 (hoặc 5.9.11)
- WBT là lượng dung dịch chất tạo bọt chữa cháy trong khu vực đê bao ngăn cháy xác định theo điều 5.9.14,
tính bằng lít;
- K là hệ số dự trữ (lấy theo điều 5.9.15);
- Wd là lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong đường ống, tính bằng lít. Trong trường hợp sử dụng hệ
thống chữa cháy cố định, Wd được tính như sau:
Wd = (0,785 ∑i=1n d2i.li). 1000
Trong đó :
di là đường kính của từng loại ống dẫn, tính bằng mét;
li là độ dài của từng loại ống dẫn, tính bằng mét.
Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong đường ống tính được nhỏ hơn hoặc bằng 5% lượng dung
dịch chất tạo bọt cần thiết để chữa cháy thì không cộng thêm vào. Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng
trong đường ống tính được lớn hơn hoặc bằng 5% lượng dung dịch chất tạo cần thiết để chữa cháy thì phải
cộng thêm vào.
- Tính toán Lượng chất tạo bọt cần thiết dự trữ trong kho để chữa cháy WCTB, tính bằng lít, được xác định theo công
lượng chất tạo thức :
bọt

Trong đó :
Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;
CB là nồng độ chất tạo bọt trong dung dịch để chữa cháy, tính bằng phần trăm.
- Tính toán Lượng nước cần thiết để pha chất tạo bọt thành dung dịch WN, tính bằng lít, được xác định theo công thức :
lượng nước
cần thiết

Trong đó :
Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;
CN là nồng độ nước trong dung dịch chất tạo bọt, tính bằng phần trăm.
15. Hệ thống làm mát
2
32

- Số lượng bể chu vi bể bị cháy và một nửa chu vi các bể lân cận nằm trong khoảng cách bằng hoặc nhỏ hơn 2 lần đường Điều 5.9.16
cần làm mát kính của bể bị cháy TCVN
(bể cháy và bể 5307:2009
lân cận)
- Tính toán lưu Lưu lượng nước cần thiết để tưới mát bể bị cháy và tưới mát các bể lân cận, QTM, tính bằng l/s, được xác Điều 5.9.16.1,
lượng nước định theo công thức : Phụ lục B
làm mát cho QTM = Pc.J1 + 0,5 J2 ∑i=1n Pi (B.6) TCVN
bể nổi Trong đó : 5307:2009
PC là chu vi bể bị cháy, tính bằng mét;
Pi là chu vi bể lân cận bể bị cháy trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần đường kính bể bị
cháy, tính bằng mét;
J1 là cường độ phun nước tưới mát bể bị cháy, tính bằng 0,5 l/s.m;
J2 là cường độ phun nước tưới mát bể lân cận, tính bằng 0,2 l/s.m.
- Tính toán Lưu lượng nước tưới mát làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh, làm mát bề mặt phía trên bể ngăn lân Điều 5.9.16.2,
lượng nước cận và làm mát người làm nhiệm vụ chữa cháy được tính như sau; Phụ lục B
làm mát cho - 10 lít/giây đối với bể có dung tích từ 100 m3 đến 1 000 m3; TCVN
bể ngầm - 20 lít/giây đối với bể có dung tích từ 1 001 m3 đến 5 000 m3 5307:2009
- 30 lít/giây đối với bể có dung tích từ 5 001 m3 đến 30 000 m3
- 50 lít/giây đối với bể có dung tích từ 30 001 m3 đến 50 000 m3
- Tính toán Thời gian để xác định lượng nước tưới mát bể bị cháy và bể lân cận phải lấy ít nhất là 3 giờ và tính cho một Điều 5.9.16.3,
lượng nước đám cháy lớn nhất. Phụ lục B
làm mát Tính toán: WTM = QTM.T TCVN
5307:2009
15. Trạm bơm và bể nước
3
- Trạm bơm
+ Các giải pháp (Đối chiếu theo QCVN
kỹ thuât của bảng đối chiếu 02:2020/BCA
trạm bơm mẫu QCVN
02:2020/BCA)
+ Máy bơm bọt Đối với hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có sử dụng thiết bị định lượng bằng máy bơm độc lập với máy Điều 5.9.20
(nếu hệ thống bơm nước thì cần phải bố trí máy bơm bọt dự phòng có tính năng tương đương với máy bơm bọt chính. TCVN
sử dụng trộn 5307:2009
bọt bằng bơm
33

bọt)
- Bể nước
+ Khối tích bể Tính toán: Tính toán
W = WTM+WN
+ Nguồn nước Nguồn nước chữa cháy cho kho trong mọi thời điểm có thể lấy từ sông, hồ, ao và từ nguồn nước sạch công Điều 5.9.21
cộng TCVN
5307:2009
+ Thời gian Thời gian bổ sung đủ lượng nước dự trữ chậm nhất là 48 giờ, trường hợp ở những nơi hiếm nước cho phép Điều 5.9.17
phục hồi nước kéo dài hơn nhưng không quá 96 giờ. Thời gian bổ sung đủ lượng chất tạo bọt dự trữ chậm nhất là 48 giờ. TCVN
chữa cháy, 5307:2009
tưới mát và
lượng chất tạo
bọt
15. Bố trí đường ống, thiết bị
4
- Làm mát Khi thành bể có vành tăng cường bố trí phía ngoài phải làm máng hướng dòng nước làm mát phủ toàn bộ Điều 5.9.18
thành bể diện tích thành bể. TCVN
5307:2009
- Bố trí mạng Đường ống dẫn nước tưới mát và đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt chữa cháy phải thiết kế riêng biệt Điều 5.9.19
đường ống theo mạng vòng cho khu bể chứa và nhánh cụt đến nhà kho bảo quản sản phẩm chứa trong phuy, trạm bơm TCVN
sản xuất, khu vực xuất nhập đường bộ, xuất nhập đường sắt và cầu cảng. Các van thao tác bố trí phía ngoài 5307:2009
đê ngăn cháy đảm bảo an toàn thuận tiện thao tác khi có sự cố cháy ở khu bể.
Đường ống tưới mát chạy vòng lắp cố định đỉnh thành bể và các van thao tác phải bố trí đảm bảo yêu cầu
quy định trong điều 5.9.16 cho mọi trường hợp khi có cháy ở khu bể.
Tuyến ống chính có đường kính tối thiểu 100mm
Điều 10.8
TCVN 2622
- Vị trí Các trụ bố trí không đặt cách xa mép đường quá 2,5 m và bố trí ở khu vực thuận tiện cho các phương tiện di động Điều 5.9.19
lấy nước, trụ phối hợp chữa cháy TCVN
lấy dung dịch 5307:2009
chất tạo bọt
- Bến lấy nước Khoảng cách từ vị trí lấy nước đến bể chứa gần nhất theo quy định: Điều 5.9.21
- Khi dùng ô tô chữa cháy yêu cầu lớn hơn 40m và nhỏ hơn 200m; TCVN
34

- Khi dùng máy bơm di động chữa cháy yêu cầu lớn hơn 40m và nhỏ hơn 150m. 5307:2009
- Áp suất làm Áp suất yêu cầu đối với hệ thống phun bọt và tưới mát cho bể trụ đứng: Điều 5.9.22
việc của hệ - Đối với thiết bị tạo bọt xác định theo yêu cầu của kiểu thiết bị được lắp đặt ; TCVN
thống - Đối với hệ thống tưới mát bể chứa lắp cố định yêu cầu trước vòi phun ở điểm xa nhất không nhỏ hơn 0,6 5307:2009
kg/cm2;
Chú thích - Hệ thống đường ống dẫn dung dịch chất tạo bot, đường ống dẫn nước tưới mát thử thuỷ lực
bằng 1,25 lần áp suất làm việc.
16 Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu
- Dàn xuất nhập Yêu cầu trang bị tại phụ lục C: Bình CO2, bình bột, thùng cát, xẻng, chăn, Phuy nước, xô múc nước TCVN
ôtô xitec 5307:2009
- Xuất nhập Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
đường sắt 5307:2009
- Trạm bơm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
xăng dầu 5307:2009
(<50m2 sàn)
- Kho chứa sản Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phẩm đóng 5307:2009
thùng
(<200m2
sàn)*
- Nơi đóng dầu Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phuy (< 50m 2
5307:2009
sàn)*
- Cột bơm trong Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
kho 5307:2009
- Cụm van Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(50m2) 5307:2009
- Cầu tầu và Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
công trình 5307:2009
xuất nhập
bằng đường
thuỷ (<50 m
35

dài)*
- Trạm động cơ Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện máy bơm 5307:2009
- Bãi dầu phuy Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
sàn)*
- Phòng thí Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nghiệm (< 5307:2009
2
50m sàn)*
- Xưởng hàn Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện, hàn hơi 5307:2009
(<50m2 sàn)*
- Buồng máy Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nén khí 5307:2009
- Trạm pha chế, Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
tái sinh dầu 5307:2009
(<100m2
sàn)*
- Xưởng cơ khí Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(< 200m2 5307:2009
sàn)*
- Buồng, Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phòng sinh 5307:2009
hoạt (< 200m2
sàn)*
- Trung tâm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
máy tính 5307:2009
- Kho vật tư Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
sàn)*
- Khu nồi hơi Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
36

sàn)*
- Trạm bơm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nước 5307:2009
- Trạm biến thế Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện 5307:2009
- Gara ôtô (< Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
100m2 sàn)* 5307:2009
- Trạm phát Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện 5307:2009
- Vị trí…. Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
5307:2009
17 Trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới
- Số lượng Số Đối tượng Quy mô Xe chữa Máy bơm chữa cháy di động, Bảng D.1 Phụ
TT cháy, chiếc chiếc lục D
1 Kho TCVN
1.3 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích trên 2 3890:2023
sản phẩm dầu mỏ 100.000m3
1.4 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích từ 50.000 1
sản phẩm dầu mỏ đến 100.000m3
1.5 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích nhỏ hơn 1
sản phẩm dầu mỏ 50.000m 3

- Chủng loại Xe chữa cháy và bơm phải đảm bảo lưu lượng, áp lực cần thiết và có tính năng chữa cháy bằng nước và Điều 5.9.3
bằng bọt. TCVN
5307:2009
18 Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố
và đèn chỉ dẫn thoát nạn
- Yêu cầu thiết Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang bị cho tất cả các nhà, công trình (trừ nhà ở Điều 5.7
kế riêng lẻ) TCVN
3890:2023
- Yêu cầu kỹ Lưu ý: Đèn chiếu
thuật (thực sáng sự cố lắp đặt
hiện theo tại khu vực nguy
bảng đối chiế hiểm cháy phải là
37

hệ thống đèn đèn chống nổ.


chiếu sáng sự
cố và đèn chỉ
dẫn thoát nạn)
19 Giải pháp cấp điện cho hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật có liên quan về PCCC
Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
Yêu cầu kỹ B48
Lưu ý: Các thiết
thuật
bị điện của hệ
thống bảo vệ
chống cháy của
nhà phải được
cấp điện ưu tiên
từ hai nguồn độc
lập (một nguồn
điện lưới và một
nguồn máy phát
điện dự phòng).
Đối với các thiết
bị điện có nguồn
dự phòng riêng
(ví dụ bơm
diezen, tủ chống
cháy có ắc quy dự
phòng) thì chỉ cần
một nguồn điện
lưới, nhưng
nguồn dự phòng
riêng này phải
đảm bảo hoạt
động bình thường
khi có cháy
20 Trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly
38

Tổng dung tích 15 000 m3 trở lên Phụ lục F


TCVN
Yêu cầu trang 3890:2023
bị

Lưu ý: Đối với các hạng mục phụ trợ của công trình cần căn cứ theo công năng và tính chất sử dụng để lựa chọn bảng đối chiếu theo loại hình công trình cho phù hợp.

……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like