Professional Documents
Culture Documents
B20. Bảng Đối Chiếu Kho Xăng Dầu
B20. Bảng Đối Chiếu Kho Xăng Dầu
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000 Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - phần 1: lựa chọn và bố trí;
* Lưu ý: Chỉ thống kê tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần áp dụng để thiết kế phù hợp với tính chất, quy mô của công trình. Đối với các tiêu chuẩn quy
chuẩn không sử dụng để thiết kế thì xóa khỏi Phần 6.
7. Quy mô, sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế và danh mục bản vẽ
7.1. Quy mô của công trình: Cần mô tả quy mô chi tiết của công trình…
7.2. Sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế: Cần so sánh sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn, quy chuẩn Chủ đầu tư nêu tại Thuyết
minh, bản vẽ thiết kế có phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về PCCC hay không. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài về hệ thống
PCCC phải thực hiện việc chấp thuận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; trường hợp sử dụng tiêu chuẩn nước
ngoài khác về xây dựng thì thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
Kết luận: Đã bảo đảm hay chưa.
7.3. Danh mục bản vẽ: Thống kê chi tiết danh mục bản vẽ thiết kế Chủ đầu tư gửi kèm.
- Thuyết minh: … quyển;
- Bản vẽ kiến trúc: ……………………
- Bản vẽ báo cháy: ……………………
- Bản vẽ chữa cháy, trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu: ……………………
- Bản vẽ đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn: ……………………
- Bản vẽ hệ thống chống tụ khói: ……………………
- Bản vẽ hệ thống điện: ……………………
- Bản vẽ trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới, dụng cụ phá dỡ thô sơ và dụng cụ chữa cháy thông thường: ……………………
Kết luận: Đã bảo đảm đầy đủ để đối chiếu hay chưa. Trường hợp còn thiếu cần kiến nghị bổ sung bản vẽ thiết kế.
8. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
(+:đạt; -:KN)
- Quy mô Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC Phụ lục V
Nghị định số
136/2020/NĐ
-CP ngày
24/11/2020
- Cấp công - Tổng dung tích >100.000 m3 là cấp đặc biệt; Bảng 2
trình - Tổng dung tích 5.000 đến 100.000 m3 là cấp I; Thông tư
- Tổng dung tích 210 đến dưới 5.000 m3 là cấp II; 07/2019/
- Tổng dung tích 210 m3 là cấp III; TT-BXD
- Phân cấp kho - Dung tích toàn kho >100.000 m3 là kho cấp I Điều 5.1.1
- Dung tích toàn kho >50.000 đến 100.000 m3 là kho cấp IIA; TCVN
- Dung tích toàn kho từ 30.000 đến 50.000 m3 là kho cấp IIB; 5307:2009
- Dung tích toàn kho từ 10.000 đến <30.000 m3 là kho cấp IIIA;
- Dung tích toàn kho >10.000 m3 là kho cấp IIIB;
- Phân loại - Loại 1: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8 oC; Điều 4.2
kho - Loại 2: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 37,8 oC đến dưới 60 oC; TCVN
- Loại 3: Gồm các loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 60 oC trở lên. 5307:2009
2 Bậc chịu lửa Lưu ý: Công trình cấp I phù hợp với bậc chịu lửa I Bảng
- Nhà kho bảo Bậc I: QCVN
quản dầu mỏ - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 120; 03:2012/BXD
trong phuy bảo - Tường ngoài không chịu lực: E 30; Bảng 2
quản sản phẩm có - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 60; Bảng 4
nhiệt độ chớp - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 30; Điều 4.23
cháy nhỏ hơn và - Giàn, dầm, xà gồ: R 30; QCVN
- Tường trong buồng thang: REI 120; 06:2022/BXD
bằng 120 oC hoặc
- Bản thang và chiếu thang: R60.
diện tích nhà kho
Bậc II:
từ 300 m2 trở lên - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 90;
phải có bậc chịu - Tường ngoài không chịu lực: E 15;
lửa ít nhất là bậc - Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 45;
II. - Tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp các nhiệt): RE 15;
- Nhà kho bảo - Giàn, dầm, xà gồ: R 15;
quản dầu mỏ - Tường trong buồng thang: REI 90;
trong phuy bảo - Bản thang và chiếu thang: R60.
quản sản phẩm có Bậc III:
nhiệt độ chớp - Tường chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác: R 45;
4
từ hạng mục khoảng cách Kho cấp I Kho cấp II và III TCVN
có nguy hiểm 1. Nhà và công trình của các 100 40 5307:2009
trong kho đến xí nghiệp lân cận
các công 2. Rừng cây : 20 20
trình ngoài
- Cây lá to bản 100 50
kho
- Cây lá kim, cỏ tranh
3. Các kho chứa gỗ, than, 100 50
bông vải sợi, cỏ khô, rơm, mỏ
than lộ thiên
4. Đường sắt 100 80
- Nhà ga đường sắt 80 60
- Sân ga xếp dỡ hàng và
đường nhánh
- Đường sắt chính 50 40
5. Mép đường ô tô gần nhất
- Đường cấp I, II và III 50 30
- Đường cấp IV và V 30 20
6. Khoảng cách từ bể chứa Không nhỏ hơn 2 lần đường kính bể nhưng
gần nhất đến nhà ở và công không nhỏ hơn 60m
trình của khu dân cư lân cận
7. Cột bơm nhiên liệu tại cửa 30 30
hàng xăng dầu,gas
8. Đuốc đốt của nhà máy lọc 100 100
dầu hoặc công trình khác
9. Sân bay :
- Trong phạm vi phễu bay 2000 1000
- Ngoài phạm vi phễu bay 1000 1000
(500 kho cấp III)
10. Cột điện (ngoài kho) Bằng 1,5 chiều cao cột điện
Chú thích :
1) Khoảng cách ghi trong bảng là đường thẳng tính theo hình chiếu bằng
giữa mặt ngoài các cấu kiện, tường ngăn của các ngôi nhà và công trình.
Đối với đường ô tô thì tính đến mép lề đường. Đối với công trình xuất
nhập bằng đường sắt thì tính đến tim đường. Khi bố trí kho trong rừng
10
có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 2 giờ được giảm
10%.
5) Đối với kho cấp III, có bể chứa nổi dung tích mỗi bể
nhỏ hơn 5 000 m3 thì khoảng cách từ bể chứa
DM&SPDM tới nhà và công trình trong kho được trang
bị chữa cháy tự động cho phép giảm 25% (trừ điểm 5 và
điểm 6).
6) Trong trường hợp đặc biệt, có những lý do xác đáng
và được sự thoả thuận của cơ quan quản lý an toàn
phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách ở Bảng 4 được
phép giảm không quá 15%.
- Khoảng cách - Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 15 m; Điều 5.1.6
đến công trình - Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không nhỏ hơn 10 m. TCVN
xuất nhập 5307:2009
đường sắt,
xuất nhập ô tô
xitec, xuất
nhập đường
thuỷ
- Khoảng cách - Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 40 m; Điều 5.1.7
an toàn cháy - Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không nhỏ hơn 30 m. TCVN
từ nhà và 5307:2009
công trình mà
trong quá
trình sản xuất
có sử dụng
lửa trần đến
thiết bị xuất
nhập ô tô
xitec, thiết bị
xuất nhập
đường thuỷ,
trạm bơm
DM&SPDM,
13
Chú thích :
Đối với ngôi nhà và công trình có bậc chịu lửa I và II với
hạng sản xuất A, B và C trong Bảng 5 thì khoảng cách giữa
các ngôi nhà và công trình được giảm từ 9 m xuống 6 m nếu
có một trong hai điều kiện sau:
a) Được bố trí hệ thống báo cháy tự động cố định;
b) Khối lượng các chất dễ cháy thường xuyên có trong nhà
từ 10kg/m2 sàn trở xuống
- Khoảng cách không nhỏ hơn 15 m. Điều 5.1.12
từ Công trình TCVN
xuất nhập 5307:2009
đường sắt cả 2
phía đến
tường rào,
hàng rào nhà
kho
- Các ngôi nhà ít nhất 5 m (trừ văn phòng điều hành, nhà và các công trình phụ trợ) Điều 5.1.12
và công trình TCVN
không liên 5307:2009
quan đến bảo
quản, xuất
nhập
DM&SPDM
đến tường rào,
hàng rào
- Khoảng cách Khoảng cách phòng cháy giữa các thành bể gần nhất của nhóm lân cận có dung tích đến 4 000 m 3 không Điều 5.2.9.1
phòng cháy nhỏ hơn 15 m. TCVN
giữa các thành 5307:2009
bể gần nhất
của nhóm lân
cận có dung
tích đến 4 000
m3
- Khoảng cách
15
- Từ 1 KV đến 35 KV 10 10
- Trên 35 KV
7. Đường ống cấp nước, rãnh 1,0 1,5
thoát nước
8. Đường ống dẫn nhiệt (tính đến 1,0 1,0
mặt ngoài của thành hào)
9. Đường ống có cáp điện bên 10 10
trong nhỏ hơn 35KV và cáp
thông tin
- Khoảng cách - Đến đường sắt quốc gia, đường ô tô quốc gia, cầu đường sắt, cầu đường ô tô và các công trình khác không Điều 5.3.7
từ đường ống thuộc kho DM&SPDM đặt song song với đường ống không nhỏ hơn 15m; TCVN
ngoài khu vực - Đến đường ống cấp thoát nước công cộng đặt song song không nhỏ hơn 10 m; 5307:2009
kho để bơm - Đến đường dây điện trên không, đường cáp điện ngầm và trạm điện phải phù hợp với các quy định về bảo
chuyển vệ an toàn lưới điện cao áp hiện hành.
DM&SPDM Chú thích - Khi có những biện pháp tăng cường mức độ an toàn và được sự chấp thuận của cơ quan quản
đến bến cảng lý về phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách được giảm 30%.
xuất nhập
đường thuỷ,
trạm xuất
nhập đường
sắt, trạm xuất
nhập ôtô
xitec, trạm
cấp nhiệt của
kho và kho
DM&SPDM
lân cận có áp
suất làm việc
nhỏ hơn 25bar
(25kg/cm2)
chôn sâu dưới
mặt đất ít nhất
0,6 m đến các
đối tượng
18
- Khoảng cách Đối với đường ống công nghệ đặt nổi trên mặt đất: Từ mặt đất đến đáy ống không nhỏ hơn 0,3 m. Nếu mặt Điều 5.3.8
theo chiều đất là bê tông, đường nhựa, sàn sắt thì không nhỏ hơn 0,15 m. TCVN
đứng của ống Đối với đường ống công nghệ vượt chướng ngại vật: 5307:2009
công nghệ - Từ mặt đường của người đi bộ đến đáy ống không nhỏ hơn 2,2 m.
trong kho - Từ mặt đường ô tô đến đáy ống không nhỏ hơn 4,5 m.
- Từ đỉnh đường ray xe lửa đến đáy ống không nhỏ hơn 6 m.
Chú thích – Trường hợp đường ống công nghệ vượt qua đường cần phải có hệ kết cấu đỡ thì khoảng cách
nêu trên là khoảng cách từ mặt đường, đỉnh ray đến điểm thấp nhất của kết cấu đỡ ống. Hệ kết cấu đỡ ống
phải làm bằng vật liệu không cháy.
- Nhà trạm bơm và nhà hóa
nghiệm
+ Khoảng cách Máy bơm dầu nhờn và dầu mazut được phép bố trí cách bể chứa dầu nhờn và bể nhiên liệu đốt lò ít nhất là Điều 5.5.1
giữa Máy 3m. TCVN
bơm dầu nhờn 5307:2009
và dầu mazut
+ Khoảng cách Hệ thống van cô lập, ngăn chặn sự cố trên đường ống công nghệ nối giữa bể chứa DM&SPDM với nhà Điều 5.5.3
giữa nhà trạm bơm hoặc từ nhà bơm đến các trạm xuất nhập đường sắt và ô tô xitec phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu TCVN
bơm đến van 3m đến nhà bơm. 5307:2009
cô lập hoặc 1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất đến mép ngoài của tường bao nhà bơm..
trạm xuất 2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm.
nhập đường
sắt và ô tô xi
téc
- Công trình
xuất nhập
bằng đường
sắt
+ Khoảng cách Khoảng cách từ tim đường sắt trong kho cho phép đầu máy đi qua tới tim đường sắt gần nhất có công trình Điều 5.6.4
từ tim đường xuất nhập không nhỏ hơn 20 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng 120 oC và TCVN
sắt trong kho không nhỏ hơn 10 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 120 oC. 5307:2009
cho phép đầu
máy đi qua tới
tim đường sắt
gần nhất có
19
công trình
xuất nhập
+ 02 công trình Khoảng cách giữa hai tim đường sắt gần nhau của hai công trình xuất nhập đặt song song không nhỏ hơn 20 Điều 5.6.4
xuất nhập đặt m. TCVN
song song 5307:2009
- Cầu cảng và công trình xuất nhập
bằng đường thủy
+ Khoảng cách Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM loại 1 (bao hàm cả nhiên liệu hàng không) là 100 m. Điều 5.7.2
đến cầu cảng Giảm khoảng cách: TCVN
bốc dỡ hàng + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%. 5307:2009
khô, cầu cảng + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
tàu khách, diện của các đối tượng trên.
quân cảng, + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
khu du lịch và không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
cầu cảng khác quy định về hàng hải.s
+ Khoảng cách - Quân cảng cố định, cảng hàng hoá : 200 m. Điều 5.7.2
đảm bảo an - Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước sinh hoạt và các cầu cảng khác: 300 m. TCVN
toàn từ bến - Các công trình khác : 50 m. 5307:2009
cảng xuất Giảm khoảng cách:
nhập + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%.
DM&SPDM + Các cầu cảng xuất nhập DM&SPDM cho các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 300 tấn thì
ven sông đặt khoảng cách quy định trong điểm được giảm 50%.
phía hạ lưu + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
đến các đối diện của các đối tượng trên.
tượng ven + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
sông không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
quy định về hàng hải.
+ Khoảng cách - Quân cảng cố định : 1 000 m. Điều 5.7.2
đảm bảo an - Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước sinh hoạt và các cầu cảng khác: 500 m. TCVN
toàn từ cầu - Các công trình khác : 200 m. 5307:2009
cảng xuất Giảm khoảng cách:
nhập + Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2, loại 3 các quy định trong điểm được giảm 35%.
DM&SPDM + Các cầu cảng xuất nhập DM&SPDM cho các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 300 tấn thì
ven sông đặt khoảng cách quy định trong điểm được giảm 50%.
20
phía thượng + Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối
lưu đến các diện của các đối tượng trên.
đối tượng + Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì
không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và
quy định về hàng hải.
9 Giải pháp ngăn cháy, chống
cháy lan
- Bể chứa
+ Vật liệu làm Bể chứa DM&SPDM được chế tạo bằng vật liệu không cháy và phải phù hợp với tính chất của loại sản Điều 5.2.1
bể phẩm chứa trong bể. TCVN
5307:2009
+ Đáy bể Đáy bể chứa cần có lớp lót bằng vật liệu không cháy hoặc vật liệu khó cháy Điều 5.2.1
TCVN
5307:2009
- Tổng dung Loại bể Dung tích Loại DM&SPDM Tổng dung tích Bảng 7
tích trong chứa danh định của tồn chứa danh định cho TCVN
nhóm bể 1 bể chứa quy phép trong 5307:2009
định trong nhóm (m3)
nhóm (m3)
Bể mái 50 000 và lớn Không phụ thuộc 200 000
nổi hơn vào loại sản phẩm
Nhỏ hơn Không phụ thuộc 120 000
50 000 vào loại sản phẩm
Bể có 50 000 Không phụ thuộc 200 000
phao bên vào loại sản phẩm
trong Nhỏ hơn Không phụ thuộc 120 000
50 000 vào loại sản phẩm
Bể mái 50 000 và nhỏDM&SPDM có 120 000
cố định hơn nhiệt độ chớp cháy
cao hơn 37,8 oC
50 000 và nhỏDM&SPDM có 80 000
hơn nhiệt độ chớp cháy
bằng và thấp hơn
37,8 oC
21
- Diện tích mặt Đối với khu bể ngầm chứa DM&SPDM, diện tích mặt thoáng chung của một nhóm bể ngầm không được Điều 5.2.7
thoáng bể lớn hơn 14 000 m2 và mặt thoáng của mỗi bể ngầm không được lớn hơn 7 000 m2. TCVN
ngầm (nếu có) 5307:2009.
- Dung tích bể Đối với bể trụ nằm ngang dung tích mỗi bể nhỏ hơn 100 m 3 khi đặt ngầm dung tích mỗi nhóm không quá 5 Điều 5.2.7
trụ nằm ngang 000 m3. TCVN
đặt ngầm (nếu 5307:2009.
có)
- Dung tích bể Khi đặt nổi chứa sản phẩm loại 1 mỗi nhóm không quá 500 m 3 và khi đặt nổi chứa sản phẩm loại 2, 3 mỗi Điều 5.2.7
trụ nằm ngang nhóm không quá 2 500 m3. TCVN
đặt nổi (nếu 5307:2009.
có)
- Phân bố các - Không vượt quá 4 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định nhỏ hơn 1 000 m3 Điều 5.2.8
bể trong cùng - Không vượt quá 3 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định từ 1 000 đến 10 000 m 3 TCVN
nhóm bể - Không vượt quá 2 dãy đối với bể chứa có thể tích danh định từ 10 000 m 3 trở lên. 5307:2009
DM&SPDM sản phẩm, nhưng phải ngăn cách bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và nhà kho TCVN
chứa trong phải có cửa thoát trực tiếp ra phía ngoài. 5307:2009
phuy có thể
bố trí cùng
với nhà đóng
rót phuy hoặc
trạm bơm sản
phẩm
- Nhà kho bảo Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải chia thành nhiều gian, mỗi gian phải ngăn cách bằng Điều 5.4.3
quản chứa tường không cháy. TCVN
trong phuy Sức chứa trong mỗi gian được quy định như sau: 5307:2009
- DM&SPDM loại 1 không quá 100 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 500 m3. Sức chứa của mỗi nhà kho được quy định như sau:
- DM&SPDM loại 1 không quá 600 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 3 000 m3.
- Bảo quản Được phép bảo quản chung các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ loại 1 với các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ Điều 5.4.4
phuy chứa loại 2, loại 3 nhưng tổng dung tích của cả hai loại bảo quản trong một gian không lớn hơn 100 m 3 và trong TCVN
một nhà kho không lớn hơn 600 m3. 5307:2009
- Giới hạn chịu Vật liệu cửa phải có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,6 h; Điều 5.4.5
lửa của cửa TCVN
vào nhà kho 5307:2009
bảo quản
phuy
- Nền nhà kho Nền nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải làm bằng vật liệu không cháy phải có độ dốc cần Điều 5.4.6
bảo quản thiết và phải có rãnh hướng dòng chảy về hố tập trung và nối với hệ thống thoát nước ngoài nhà qua hố bịt TCVN
trong phuy 5307:2009
- Sàn, bệ đế xếp Sàn, bệ để xếp dỡ phuy chứa DM&SPDM cho toa xe lửa và ô tô phải làm bằng vật liệu không cháy và Điều 5.4.8
dỡ phuy chứa chống phát sinh tia lửa. TCVN
5307:2009
- Trạm bơm,
nhà hóa
nghiệm dầu
mỏ, sản phẩm
dầu mỏ
23
+ Số bơm dầu 1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất đến mép ngoài của tường bao nhà bơm.. Điều 5.5.4
mỏ, sản phẩm 2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm. TCVN
dầu mỏ 5307:2009
+ Mái che bãi Khi có yêu cầu bãi van công nghệ trạm bơm có thể làm mái che mưa, che nắng bằng vật liệu không cháy Điều 5.5.4
van công nghệ và không có tường bao. Trong trường hợp này bãi van công nghệ được xem như đặt ngoài nhà bơm. TCVN
5307:2009
+ Gian đặt động Trường hợp dùng động cơ điện loại không phòng nổ thì phải ngăn cách gian đặt động cơ điện và gian đặt Điều 5.5.8
cơ điện và máy bơm bằng tường ngăn có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 h. Khe hở tại vị trí trục chuyển động nối động TCVN
gian đặt máy cơ với bơm đi qua tường phải làm kín bằng vật liệu không cháy. 5307:2009
bơm
+ Vị trí đặt Được phép đặt phòng hoá nghiệm chung với các phòng khác trong cùng một ngôi nhà, nhưng phải cách biệt Điều 5.5.9
phòng hóa với các phòng khác bằng tường ngăn cháy có giới hạn lửa ít nhất là 1 h và phải có cửa đi trực tiếp ra phía TCVN
nghiệm ngoài nhà hoặc cửa đi trực tiếp ra hành lang chung của ngôi nhà. Cửa các gian phòng hoá nghiệm có cánh 5307:2009
mở hướng ra phía ngoài. Không bố trí phòng hoá nghiệm trong các hạng mục có hạng sản xuất A và B.
+ buồng riêng Nhà hoá nghiệm được bố trí các buồng riêng để đặt máy nén khí, thiết bị sinh khí, kho chứa mẫu và các hoá Điều 5.5.10
để đặt máy chất khác để sử dụng cho việc thí nghiệm, nhưng các buồng này phải được ngăn cách bằng tường không TCVN
nén khí, thiết cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và có cánh cửa mở ra phía ngoài 5307:2009
bị sinh khí,
kho chứa mẫu
và các hoá
chất khác để
sử dụng cho
việc thí
nghiệm trong
nhà hóa
nghiệm
- Công trình xuất nhập bằng
đường sắt
+ Kết cấu dàn Công trình xuất nhập bằng đường sắt có thể làm kiểu xuất nhập một phía hoặc hai phía. Kết cấu dàn xuất Điều 5.6.3
xuất nhập nhập sử dụng vật liệu không cháy TCVN
5307:2009
- Nơi đóng rót Nơi đóng rót vào ôtô xitec phải bố trí đảm bảo đầu xe quay về phía thoát nạn nhanh nhất khi có cháy. Nơi Điều 5.8.1
ô tô xi téc và đóng rót có thể có mái che hoặc không có mái che. Mái che phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. TCVN
đóng phuy 5307:2009
24
- Trung tâm
báo cháy
+ Vị trí lắp đặt Nơi có người trực Phải đặt ở nơi có người trực 24/24h, đảm bảo an toàn cháy Đ5.2 +
TCVN 5738-
2001
+ Nguồn điện 02 nguồn Phải có 2 nguồn điện độc lập là điện lưới và máy phát điện dự phòng Đ9.1 +
TCVN 5738-
2001
+ Tiếp đất bảo có Phải có tiếp đất bảo vệ Đ9.2 +
vệ TCVN 5738-
2001
- Lựa chọn đầu Báo khói và nhiệt - Khói/nhiệt/lửa. PLA +
báo cháy TCVN 5738-
Trường hợp nhà có trần treo và giữa các lớp trần có lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, cáp điện, cáp tín hiệu thì 2001
phải lắp bổ sung đầu báo cháy ở trần phía trên. Đ 6.3
TCVN 5738-
2001
- Chiều cao 3,5m Dưới 3,5 m Đ6.13.1 B2 +
Từ 3,5 đến 6m TCVN 5738 -
Từ 6 đến 10m 2001
- Khoảng cách - đầu báo hành Dưới 3,5m Đ6.12.1 +
giữa các đầu lang: 10m Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 10 m B2
báo cháy - đầu báo thương Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 7 m Đ6.12.2
mại: 8m Từ 3,5 đến 6m Đ6.13.1
- Đầu báo gara: Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 8,5 m B3
8m Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 5 m TCVN
Từ 6 đến 10m 5738 -2001
Khoảng cách giữa các đầu báo khói ≤ 8 m
Khoảng cách giữa các đầu báo nhiệt ≤ 4 m
27
trang bị hệ - Các bể nổi có dung tích từ 400 m3 đến dưới 2 000 m3; TCVN
thống chữa - Các bể nổi có chiều cao từ 6m đến dưới 15 m; 5307:2009
cháy bán cố - Các bể ngầm có dung tích bằng hoặc lớn hơn 1 000 m3.
định Đối với kho chứa dầu mazut, bố trí một đến hai dãy (không phụ thuộc vào dung tích và kích thước bể chứa)
có thể trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý về phòng cháy
chữa cháy.
- Các thiết bị sau phải lắp cố định:
+ Đối với bể nổi : Lăng tạo bọt, ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, ống tưới mát thành bể lắp cố định vào
thành bể và kéo dài tối thiểu tới họng chờ đặt ngoài đê bao ngăn cháy;
+ Đối với bể ngầm : máy bơm, cụm van bể chứa dung dịch chất tạo bọt (thiết bị chứa chất tạo bọt) thiết bị Điều 5.9.6
trộn bọt, đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, đường ống dẫn nước đến họng chờ. TCVN
5307:2009
- Cường độ, Bọt bội số nở trung bình: Bảng 9
thời gian phun TCVN
Loại DM&SPDM Cường độ phun dung Thời gian phun (T),
chất tạo bọt bể 5307:2009
dịch chất tạo bọt (I), phút
mái cố định
l/s.m2
Đối với DM&SPDM có 0,08 10
nhiệt độ chớp cháy nhỏ
hơn và bằng 37,8 oC
Đối với DM&SPDM có 0,05 10
nhiệt độ chớp cháy lớn
hơn 37,8 oC
Bọt bội số nở thấp
Loại DM&SPDM Cường độ phun dung Thời gian phun tối thiểu
dịch chất tạo bọt (I), (T), phút Bảng 10
l/s.m2 TCVN
DM&SPDM có nhiệt độ 0,068 55 5307:2009
chớp cháy nhỏ hơn và bằng
37,8 oC
DM&SPDM có nhiệt độ 0,068 30
chớp cháy lớn hơn 37,8 oC
đến 93,3 oC
Dầu thô 0,068 55
29
Chú thích - Lăng tạo bọt áp dụng trong điều khoản này là loại lăng lắp tại
thành bể có tấm chắn để hướng bọt hoặc lăng lắp trên mái nổi.
- Xác định số Đường kính bể, m Số lượng lăng phun tối Bảng 10
lăng phun bọt thiểu, cái (n) TCVN
bể mái cố Đến 24 1 5307:2009
định
Lớn hơn 24 đến 36 2
Lớn hơn 36 đến 42 3
Lớn hơn 42 đến 48 4
Lớn hơn 48 đến 54 5
Lớn hơn 54 đến 60 6
Trong đó :
Qct là lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chứa bể cháy, tính bằng l/s;
qL là lưu lượng phun dung dịch chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s
Chú thích - Trường hợp chữa cháy vùng đệm kín để mái nổi hoặc bể có phao bên trong, lựa chọn q L cần
phải tính đến khoảng cách bố trí lăng phun để bọt không bị tràn qua gờ chắn bọt.
- Hệ thống trụ phun bọt bổ trợ
ngoài đê
+ Yêu cầu trang Ngoài thiết bị phun bọt lắp cố định ở bể chứa phải bố trí trụ cấp dung dịch chất tạo bọt bổ trợ phía ngoài đê Điều 5.9.14
bị ngăn cháy để dập tắt đám cháy trong khu đê do sản phẩm bị tràn từ bể chứa. Lưu lượng dung dịch chất tạo TCVN
bọt cho mỗi trụ ít nhất là 189 l/phút 5307:2009
+ Số lượng Đường kính bể lớn nhất, m Số lượng trụ bổ trợ, cái Bảng 12
Nhỏ hơn 19,5 1 TCVN
Từ 19,5 đến 36 2 5307:2009
Lớn hơn 36 3
+ Thời gian Đường kính bể lớn nhất, Thời gian hoạt động tối thiểu, Bảng 13
phun m phút TCVN
Nhỏ hơn 10,5 10 5307:2009
Từ 10,5 đến 28,5 20
Lớn hơn 28,5 30
+ Tính toán Lượng dung dịch chất tạo bọt cho hệ thống phun bọt bổ trợ được tính toán như sau:
lượng dung Wdd = . NLTB.qL.t
dịch bọt chữa Trong đó: NL là số lượng lăng phun bọt
cháy cho hệ QL là lưu lượng của lăng phun bọt bôt trợ ≥189 l/ph
thống phun T là thời gian phun
bọt bổ trợ
- Tính toán Lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, Wdd, tính bằng lít, được xác định theo công thức : Phụ lục B
lượng dung Wdd = K. NLTB.qL.t + Wd + WBT (B.3) TCVN
31
Trong đó :
Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;
CB là nồng độ chất tạo bọt trong dung dịch để chữa cháy, tính bằng phần trăm.
- Tính toán Lượng nước cần thiết để pha chất tạo bọt thành dung dịch WN, tính bằng lít, được xác định theo công thức :
lượng nước
cần thiết
Trong đó :
Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;
CN là nồng độ nước trong dung dịch chất tạo bọt, tính bằng phần trăm.
15. Hệ thống làm mát
2
32
- Số lượng bể chu vi bể bị cháy và một nửa chu vi các bể lân cận nằm trong khoảng cách bằng hoặc nhỏ hơn 2 lần đường Điều 5.9.16
cần làm mát kính của bể bị cháy TCVN
(bể cháy và bể 5307:2009
lân cận)
- Tính toán lưu Lưu lượng nước cần thiết để tưới mát bể bị cháy và tưới mát các bể lân cận, QTM, tính bằng l/s, được xác Điều 5.9.16.1,
lượng nước định theo công thức : Phụ lục B
làm mát cho QTM = Pc.J1 + 0,5 J2 ∑i=1n Pi (B.6) TCVN
bể nổi Trong đó : 5307:2009
PC là chu vi bể bị cháy, tính bằng mét;
Pi là chu vi bể lân cận bể bị cháy trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần đường kính bể bị
cháy, tính bằng mét;
J1 là cường độ phun nước tưới mát bể bị cháy, tính bằng 0,5 l/s.m;
J2 là cường độ phun nước tưới mát bể lân cận, tính bằng 0,2 l/s.m.
- Tính toán Lưu lượng nước tưới mát làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh, làm mát bề mặt phía trên bể ngăn lân Điều 5.9.16.2,
lượng nước cận và làm mát người làm nhiệm vụ chữa cháy được tính như sau; Phụ lục B
làm mát cho - 10 lít/giây đối với bể có dung tích từ 100 m3 đến 1 000 m3; TCVN
bể ngầm - 20 lít/giây đối với bể có dung tích từ 1 001 m3 đến 5 000 m3 5307:2009
- 30 lít/giây đối với bể có dung tích từ 5 001 m3 đến 30 000 m3
- 50 lít/giây đối với bể có dung tích từ 30 001 m3 đến 50 000 m3
- Tính toán Thời gian để xác định lượng nước tưới mát bể bị cháy và bể lân cận phải lấy ít nhất là 3 giờ và tính cho một Điều 5.9.16.3,
lượng nước đám cháy lớn nhất. Phụ lục B
làm mát Tính toán: WTM = QTM.T TCVN
5307:2009
15. Trạm bơm và bể nước
3
- Trạm bơm
+ Các giải pháp (Đối chiếu theo QCVN
kỹ thuât của bảng đối chiếu 02:2020/BCA
trạm bơm mẫu QCVN
02:2020/BCA)
+ Máy bơm bọt Đối với hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có sử dụng thiết bị định lượng bằng máy bơm độc lập với máy Điều 5.9.20
(nếu hệ thống bơm nước thì cần phải bố trí máy bơm bọt dự phòng có tính năng tương đương với máy bơm bọt chính. TCVN
sử dụng trộn 5307:2009
bọt bằng bơm
33
bọt)
- Bể nước
+ Khối tích bể Tính toán: Tính toán
W = WTM+WN
+ Nguồn nước Nguồn nước chữa cháy cho kho trong mọi thời điểm có thể lấy từ sông, hồ, ao và từ nguồn nước sạch công Điều 5.9.21
cộng TCVN
5307:2009
+ Thời gian Thời gian bổ sung đủ lượng nước dự trữ chậm nhất là 48 giờ, trường hợp ở những nơi hiếm nước cho phép Điều 5.9.17
phục hồi nước kéo dài hơn nhưng không quá 96 giờ. Thời gian bổ sung đủ lượng chất tạo bọt dự trữ chậm nhất là 48 giờ. TCVN
chữa cháy, 5307:2009
tưới mát và
lượng chất tạo
bọt
15. Bố trí đường ống, thiết bị
4
- Làm mát Khi thành bể có vành tăng cường bố trí phía ngoài phải làm máng hướng dòng nước làm mát phủ toàn bộ Điều 5.9.18
thành bể diện tích thành bể. TCVN
5307:2009
- Bố trí mạng Đường ống dẫn nước tưới mát và đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt chữa cháy phải thiết kế riêng biệt Điều 5.9.19
đường ống theo mạng vòng cho khu bể chứa và nhánh cụt đến nhà kho bảo quản sản phẩm chứa trong phuy, trạm bơm TCVN
sản xuất, khu vực xuất nhập đường bộ, xuất nhập đường sắt và cầu cảng. Các van thao tác bố trí phía ngoài 5307:2009
đê ngăn cháy đảm bảo an toàn thuận tiện thao tác khi có sự cố cháy ở khu bể.
Đường ống tưới mát chạy vòng lắp cố định đỉnh thành bể và các van thao tác phải bố trí đảm bảo yêu cầu
quy định trong điều 5.9.16 cho mọi trường hợp khi có cháy ở khu bể.
Tuyến ống chính có đường kính tối thiểu 100mm
Điều 10.8
TCVN 2622
- Vị trí Các trụ bố trí không đặt cách xa mép đường quá 2,5 m và bố trí ở khu vực thuận tiện cho các phương tiện di động Điều 5.9.19
lấy nước, trụ phối hợp chữa cháy TCVN
lấy dung dịch 5307:2009
chất tạo bọt
- Bến lấy nước Khoảng cách từ vị trí lấy nước đến bể chứa gần nhất theo quy định: Điều 5.9.21
- Khi dùng ô tô chữa cháy yêu cầu lớn hơn 40m và nhỏ hơn 200m; TCVN
34
- Khi dùng máy bơm di động chữa cháy yêu cầu lớn hơn 40m và nhỏ hơn 150m. 5307:2009
- Áp suất làm Áp suất yêu cầu đối với hệ thống phun bọt và tưới mát cho bể trụ đứng: Điều 5.9.22
việc của hệ - Đối với thiết bị tạo bọt xác định theo yêu cầu của kiểu thiết bị được lắp đặt ; TCVN
thống - Đối với hệ thống tưới mát bể chứa lắp cố định yêu cầu trước vòi phun ở điểm xa nhất không nhỏ hơn 0,6 5307:2009
kg/cm2;
Chú thích - Hệ thống đường ống dẫn dung dịch chất tạo bot, đường ống dẫn nước tưới mát thử thuỷ lực
bằng 1,25 lần áp suất làm việc.
16 Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu
- Dàn xuất nhập Yêu cầu trang bị tại phụ lục C: Bình CO2, bình bột, thùng cát, xẻng, chăn, Phuy nước, xô múc nước TCVN
ôtô xitec 5307:2009
- Xuất nhập Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
đường sắt 5307:2009
- Trạm bơm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
xăng dầu 5307:2009
(<50m2 sàn)
- Kho chứa sản Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phẩm đóng 5307:2009
thùng
(<200m2
sàn)*
- Nơi đóng dầu Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phuy (< 50m 2
5307:2009
sàn)*
- Cột bơm trong Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
kho 5307:2009
- Cụm van Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(50m2) 5307:2009
- Cầu tầu và Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
công trình 5307:2009
xuất nhập
bằng đường
thuỷ (<50 m
35
dài)*
- Trạm động cơ Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện máy bơm 5307:2009
- Bãi dầu phuy Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
sàn)*
- Phòng thí Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nghiệm (< 5307:2009
2
50m sàn)*
- Xưởng hàn Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện, hàn hơi 5307:2009
(<50m2 sàn)*
- Buồng máy Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nén khí 5307:2009
- Trạm pha chế, Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
tái sinh dầu 5307:2009
(<100m2
sàn)*
- Xưởng cơ khí Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(< 200m2 5307:2009
sàn)*
- Buồng, Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
phòng sinh 5307:2009
hoạt (< 200m2
sàn)*
- Trung tâm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
máy tính 5307:2009
- Kho vật tư Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
sàn)*
- Khu nồi hơi Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
(<100m2 5307:2009
36
sàn)*
- Trạm bơm Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
nước 5307:2009
- Trạm biến thế Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện 5307:2009
- Gara ôtô (< Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
100m2 sàn)* 5307:2009
- Trạm phát Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
điện 5307:2009
- Vị trí…. Yêu cầu trang bị tại phụ lục C TCVN
5307:2009
17 Trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới
- Số lượng Số Đối tượng Quy mô Xe chữa Máy bơm chữa cháy di động, Bảng D.1 Phụ
TT cháy, chiếc chiếc lục D
1 Kho TCVN
1.3 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích trên 2 3890:2023
sản phẩm dầu mỏ 100.000m3
1.4 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích từ 50.000 1
sản phẩm dầu mỏ đến 100.000m3
1.5 Kho dầu mỏ và các Tổng dung tích nhỏ hơn 1
sản phẩm dầu mỏ 50.000m 3
- Chủng loại Xe chữa cháy và bơm phải đảm bảo lưu lượng, áp lực cần thiết và có tính năng chữa cháy bằng nước và Điều 5.9.3
bằng bọt. TCVN
5307:2009
18 Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố
và đèn chỉ dẫn thoát nạn
- Yêu cầu thiết Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang bị cho tất cả các nhà, công trình (trừ nhà ở Điều 5.7
kế riêng lẻ) TCVN
3890:2023
- Yêu cầu kỹ Lưu ý: Đèn chiếu
thuật (thực sáng sự cố lắp đặt
hiện theo tại khu vực nguy
bảng đối chiế hiểm cháy phải là
37
Lưu ý: Đối với các hạng mục phụ trợ của công trình cần căn cứ theo công năng và tính chất sử dụng để lựa chọn bảng đối chiếu theo loại hình công trình cho phù hợp.
……(3)…… ……(4)……
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.