Professional Documents
Culture Documents
Chapter 6 Equilibria and Solution 2020
Chapter 6 Equilibria and Solution 2020
12/17/2020 2
Cân bằng hóa học
Cân bằng của hệ hóa học
12/17/2020 3
Hằng số cân bằng Kc
12/17/2020 4
Hằng số cân bằng Kc
Hằng số cân bằng có giá trị cố định, đặc trưng cho từng phản ứng ở một nhiệt độ.
Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Bài 3: Phản ứng thuận nghịch sau có hằng số cân bằng Kc = 278. Tính giá trị hằng số cân bằng trong
trường hợp a, b và c.
12/17/2020 7
Hằng số cân bằng
Bài 4: Ở 298 K, phản ứng thuận nghịch sau có hằng số cân bằng Kc = 0.09.
Cho biết chiều hướng phản ứng trong các trường hợp sau:
12/17/2020 8
Hằng số cân bằng
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Một cân bằng khi bị tác động bởi một yếu tố (nhiệt độ, nồng độ, áp suất), cân bằng chuyển dịch theo
chiều giảm thiểu tối đa tác động đó.
Giá trị K không thay đổi, vị trí cân bằng thay đổi.
Tăng nồng độ tác chất: Q < K ➔ CB chuyển dịch tạo ra sản phẩm
Tăng nồng độ sản phẩm: Q > K ➔ CB chuyển dịch tạo ra tác chất
12/17/2020 9
Hằng số cân bằng
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Một cân bằng khi bị tác động bởi một yếu tố (nhiệt độ, nồng độ, áp suất), cân bằng chuyển dịch theo
chiều giảm thiểu tối đa tác động đó.
Đối với phản ứng tỏa nhiệt, giảm nhiệt độ, CB chuyển dịch theo thuận.
Đối với phản ứng thu nhiệt, tăng nhiệt độ, CB chuyển dịch theo thuận.
12/17/2020 10
Hằng số cân bằng
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Một cân bằng khi bị tác động bởi một yếu tố (nhiệt độ, nồng độ, áp suất), cân bằng chuyển dịch theo
chiều giảm thiểu tối đa tác động đó.
12/17/2020 11
Động học và cân bằng hóa học
Khi cân bằng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
12/17/2020 12
Dung dịch: Bản chất acids - bases
Arrhenius Acids và Bases
Hàm pH
2 chữ số có nghĩa
Nước nguyên chất ở 25°C có [H3O+]= 1.0 x 10-7 M, do đó pH = log10 (1.0 x10-7) = 7.00
(0.10+x) x
VD: Tính pH của dung dịch thu được khi pha loãng 1 mL dung dịch 1.0 x 10-3 M
HNO3 thành 10.0 L dung dịch.
b. Một dung dịch được hình thành khi hòa tan 0.23 mol NaH(s) vào nước để thành
2.8 L dung dịch. Tính pH.
c. Thêm 50.0 mL dung dịch hydrochloric acid đặc vào 20.0 mL dung dịch nitric acid
đặc rồi pha loãng bằng nước đến 1.00 L.
Tính [H+], [OH-], và pH của dung dịch.
Cân bằng chuyển dịch sang phải Tồn tại cân bằng, ưu thế về phía trái.
hoàn toàn.
Zumdahl (2010), Chemistry, 8th ed, Cengage Learning, USA, chapter
12/17/2020 11; Oxtoby, Gillis, Capion (2012), Principles of Modern Chemistry, 7th 23
ed, Cengage Learning, USA, chapter IV
Acids – Base yếu
Bài 7:
Viết phương trình điện ly và biểu thức hằng số phân li acid của các acid yếu sau:
a. acetic acid (CH3COOH)
b. the ammonium ion (NH4+)
c. the anilinium ion (C6H5NH3+)
d. the hydrated aluminum(III) ion [Al(H2O)6]3+
[NH3 ][H+ ]
NH+4 NH3 + H+ Ka =
[NH4+ ]
+
[NH4 ]
NH3 + H + +
NH K =
4
-1
a
[NH3 ][H+ ]
-
+ + -
H2O H +OH K w =[H ][OH ]
+ - + + -
[NH - ][OH ] [NH ][H ][OH ] Kw
NH3 +H2O +
NH4 +OH K b = 4
= 4
+
=
[NH3 ] [NH3 ][H ] Ka
Tiểu phân có tính acid mạnh thì base liên hợp của nó có tính base yếu.
Bài 8:
Sắp xếp tăng dần đọ
mạnh base: H2O,
F-, Cl-, NO2-, and CN-.
Assume that hydrofluoric acid will Nếu bé hơn 5% thì giả sử chấp
be the dominant source of H+.
nhận được.
b) Dung dịch B được tạo thành khi thêm 10 mL dung dịch 0.15 M NaOH vào 10 mL
dung dịch A. Tính pH dung dịch B và độ điện ly của sulfuric acid trong B.
Bài 12
a) Tính pH của dung dịch 0.1 M CH3COONa + 0.1 M CH3COOH (A) (pKa = 4.76).
b) Dung dịch B được tạo thành khi thêm 10 mL dung dịch 0.1 M HCl vào 10 mL dung
dịch A. Tính pH dung dịch B.
Zumdahl (2010), Chemistry, 8th ed, Cengage Learning, USA, chapter
12/17/2020 11; Oxtoby, Gillis, Capion (2012), Principles of Modern Chemistry, 7th 33
ed, Cengage Learning, USA, chapter IV
Dung dịch đệm
Henderson–Hasselbalch
Tính pH của dung dịch 5.0 M H3PO4 và thành phần cân bằng trong dung dịch.
V
mL 0.0 10.0 25.0 40.0 50.0 60.0 75.0
NaOH
Bromthymol blue
Khi nồng độ các ion trong dung dịch tăng thì quá trình kết tinh muối xảy ra:
Khi dung dịch đạt trạng thái bão hòa thì cân bằng được thiết lập:
2)
a. Tính độ tan của SrF2 trong nước, bỏ qua tính base của ion F-. (For SrF2,
Ksp = 7.9 x 10-10.)
b. Độ tan của SrF2 trên thực tế sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị tính được ở
câu a? Giải thích.
c. Tính độ tan của SrF2 trong dung dịch đệm có pH = 2.00.
(Ka của HF bằng 7.2 x 10-4.)
Bài 21
Một dung dịch chứa 1 x 10-4 M các muối NaF, Na2S, and Na3PO4. Dự đoán thứu tự
kết tủa khi Pb2+ được thêm từ từ vào dung dịch?
Biết
Ksp(PbF2) =4 x 10-8, Ksp(PbS) = 7 x 10-29, and Ksp[Pb3(PO4)2] = 1 x 10-54